Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 11 (Thứ 2-4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương

docx 26 trang Bảo Anh 13/12/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 11 (Thứ 2-4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mon_tieng_viet_toan_1_tuan_11_thu_2_4_nam_h.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 11 (Thứ 2-4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương

  1. TUẦN 11 Thứ 2 ngày 13 tháng 11 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: LỄ PHÁT ĐỘNG THI ĐUA THỰC HIỆN NĂM ĐIỀU BÁC HỒ DẠY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau: - Biết Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước. - Nhớ, đọc thuộc lòng Năm điểu Bác Hồ dạy và xác định được những biểu hiện cụ thể cần phải làm theo Năm điều Bác Hồ dạy. - Tự đánh giá được những việc đã làm được và những việc cẩn cố gắng trong thực hiện Năm điều Bác Hồ dạy. - Biết cách rèn luyện thực hiện Năm điều Bác Hồ dạy để trở thành đội viên - HS phát triển hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức, sự cần thiết thực hiện theo các chuẩn mực đó, phát triển năng lực tư duy 2. Phẩm chất, năng lực - Góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Một số hình ảnh, video clip về Bác Hồ; Thiết bị phát nhạc, một số bài hát về Bác Hồ phù hợp với HS lớp 1. - Các câu hỏi tìm hiểu vể Năm điều Bác Hồ dạy; 2. Học sinh: - Dụng cụ, trang phục cho tiết mục văn nghệ (nếu có) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu - GV điểu khiển lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, hát Quốc ca. - GV nhận xét, bổ sung, phát cờ thi đua - Lớp trưởng nhận xét thi đua. và phổ biến kế hoạch hoạt động tuần mới 2.Hình thành kiến thức mới * Hoạt động 1: Tìm hiểu về năm điều Bác Hồ dạy - HS quan sát
  2. -GV giới thiệu lịch sử 5 điều Bác Hồ dạy: Trong dịp kỷ niệm 20 năm Ngày thành lập Đội Thiếu niên Tiền phong (15/5/1941 - 15/5/1961), Bác gửi thư chúc mừng và ân cần động viên, căn dặn các cháu thiếu niên, nhi đồng 5 điều, từ đó đến nay 5 điều Bác Hồ dạy đã trở thành mục tiêu phấn đấu của toàn thể thiếu niên, nhi đồng Việt Nam. Bác viết: “Các cháu yêu quý, 15/5/1961 là ngày kỷ niệm 20 tuổi của Đội Thiếu niên tiền phong. Bác gửi các cháu lời chúc mừng thân ái nhất. Trong thời kỳ qua, từ Bắc đến Nam, thiếu niên và nhi đồng đã hǎng hái tham gia cách mạng và kháng chiến, có những thiếu niên và nhi đồng đã oanh liệt hy sinh cho Tổ quốc, như Kim Đồng, Lê Vǎn Tám và nhiều cháu khác. Từ ngày hoà bình trở lại, ở miền Bắc có Đảng lãnh đạo, có Đoàn giúp đỡ, các cháu đều chǎm chỉ học hành, tham gia lao động, cháu nào cũng ngoan. Bác vui lòng khen ngợi các cháu. Nhưng chúng ta phải luôn luôn nhớ đến thiếu niên và nhi đồng ở miền Nam ruột thịt, đang bị bọn Mỹ - Diệm áp bức đoạ đày. Để ủng hộ đồng bào miền Nam (kể cả thiếu niên và nhi đồng) đấu tranh chống Mỹ - Diệm, đồng bào miền Bắc phải thi đua xây dựng chủ nghĩa xã hội, làm cơ sở vững mạnh để thực hiện hoà bình thống nhất nước nhà. Các cháu cũng tham gia đấu tranh, bằng cách thực hiện mấy điều sau đây: - Yêu Tổ quốc, yêu đồng bào.
