Giáo án Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương

docx 9 trang Bảo Anh 13/12/2025 50
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_toan_1_tuan_3_nam_hoc_2023_2024_tran_thi.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương

  1. TUẦN 3 Thứ 6 ngày 22 tháng 9 năm 2023 Tiếng việt BÀI 9: Ơ, ơ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết và đọc đúng âm ơ, thanh ngã; và các tiếng, từ ngữ , câu có âm ơ và thanh ngã ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã học. - Viết đúng chữ ơ và dấu ngã ( kiểu chữ thường) ; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chứa ơ và dấu ngã. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm ơ và thanh ngã có trong bài học. 2. Năng lực, phẩm chất - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản - Phát triển vốn từ về phương tiện giao thông. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật bố và Hà, suy đoán nội dung tranh minh họa về Tàu dỡ hàng ở cảng; Bố đỡ bé; Phương tiện giao thông. Mạnh dạn đóng góp ý kiến câu trả lời của bạn. cảm nhận được tình cảm yêu thương của cha mẹ giành cho con và trách nhiệm của con phải lễ phép và hiếu thảo với cha mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Tivi, máy tính. 2. Học sinh: Bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - HS ôn lại chữ d, đ. GV có thể cho HS chơi - HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ c. - HS viết chữ d, đ - HS viết 2. Hình thành kiến thức mới - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới tranh và HS nói theo. - HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. - HS đọc GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại - HS đọc câu nhận biết một số lần: Tàu dỡ hàng ở cảng. - GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm ơ thanh ngã; giới thiệu chữ ghi âm ơ, dấu ngã. - HS lắng nghe
  2. 3. Luyện tập, thực hành Đọc âm - GV đưa chữ ơ lên bảng để giúp HS nhận biết chữ ơ trong bài học. - HS quan sát - GV đọc mẫu âm ơ. - GV yêu cầu HS đọc âm ơ. - HS lắng nghe Đọc tiếng - Một số HS đọc âm ơ. - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu (trong SHS): bờ, dỡ - HS lắng nghe GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc - HS lắng nghe thành tiếng bờ, dỡ. + GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu bờ, dỡ - Một số HS đánh vần tiếng mẫu bờ, dỡ + GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. - Một số HS đọc trơn tiếng mẫu. - Ghép chữ cái tạo tiếng : HS tự tạo các - HS tự tạo tiếng có chứa ơ - GV yêu cầu HS phân tích tiếng. HS nêu lại - HS phân tích cách ghép. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng - HS quan sát từ bờ đê, cá cờ, đỡ bé. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ. GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh - HS nói - GV cho từ bờ đê xuất hiện dưới tranh - HS quan sát - GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần - HS phân tích và đánh vần tiếng bờ đê, đọc trơn từ bờ đê. GV thực hiện các bước tương tự đối với cá cờ, đỡ bé. - GV yêu cầu HS đọc trơn các từ ngữ. - HS đọc Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu HS đọc lại các tiếng, từ ngữ. - HS đọc Hoạt động viết bảng (10 phút): - GV đưa mẫu chữ ơ và hướng dẫn HS quan - HS lắng nghe và quan sát sát. - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ ơ. - HS lắng nghe - HS viết chữ ơ - HS viết - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - HS lắng nghe GV quan sát sửa lỗi cho HS. TIẾT 2 Hoạt động viết vở (11 phút): - GV hướng dẫn HS tô chữ ơ HS tô chữ - HS tô chữ (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập vào vở Tập viết 1, tập một. viết 1, tập một. - HS viết
  3. - GV quan sát nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách cầm bút. - HS đọc thầm. Hoạt động đọc (12 phút): - HS tìm - Yêu cầu HS đọc thầm - HS lắng nghe. - Tìm tiếng có âm ơ - HS đọc - GV đọc mẫu - HS quan sát. - HS đọc thành tiếng - HS trả lời. - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Bố đỡ ai? - GV thống nhất câu trả lời. - HS quan sát. Hoạt động nói theo tranh (5 phút): - HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng - HS trả lời. câu hỏi cho HS trả lời: Kể tên các phương tiện giao thông trong - HS trả lời. tranh? Qua quan sát, em thấy những phương tiện giao thông này có gì khác nhau? (GV: Khác nhau về hình dáng, màu sắc,... nhưng quan trọng nhất là: Máy bay di chuyển (bay) trên trời; ô tô di chuyển (chạy, đi lại) trên đường; tàu thuyền di chuyển (chạy, đi lại trên mặt - HS trả lời. nước) Trong số các phương tiện này, em thích đi lại bằng phương tiện nào nhất? Vì sao? 4. Vận dụng, trải nghiệm - HS lắng nghe - GV cho HS tìm các tiếng ngoài bài chứa âm ơ. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP TUẦN 3 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng + HS tự giới thiệu được bản thân với các bạn mới. + HS kể được tên, thông tin về những người bạn vừa mới quen. - Biết tìm sự hỗ trợ từ bạn, GV. 2. Năng lực, phẩm chất - HS biết tự làm quen, kết bạn với những người bạn mới. - Tích cực giao tiếp, làm quen với thầy cô, bạn bè mới. - Biết yêu trường lớp, thầy cô, bạn bè.
