Giáo án Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 2 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương

docx 36 trang Bảo Anh 13/12/2025 50
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 2 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_toan_1_tuan_2_nam_hoc_2023_2024_tran_thi.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 2 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương

  1. TUẦN 2 Thứ 2 ngày 11 tháng 9 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: LỄ KHAI GIẢNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết được ngày khai giảng là ngày đầu tiên của năm học. - Tự tin tham gia lễ khai giảng và cảm thấy vui, hạnh phúc khi được thầy cô và các anh chị chào đón. - Rèn luyện kĩ năng hợp tác trong hoạt động; tính tự chủ tự tin, tinh thần trách nhiệm, ý thức tổ chức kỉ luật, biết lắng nghe. 2. Năng lực. Phẩm chất: - Biết yêu trường, yêu lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn. - HS làm theo hướng dẫn của giáo 2. Hình thành kiến thức mới viên. *Giới thiệu chủ đề Mục tiêu: Hoạt động này tạo hứng thú cho học sinh với những ngày đầu tuần. Biết được chủ đề và làm tốt chủ đề mình học. 1.GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS trước buổi lễ khai giảng 2.Hướng dẫn học sinh đứng đúng vị + Ổn định tổ chức. trí. + Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ. 3.GV tổ chức cho HS tham gia phần lễ + Đứng nghiêm trang 4. Hướng dẫn học sinh tham gia phần + Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát hội Quốc ca 3.Vận dụng - Học sinh lắng nghe. - GV nhận xét chung về tinh thần, thái độ, kỉ luật tham gia hoạt động. Khen ngợi những HS tham gia tích cực. - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) Tiếng Việt LÀM QUEN VỚI CÁC NÉT CƠ BẢN, CÁC CHỮ SỐ VÀ DẤU THANH, LÀM QUEN VỚI BẢNG CHỮ CÁI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  2. 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết các chữ cái, đọc âm tương ứng với các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt. -Phát triển kỹ năng đọc, viết. -Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ (Nhận biết các sự vật có hình dáng tương tự các nét viết cơ bản) 2. Năng lực. Phẩm chất: - Yêu thích và hứng thú việc đọc, viết, thêm tự tin khi giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính. Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Tiết 5 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Ôn lại các nét đã học qua hình thức chơi trò chơi phù hợp. - Tổ chức cho HS chơi nhóm - Cho HS nhận xét, biểu dương. - HS nhận xét. 2. Luyện tập, thực hành - Hướng dẫn HS viết hai nét thắt trên và nét - HS theo dõi. thắt giữa. - GV viết mẫu lên bảng. - HS tô và viết các nét trên. - GV cùng HS nhận xét. - Dưới lớp quan sát, nhận xét. + Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Trang trí đường viền cho bức tranh” - Hướng dẫn và nêu cách chơi (vẽ thêm nét - HS theo dõi và nhắc lại thắt trên, nét thắt giữa để hoàn thiện) - HS chơi theo nhóm bàn. GV quan sát cùng học sinh nhận xét. - HS gọi tên các nét và nhắc lại Luyện viết các chữ số. cách viết. - GV cho HS quan sát lại các nét cơ bản - Viết tô vào vở. - Cho HS tô và viết các nét vào vở 3. Vận dụng - Nhận xét chung giờ học khen ngợi và biểu dương học sinh - Ôn lại bài vừa học và chuẩn bị bài sau Tiết 6 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Ôn lại các nét đã học qua hình thức chơi trò chơi phù hợp. - Tổ chức cho HS chơi nhóm - Cho HS nhận xét, biểu dương. - HS nhận xét.