  3. - Học tập tốt, lao động tốt. - Đoàn kết tốt, kỷ luật tốt. - Giữ gìn vệ sinh. - Thật thà, dũng cảm. Mai sau, các cháu sẽ là người chủ của nước nhà. Cho nên ngay từ rày, các cháu cần phải rèn luyện đạo đức cách mạng để chuẩn bị trở nên người công dân tốt, người cán bộ tốt của nước Việt Nam hoà bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh. Bác gửi các cháu nhiều cái hôn! BÁC HỒ” - GV chiếu clip về năm điều bác Hồ dạy 3. Luyện tập thực hành Hoạt động 1: Tìm hiểu về năm điều Bác Hồ dạy GV nêu một số câu hỏi về 5 điều Bác Hồ - - HS trả lời : dạy: + 5 điều .. + Lời dạy thiếu nhi của Bác Hồ có mấy + Học tập tốt, lao động tốt điều? + Ai đọc được điều 2 +học bài và làm bài đầy đủ + Nêu một số việc làm cụ thể để thực hiện + tích cực tham gia xây dựng bài đúng lời dạy của bác: Học tập tốt, lao + Không nhìn bài của bạn động tốt? +tự sắp xếp bàn học gọn gàng +chăm chỉ giúp đỡ gia đình + Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm + Ở điểu 5 Bác Hồ dạy các con điều gì? + Lắng nghe, học hỏi điểm tốt của + Thế nào là khiêm tốn, thật thà, dũng bạn cảm? +Không nói dối, nhận lỗi khi làm - GV mời các HS giơ tay nêu ý kiến của việc không đúng mình. + Không lấy đồ của bạn, nhặt được của rơi trả lại người mất - GV nhận xét, khen ngợi những HS có ý kiến hay
  4. * Hoạt động 2: Biểu diễn văn nghệ TPT giới thiệu các tiết mục văn nghệ các - HS các lớp biểu diễn văn nghệ hưởng lớp đã chuẩn bị ứng chủ đề “Bác Hồ kính yêu” 4. Vận dụng - trải nghiệm - GVkhen ngợi các tiết mục văn nghệ. - HS lắng nghe - GV nhận xét tinh thần, thái độ các lớp tham gia hoạt động. - GV phát động phong trào thi đua: Làm theo năm điều Bác Hồ dạy - HS lắng nghe và thực hiện - GV nhắc các lớp xây dựng cam kết thực hiện năm điều bác hồ dạy để theo đó thực hiện và đánh giá. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Tiếng việt BÀI 44: IU, ƯU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - HS nhận biết và đọc đúng các vần iu, ưu ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần iu, ưu ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần iu, ưu ; viết đúng các tiếng, vần iu, ưu. - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần iu, ưu có trong bài học. - HS phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vât và suy đoán nội dung qua các tranh minh họa Bà em. 2. Phẩm chất, năng lực - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản HS cảm nhận được tình yêu của ông bà đối với gia đình và các cháu thông qua đoạn đọc trong bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1
  5. 1. Hoạt động mở đầu - HS chơi trò chơi “Gió thổi” -HS viết - GV nhận xét dẫn dắt vào bài. 2. Hình thành kiến thức mới - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời -HS trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh? -Hs lắng nghe - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - HS đọc - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Bà đã nghỉ hưu mà luôn bận bịu. - GV gìới thiệu các vần mới iu, ưu. Viết tên -Hs lắng nghe và quan sát bài lên bảng. 3, Hoạt động đọc vần, tiếng, từ ngữ a. Đọc vần + Đánh vần • GV đánh vần mẫu iu.ưu • GV yêu cầu một số (5 – 6) HS đánh vần. -Hs lắng nghe + Đọc trơn vần -HS đánh vần tiếng mẫu • GV yêu cầu một số (5 – 6) HS đọc trơn vần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. + Ghép chữ cái tạo vần • HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần. -HS tìm • GV yêu cầu HS nêu cách ghép. - Đọc vần ưu Quy trình tương tự đọc vần iu. -HS ghép - So sánh các vần: - GV yêu cầu HS tìm điểm gìống nhau, khác nhau gìữa các vần iu, ưu trong bài. -HS tìm + GV yêu cầu HS nêu lại các vần vừa học. b. Đọc tiếng -HS nêu - Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mô hình tiếng mẫu hưu (trong SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng hưu. -HS thực hiện + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng mẫu hưu -HS đánh vần.