  4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: băng đĩa nhạc, bảng phụ tổ chức trò chơi, bông hoa khen thưởng 2. HS: Chia thành nhóm, hoạt động theo Ban. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu Hát: Lớp chúng mình đoàn kết 2.Sơ kết tuần và thông qua kế hoạch tuần mới. a. Sơ kết tuần: - GV thực hiện kết hợp hướng dẫn cán bộ lớp, tổ trưởng để các em dần thực hiện. - GV sơ kết theo từng tổ về các mặt: + Học tập: Thái độ, tinh thần học tập. - HS nghe. + Nền nếp: Ý thức giữ gìn vệ sinh, đồ dùng học tập, thái độ làm quen với bạn bè - HS nghe. - Tuyên dương, khen thưởng với những cá nhân, tổ hoàn thành tốt. b. Kế hoạch tuần sau: - GV cùng HS thảo luận, lập kế hoạch cho tuần sau. 3. Dự kiến sản phẩm học tập: - HS thực hiện tốt theo kế hoạch đề ra. - HS nghe. * Hoạt động 2: Sinh hoạt theo chủ đề Triển khai hoạt động: - GV khuyến khích HS, đặc biệt những em - HS chia sẻ. còn nhút nhát, thiếu tự tin đứng lên chia sẻ những việc làm tích cực em đã thực hiện được trong giờ học và giờ chơi - Yêu cầu các bạn trong lớp lắng nghe tích cực, để học hỏi lẫn nhau và có thể đặt câu hỏi cho bạn nếu chưa rõ - GV tổng hợp những hành động tích cực của các em, chúc mừng và khen những em đã tham gia chia sẻ 3. Dự kiến sản phẩm học tập: - HS tự tin khi kể. - HS kể đúng tên, thông tin về những người - HS kể bạn mới. * Hoạt động 3: Đánh giá: 1. Mục tiêu: - HS có khả năng tự đánh giá bản thân. - Tích cực đánh giá lẫn nhau.
