Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 10 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 10 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mon_tieng_viet_toan_1_tuan_10_thu_56_nam_ho.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 10 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương
- TUẦN 10 Thứ 5 ngày 9 tháng 11 năm 2023 Tiếng việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Giúp HS củng cố về đọc, viết các vần đã học trong tuần ui, ưi, ao, eo, au, âu, êu, iu, ưu. - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp. - Hoàn thành các bài trong vở Tập viết - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các vần đã học trong tuần. 2. Phẩm chất, năng lực - Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: bài giảng điện tử. - HS: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu GV cho HS múa hát bài: Mái trường mến yêu - HS múa hát 2. Luyện tập thực hành Hoạt động 1: Ôn đọc 1. Đọc - GV trình chiếu: ui, ưi, ao, eo, chui, cửi, sao, - HS đọc: cá nhân. keo - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Đọc các từ ngữ trong vở Tập viết: - HS đọc: 3-4 HS - GV yêu cầu HS mở vở Tập viết đọc các từ cần viết trong bài Hoạt động 2: Ôn viết 1. Hướng dẫn viết: - HS viết vở ô ly.
- - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: ui, ưi, ao, eo, chui, cửi, sao, keo.Mỗi chữ (từ) 1 dòng. - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của HS khi viết. - HS ghi nhớ. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 2. Chấm bài: - GV yêu cầu HS nhờ bố (mẹ) chụp bài gửi cho cô để cô KT, nhận xét. 3. Vận dụng trải nghiệm - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2. Luyện tập thực hành Hoạt động 1: Ôn đọc 1. Đọc - GV trình chiếu: au, âu, êu, iu, ưu. - HS đọc: cá nhân. - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Đọc các từ ngữ trong vở Tập viết: - GV yêu cầu HS mở vở Tập viết đọc các từ - HS đọc: 3-4 HS cần viết trong bài Hoạt động 2: Ôn viết 1. Hướng dẫn viết: - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: au, âu, - HS viết vở ô ly. êu, iu, ưu,lau, lâu, nêu, rìu, lựu.Mỗi chữ (từ) 1 dòng. - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của HS khi viết. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 2. Chấm bài: - HS ghi nhớ. - GV yêu cầu HS nhờ bố (mẹ) chụp bài gửi cho cô để cô KT, nhận xét. 3. Vận dụng trải nghiệm - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe
- - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Buổi chiều Tự nhiên và xã hội BÀI 9: ÔN TẬP VỀ TRƯỜNG HỌC ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Hệ thống hóa được những kiến thức đã học về trường, lớp. - Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về lớp học, trường học và những hoạt động ở lớp, ở trường 2. Phẩm chất, năng lực - Tự chủ và tự học: Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về lớp học, trường học và những hoạt động ở lớp, ở trường - Giao tiếp và hợp tác: Học sinh tích cực thảo luận nhóm, tương tác với các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Nhận biết các tình huống xảy ra ở trường, lớp và cách ứng xử phù hợp trong những tình huống cụ thể. - Học sinh quan sát tranh ( SGK) tự nêu yêu cầu cho bạn trả lời. - Tự giác tham gia giữ vệ sinh trường, lớp. - Chăm chỉ: Học sinh tự giác tham gia công việc phù hợp. - Trách nhiệm: Yêu quý trường lớp, kính trọng thầy cô giáo và các thành vên khác trong trường, đoàn kết giúp đỡ bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về hoạt động ở trường. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu GV tổ chức cho HS tìm và thi hát các bài hát - HS tìm và thi hát các bài hát về về trường học, lớp học sau đó dẫn dắt vào bài trường học ôn tập 2.Hình thành kiến thức mới - HS nói về nội dung, ý nghĩa của a.Hoạt động 1 từng bức tranh đã lựa chọn đồng thời
- - GV hướng dẫn HS triển lãm tranh ảnh đã đưa ra những thông tin để giới thiệu sưu tầm về chủ đề trường lớp theo từng HS. với bạn bè. - GV tổ chức cho HS tham quan sản phẩm - HS tham quan sản phẩm của từng của HS. HS - 1-2 HS thuyết minh về chủ đề đã lựa chọn, - HS thuyết minh, HS khác đặt câu khuyến khích HS khác đặt câu hỏi cho nhóm, hỏi cho bạn từ đó HS hiểu sâu hơn nội dung đã học. - GV theo dõi HS nào thuyết minh tốt, nhiều - HS lắng nghe tranh ảnh đẹp, khuyến khích trình bày trước cả lớp. - GV bổ sung để hoàn thiện nội dung chủ đề. - HS lắng nghe - GV chiếu trên màn hình một số hình ảnh - HS quan sát hình ảnh điển hình của chủ để Trường học để khắc sâu kiến thức đã học cho HS b.Hoạt động 2 GV tổ chức trò chơi “Em làm hướng dẫn viên du lịch” (Giới thiệu các hoạt động ở trường, - HS lắng nghe luật chơi lớp mình) - Cách chơi: - HS lắng nghe + GV chia lớp thành 2 nhóm và mỗi nhóm thảo luận về một chủ đề yêu thích: 1.Mời bạn đến thăm lớp học của tôi - HS tham gia trò chơi 2. Mời bạn đến thăm ngôi trường yêu quý - HS theo dõi của chúng tôi + Các nhóm dán tranh ảnh chuẩn bị trước theo chủ đề đã chọn và chuẩn bị nội dung để giới thiệu trước lớp + GV theo dõi, động viên và đánh giá - HS lắng nghe HS thể hiện được cảm xúc yêu quý trường lớp; kính trọng thầy cô; đoàn kết giúp đỡ bạn bè - HS lắng nghe và thực hiện 4. Vận dụng trải nghiệm Kể về “chuyến du lịch trường học” của cả lớp - HS nêu với bố mẹ, anh chị * Tổng kết tiết học - HS lắng nghe - Nhắc lại nội dung bài học
- - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) _______________________________ Toán SỐ 0 TRONG PHÉP CỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết được ý nghĩa của Phép cộng là “gộp lại”, là “thêm vào”. Biết tìm kết quả phép cộng trong phạm vi 10 bằng cách đếm tất cả hoặc đếm thêm. - Giúp HS củng cố cách thực hiện phép cộng trong phạm vi 10. - Giúp HS hình thành các phép cộng có kết quả bằng 7. 2. Phẩm chất, năng lực - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập nhận biết được ý nghĩa của Phép cộng là “gộp lại”, là “thêm vào”. Biết tìm kết quả phép cộng trong phạm vi 10 bằng cách đếm tất cả hoặc đếm thêm, - Bước đầu nhận biết được đặc điểm của phép công với 0: số nào cộng với 0 cũng bằng chính số đó, 0 công với số nào bằng chính số đó.Vận dụng được đặc điểm này trong thực hành tính - Viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có vấn đề cần giải quyết bằng phép cộng. - Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của bài toán. Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động mở đầu - Ổn định tổ chức Hát vận động bài hát: Vũ điệu rửa tay - Hát vận động theo bài hát - Giới thiệu bài 2.Hình thành kiến thức mới
- Số 0 trong phép cộng - GV cho HS quan sát hình trong SGK, nêu bài - HS quan sát toán rồi trả lời: a)? Đĩa thứ nhất có 4 quả cam, đĩa thứ hai có 0 - HS trả lời quả cam. Hỏi cả hai đĩa có mấy quả cam? - GV viết phép tính lên bảng 4 + 0 = 4 - Yêu cầu HS đọc phép tính. - HS đọc phép tính b) GV hướng dẫn tương tự như cấu a - GV nêu phép cộng 1+ 0 ; 0 =1; 3+0; 0+ 3 GV: Một số cộng với 0 bằng chính số đó - HS nhắc lại 3. Luyện tập thực hành *Bài 1: Tính nhẩm - GV nêu yêu cầu bài tập - HS tính nhẩm - Yêu cầu HS tính nhẩm - HS nhận xét - GV cùng HS nhận xét - Yêu cầu HS đọc lại từng phép tính *Bài 2: Số ? - GV nêu yêu cầu bài tập - HD HS thực hiện phép cộng - HS thực hiện phép cộng - HS thực hiện – GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét *Bài 3: - GV nêu cầu bài tập - HS quan sát tranh, nêu tình - Cho HS quan sát hình vẽ, nêu tình huống bài huống toán tương ứng - Yêu cầu HS tìm số thích hợp - Hs tìm số thích hợp - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét *Bài 4: Tìm chuồng cho thỏ - GV nêu yêu cầu bài tập - HS dùng que tính để tính -Yêu cầu HS dùng que tính để tính tìm kết quả - HS nối kết quả - Yêu cầu HS tìm ngôi nhà ứng với phép tính đó - Nhận xét - GV cùng HS nhận xét 4.Vận dụng trải nghiệm - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) ____________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết và đọc đúng vần ui, ưi; đọc đúng các tiếng có chứa vần ui, ưi.
- - Viết đúng các tiếng, từ ngữ có chứa vần ui, ưi. Biết ghép các từ có chứa vần ui, ưi với các bức tranh tương ứng. - Phát triển kĩ năng quan sát tranh, nêu nội dung tranh để nối tranh đúng 2. Phẩm chất, năng lực - Phát triển năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, tự chuẩn bị đồ dùng học tập. - Giáo dục phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Vở bài tập tiếng việt. Bảng con ,vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu - Tổ chức trò chơi: Bác đưa thư - HS chơi trò chơi - GV đọc cho HS viết ui, ưi, dãy núi, gửi thư. - HS đọc - GV nhận xét, tuyên dương HS nhận xét 2.Luyện tập thực hành Bài 1: GV yêu cầu HS mở VBT Tiếng Việt 1 - HS lắng nghe và thực hiện Bài 1(T38) - GV đọc yêu cầu - GV hướng dẫn mẫu cho HS: khoanh - HS khoanh. vào tiếng có vần iu / ưu - HS nêu các tiếng đã khoanh theo - GV yêu cầu HS Làm việc cá nhân. từng vần. - HS nhận xét bài bạn - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Bài 2(T38) - HS lắng nghe và thực hiện - GV đọc yêu cầu - HS đọc các từ - GV hướng dẫn HS quan sát tranh và nối cho phù hợp. - Quan sát tranh: Cái túi, gửi thư, vui - GV gợi ý: Em thấy gì ở các tranh? chơi, bó củi. - GV yêu cầu HS Làm việc cá nhân. - HS nối - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét bài bạn - - Bài 3(T38) Bài 3 - GV đọc yêu cầu
- - GV cho HS quan sát các bức tranh, - HS lắng nghe. - HS làm việc cá nhân - HS nêu nội dung bức tranh: múi cam, bụi cây, tầm gửi. - HS điền vần còn thiếu vào chỗ GV nhận xét HS, tuyên dương. chấm 3. Vận dụng - trải nghiệm - HS nêu từ hoàn chỉnh - GV cho HS đọc, viết lại ui, ưi, dãy núi, gửi - HS nhận xét bạn. thư. - Dặn HS về nhà học bài, hoàn thiện các BT chưa hoàn thành vào VBT, chuẩn bị bài tiếp theo. - Nhận xét, tuyên dương HS. HS lắng nghe và thực hiện IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Thứ 6 ngày 10 tháng 11 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 43: AU, ÂU, ÊU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - HS nhận biết và đọc đúng các vần au, âu, êu ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần au, âu, êu; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần au, âu, êu ; viết đúng các tiếng, từ có vần au, âu, êu. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần au, âu, êu có trong bài học. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa qua bức tranh về phong cảnh nông thôn. 2. Phẩm chất, năng lực - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản: - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản - Yêu nước : HS biết yêu thiên nhiên, yêu vẻ đẹp của phong cảnh làng quê. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: bài giảng điện tử. - HS: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng;
- - Nắm rõ nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách gìải thích nghĩa của những từ này. - Nắm vững đặc điểm phát âm; cấu tạo, quy trình và cách viết các vần au, âu, êu; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách gìải thích nghĩa của những từ ngữ này. - Chú tễu: là một trong những nhân vật rối tiêu biểu trong sân khấu kịch rối nước truyền thống của Việt Nam. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1.Hoạt động mở đầu - GV cho HS viết bảng ao,eo -HS viết 2.Hình thành kiến thức mới - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời -HS trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh? -Hs lắng nghe - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cấu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ - HS đọc thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Đàn sẻ nâu/ kêu ríu rít ở sau nhà. -Hs lắng nghe và quan sát - GV gìới thiệu các vần mới au, âu, âu. Viết tên bài lên bảng. 3. Luyện tập thực hành a. Đọc vần - So sánh các vần -Hs lắng nghe + GV gìới thiệu vần au, âu, âu. + GV yêu cầu một số (2 3) HS so sánh vần - HS trả lời au, âu với êu để tìm ra điểm gìống và khác nhau. + GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau -Hs lắng nghe gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các van au, âu, âu. - Hs lắng nghe, quan sát + GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần. - HS đánh vần tiếng mẫu Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. - Đọc trơn các vần
- + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn tiếng mẫu. vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ -HS tìm chữ để ghép thành vần au. + GV yêu cầu HS tháo chữ a, ghép â vào để -HS ghép tạo thành âu. + GV yêu cầu HS tháo chữ â, ghép ê vào để -HS ghép tạo thành êu. - GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh au, âu, êu -HS đọc một số lần. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mô hình tiếng sau. GV -HS lắng nghe khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng sau. + GV yêu cầu một số (4-5) HS đánh vần -HS đánh vần. tiếng sau. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn. tiếng sau. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số - HS đánh vần, lớp đánh vần tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần. + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng, hai lượt. + Mỗi HS đọc trơn các tiếng - HS đọc chứa một vần. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần au, âu hoặc êu. GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích -HS tự tạo tiếng, 1-2 HS nêu lại cách ghép. + GV yêu cầu 1-2 HS đọc những tiếng mới ghép được. -HS đọc c. Đọc từ ngữ
- - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: rau củ, con trâu, chú tễu. -HS lắng nghe, quan sát - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn con trâu, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ -HS nói con trâu xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần àu trong con trâu, phân tích và đánh vần -HS nhận biết tiếng trâu, đọc trơn từ ngữ con trâu. - GV thực hiện các bước tương tự đối với rau củ, chú tễu. -HS thực hiện - GV yêu cầu HS đọc trơn, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2-3 HS đọc trơn - HS đọc các từ ngữ d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu 1-2 HS đọc e. Hoạt động viết bảng - HS đọc - GV đưa mẫu viết các vần au, âu, âu. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách - HS quan sát viết các vần au, âu, ê. - HS viết vào bảng con: au, âu, êu và rau, trâu, tễu (chữ cỡ vừa). HS có thể chỉ viết hai - HS viết vần âu và êu - HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết - HS nhận xét cho HS. - HS lắng nghe TIẾT 2 f. Hoạt động viết vở - HS viết - HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần au, âu, êu; từ ngữ con trâu, chú tễu, - HS lắng nghe - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS lắng nghe - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. g. Hoạt động đọc đoạn - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS đọc thầm, tìm . - HS đọc
- - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần au, âu, êu. - HS đọc - GV yêu cầu một số (4 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rối mới đọc). - HS xác định - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn vần. Một số HS đọc thành tiếng từng câu (mỗi HS một câu), khoảng 1-2 lần. -HS đọc - GV yêu cầu một số (2- 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS trả lời. + Nhà dì Tư ở quê có những gì? - HS trả lời. + Gần nhà dì có cái gì? Phía xa xa có gì? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. h. Hoạt động nói theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: - HS trả lời. Các em nhìn thấy những ai trong bức tranh thứ nhất? - HS trả lời. Nam đang làm gì? - HS trả lời. Nam sẽ nói thế nào khi muốn xin phép cô ra ngoài? - HS trả lời. Các em nhìn thấy những ai trong bức tranh thứ hai? - HS trả lời. Hà nói gì với cô gìáo khi vào lớp (Gợi ý: - HS trả lời. Nam xin phép thầy cô gìáo ra ngoài và Hà xin phép thầy cô gìáo khi vào lớp) - HS thực hiện - GV yêu cầu một số (2-3) HS thực hành xin phép khi ra vào lớp. - GV có thể mở rộng gìúp HS có ý thức về -HS lắng nghe việc xin phép thầy cô gìáo khi ra vào lớp. 4. Vận dụng trải nghiệm -HS tìm - HS tìm một số từ ngữ có vần au, âu, êu và đặt câu với từ ngữ tìm được. -HS lắng nghe - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần
- au, âu, êu và khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) _______________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Tìm kết quả phép cộng và giúp HS nhận biết bước đầu tính chất giao hoán của phép cộng dưới dạng công thức số. - Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng (Theo thứ tự từ trái sang phải). - Bước đầu nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng qua các công thức số (dạng 3+4 = 4 + 3). Vận dụng tính chất này trong thực hành tinh. - Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập nhận biết được ý nghĩa của Phép cộng tìm kết quả phép cộng và giúp HS nhận biết bước đầu tính chất giao hoán của phép cộng dưới dạng công thức số. - Viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có vấn đề cần giải quyết bằng phép cộng. - Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của | bài toán. 2. Phẩm chất, năng lực - Năng lực giao tiếp : Biết trao đổi giúp đỡ nhau viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có vấn đề cần giải quyết bằng phép cộng.Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động mở đầu - Ổn định : Hát: Mái trường em học dược - HS hát bao điều hay - Giới thiệu bài 2. Luyện tập thực hành *Bài 1: Số ?
- - GV nêu yêu cầu bài tập - Hướng dẫn HS “mô tả nội dung” từng hình - HS theo dõi rồi tìm kết quả của phép tính. a) 6 quả cam vàng và 2 quả cam xanh là 8 quả cam (6 + 2 = 8, 2 + 6 = 8). - HS thực hiện - GV cho HS nhận xét kết quả của hai phép cộng đó: 6 + 2 và 2 + 6 cùng có kết quả bằng - HS nhận xét 8 để nhận ra 6 + 2 = 2 + 6 - GV cùng HS nhận xét *Bài 2:Tính nhẩm -GV nêu yêu cầu bài tập - GV có thể hướng dẫn HS làm theo từng cột - HS theo dõi và tìm kết quả phép tính thứ nhất dựa vào “đếm thêm” rồi suy ra kết quả phép tính thứ - Hs nêu hai trong cùng cột. - Hs nhận xét - Yêu cầu Hs nêu lần lượt các phép tính cộng - GV cùng HS nhận xét *Bài 3: Số ? - GV nêu yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn HS tìm ra kết quả của từng - HS theo dõi phép tính dựa vào “đếm thêm” hoặc phép - Hs thực hiên cộng đã biết. - HS nhận xét - HS thực hiên - Gv cùng Hs nhận xét *Bài 4: Số ? - GV nêu yêu cầu bài tập HS trả lời - GV ? Có 4 con bướm đang đậu và 4 con bướm bay tới . Hỏi có mấy con bướm? - HS thực hiện - HD HS thực hiện phép tính cộng. - HS nhận xét GV hướng dẫn tương tự với câu b) - HS thực hiện - GV cùng Hs nhận xét 3.Vận dụng - trải nghiệm Trò chơi: Giải cứu thuyền gặp nạn - HS lắng nghe - GV nêu giải thích nội dung trò chơi - HS chơi - HD HS nêu cách chơi - Nhận xét - GV tổ chức chơi - GV cùng HS giám sát và đánh giá - GV đánh giá chung, nhận xét IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
- Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: KỂ VỀ TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học vừa qua. - Giúp HS biết và kể lại được các “Truyền thống của nhà trường ” Thực hiện được những hành động gìn giữ truyền thống tốt đẹp của nhà trường. Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. 2. Phẩm chất, năng lực - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất nhân ái, trách nhiệm. - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. - Góp phần hình thành và phát triển các năng lực giao tiếp và hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - GV: Băng đĩa nhạc, bảng phụ tổ chức trò chơi, bông hoa khen thưởng - HS: Chia thành nhóm, hoạt động theo nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS hát bài “Mái trường mến yêu”. -HS hát. - GV nhận xét dẫn dắt vào bài. 2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau a/ Sơ kết tuần học - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động của lớp trong tuần qua. -Sau báo cáo của mỗi ban, các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến. - Lớp trưởng nhận xét chung tinh thần làm việc của các tổ trưởng. - Các tổ trưởng nêu ưu điểm và tồn - Lần lượt các tổ trưởng lên báo cáo, nhận tại việc thực hiện hoạt động của các xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động tổ. trong tuần qua.
- - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm, tổ điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở nhóm, tổ nào cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có). - Lớp trưởng nhận xét chung cả - Lớp trưởng mời giáo viên chủ nhiệm cho ý lớp. kiến. Dựa trên những thông tin thu thập được về hoạt động học tập và rèn luyện của lớp, giáo viên chủ nhiệm góp ý, nhận xét và đánh giá về: - HS nghe. + Phương pháp làm việc của lớp trưởng, tổ trưởng; uốn nắn điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp. + Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp - HS nghe. thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần. + Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện (không nêu cụ thể tên học sinh vi phạm hay cần nhắc nhở trước tập thể lớp). + Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo. - Lớp trưởng: Trước khi xây dựng kế hoạch tuần tới, mời các bạn ở tổ nào về vị trí tổ của mình. b/ Xây dựng kế hoạch tuần tới - Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng dựa vào - HS nghe. nội dung cô giáo vừa phổ biến, các tổ lập kế hoạch thực hiện. - Các tổ thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới với - Các tổ thực hiện. nhiệm vụ phải thực hiện và mục tiêu phấn đấu đạt được trên tinh thần khắc phục những mặt yếu kém tuần qua và phát huy những lợi thế đạt được của tập thể lớp; phân công nhiệm vụ - Các tổ thảo luận và nêu kế hoạch cụ thể cho từng thành viên trong mỗi tổ. tuần tới. - Giáo viên chốt lại và bổ sung kế hoạch cho các tổ.
- 3. Sinh hoạt theo chủ đề: ‘‘Truyền thống nhà trường’’ - GV yêu cầu HS xung phong kể lại các truyền thống của nhà trường -HS lắng nghe yêu cầu và tự tin chia sẻ. - Y/c HS chia sẻ những việc cần làm để gìn giữ và phát huy các truyền thống tốt đẹp của nhà trường - Giáo viên có thể cho HS tham quan Nhà truyền thống của trường hoặc xem video hình - HS tham quan theo dõi và chia sẻ ảnh về mái trường thân yêu. - HS quan sát và ghi nhớ - Giáo viên khuyến khích các bạn học sinh chăm ngoan học giỏi rèn luyện giỏi - Học sinh chia sẻ - GV kết luận chủ đề - Lắng nghe 4. Vận dụng, trải nghiệm GV: Tiết học này giúp các em biết thêm về -HS trả lời điều gì? - Nhận xét tiết học của lớp mình. - GV dặn dò nhắc nhở HS IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)