  6. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. - HS đọc trơn tiếng làm . - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa vần iu • GV đưa các tiếng chứa vần iu, yêu cầu HS tìm điểm chung. -HS tìm • Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả các tiếng cùng vần iu. -HS đánh vần • Đọc trơn các tiếng cùng vần, + Đọc tiếng chứa vần ưu - HS đọc - Quy trình tương tự với quy trình đọc tiếng chứa vần iu. + Đọc trơn các tiếng chứa hai vần đang học: Một số (3 – 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc -HS đọc trơn 3 4 tiếng lẫn hai nhóm vần. + GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc tất cả các tiếng. -HS đọc - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần đang học: iu, ưu. -HS tự tạo + GV yêu cầu 2 HS phân tích tiếng, 1 2 HS nêu lại cách ghép. -HS phân tích c. Đọc từ ngữ -HS ghép lại - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: cái rìu, cái địu, quả lựu, con cừu. -HS lắng nghe, quan sát - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn cái rìu, GV nêu yêu cầu nói -HS nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ cái riu xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần iu trong cái rìu, phân tích và đánh vần tiếng -HS nhận biết rìu, đọc trơn từ ngữ cái riu. GV thực hiện các bước tương tự đối với cái địu, quả lựu, -HS thực hiện con cừu. - GV yêu cầu HS tìm từ ngữ mới có vần iu hoặc ưu. -HS tìm - GV yêu cầu HS đọc trơn, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc, 2 3 HS đọc trơn - HS đọc các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
  7. - GV yêu cầu 1-2 HS đọc. 4. Viết bảng - HS đọc - GV đưa mẫu chữ viết các vần iu, u. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình -HS quan sát viết các vần ưu, iu. -HS quan sát - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: iu, ưu và rìu, lựu (chữ cỡ vừa). -HS viết - GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. - HS quan sát - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết -HS nhận xét cho HS. -HS lắng nghe TIẾT 2 5. Viết vở - HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần -HS viết iu, ưu; từ ngữ cái rìu, quả lựu. GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS lắng nghe 6. Đọc - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe - HS đọc thầm và tim các tiếng có vần iu, HS đọc thầm, tìm . ưu. - GV yêu cầu một số (4-5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các - HS đọc tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rối mới đọc). - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng từng câu - HS xác định (mỗi HS một câu), khoảng 1 -2 lần. Sau đó 1-2 HS đọc cả đoạn - GV yêu cầu một số (2 - 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS đọc - HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn vần đã đọc: + Ngày ngày bà làm gì? + Bà kể cho bé nghe những câu chuyện gì? - HS trả lời. + Lời của bà thế nào? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. 7.Nói theo tranh:
  8. - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, - HS trả lời. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: Bà - HS trả lời. thường làm các công việc gì trong nhà? - HS trả lời. Bà gìúp em làm những việc gì? - HS trả lời. Em gìúp bà những việc gì? Tình cảm của em đối với bà như thế nào? (Gợi ý: Bà đi chợ mua thực phẩm, dọn dẹp nhà cửa, đón em đi học về và gìúp em yêu bà). học bài; em gìúp bà nhặt rau, quét nhà, em rắt - HS đặt câu. - GV yêu cầu một số (2 3) HS trả lời những câu hỏi trên và có thể đặt câu hỏi về ông bà và gìa đình. 8. Vận dụng. -Hs tìm - HS tìm một số từ ngữ chứa vần iu, ưu vừa -HS chơi học bằng trò chơi phù hợp. -HS lắng nghe - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần ưu, iu vừa học và thực hành gìao tiếp ở nhà. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Thứ 3 ngày 14 tháng 11 năm 2023 Đạo đức BÀI 9: CHĂM SÓC, GIÚP ĐỠ EM NHỎ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết được biểu hiện và ý nghĩa của việc quan tâm, chăm sóc cha mẹ, chăm sóc giúp đỡ em nhỏ. - Thể hiện sự quan tâm, chăm sóc cha mẹ bằng những việc làm phù hợp với lứa tuổi. - Thể hiện được hành vi chăm sóc, giúp đỡ em nhỏ bằng những việc làm phù hợp với lứa tuổi. 2. Phẩm chất, năng lực - Góp phần hình thành, phát triển cho học sinh năng lực: điều chỉnh hành vi dựa quan tâm chăm sóc cha mẹ, chăm sóc giúp đỡ em nhỏ. - Góp phần hình thành, phát triển cho học sinh phẩm chất: Quan tâm, chăm sóc cha mẹ, chăm sóc giúp đỡ em nhỏ. I. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 1
  9. - Tranh ảnh, tuyện, hình dán mặt cười – mặt mếu, âm nhạc (bài hát “Bàn tay mẹ” – sáng tác: Bùi Đình Thảo 2. Học sinh: SGK, vở bài tập đạo đức 1 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu GV:Tổ chức hoạt động tập thể - hát bài “Bàn tay mẹ” Tao hứng thú cho học sinh và dẫn dắt vào bài mới - GV tổ chức cho cả lớp cùng hát để HS hát - HS hát bài “Bàn tay mẹ”. - GV đặt câu hỏi: + Bàn tay mẹ đã làm những việc gì cho con? - HS trả lời (bế con, chăm con, nấu cơm cho con ăn, đun nước cho con uống, quạt mát cho con ngủ, ủ ấm cho con để con khôn lớn, ) =>Kết luận: Bàn tay mẹ đã làm rất nhiều việc - HS lắng nghe chăm sóc con khôn lớn. Công ơn của cha mẹ lớn như trời, như biển. Vậy chúng ta cần quan tâm, chăm sóc cha mẹ để đáp lại tình cảm yêu thương đó. 2. Hình thành kiến thức b, Hoạt động 1: Khám phá những việc làm thể hiện sự chăm sóc, giúp đỡ em nhỏ và ý nghĩa của việc làm đó Mục tiêu: Thể hiện được những hành vi chăm sóc em nhỏ - GV treo 5 tranh mục Khám phá trong SGK - HS quan sát tranh (hoặc dùng các phương tiện dạy học khác để chiếu hình), chia HS thành các nhóm (từ 2-4 HS), giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm quan sát kĩ các tranh để kể những việc làm thể hiện sự chăm sóc, giúp đỡ em nhỏ. - Đại diện một nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm thông qua các tranh (có thể đặt tên cho nhân vật trong tranh). - Các nhóm khác lắng nghe, bổ sung ý kiến cho bạn vừa trình bày. - HS trả lời
  10. + Tranh 1: Bạn quan tâm, nhắc nhở em ăn nhiều thêm. + Tranh 2: Bạn dạy em đọc chữ. - HS lắng nghe, bổ sung ý kiến + Tranh 3: Bạn đưa đồ chơi cho em. cho bạn vừa trình bày. + Tranh 4: Trời lạnh, bạn quàng khăn ấm cho em. - HS trả lời + Tranh 5: Bạn nhường em ăn bánh, kẹo. - GV đặt câu hỏi: - HS lắng nghe + Vì sao cần chăm sóc giúp đỡ em nhỏ? + Em cần làm gì để chăm sóc, giúp đỡ em nhỏ? - GV lắng nghe các ý kiến của học sinh, khen ngợi. - HS trả lời = >Kết luận: Chăm sóc, gia chăm sóc, giúp đỡ em nhỏ là thể hiện tình yêu thương gia - HS lắng nghe đình. Em cần chăm sóc, giúp đỡ em nhỏ bằng những việc làm phù hợp như: nhắc em giữ vệ sinh, ăn uống đầy đủ; dạy em cách chơi, giữ sức khỏe khi trời lạnh, 4.Vận dụng, trải nghiệm - HS trả lời GV: Tiết học này giúp các em biết thêm về điều gì? - HS lắng nghe - Nhận xét tiết học của lớp mình. - GV dặn dò nhắc nhở HS IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Toán LUYỆN TẬP ( TRANG 66 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng + Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 10 - Tính được giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính cộng ( theo thứ tự từ trái sang phải). + Bước đầu nhận biết được đặc điểm của phép công với 0: số nào cộng với 0 cũng bằng chính số đó, 0 công với số nào bằng chính số đó.Vận dụng được đặc điểm này trong thực hành tính
  11. + Viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có vấn đề cần giải quyết bằng phép cộng. + Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của bài toán. 2. Phẩm chất, năng lực + Nhận biết được ý nghĩa của Phép cộng là “gộp lại”, là “thêm vào”. Biết tìm kết quả phép cộng trong phạm vi 10 bằng cách đếm tất cả hoặc đếm thêm. + Bước đầu nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng qua các công thức số (dạng 3+4 = 4 + 3). Vận dụng tính chất này trong thực hành tính. Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập nhận biết được ý nghĩa của Phép cộng là “gộp lại”, là “thêm vào”. Biết tìm kết quả phép cộng trong phạm vi 10 bằng cách đếm tất cả hoặc đếm thêm Biết trao đổi giúp đỡ nhau viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có vấn đề cần giải quyết bằng phép cộng.Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính 2. Học sinh: Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu - Gv cho HS hát bài “Đếm sao”. - Hát - GV giới thiệu bài 2. Luyện tập thực hành * Bài 1: Số ? - GV nêu yêu cầu bài tập - HS thực hiên - HD HS tìm ra kết quả của từng phép tính - HS thực hiện - HS nhận xét - GV cùng Hs nhận xét * Bài 2: Tính nhẩm - GV nêu yêu cầu bài tập - GV ?: 4 cộng mấy bằng 7? - HS nêu 4 cộng 3 bằng 7 - GV Vậy ta điền vào ô trống số mấy? - HS trả lời GV hướng dẫn tương tự với các bài còn lại - HS ghi kết quả vào vở - HS trả lời, ghi kết quả vào vở - HS nhận xét - GV cùng HS nhận xét * Bài 3: - GV nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS quan sát tranh - HS quan sát - GV HD HS nêu được bài toán theo tình huống - HS nêu bài toán
  12. - Yêu cầu HS thực hiện phép cộng - HS thực hiện phép cộng - GV cùng Hs nhận xét * Bài 4: Số ? - GV nêu yêu cầu bài tập - HS quan sát - GV HD HS cách làm: Tính kết quả của phép cộng đã cho rồi nêu các quả bóng có phép tính có - HS nêu kết quả bằng 10 - Yêu cầu HS chỉ vào phép tính có kết quả bằng - HS thực hiện 10 và đọc phép tính - GV cùng HS nhận xét * Bài 5: Số ? - GV nêu yêu cầu bài tập - GV cho HS quan sát tháp số và dựa vào gợi ý - HS quan sát của rô bốt để nhận ra các số trên tháp số - HS nêu kết quả - HS nêu - GV cùng Hs nhận xét - HS thực hiện 3. Vận dụng, trải nghiệm + Trò chơi: “Ai nhanh- Ai đúng” - 2 đội chơi - Chia lớp thành 2 đội chơi. - GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi. - Lắng nghe, ghi nhớ - Cho cả lớp chơi. - GV nhận xét tuyên dương đội thắng IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Tiếng Việt BÀI 45: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - HS nắm vững cách đọc các vần ui, ưi, eo, ao, au, âu, êu, iu, ưu cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ui, ưi, eo, ao, au, âu, êu, iu, ưu, hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Biết cách nghe và kể câu chuyện Sự tích bông hoa cúc trắng, trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện được nghe và kể lại câu chuyện. - HS phát triển kĩ năng viết thông qua viết câu có chứa một số âm - vần đã học. - HS phát triển kĩ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe và kể câu chuyện Sự tích bông hoa cúc trắng trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại câu chuyện. 2. Phẩm chất, năng lực - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Rèn luyện cho HS kĩ năng xử lí tình huống và giải quyết vấn đề thông qua câu