  5. - Biết điều chỉnh hành vi cho phù hợp. 2. Triển khai hoạt động: a. Cá nhân tự đánh giá: - HS nghe. HS tự đánh giá dưới sự gợi ý của GV theo các mức độ. - Tốt: Thực hiện được thường xuyên tất cả các yêu cầu sau: + Chủ động chào hỏi các bạn mới gặp. + Tự giới thiệu được bản thân. + Hỏi được thông tin về bạn. + Tự tin khi nói chuyện với bạn. - Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên nhưng chưa thường xuyên. - Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy đủ các yêu cầu trên, chưa thể hiện rõ, chưa - HS tự đánh giá thường xuyên. - Tuyên dương với những em đạt được ở mức độ Tốt; động viên, khích lệ với những em đạt mức độ Cần cố gắng. b. Đánh giá chung của GV. - GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của từng - HS lắng nghe cá nhân để đưa ra nhận xét, đánh giá chung. 3. Dự kiến sản phẩm học tập: - HS có thể đánh giá đúng về bản thân, về bạn. - HS có khả năng điều chỉnh hành vi cho phù hợp. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 1 phút - Nhận xét tiết học. - HS nghe - GV dặn dò nhắc nhở HS IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Giúp HS củng cố về đọc, viết các âm - chữ đã học trong tuần o. 2. Năng lực, phẩm chất - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản. - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các âm - chữ đã học trong tuần. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  6. 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu GV cho HS hát và vận động theo bài Cả - HS múa hát tuần đều ngoan – Phạm Tuyên 2. Luyện tập Hoạt động 1: Ôn đọc 1. Đọc - GV trình chiếu: o, bò, bó, cò, cỏ - HS đọc: cá nhân. - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Đọc các từ ngữ trong vở Tập viết: - GV yêu cầu HS mở vở Tập viết đọc các - HS đọc: 3-4 HS từ cần viết trong bài 6 Hoạt động 2: Ôn viết 1. Hướng dẫn viết: - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: o, - HS viết vở ô ly. bò, bó, cò, cỏ. Mỗi chữ 3 dòng. - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của HS khi viết. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 2. Chấm bài: - GV nhận xét. - HS ghi nhớ. 3. Vận dụng trải nghiệm - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà Toán (Tiết 9) LUYỆN TẬP ( TRANG 22) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết quan sát các biểu tượng về nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau - So sánh được số lượng của hai nhóm đồ vật trong bài toán thực tiễn có hai hoặc ba nhóm sự vật 2. Năng lực, phẩm chất - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. - Giúp HS hứng thú, say mê, tích cực học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính 2. Học sinh: Bảng con , vở BT, Bộ đồ dùng Toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
  7. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu Ổn định tổ chức lớp, hát bài Tập đếm - Hát 3. Luyện tập, thực hành - Lắng nghe GV: Giới thiệu tên bài: GV giới thiệu, ghi bảng Bài 1: Câu nào đúng ? - Nêu yêu cầu bài tập - HS nhắc lại y/c của bài - Cho HS tự làm. - HS quan sát đếm - Sau đó GV gọi một số em đứng lên trả lời - HS nêu miệng câu hỏi. - HS nhận xét bạn - Cuối cùng, GV nhận xét đúng sai và hướng dẫn giải bằng cách ghép cặp lá dâu với tằm (nên ghép cặp lá dâu và tằm ở gần nhau). - Nhận xét, kết luận * Bài 2: Số ? - Nêu yêu cầu bài tập - HS nhắc lại y/c của bài - GV hướng dẫn học sinh đếm và trả lời câu - HS quan sát và đếm hỏi: + Con đến được bao nhiêu con nhím? - HS nêu miệng + Con đếm được bap nhiêu cây nấm? - HS nhận xét bạn + Số nấm nhiều hơn hay số nhím nhiều hơn? - GV nhận xét, kêt luận * Bài 3: Chọn đáp án đúng. - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nêu - Hướng dẫn HS đếm và ghi lại số cà rốt và - HS đếm và ghi bắp cải - HS đếm số lượng cà rốt cần thêm để số cà rốt bằng bắp cải. - HS trả lời kết quả bằng cách chọn đáp án - HS cần thêm 2 củ cà rốt. Đáp án A đúng. - HS nhận xét - Tương tự với ý b. - GV nhận xét bổ sung * Bài 4: Câu nào đúng ? - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại yêu cầu - Giới thiệu tranh - Quan sát tranh - Yêu cầu HS đếm các con vật có trong tranh - HS đếm các con vịt và con mèo có + Trong tranh có mấy con vịt? trong tranh rồi nêu kết quả + Trong tranh có mấy con mèo? + So sánh số con vịt với số con mèo? - GV yêu cầu HS báo cáo kết quả
  8. - GV nhận xét bổ sung 3. Vận dụng – trải nghiệm - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - HS lắng nghe và trả lời - Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số các số vừa học trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC