Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 1 - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương

docx 35 trang Bảo Anh 13/12/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 1 - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_toan_lop_1_tuan_3_nam_hoc_2023_2024_tran.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 1 - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương

  1. TUẦN 3 Thứ 2 ngày 18 tháng 9 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ:TÌM HIỂU NỘI QUY NHÀ TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng + Nắm được các nội quy, quy định của nhà trường + Có ý thức thực hiện tốt các nội quy, quy định đó - Rèn luyện kĩ năng hợp tác trong hoạt động; tính tự chủ tự tin, tinh thần trách nhiệm, ý thức tổ chức kỉ luật, biết lắng nghe. 2. Năng lực. Phẩm chất: - Biết yêu trường, yêu lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần 1; Nghi lễ: Lễ chào cờ - HS xếp hàng theo từng lớp, ngồi lắng nghe -Lớp trực tuần tổng kết HĐ của toàn trường trong tuần vừa qua. - TPT Đội nhận xét HĐ Đội của nhà trường. - BGH lên nhận xét HĐ của tòan trường trong tuần qua và nêu nhiệm vụ phương hướng tuần tới Phần 2: Sinh hoạt dưới cờ theo chủ đề 1. Hoạt động mở đầu - Cả lớp hát tập thể bài hát: Em yêu trường 2. Hình thành kiến thức mới em, nhạc và lời: Hoàng Yến. *Giới thiệu chủ đề - Người điều khiển nêu ý nghĩa của buổi sinh họat và mục đích củaHĐ. 2.Tìm hiểu nội quy của trường . - GV chiếu bản nội quy và đọc cho HS -HS lắng nghe và trả lời câu hỏi nghe: + Em biết có những nội quy nào đối với - HS trả lời câu hỏi GV đưa ra HS khi đến trường ? - HS khác nhận xét. +Trường học mới của em như thế nào ? + Em đã thực hiện được những nội quy, - Cả lớp vỗ tay khen ngợi bạn quy định nào ? + Khi đến trường em có tham gia các hoạt động nào của lớp ? - GV HD học sinh hát một số bài hát tập -HS thực hiện. thể. - HS lắng nghe
  2. 3.Vận dụng - GV nêu ý nghĩa của HĐ và nhắc nhở chuẩn bị cho hoạt động tuần sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC Tiếng Việt BÀI 5: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nắm vững cách đọc các âm a, b, c, e, ê, thanh huyển, thanh sắc; cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu có các âm a, b, c, e, ê, thanh huyến, thanh sắc; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Phát triển kĩ năng viết thông qua viết từ ngữ chứa một số âm chữ đã học. - HS phát triển kĩ năng viết thông qua viết cụm từ chứa một số âm - vần đã học. - Phát triển kĩ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe kể câu chuyện Búp bê và dế mèn, trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại câu chuyện. Qua câu chuyện, HS cũng được rèn luyện ý thức giúp đỡ việc nhà. 2. Năng lực, phẩm chất - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Rèn luyện cho HS ý thức giúp đỡ việc nhà thông qua câu chuyện Búp bê và Dế Mèn. - Yêu thích và hứng thú việc đọc, viết, thêm tự tin khi giao tiếp. - Chăm chỉ: Biết lắng nghe GV kế chuyện và kể được từng đoạn và cả câu chuyện II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con, bộ đồ dùng, vở tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Ôn lại các âm đã học qua hình thức chơi - HS viết trò chơi phù hợp. - Cho HS nhận xét, biểu dương. 2. Hình thành kiến thức mới - HS ghép và đọc Đọc âm, tiếng, từ ngữ Đọc tiếng: - GV yêu cầu HS ghép âm dấu với nguyên - HS đọc âm để tạo thành tiếng (theo mẫu) và đọc to tiếng được tạo ra. - Sau khi đọc tiếng có thanh ngang, GV có thể cho HS bổ sung các thanh điệu khác nhau để tạo thành những tiếng khác nhau và - HS đọc đọc to những tiếng đó.
  3. Đọc từ ngữ: - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cá nhân. Lưu ý: GV cũng có thể tổ chức hoạt động dạy học ở mục 2 này bằng cách tổ chức trò chơi phù hợp với HS. Tuy nhiên, cần đảm - HS đọc bảo yếu tố thời gian của tiết học. Đọc câu - HS đọc thầm cả câu, tìm tiếng có chứa các - HS đọc âm đã học trong tuần. - GV đọc mẫu. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả câu. Hoạt động viết bảng: - GV hướng dẫn HS tỏ và viết chữ số (6, 7, 8, 9, 0) và cụm từ bế bê vào vở Tập viết 1, - HS viết tập một. Số lần lặp lại tuỳ thuộc vào thời gian. - GV lưu ý HS cách nối nét giữa các chữ - HS lắng nghe cái, vị trí của dấu thanh, khoảng cách giữa các chữ. - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. TIẾT 2 3.Hoạt động kể chuyện: a. Văn bản BÚP BÊ VÀ DẾ MÈN Búp bê làm rất nhiếu việc: quét nhà, rửa bát, nău cơm. Lúc ngồi nghi, búp bê bỗng nghe thấy tiếng hát. Búp bê hỏi: -Ai hắt đãy? Có tiếng trả lời: - Tôi hát đây. Tôi là dễ mèn. Thấy bạn bận rộn, vất vả, tôi hát để tặng bạn đấy. Búp bê nói: - Cảm ơn bạn! Tiếng hát của bạn đã làm tôi hết mệt đấy. GV kể chuyện, đặt câu hỏi và HS trả lời Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện. Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi. HS trả lời. - HS lắng nghe Đoạn 1: Từ đầu đến nghe thấy tiếng hát. GV - HS lắng nghe hỏi HS: 1. Búp bê làm những việc gì? 2. Lúc ngồi nghi, búp bê nghe thấy gì? Đoạn 2: Tiếp theo đến để tặng bạn đấy. GV - HS trả lời
  4. hỏi HS: - HS trả lời 3. Tiếng hát búp bê nghe thấy là của ai? 4. Vì sao dế mền håt tặng búp bê Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS: - HS trả lời 5. Búp bê thấy thế nào khi nghe dě mẹ hát? - HS trả lời - GV có thể tạo điều kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phù hợp với - HS trả lời nội dung từng đoạn của câu chuyện được kể. HS kể chuyện - GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS kể toàn bộ câu chuyện.GV cần tạo điều kiện - HS kể cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của câu chuyện được kế. GV cũng có thể cho HS đóng vai kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ câu chuyện và thi kế chuyện. Tuỷ vào khả năng của HS và điều kiện thời gian để tổ chức các hoạt động cho hấp dẫn và hiệu quả. 4.Vận dụng, trải nghiệm - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - GV khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở - HS lắng nghe nhà: kế cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè câu chuyện Búp bè và dễ mền. Ở tất cả các bài, truyện kế khỏng nhất thiết phải đấy đủ và chính xác các chi tiết như được học ở lớp. HS chỉ cán nhớ một số chi tiết cơ bản và kế lại. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC Toán (Tiết 7) LUYỆN TẬP (TRANG 18) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Bước đầu làm quen với số lượng và nhận mặt các số trong phạm vi 10. - Biết đọc, đếm, viết, sắp xếp được các số trong phạm vi 10. - Nhận biết được các số trong phạm vi 10 - Dựa trên các tranh sắp xếp được các số trong phạm vi 10 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. 2. Năng lực, phẩm chất - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. - Giúp HS hứng thú, say mê, tích cực học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  5. 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SHS,bộ đồ dung học Toán, VBT Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu Ổn định tổ chức lớp Học sinh hát - Hát và vỗ tay theo nhịp bài Một con vịt. 2. Hoạt động luyện tập Lắng nghe Giới thiệu bài: GV: Giới thiệu tên bài: * Bài 1: Số ? Bài 1: - Nêu yêu cầu bài tập: Đếm số lượng các con vật trong mỗi bức tranh và chọn số tương ứng - GV giới thiệu tranh - HS nhắc lại y/c - Trong mỗi bức tranh vẽ con vật nào? - HS nêu ND từng tranh, - GV chọn một bức tranh hướng dẫn mẫu. sau đó đếm và - HD HS đếm số lượng các con vật trong tranh sau đó chọn số tương ứng với mỗi bức tranh nêu KQ. - Nhận xét, kết luận * Bài 2: Số ? - Nêu yêu cầu bài tập - HS nhắc lại y/c của bài - Hướng dẫn HS chơi trò chơi: Nhặt trứng - HS đếm thêm và tìm - Người chơi lần lượt gieo xúc xắc, đếm số chấm ở mạt phương án đúng. trên xúc xăc. Lấy một quả trứng trong ô được bao - HS nêu miệng quanh bởi số đó. Lấy đến khi được 6 quả trứng thì kết - HS nhận xét bạn thúc trò chơi chơi - HS chơi theo nhóm - Kết thúc trò chơi GV tuyên dương nhóm nào lấy được trứng chính xác nhất. - GV nhận xét bổ sung 3.Vận dụng trải nghiệm - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - HS lắng nghe và trả lời - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? - Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số các số vừa học trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC
  6. Thứ 3 ngày 19 tháng 9 năm 2023 Tiếng Việt ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nắm vững cách đọc các âm a, b, c, e, ê, thanh huyển, thanh sắc; cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu có các âm a, b, c, e, ê, thanh huyến, thanh sắc; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Phát triển kĩ năng viết thông qua viết từ ngữ chứa một số âm chữ đã học. 2. Năng lực, phẩm chất - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Rèn luyện cho HS ý thức giúp đỡ việc nhà thông qua câu chuyện Búp bê và Dế Mèn. - HS phát triển kĩ năng viết thông qua viết cụm từ chứa một số âm - vần đã học. - Phát triển kĩ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe kể câu chuyện Búp bê và dế mèn, trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại câu chuyện. Qua câu chuyện, HS cũng được rèn luyện ý thức giúp đỡ việc nhà. - Thêm yêu thích môn học - Biết lắng nghe GV kế chuyện và kể được từng đoạn và cả câu chuyện II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính. 2. Học sinh: Sách giáo khoa,bảng con,bộ đồ dùng,vở tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV tổ chức cho HS hát bài : Cả nhà - HS hát thương nhau (Sáng tác: Phan Văn Minh) 2. Luyện tập, thực hành Đọc tiếng: - GV yêu cầu HS ghép âm dấu với nguyên âm để tạo thành tiếng (theo mẫu) và đọc to - HS ghép và đọc tiếng được tạo ra. - Sau khi đọc tiếng có thanh ngang, GV có thể cho HS bổ sung các thanh điệu khác - HS đọc nhau để tạo thành những tiếng khác nhau và đọc to những tiếng đó. Đọc từ ngữ: - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cá nhân. Lưu ý: GV cũng có thể tổ chức hoạt động - HS đọc dạy học ở mục 2 này bằng cách tổ chức trò chơi phù hợp với HS. Tuy nhiên, cần đảm bảo yếu tố thời gian của tiết học. Đọc câu
  7. - HS đọc thầm cả câu, tìm tiếng có chứa các âm đã học trong tuần. - HS đọc - GV đọc mẫu. - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả câu. Hoạt động viết bảng - HS đọc - GV hướng dẫn HS tỏ và viết chữ số (6, 7, 8, 9, 0) và cụm từ bế bé vào vở Tập viết 1, - HS lắng nghe tập một. Số lần lặp lại tuỳ thuộc vào thời gian. - GV lưu ý HS cách nối nét giữa các chữ cái, vị trí của dấu thanh, khoảng cách giữa - HS viết các chữ. - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. 3. Vận dụng – trải nghiệm - HS lắng nghe - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Nhận xét giờ học. TIẾT 2 2.Hoạt động kể chuyện: a. Văn bản BÚP BÊ VÀ DẾ MÈN Búp bê làm rất nhiếu việc: quét nhà, rửa bát, nău cơm. Lúc ngồi nghi, búp bê bỗng nghe thấy tiếng hát. Búp bê hỏi: -Ai hắt đãy? Có tiếng trả lời: - Tôi hát đây. Tôi là dễ mèn. Thấy bạn bận rộn, vất vả, tôi hát để tặng bạn đấy. Búp bê nói: - Cảm ơn bạn! Tiếng hát của bạn đã làm tôi hết mệt đấy. b. GV kể chuyện, đặt câu hỏi và HS trả lời Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện. Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi. - HS lắng nghe HS trả lời. - HS lắng nghe Đoạn 1: Từ đầu đến nghe thấy tiếng hát. GV hỏi HS: 1. Búp bê làm những việc gì? 2. Lúc ngồi nghi, búp bê nghe thấy gì? - HS trả lời Đoạn 2: Tiếp theo đến để tặng bạn đấy. - HS trả lời GV hỏi HS: 3. Tiếng hát búp bê nghe thấy là của ai? 4. Vì sao dế mền håt tặng búp bê - HS trả lời
  8. Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi - HS trả lời HS: 5. Búp bê thấy thế nào khi nghe dě mẹ - HS trả lời hát? - GV có thể tạo điều kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của câu chuyện được kể. - HS kể c. HS kể chuyện - GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS kể toàn bộ câu chuyện.GV cần tạo điều kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của câu chuyện được kế. GV cũng có thể cho HS đóng vai kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ câu chuyện và thi kế chuyện. Tuỷ vào khả năng của HS và điều kiện thời gian để tổ chức các hoạt động - HS lắng nghe cho hấp dẫn và hiệu quả. 3. Vận dụng – trải nghiệm - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - GV khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: kế cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè câu chuyện Búp bè và dễ mền. Ở tất cả các bài, truyện kế khỏng nhất thiết phải đấy đủ và chính xác các chi tiết như được học ở lớp. HS chỉ cán nhớ một số chi tiết cơ bản và kế lại. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC ĐẠO ĐỨC Bài 3: Em tắm gội sạch sẽ ( 1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh ý thức tự chăm sóc, giữ vệ sinh cơ thể, năng lực điều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau: + Nêu được các việc làm để giữ đầu tóc, cơ thể sạch sẽ + Biết vì sao phải giữ đầu tóc, cơ thể sạch sẽ + Tự thực hiện tắm, gội sạch sẽ đúng cách.
  9. 2. Năng lực, phẩm chất - Hình thành và phát triển cảm xúc tích cực, ý thức đúng đắn về những chuẩn mực hành vi đạo đức; cách cư xử, thói quen, nền nếp cơ bản, cần thiết trong học tập và sinh hoạt phù hợp với giá trị văn hoá, chuẩn mực đạo đức, quy tắc của cộng đồng, quy định của pháp luật, quy luật của tự nhiên và xã hội. - Phát triển các phẩm chất chủ yếu yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm và các năng lực của người công dân Việt Nam I. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười– mặt mếu, âm nhạc (bài hát “Chòm tóc xinh” sáng tác Hoàng Công Dụng 2. Học sinh: SGK, vở bài tập Đạo đức 1 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu Gv tổ chức cho cả lớp hát bài “Chòm - HS hát tóc xinh” GV đưa ra câu hỏi cho cả lớp: Để có mái tóc sạch sẽ em cần làm gì? HS trả lời. GV góp ý đưa ra kết luận: - HS trả lời Để giữ cơ thể thơm tho, mái tóc sạch sẽ, em cần tắm gội hàng ngày. 2. Hình thành kiên thức mới Hoạt động 1: Tìm hiểu vì sao phải giữ đầu tóc, cơ thể sạch sẽ - GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng GV đặt câu hỏi theo tranh Vì sao em cần tắm, gội hàng ngảy - HS quan sát tranh Giáo viên lắng nghe, khen ngợi HS trình bày tốt. Kết luận: Tắm, gội hàng ngày là cách giữ cơ thể luôn khoẻ mạnh, sạch sẽ, thơm tho. Khithể khoẻ mạnh - HS trả lời sẽ giúp em tự tin, vui vẻ, thoải mái hơn. Hoạt động 2: Em gội đầu đúng cách - HS lắng nghe, bổ sung ý kiến cho bạn vừa GV chiếu hình hoặc treo tranh lên trình bày. bảng GV đặt câu hỏi theo tranh: Quan sát tranh và cho biết: + Em gội đầu theo các bước như thế nào? HS lắng nghe Kết luận: Để gội đầu đúng cách, em
  10. cần làm theo các bước sau: làm ướt tóc, cho dầu gội lên tóc, gãi đầu với dầu gội cho thật sạch, làm sạch dầu gội bằng nước sạch và làm khô tóc. 3. Luyện tập, thực hành Hoạt động 3: Em tắm đúng cách Học sinh trả lời GV chiếu hình hoặc treo tranh lên HS tự liên hệ bản thân kể ra. bảng GV đặt câu hỏi theo tranh: Quan sát tranh và cho biết: + Em tắm theo các bước như thế nào? GV gợi ý: 1/ Làm ướt người bằng nước sạch và xoa xà phòng khắp cơ thể HS lắng nghe. 2/ Kì cọ, làm sạch cơ thể bằng tay hoặc bông tắm. 3/ Xả lại bằng nước sạch 4/ Lau khô bằng khăn mềm Kết luận: Để tắm đúng cách, em cần -HS quan sát làm theo các bước trên Hoạt động 1: Em chọn bạn biết giữ cơ thể sạch sẽ - GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng hoặc trong SGK - GV chia HS thành các nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm. - Gv gợi mở để HS chọn những bạn biết giữ cơ thể (tranh 2,3), bạn HS chọn chưa biết giữ vệ sinh cơ thể(tranh 1) Kết luận: Em cần học tập hành động -HS lắng nghe giữ vệ sinh cơ thể của các bạn tranh 2,3; không nên làm theo hành động của các bạn tranh 1. Hoạt động 2: Chia sẻ cùng bạn GV nêu yêu cầu: Hãy chia sẻ với -HS chia sẻ các bạn cách em tắm, gội sạch sẽ -GV nhận xét và điều chỉnh cho HS 4.Vận dụng, trải nghiệm Hoạt động 1: Đưa ra lời khuyên cho -HS nêu bạn GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng hoặc trong SGK hỏi: Em sẽ -HS lắng nghe khuyên bạn điều gì?
  11. - GV phân tích chọn ra lời khuyên phù hợp nhất - HS lắng nghe Hoạt động 2: Em tắm, gội sạch sẽ hàng ngày - HS thực hiện GV tổ chức cho HS thảo luận về việc làm giữ cơ thể sạch sẽ - HS thảo luận nhóm đôi, đại diện nhóm trả lời Kết luận: Hãy tắm gội thường xuyên để cơ thể luôn sạch sẽ, - HS theo dõi Nhận xét, đánh giá sự tiến bộ của HS sau tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC Buổi chiều Tiếng việt BÀI 6: O, o, DẤU HỎI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết và đọc đúng o, các tiếng và từ ngữ có o và thanh hỏi. - Viết đúng chữ o, dấu hỏi & các tiếng, từ ngữ có chữ o và dấu hỏi. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm o và thanh hỏi có trong bài học. 2. Năng lực, phẩm chất - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. - Phát triển kỹ năng nói lời chào hỏi. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật, suy đoán nội dung tranh minh họa( chào mẹ khi mẹ đón tan học, chào ông bà khi đi học về). - Biết vận dụng chào hỏi vào trong cuộc sống hằng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính, tivi. 2. Học sinh: Bảng con; bộ đồ dùng; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Hát bài Bé học chữ cái Tiếng việt -HS hát 2. Hình thành kiến thức mới - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới - HS nói theo.
  12. tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS đọc biết và yêu cầu HS dọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì - HS đọc dừng lại để HS đọc theo. - GV và HS lặp lại nhận biết một số lần: - HS đọc Đàn bò, gặm cỏ. - GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm o, - HS lắng nghe thanh hỏi, giới thiệu chữ o, dấu hỏi. 3. Luyện tập, thực hành Đọc âm - GV đưa chữ o lên bảng để giúp HS nhận -HS quan sát biết chữ o trong bài học này. - GV đọc mẫu âm o. - HS lắng nghe - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc âm o, - Một số (4 - 5) HS đọc âm o Đọc tiếng - GV đọc tiếng mẫu - HS lắng nghe - GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu bò, cỏ - HS lắng nghe (trong SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mô hình tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng bỏ, cỏ. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần - HS đánh vần tiếng mẫu bò cỏ tiếng mẫu bà cỏ (bờ - ơ – bơ - huyền - bờ; cờ - o - co – hỏi – cỏ). - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn tiếng mẫu. tiếng mẫu. - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm o ở nhóm thứ nhất * GV đưa các tiếng chứa âm o ở nhóm thứ - HS tìm nhất: bỏ, bó, bỏ, yêu cầu HS tìm điểm chung (cùng chứa âm o). * Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất - HS đánh vần cả các tiếng có cùng âm đang học. * Một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng có - HS đọc cùng âm o đang học. - Tương tự đọc tiếng chứa âm o ở nhóm thứ hai: cò, có, cỏ - GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa âm o - HS đọc đang học: Một số (3 - 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một dòng. - GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. - HS đọc * Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa o. - HS tự tạo + GV yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng, 2- 3 - HS trả lòi
  13. HS nêu lại cách ghép. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: bò, cò, cỏ. Sau khi đưa tranh minh - HS lắng nghe và quan sát hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn bò. - GV nêu yêu cầu nói tên con vật trong - HS nêu: bò tranh. GV cho từ bò xuất hiện dưới tranh. - HS phân tích và đánh vần tiếng bò, đọc - HS phân tích đánh vần trơn từ bò. - GV thực hiện các bước tương tự đối với cò, cỏ. - HS đọc trơn, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 - 4 - HS đọc lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - Gọi 1 số HS đọc - HS đọc Hoạt động viết bảng - GV hướng dẫn HS chữ o. - HS lắng nghe - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm - HS lắng nghe o, dấu hỏi và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trinh - HS lắng nghe, quan sát và cách viết chữ o, dấu hỏi. - HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng). - HS nhận xét - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - HS quan sát TIẾT 2 Hoạt động viết vở - GV hướng dẫn HS tô chữ o HS tô chữ bò, - HS tô chữ o (chữ viết thường, chữ cỡ cỏ (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. viết 1, tập một. Chú ý liên kết các nét trong chữ o. - HS viết - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. Hoạt động đọc - HS đọc thầm o. - HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm o. - HS lắng nghe. - GV đọc mẫu cả câu. - GV giải thích nghĩa tử ngữ (nếu cần). - HS đọc - HS đọc thành tiếng cả câu (theo cá nhân - HS quan sát. - HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã đọc: Tranh vẽ con gì? - HS trả lời. Chúng đang làm gi? - HS trả lời.
  14. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. Hoạt động nói theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong - HS quan sát. SHS. - GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: Các em nhìn thấy những ai trong các bức - HS trả lời. tranh thứ nhất và thứ hai? Em thử đoán xe, khi mẹ đến đón, bạn HS - HS trả lời. nói gì với mẹ? Khi đi học về, bạn ấy nói gì với ông bà - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. 4.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - GV yêu cầu HS tìm tiếng ngoài bài chứa âm o. - HS lắng nghe - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC Giáo dục thể chất TẬP HỢP HÀNG DỌC, DÓNG HÀNG VÀ ĐIỂM SỐ (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết khẩu lệnh và thực hiện được các động tác tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số và vận dụng vào các hoạt động tập thể . - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các động tác động tác tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số. 2. Năng lực, phẩm chất Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, đảm bảo các năng lực chăm sóc sức khỏe, vận động cơ bản, năng lực thể dục thể thao. - Góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Thời Hoạt động GV Hoạt động HS gian
  15. I. Phần mở đầu 5 – 7’ 1. Nhận lớp Gv nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ - Cán sự tập trung lớp, 2. Khởi động học điểm số, báo cáo sĩ số, a) Khởi động chung tình hình lớp cho GV. - Xoay các khớp cổ tay, - Gv HD học sinh khởi cổ chân, vai, hông, động. - HS khởi động theo gối,... hướng dẫn của GV b) Trò chơi - Trò chơi “ nhóm ba - GV hướng dẫn chơi nhóm bảy” - HS tích cực, chủ động II. Phần cơ bản: tham gia trò chơi Hoạt động 2(tiết 2) *Kiến thức - Nhắc lại cách thực Ôn động tác tập hợp hiện động tác tập hợp hàng dọc, dóng hàng, hàng dọc, dóng hàng, - HS luyện tập như phần điểm số. 16-18’ điểm số. luyện tập của hoạt động 1 Tổ chức ôn tập như * Luyện tập phần luyện tập của hoạt III.Kết thúc động 1 * Thả lỏng cơ toàn - HS lắng nghe, nhận thân. 3-5’ nhiệm vụ học tập. * Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. - GV hướng dẫn HS thực hiện thả lỏng Hướng dẫn HS Tự ôn - Nhận xét kết quả, ý ở nhà thức, thái độ học của * Xuống lớp 4- 5’ HS. - VN ôn bài và chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC Thứ 4 ngày 20 tháng 9 năm 2023 Tiếng việt BÀI 7: Ô, ô I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết và đọc đúng ô và các tiếng, từ ngữ , câu có âm ô và thanh nặng ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã học. - Viết đúng chữ ô và dấu nặng ; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chứa ô và dấu nặng. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm ô và thanh nặng có trong bài học. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật bố và Hà, suy đoán nội dung tranh minh họa về phương tiện giao thông. 2. Năng lực, phẩm chất