  3. 2. Hình thành kiến thức mới Hướng dẫn HS đọc thành tiếng. - Giới thiệu bảng chữ cái, chỉ từng chữ cái và đọc âm tương ứng. - HS quan sát. - GV đọc mẫu lần lượt: a, ă, â và cho HS - Lắng nghe, nhẩm theo thực hành đọc đủ 29 âm tương ứng với 29 - HS đọc ĐT, nhóm, cá nhân chữ cái. - 5- 7 HS đọc ĐT, CN. - Cho HS đọc. - Hướng dẫn đọc chữ ghi âm “bờ” cho trường hợp chữ b “bê” “cờ”“xê” - GV đưa một số chữ cái. - GV cùng HS nhận xét. 3. Luyện tập - GV đọc mẫu âm tương ứng chữ cái Đưa chữ cái a, b - GV kiểm tra kết quả: cho học sinh đọc bất - Học sinh đọc to “a”, “b” kỳ chữ cái tương ứng với âm đó. Lặp lại - Học sinh làm việc nhóm đôi nhận một số âm khác nhau. biết các chữ cái, âm tương ứng - GV chỉnh sửa một số trường hợp học sinh - Học sinh chơi theo nhóm chọn chưa đúng - Tổ chức cho học sinh luyện đọc âm dưới hình thức trò chơi. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét, biểu dương 4. Vận dụng - Nhận xét chung giờ học khen ngợi và biểu dương học sinh - Ôn lại bài vừa học và chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) Toán Luyện tập (trang 12) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Đọc, đếm, viết được các số từ 0 đến 5. - Sắp xếp được các số từ 0 đến 5. - Phát triển năng lực tự quyết vấn đề, năng lực tư duy, và lập luận Toán học thông qua hoạt động quan sát, đếm số lượng 2. Năng lực, phẩm chất - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. - Giúp HS hứng thú, say mê, tích cực học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV:Bài giảng điện tử,máy tính. - HS: Bộ đồ dùng học toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
  4. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu Ổn định tổ chức lớp Hát - Lớp hát bài: Tập đếm (Nhạc sĩ Hoàng Công Sử) 2. Hoạt động luyện tập Giới thiệu bài: GV: Giới thiệu tên bài: Lắng nghe * Bài 1: Chọn số thích hợp với số con vật. - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài - GV yêu cầu HS đếm số lượng các con vật - HS quan sát đếm trong mỗi hình và khoanh tròn vào số ứng với số lượng mỗi con vật - GV mời HS lên bảng chia sẻ - HS khoanh vào số thích hợp - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn * Bài 2: Chọn câu trả lời đúng. - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài - GV yêu cầu HS đếm số lượng thùng trên xe a) - HS quan sát đếm Vậy cần phải thêm mấy thùng nữa để trên xe có 3 thùng? Tương tự với câu b) Hs tìm kết quả đúng - GV mời HS lên bảng chia sẻ - HS nêu câu trả lời thích hợp - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn * Bài 3: Số? - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài - GV yêu cầu HS tìm số thích hợp để điền vào - HS đếm thêm để tìm số thích ô trống thích hợp hợp - GV mời HS nêu kết quả - HS nêu câu trả lời - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn * Bài 4: Số ? - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài - GV yêu cầu đếm số lượng các sự vật có trong - HS đếm hình và điền vào ô tương ứng vơi mỗi hình - GV mời HS nêu kết quả - HS nêu câu trả lời - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn 3.Vận dụng trải nghiệm - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - HS lắng nghe và trả lời - Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số các số vừa học trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có)
  5. Thứ 3 ngày 12 tháng 9 năm 2023 Tiếng Việt ÔN LUYỆN VIẾT CÁC NÉT CƠ BẢN VÀ ĐỌC ÂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Giúp học sinh ôn tập, làm quen với chữ cái dựa trên nhìn và đọc, HS làm quen với chữ cái qua hoạt động viết.Biết cầm bút bằng 3 ngón tay. Biết ngồi đọc, viết đúng tư thế: Thẳng lưng, chân đặt thoải mái xuống đất hoặc thanh ngang dưới bàn, mắt cách vở 25 – 30 cm, hai tay tì lên bàn, tay trái giữ vở, tay phải cầm bút. 2. Năng lực, phẩm chất - Biết viết các nét chữ cơ bản: nét thẳng đứng, nét ngang, nét xiên phải, nét xiên rái, nét móc xuôi và nét móc ngược, nét móc hai đầu, nét cong trái và nét cong phải, nét cong kín, nét nút, nét thắt, nét khuyết trên và nét khuyết dưới, 5 dấu thanh (huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng). - Biết đọc đúng và nhận diện đúng các âm, chữ cái Tiếng Việt; nhận xét được bạn đọc, viết. - Yêu thích và hứng thú việc đọc, viết, thêm tự tin khi giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính. Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Hát và tập vỗ tay (để nhận biết âm thanh của các thanh điệu ngang, - Cả lớp cùng hát: là lá la (2 – 3 lần). huyền, sắc). - Nhận xét. 2. Luyện tập, thực hành - Thực hành theo mẫu ngồi viết, cầm bút. + GV làm mẫu: Tư thế ngồi viết - Cả lớp quan sát tư thế ngồi viết của GV Cách cầm bút + Ngồi thẳng lưng, tay giữ vở, tay cầm bút, mắt cách vở khoảng 25 – 30 cm Quan sát cách cầm bút của GV: cầm bút + Hướng dẫn học sinh thực hành bằng 3 ngón tay, không cầm sát ngòi bút hoặc đầu bút chì. 3.1. Viết các nét chữ theo mẫu (viết + Thực hành tư thế ngồi viết, cách cầm mỗi nét 2 lần). bút theo mẫu GV đã làm. - GV giới thiệu từng nét chữ. - Nhận xét tư thế ngồi viết và cách cầm -. Hướng dẫn học sinh viết các nét bút của bạn bên cạnh. vào vở ô ly. 3.2. Viết số
  6. - Hướng dẫn học sinh tập viết số 1 - Viết từng nét chữ theo mẫu vào vở ô li: đến 9 vào vở (tương tự) Nét sổ thẳng, nét ngang, nét xiên phải, 3. Vận dụng – trải nghiệm trái .. - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Học sinh viết số theo mẫu - Nhận xét giờ học. Nhận xét bình chọn bạn viết đep, đúng. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) Đạo đức CHỦ ĐỀ 1: TỰ CHĂM SÓC BẢN THÂN BÀI 2: EM GIỮ SẠCH RĂNG MIỆNG ( 1 TIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nêu được các việc cần làm để giữ sạch răng miệng - Biết vì sao phải giữ vệ sinh răng miệng 2. Năng lực, phẩm chất - Điều chỉnh hành vi đạo đức: Nhận thức chuẩn mực hành vi; Đánh giá hành vi của bản thân và người khác; Điều chỉnh hành vi - Tự nhận thức bản thân; Lập kế hoạch phát triển bản thân; Thực hiện kế hoạch phát triển bản thân - Hình thành và phát triển cảm xúc tích cực, ý thức đúng đắn về những chuẩn mực hành vi đạo đức; cách cư xử, thói quen, nền nếp cơ bản, cần thiết trong học tập và sinh hoạt phù hợp với giá trị văn hoá, chuẩn mực đạo đức, quy tắc của cộng đồng, quy định của pháp luật, quy luật của tự nhiên và xã hội. - Phát triển các phẩm chất chủ yếu yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm và các năng lực của người công dân Việt Nam II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên - Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười – mặt mếu, âm nhạc (bài hát “Anh tí sún” - sáng tác: Hùng Lân), gắn với bài học “Em giữ sạch răng miệng - Phương pháp dạy học chính: đàm thoại, tổ chức hoạt động nhóm, thực hành, sắm vai - Hình thức dạy học chính: kết hợp dạy học theo lớp, theo nhóm và dạy học cá nhân 2. Học sinh SGK, vở bài tập Đạo đức 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV tổ chức cho HS hát bài “Anh Tí - HS tham gia sún” - GV đặt câu hỏi: Em sẽ khuyên bạn - HS suy nghĩ, trả lời Tí điều gì để không bị sâu răng - HS lắng nghe
  7. => Kết luận: Chúng ta cần giữ vệ sinh răng miệng để có nụ cười xinh 2. Hình thành kiên thức mới a, Hoạt động 1: Khám phá lợi ích của việc giữ sạch răng miệng - GV treo tranh (mục Khám phá) lên - HS quan sát thảo luận nhóm đôi bảng để HS quan sát (hoặc hướng dẫn HS quan sát tranh trong SGK) - GV đặt câu hỏi theo tranh: - HS suy nghĩ, trả lời + Bạn nào đã biết giữ vệ sinh răng - Bạn gái trong tranh đã biết giữ vệ miệng? sinh răng miệng bằng cách đánh răng hằng ngày. + Vì sao em cần giữ vệ sinh răng - Giữ vệ sinh răng miệng giúp em có miệng? hơi thở thơm tho và nụ cười xinh. + Không biết giữ vệ sinh răng miệng - Không chăm chỉ vệ sinh răng miệng có thể dẫn đến hậu quả gì? có thể khiến răng bị sâu, bị đau. => Kết luận: Bạn gái trong tranh đã - HS lắng nghe biết giữ vệ sinh răng miệng bằng cách đánh răng hằng ngày. Giữ vệ sinh răng miệng giúp em có hơi thở thơm tho và nụ cười xinh. Không chăm chỉ vệ sinh răng miệng có thể khiến răng bị sâu, bị đau. b, Hoạt động 2: Em đánh răng đúng cách -GV treo tranh (mục khám phá) lên - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi bảng, yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi: +Em chải răng như thế nào? - Các bước chải răng như sau: 1/Chuẩn bị bàn chải và kem đánh răng 1/Chuẩn bị bàn chải và kem đánh răng 2/Lấy kem đánh răng ra bàn chải 2/Lấy kem đánh răng ra bàn chải 3/Lấy nước 3/Lấy nước 4/Sử dụng bàn chải để vệ sinh mặt 4/Sử dụng bàn chải để vệ sinh mặt trong, mặt ngoài, mặt nhai của răng trong, mặt ngoài, mặt nhai của răng 5/Súc miệng bằng nước sạch 5/Súc miệng bằng nước sạch 6/Vệ sinh bàn chải đánh răng và cất 6/Vệ sinh bàn chải đánh răng và cất đúng nơi quy định đúng nơi quy định => Kết luận: Chải răng đúng cách - Học sinh lắng nghe giúp em giữ vệ sinh răng miệng để có hàm răng chắc khỏe 3. Luyện tập, thực hành a, Hoạt động 1: Em chọn bạn biết giữ vệ sinh răng miệng
  8. - GV treo tranh (mục Luyện tập) lên - HS quan sát tranh bảng, HS quan sát trên bảng hoặc trong SGK. - Chia HS thành các nhóm, giao - HS thảo luận nhóm đôi nhiệm vụ cho các nhóm: + Bạn nào đã biết giữ vệ sinh răng + Tranh 1: Đánh răng khi thức dậy miệng? Vì sao + Tranh 2: Đánh răng trước khi ngủ + Tranh 3: Dùng chỉ nha khoa làm - Mời đại diện nhóm chia sẻ sạch kẽ răng - Bức tranh thể hiện bạn chưa biết giữ vệ sinh răng miệng: +Tranh 4: Bạn từ chối đánh răng - HS thảo luận, cử đại diện nhóm lên - GV gợi mở để HS chọn những bạn bảng, chia sẻ về những bạn đã biết giữ biết giữ vệ sinh răng miệng: vệ sinh răng miệng - HS theo dõi - HS lắng nghe => Kết luận: Em cần thực hiện những hành động giữ vệ sinh răng miệng sạch sẽ hằng ngày như: đánh răng vào buổi sáng sau khi thức dậy, buổi tối trước khi đi ngủ, cần dùng chỉ nha khoa để làm sạch các kẽ răng. Em không được hoc theo hành động không đánh răng của bạn trong tranh 4 - HS thực hiện b, Hoạt động 2: Chia sẻ cùng bạn - GV nêu yêu cầu : Em hãy chia sẻ - HS thảo luận nhóm đôi, đại diện với bạn cách em giữ vệ sinh răng nhóm trả lời miệng - GV tùy thuộc vào thời giancủa tiết - HS theo dõi học có thể mời HS chia sẻ trước lớp hoặc các em chia sẻ theo nhóm đôi - GV nhận xét và điều chỉnh cách giữ vệ sinh răng miệng cho HS 4.Vận dụng, trải nghiệm a, Hoạt động 1: Đưa ra lời khuyên - HS quan sát cho bạn - GV treo tranh lên bảng, yêu cầu HS - HS lắng nghe, su nghĩ trả lời quan sát - GV giới thiệu tình huống - GV gợi ý để HS đưa ra những lời khuyên khác nhau 1/Bạn ơi! Không nên ăn kẹo trước khi - HS chia sẻ qua thực tế của bản thân đi ngủ vì sẽ sâu răng đấy!
  9. 2/Bạn ơi! Nên đánh răng trước khi đi ngủ! 3/ Bạn ơi! Vào buổi tối chúng mình không nên ăn kẹo nhé! - HS lắng nghe, theo dõi, ghi nhớ - GV cho HS nêu các lời khuyên khác nhau rồi chọn ra lời khuyên hay nhất => Kết luận: Chúng ta không nên ăn kẹo vào buổi tối trước khi đi ngủ vì sẽ khiến răng của chúng ta bị sâu b, Hoạt động 2: Em luôn vệ sinh răng miệng sạch sẽ hằng ngày - GV tổ chức cho HS thảo luận các - HS nhớ lại các nội dung đã học, sau việc làm để giữ vệ sinh răng miệng đó đưa ra phương án trả lời => Kết luận: Em luôn giữ răng - HS đọc thông điệp miệng sạch sẽ hằng ngày để có nụ cười xinh, hơi thở thơm tho - Yêu cầu HS đọc thông điệp IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) Buổi chiều Tiếng Việt Bài 1: A, a I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết và đọc đúng “A a” - Viết đúng chữ a. - Giúp học sinh bước đầu phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản 2. Năng lực, phẩm chất - Hình thành năng lực:Tự chủ tự học, giao tiếp và hợp tác . - Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi ( gặp mặt, tạm biệt) và Suy đoán nội dung tranh minh họa qua tình huống reo vui. - Rèn luyện các phẩm chất trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính. Học sinh: Sách giáo khoa,bảng con,bộ đồ dùng,vở tập viết. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Hát bài Bé học chữ cái Tiếng việt - HS hát và vận động
  10. 2. Hình thành kiến thức mới - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Bức tranh vẽ những ai? Nam và Hà đang làm gi? -Tranh vẽ Nam, Hà và các bạn. Hai bạn và cả lớp có vui không? - Nam và Hà đang ca hát. Vì sao em biết? - Các bạn trong lớp rất vui. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - Các bạn đang tươi cười, vỗ tay tán - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới thưởng, tặng hoa,..) tranh - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS nói theo. biết và yêu cầu HS đọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì - HS đọc dừng lại để HS đọc theo. - GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: - HS đọc Nam và Hà ca hát)''. Lưu ý, nói chung, HS không tự đọc được những câu nhận biết này; vì vậy, GV cần đọc chậm rãi với tốc độ phù - HS đọc hợp để HS có thể bắt chước. - GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm a và giới thiệu chữ a (GV: Chú ý trong câu vừa đọc, có các tiếng Nam, và, Hà, ca, hát. Các tiếng này đều chứa chữ a, âm a (được tô - HS lắng nghe màu đỏ). Hôm nay chúng ta học chữ ghi âm a. - GV trình chiếu chữ ghi âm a lên bảng. 3. Luyện tập, thực hành - GV đưa chữ a lên bảng để HS nhận biết - HS lắng nghe chữ này trong bài học. - GV đọc mẫu âm a. GV yêu cầu HS đọc lại. - HS quan sát - GV sửa lỗi phát âm của HS (nếu cần thiết). - GV có thể kể câu chuyện ngụ ngôn Thỏ và - Một số (4 5) HS đọc âm a. cá sấu để thấy rõ đặc điểm phát âm của âm - HS lắng nghe a, Tóm tắt câu chuyện như sau Thỏ và cá sấu vốn chẳng ưa gì nhau. Cá sấu luôn tìm cách hại thỏ nhưng lấn nào cũng bị bại lộ. Một ngày nọ, khi đang đứng chơi ở bờ sông, thỏ đã bị cá sấu tóm gọn. Trước khi ăn thịt thỏ, cá sấu ngậm thỏ trong miệng rói rít lên qua kẽ răng: Hu! Hu! Hu! Thỏ liền nghĩ ra một kế. Thỏ nói với cá sấu: “Anh kêu “hu hu hu", tôi chẳng sợ dâu. Anh phải kêu “ha ha ha" thi tôi mới sợ cơ” Cá sấu tưởng thật, kêu to “Ha! Ha! Ha!", thế là thỏ nhảy tót khỏi miệng cá sấu và chạy thoát.
  11. Thỏ thoát chết nhờ những tiếng có âm a ở cuối miệng mở rất rộng. Nếu cá sấu kêu "Ha! Ha! Ha!", miệng cá sấu sẽ mở rộng và thỏ mới dễ bể chạy thoát. Hoạt động viết bảng: - GV đưa mẫu chữ và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nếu quy - HS lắng nghe và quan sát trình và cách viết chữ a. - GV yêu cầu HS viết bảng - HS lắng nghe - HS viết chữ a thường (cỡ vừa) vào bảng con, Chú ý liên kết các nét trong chữ a. TIẾT 2 Hoạt động viết vở: - GV hướng dẫn HS tô chữ a HS tô chữ a - HS tô chữ a (chữ viết thường, chữ (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. viết 1, tập một. Chú ý liên kết các nét trong chữ a. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp - HS viết khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS nhận xét - GV nhận xét và sửa bài của một số HS Hoạt động đọc: - HS đọc thẩm a. - GV yêu cầu HS đọc thầm a. - HS lắng nghe. - GV đọc mẫu a. - HS đọc - GV cho HS đọc thành tiếng a theo GV. (Chú ý đọc với ngữ điệu vui tươi, cao và dài giọng.) - HS quan sát. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Tranh 1 - HS trả lời. Nam và các bạn đang chơi trò chơi gi? - HS trả lời. Vì sao các bạn vỗ tay reo a"? Tranh 2 - HS trả lời. Hai bố con đang vui chơi ở đâu? - HS trả lời. Họ reo to "a" vì điều gì? - GV và HS thống nhất câu trả lời. (Gợi ý: Nam và các bạn đang chơi thả diều. Các bạn thích thú vỗ tay reo "a" khi thấy diều của Nam bay lên cao (tranh 1). Hai bố con đang vui chơi trong một công viên nước: Họ reo to "a" vì trò chơi rất thú vị phao tới điểm cuối của cầu trượt, nước bắn lên tung toé (tranh 2). Hoạt động nói theo tranh: - HS quan sát.
  12. - GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong SHS. - GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: Tranh 1 Tranh vẽ cảnh ở đâu? - HS trả lời. Những người trong tranh đang làm gì? - HS trả lời. Theo em, khi vào lớp Nam sẽ nói gi với bố? Theo em, bạn ấy sẽ chào bố như thế nào? Tranh 2 Khi vào lớp học, Nam nhìn thấy ai đứng - HS trả lời. ở cửa lớp? Nhìn thấy cô giáo, Nam chào cô như thế nào? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. (Gợi ý: Tranh vẽ cảnh trường học. Bố chở Nam đến trường học và đang chuẩn bị rời khỏi trường. Nam chào tạm biệt bố để vào lớp. Nam có thể nói: “Con chào bố ạ!", "Con chào bố, con vào lớp ạ!", "Bố ơi, tạm biệt bố!", "Bố ơi, bố về nhé!" .(tranh 1). Nam nhìn thấy cô giáo. Nam có thể chào cô: "Em chào cô ạ!” “Thưa cô, em vào lớp!" (tranh 2). 4.Vận dụng, trải nghiệm - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm a. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và - HS lắng nghe động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) Tự nhiên và xã hội Bài 2: NGÔI NHÀ CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nêu được địa chỉ nơi gia đình đang ở và mô tả được quang cảnh xung quanh ngôi nhà. - Tự kể về các phòng trong nhà. - Phát hiện được nhiều loại nhà ở khác nhau. - Học sinh tích cực thảo luận nhóm, tương tác với các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. 2. Năng lực, phẩm chất Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh, năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng:
  13. - Rèn luyện các phẩm chất chăm chỉ,trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Video bài dạy. - HS:+ Giấy màu, bút màu, kéo nhỏ, hồ dán + Sưu tầm một số tranh ảnh về nhà ở, đồ vật (đồ chơi) về cách loại đồ dùng trong gia đình. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS nghe bài thơ: Em yêu nhà em (Tác - HS lắng nghe giả: Đoàn Thị Lam Luyến) 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1 - GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK và trả lời những câu hỏi: - HS trả lời + Nhà bạn Minh ở đâu? + Quang cảnh xung quanh có đặc điểm gì? - HS trả lời - Kết luận: Nhà của Minh ở trong khu chung cư cao tầng, xung quanh có nhà phố (nhà liền kề), đường phố, sân chơi, bãi cỏ, Hoạt động 2 - HS quan sát - Yêu cầu quan sát các loại nhà ở trong SGK và thảo luận - HS trả lời - GV kết luận: Có nhiều kiểu nhà ở khác nhau: nhà ở của đồng bào dân tộc thiểu số ở miền núi phía bắc, nhà ở nông thôn; nhà ở vùng đồng - HS lắng nghe bằng sông Cửu Long và đặc điểm không gian xung quanh của từng loại nhà ở, - GV giải thích cho HS hiểu vì sao có các loại nhà khác nhau. - GV giới thiêu tranh ảnh một số loại nhà khác - Khuyến khích HS sưu tầm tranh ảnh về nhà ở và giới thiệu cho nhau. - Từ đó, rút ra kết luận: Nhà ở là nơi sống và làm việc của mọi người, là tổ ấm của gia đình. - HS quan sát và thảo luận, bổ sung 3. Luyện tập, thực hành GV hướng dẫn cho HS làm việc nhóm: - HS lắng nghe + Các em nói với nhau địa chỉ, đặc điểm và quanh cảnh xung quanh ngôi nhà của mình. Yêu cầu HS so sánh được nhà mình giống kiểu nhà nào trong SGK. 4. Vận dụng – trải nghiệm GV hướng dẫn từng HS về thiệp mời sinh nhật, - HS lắng nghe trang trí và tô màu rồi gửi đến bạn của mình, nói địa chỉ nhà mình. - HS theo dõi
  14. 1. Đánh giá HS nêu được địa chỉ nhà ở và nhận thức được - HS giới thiệu tranh, ảnh sưu tầm nhà ở là không gian sống của mọi người trong gia đình và có nhiều loại nhà ở khác nhau. - HS lắng nghe 2. Hướng dẫn về nhà - Chuẩn bị tranh, ảnh, đồ vật (đồ chơi) về các loại đồ dùng trong nhà. * Tổng kết tiết học: - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - HS thảo luận - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau. - HS thực hiện - HS làm thiệp - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) Thứ 4 ngày 13 tháng 9 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 2: B, B, I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết và đọc đúng “ B b và thanh huyền ” - Viết đúng chữ b và các tiếng, từ có chữ b và dấu huyền. - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản: - Nhận biết được các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản 2. Năng lực, phẩm chất - Hình thành năng lực:Tự chủ tự học, giao tiếp và hợp tác . - Tự hoàn thành công việc học tập của mình. + Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Gia đình được gợi ý trong tranh. + Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ có chứa âm b và dấu thanh huyền. - Trung thực : Mạnh dạn nói lên ý kiến của mình khi quan sát các tranh minh họa trong bài học. - Nhân ái: Biết yêu thương, quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính. Học sinh: Sách giáo khoa,bảng con,bộ đồ dùng,vở tập viết. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - HS ôn lại chữ a. GV có thể cho HS chơi trò - HS chơi chơi nhận biết các nét tạo ra chữ a.
  15. - HS viết chữ a - HS viết 2. Hình thành kiến thức mới - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Bức tranh vẽ những ai? - HS trả lời Bà cho bé đồ chơi gì? - HS trả lời Theo em, nhận được quà của bà, bé có vui - HS trả lời không? Vì sao? - GV và HS thống nhất cầu trả lời. - GV nói của thuyết minh (nhận biết) dưới tranh - HS nói theo. và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết - HS đọc và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Bà cho bé búp bê. GV giúp HS nhận biết tiếng có - HS đọc âm b và giới thiệu chữ ghi âm b. 3. Luyện tập, thực hành a. Đọc âm - GV đưa chữ b lên bảng để giúp HS nhận biết chữ b trong bài học. - HS quan sát - GV đọc mẫu âm b (lưu ý: hai môi mím lại rồi đột ngột mở ra). - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc. - GV có thể giới thiệu bài hát Búp bê bằng bông - Một số HS đọc âm b. của tác giả Lê Quốc Thắng (các tiếng đều mở - HS lắng nghe đầu bằng phụ âm b). b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu (trong SHS) ba, bà. - HS lắng nghe + GV yêu cầu HS đánh vẫn tiếng mẫu ba, bà (bờ a ba; bờ a ba huyển bà). Cả lớp đồng thanh - HS đọc đọc + Một số (4-5) HS đọc trơn Ghép chữ cái tạo tiếng - HS đọc + HS tự tạo các tiếng có chứa b tiếng mẫu. Đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. - HS đọc + GV yêu cầu 3 - 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 HS nêu lại cách ghép. - HS đọc + Lớp đọc trơn những tiếng mới ghép được. c. Đọc từ ngữ - HS đọc - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: ba, bà, ba ba. - HS quan sát - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn ba (số 3), GV nêu yêu cầu nói tên sự - HS nói vật trong tranh.
  16. - GV cho từ ba xuất hiện dưới tranh. - Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng ba, - HS quan sát đọc trơn từ ba. - HS phân tích và đánh vần - GV thực hiện các bước tương tự đối với bà, ba ba. - HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 - 4 lượt HS đọc. - HS đọc - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Hoạt động viết bảng: - HS đọc - GV đưa mẫu chữ b và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ b. - HS lắng nghe và quan sát - HS viết chữ b, ba, bà (chữ cỡ vừa) vào bảng con. Chú ý liên kết các nét trong chữ , giữa chữ - HS lắng nghe b và chữ a, khoảng cách giữa các chữ; vị tri dấu - HS viết huyến và khoảng cách giữa dấu huyền với ba khi viết bà. - HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS. - HS nhận xét - Hs lắng nghe TIẾT 2 Hoạt động viết vở: - GV hướng dẫn HS tô chữ b HS tô chữ b - HS tô chữ b (chữ viết thường, (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập viết 1, tập một. một. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp - HS viết khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS - HS nhận xét Hoạt động đọc: - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS quan sát. Tranh vẽ những ai? Bà đến thăm mang theo quà gi? - HS trả lời. Ai chạy ra đón bà? - HS trả lời. Cô bé có vui không? Vì sao ta biết? - HS trả lời. Tình cảm giữa bà và bạn Hà như thế nào? - HS trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS đọc thầm câu "A, bà”, - HS đọc thẩm. - Tìm tiếng có âm b, thanh huyền. - HS tìm - GV đọc mẫu “A, bà.” (ngữ điệu reo vui). - HS lắng nghe. - HS đọc thành tiếng câu “A, bà." theo GV - HS đọc Hoạt động nói theo tranh: - HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: - HS quan sát. Tranh vẽ cảnh ở đâu, vào lúc nào? - HS trả lời.
  17. Gia đình có mấy người? Gồm những ai? Khung cảnh gia đình như thế nào? Vì sao - HS trả lời. em biết? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lới. (Gợi ý: Tranh vẽ cảnh gia đình, vào buổi tối, mọi - HS trả lời. người trong nhà đang nghi ngơi, quây quần bên nhau. Gia đình có 6 người: ông bà, bố mẹ và 2 con (một con gái, một con trai). Khung cảnh gia đình rất đầm ấm. Gương mặt ai cũng rạng rỡ, tươi vui; ông bà thư thái ngồi ở ghế, mẹ bê đĩa hoa quả ra để cả nhà ăn, bố rót nước mời ông bà; bé gái chơi với gấu bông, bé trai chơi trò lái máy bay,.) - GV cho HS dựa theo tranh, giới thiệu về gia đình bạn nhỏ. - HS thực hiện - Một số HS thể hiện nội dung trước cả lớp, GV và HS nhận xét. - HS thể hiện, nhận xét - HS liên hệ, kể về gia đình mình. 4.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - HS kể - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm b. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và - HS lắng nghe động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) Tự nhiên và xã hội NGÔI NHÀ CỦA EM (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng + Nêu được địa chỉ nơi gia đình đang ở và mô tả được quang cảnh xung quanh ngôi nhà của mình. + Phát hiện được nhiều loại nhà ở khác nhau thông qua hình trong SGK. +Xác định được vị trí,đặc điểm các phòng trong nhà. +Nhận biết được chức năng của từng phòng trong ngôi nhà. 2. Năng lực, phẩm chất - Phát triển các năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh, năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng. - Giáo dục ý thức chăm chỉ, trách nhiệm: Yêu quý, biết cách sắp xếp phòng ở và ngôi nhà của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Video bài học. - HS:Sách giáo khoa.
  18. + Giấy màu, bút màu, kéo nhỏ, hồ dán + Sưu tầm một số tranh ảnh về nhà ở, đồ vật (đồ chơi) về cách loại đồ dùng trong gia đình. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - HS lắng nghe GV đọc bài thơ về ngôi nhà ( chọn bài thơ Em yêu nhà em (Sáng tác: Đoàn Thị Lam Luyến) rồi dẫn dắt vào tiết học. 2. Hình thành kiến thức mới - GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK - HS quan sát hoặc phóng to (treo trên bảng). - Đưa ra câu hỏi gợi ý để HS nhận biết nội dung hình: + Nhà Minh có những phòng nào? - 2,3 HS trả lời + Kể tên đồ dùng trong mỗi phòng? ...) - Từ đó rút ra kết luận: Nhà Minh có 4 phòng: - HS lắng nghe phòng khách, phòng ngủ, phòng bếp và phòng vệ sinh. Mỗi phòng có các loại đồ dùng cần thiết và đặc trưng khác nhau. Việc mua sắm những đồ dùng đó phụ thuộc vào điều kiện kinh tế của mỗi gia đình. - GV nêu câu hỏi gợi ý: + Phòng khách để làm gì? + Có những đồ dùng nào? - HS trả lời + Phòng khách khác phòng bếp ở những điểm nào? ...). - Từ đó rút ra kết luận: Nhà ở thường có nhiều phòng, mỗi phòng có một chức năng khác nhau để phục vụ sinh hoạt thường ngày của - HS lắng nghe các thành viên trong gia đình. Yêu cầu cần đạt: Nhận biết được các phòng và chức năng của từng phòng trong ngôi nhà. 3. Luyện tập, thực hành - GV cho HS kể tên các đồ dùng ở hoạt động này và sắp xếp các đồ dùng đó vào các phòng (phòng khách, phòng ngủ, phòng bếp, nhà vệ sinh) cho phù hợp. Yêu cầu cần đạt: Biết được những đồ dùng đặc trưng của từng phòng. - HS thực hiện 4. Vận dụng – trải nghiệm - GV gợi ý để HS liên hệ với nhà ở của mình
  19. + Nhà em có gì khác với nhà Minh? Nhà em có mấy phòng? + Đó là những phòng nào? + Có phòng nào khác không?) - Khuyến khích HS giới thiệu về căn phòng mà em thích nhất ở gia đình mình và nêu được lý do - Yêu cầu HS kể được những việc làm để sắp xếp phòng ngăn nắp, sạch sẽ. - HS trả lời Yêu cầu cần đạt: Nêu được sự khác nhau giữa các phòng trong ngôi nhà. - Yêu quý ngôi nhà của mình và biết giữ gìn các đồ dùng trong gia đình - GV tổ chức cho HS thực hành vẽ về ngôi - HS tự giới thiệu nhà mơ ước của mình và giới thiệu trước lớp. Vẽ bức tranh ngôi nhà mơ ước và dán vào góc học tập của em. * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - HS nêu - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau - HS lắng nghe - HS lắng nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) Thứ 5 ngày 14 tháng 9 năm 2023 Tiếng Việt Bài 3: C, c, I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết và đọc đúng ảm c; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu có âm c, thanh sắc; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng chữ c, dấu sắc; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ c, dấu sắc. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm c và thanh sắc có trong bài học. - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản - Nhận biết được các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản 2. Năng lực, phẩm chất - Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi.
  20. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật Nam, nhân vật Hà trong mối quan hệ với bố, bà; suy đoán nội dung tranh minh hoạ: “Nam và bố cấu cá”, “A, cá, và tranh “Chào hỏi" . - Cảm nhận được tình cảm gia đình. - Rèn luyện các phẩm chất trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính. Học sinh: Sách giáo khoa,bảng con,bộ đồ dùng,vở tập viết. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - HS hát bài Em học chữ cái Tiếng việt - HS hát 2. Hình thành kiến thức mới - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi - HS trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời - GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới - HS nói theo. tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS đọc biết và yêu cầu HS đọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì - HS đọc dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Nam và bối cầu cá. - GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm c, thanh sắc giới thiệu chữ ghi âm c, dấu sắc. - HS lắng nghe 3. Luyện tập, thực hành a. Đọc âm c - GV đưa chữ c lên bảng để giúp HS nhận biết chữ c trong bài học. - HS quan sát - GV đọc mẫu âm c. - GV yêu cầu HS đọc âm, sau đó từng nhóm - HS lắng nghe và cả lớp đồng thanh đọc một số lần. - Một số (4- 5) HS đọc âm c, b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình - HS lắng nghe tiếng mẫu (trong SHS): ca, cá. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các - HS lắng nghe tiếng đã học để nhận biết mỏ hình và đọc thành tiếng ca, cá. + GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu ca, cả - Một số (4 5) HS đánh vần tiếng (cờ - a ca; cờ a - ca sắc - cá). mẫu ca, cá (cờ - a ca; cờ a - ca sắc - - Cho HS đánh vần tiếng mẫu. cá). + GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp - HS đánh vần đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. - Một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.