  16. - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. - Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm xe cộ. - Biết yêu quý người thân trong gia đình mình. Cảm nhận được tình cảm gia đình. - Mạnh dạn đóng góp ý kiến câu trả lời của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Tivi, máy tính. 2. Học sinh: Bảng con; bộ đồ dùng; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - HS ôn lại chữ o. GV có thể cho HS chơi - HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ o. - HS viết chữ o - HS viết 2. Hình thành kiến thức mới - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời - GV nói của thuyết minh (nhận biết) dưới - HS nói theo. tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS đọc biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: - HS đọc Bố và Hài đi bộ trên phố. GV giúp HS nhận biết tiếng có âm ô và giới thiệu chữ ghi âm ô, thanh nặng. 3. Luyện tập, thực hành Đọc âm - GV đưa chữ ô lên bảng để giúp HS nhận - HS quan sát biết chữ ô trong bài học. - GV đọc mẫu âm ô - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc. - Một số HS đọc âm ô. Đọc tiếng - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm ô ở nhóm thứ nhất + GV đưa các tiếng chứa âm ở ở nhóm thứ - HS lắng nghe, trả lời nhất: bố, bổ, bộ yêu cầu HS tìm điểm chung (cùng chứa âm ô). + Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất - HS đánh vần cả các tiếng có cùng âm ô đang học.
  17. + GV yêu cầu HS đọc trơn các tiếng có cùng - HS đọc âm ô đang học. + Đọc tiếng chứa âm ô ở nhóm thứ hai: cô, - HS đọc cổ, cộ Quy trình tương tự với quy trình đọc tiếng chứa âm ô ở nhóm thứ nhất. + Đọc trơn các tiếng chứa âm ô đang học: - HS đọc Một số (3 - 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một nhóm, + GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. - HS đọc Ghép chữ cái tạo tiếng + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa - HS ghép ô. + GV yêu cầu HS phân tích tiếng, HS nêu - HS phân tích lại cách ghép. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng - HS quan sát từ ngữ: bố, cô bé, cổ cò - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ - HS nói ngữ. GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. - GV cho từ bố xuất hiện dưới tranh. - HS quan sát - Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng - HS phân tích và đánh vần bố, đọc trơn từ bố. - GV thực hiện các bước tương tự đối với cô bé, cổ cò - HS đọc trơn, mỗi HS đọc một từ ngữ. - HS đọc - HS đọc trơn các từ ngữ. - HS đọc Hoạt động viết bảng - GV đưa mẫu chữ ô và hướng dẫn HS quan - HS lắng nghe và quan sát sát. - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ ô. - HS lắng nghe - HS viết chữ ô (chú ý khoảng cách giữa các - HS viết chữ trên một dòng). - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - HS lắng nghe GV quan sát sửa lỗi cho HS. TIẾT 2 Hoạt động viết vở - GV hướng dẫn HS tô chữ ô (chữ viết - HS tô chữ ô (chữ viết thường, chữ cỡ thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. một. - HS ghi nhớ - GV yêu cầu sau giờ học HS nhờ bố mẹ chụp bài gửi để cô sửa chữa, nhận xét Hoạt động đọc - HS đọc thầm. - HS đọc thầm câu - HS tìm
  18. - Tìm tiếng có âm ô - HS lắng nghe. - GV đọc mẫu - HS đọc - HS đọc thành tiếng theo GV Hoạt động nói theo tranh - HS quan sát. - HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: - HS trả lời. Em thấy gì trong tranh? (Có thể hỏi thêm: Kể tên những phương tiện giao thông mà em biết) 3 loại phương tiện trong tranh có điểm nào giống nhau và điểm nào khác nhau (có thể hỏi thêm: Em thích đi lại bằng phương tiện nào nhất? Vì sao?; lưu ý HS về ưu điểm và hạn chế của mỗi loại phương tiện) - HS lắng nghe - GV thống nhất câu trả lời. 4.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm ô. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC Tự nhiên xã hội Bài 3: ĐỒ DÙNG TRONG NHÀ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nêu được công dụng, cách bảo quản một số đồ dùng và thiết bị đơn giản trong nhà. - Nêu được công dụng, cách bảo quản một số đồ dùng và thiết bị đơn giản trong nhà. 2. Năng lực, phẩm chất - Góp phần hình thành và phát triển các năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Video bài học Học sinh Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV sử dụng phần mở đầu ở SGK, đưa ra câu - HS theo dõi hỏi gợi ý để HS trả lời:
  19. + Trong nhà em có những loại đồ dùng nào? - HS trả lời + Kể tên các loại đồ dùng mà em biết. Em thích đồ dùng nào nhất? Vì sao?. - GV dẫn dắt vào bài học mới. 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1 - GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK, đặt câu hỏi cho HS để hiểu được nội dung hình. - HS quan sát - Yêu cầu HS kể một số đồ dùng trong gia - HS trả lời đình, nói được chức năng của các đồ dùng, nhận biết được những đồ dùng sử dụng điện. - HS trả lời - GV khuyến khích HS kể, giới thiệu những loại đồ dùng khác, gợi ý để các em nói được chức năng những đồ dùng đó. - Từ đó rút ra kết luận : Gia đình nào cũng cần có các đồ dùng để sử dụng trong sinh hoạt hàng ngày. Mỗi loại đồ dùng có chức năng khác nhau. Hoạt động 2: - HS lắng nghe - GV hướng dẫn HS quan sát các hình trong SGK - Yêu cầu HS nêu cách giữ gìn và bảo quản một số đồ dùng được thể hiện trong SGK: + Cách vệ sinh gối ngủ như thế nào? + Cần làm gì để tủ lạnh sạch sẽ? - Khuyến khích HS kể tên một số đồ dùng khác mà các em biết và nói cách sử dụng, bảo - HS quan sát quản các loại đồ dùng đó. -Từ đó, GV đưa ra kết luận : Mọi người cần có - HS kể tên ý thức giữ gìn và bảo quản các loại đồ dùng trong nhà. 3. Luyện tập, thực hành - Mục tiêu: HS nêu được tên và chức năng, chất liệu một số đồ dùng. - Chuẩn bị: Một bộ tranh có hình các loại đồ dùng (có thể nhiều đồ dùng hơn SGK) - Tổ chức trò chơi: - HS lắng nghe + GV HD HS sẽ cùng với bố (mẹ) chơi + Lần lượt bố (mẹ) giơ đồ dùng, HS nói tên và chức năng, chất liệu của đồ dùng đó. 4. Vận dụng – trải nghiệm GV gợi ý để HS nhận biết những việc làm ở hoạt động này: Bố hướng dẫn Minh cách lau - HS chơi trò chơi
  20. quạt, mẹ hướng dẫn Minh lau đáy nồi cơm điện trước khi cắm điện). - GV đặt câu hỏi: - HS theo dõi + Nêu ra những việc làm ở gia đình để giữ gìn đồ dùng? + Lợi ích của việc làm đó ? + Em đã làm những việc gì ? - HS thực hiện chơi - Nhắc lại nội dung bài học - HS lắng nghe - Tìm hiểu thêm một số đồ dùng có ở nhà - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC Thứ 5 ngày 21 tháng 9 năm 2023 Tiếng việt BÀI 8: D, d, Đ, đ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết và đọc đúng D d Đ đ và các từ ngữ, câu có d, đ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã học. - Viết đúng chữ d, đ (kiểu chữ thường) và các tiếng, từ có chứa d, đ. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm d, đ có trong bài. 2. Năng lực, phẩm chất - Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi. Phát triển kĩ năng nói theo chủ điểm chào hỏi được gợi ý trong tranh. - Phát triển kĩ năng nhận biết nhân vật khách đến nhà chơi hoặc bạn của bố mẹ và suy đoán nội dung tranh minh họa, biết nói lời chào khi gặp người quen của bố mẹ và gia đình. - Đoàn kết, yêu thương bạn bè. - Cảm nhận được tinh cảm, mối quan hệ với mọi người trong xã hội. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - HS ôn lại chữ ô. GV có thể cho HS chơi - HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ ô. - HS viết chữ ô - HS viết 2. Hình thành kiến thức mới - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi - HS trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời - GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới - HS nói theo.