  13. chuyện Sự tích bông hoa cúc trắng. Cảm nhận được tình cảm của cô bé dành cho mẹ trong câu chuyện II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Tập viết, SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu - HS chơi trò chơi “Chèo thuyền” -Hs viết - GV nhận xét dẫn dắt vào bài mới. 2. Hoạt động đọc âm, tiếng, từ ngữ a. Đọc tiếng - GV yêu cầu HS đọc trơn các tiếng (cá -Hs đọc nhân, nhóm), đọc đồng thanh (cả lớp). Ngoài những tiếng có trong SHS, nếu có thời gìan ôn luyện, GV có thể cho HS đọc thêm các tiếng chứa vần được học trong tuần: vui, ngửi, cao, mèo, cau, nấu, đếu, địu, - HS đọc mưu. b. Đọc từ ngữ: HS (cá nhân) đọc thành tiếng các từ ngữ. GV có thể cho HS đọc một số từ ngữ; những từ ngữ còn lại HS tự đọc ở nhà. 3. Hoạt động đọc câu - HS lắng nghe HS đọc thầm cả đoạn, tìm tiếng có chứa các - HS đọc vần đã học trong tuần. - GV đọc mẫu. - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả đoạn (theo cá nhân -Hs trả lời - GV hỏi HS một số câu hỏi về nội dung đã -Hs trả lời đọc: Nghỉ hè, nhà Hà đi đâu? -Hs trả lời Hà ngắm mây mù khi nào? Mùa hè ở Tam Đảo như thế nào? - GV và HS thống nhất câu trả lời. -Hs lắng nghe 4. Hoạt động viết -HS viết - GV hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết 1, -HS nhận xét tập một câu “Tàu neo đậu ven b." chữ cỡ vừa trên một dòng kẻ. Số lần lặp lại tuỳ
  14. thuộc vào thời gìan cho phép và tốc độ viết -Hs lắng nghe của HS. - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. TIẾT 2 5. Hoạt động kể chuyện: a. Văn bản SỰ TÍCH HOA CÚC TRẮNG Ngày xưa, có hai mẹ con đơn côi sống trong túp lều nhỏ. Người mẹ làm việc quá nhiều nên bị bệnh nặng. Nhà nghèo không có tiền mua thuốc cho mẹ, người con buồn rầu ngồi khóc. Một cụ gìà râu tóc bạc trắng đi qua. Sau khi nghe cô bé kể lại câu chuyện, cụ bảo cô hãy đi đến gốc cây cổ thụ đầu rừng tìm bông hoa cúc màu trắng, có bốn cánh để làm thuốc cứu mẹ. Cô bẻ đi vào rừng, đến cây chỗ cụ gìà chi và thấy một bông cúc trắng. Cô hái bông hoa, nâng niu trên tay như là vật quý. Đột nhiên, cô bé lại nghe thấy tiếng cụ gìà vầng vẳng dặn rằng: Bông hoa có bao nhiêu cánh thì mẹ của con sẽ sống được bấy nhiêu ngày. Suy nghĩ một lát rồi cô bé nhẹ nhàng xé từng cánh hoa ra thành rất nhiều sợi nhỏ. Từ bông hoa chỉ có bốn cánh, gìờ đã trở thành bông hoa có vô vàn cánh nhỏ. Cô bé mang bông hoa chạy nhanh về nhà chữa bệnh cho mẹ. Mẹ của cô khỏi bệnh. Đó chính là phần thưởng cho lòng hiếu thảo, dũng cảm và sự thông minh của cô bé. (Theo Truyện cổ tích Nhật Bản) b. GV kể chuyện, đặt câu hỏi và HS trả lời Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện. Lắn 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi. HS trả lời. -Hs lắng nghe Đoạn 1: Từ đầu đến buồn rầu ngồi khóc. GV -Hs lắng nghe hỏi HS: 1. Truyện có mấy nhân vật?
  15. 2. Vì sao người mẹ bị ốm? Đoạn 2: Từ Một cụ gìà đến sống được bấy -Hs trả lời nhiêu ngày. GV hỏi HS: -Hs trả lời 3. Cô bé gặp ai? 4. Cụ gìà nói với cô bé điều gì? Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS: -Hs trả lời 5. Cô bé đã làm gì để mẹ cô dưoc sống lâu? -Hs trả lời 6. Nhờ đâu người mẹ khỏi bệnh? - GV có thể tạo điều kiện cho HS được trao -Hs trả lời đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phù hợp với -Hs trả lời nội dung từng đoạn của câu chuyện được kể. -HS kể c. HS kể chuyện - GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS kể toàn bộ câu chuyện. GV cn tạo điều kiện cho HS để tìm ra câu trả lời phù hợp với nội -HS kể dung từng đoạn của câu chuyện được kể. 6.Vận dụng trải nghiệm: - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV cho một số từ ngữ có những vần vừa ôn và HS đặt câu với những từ ngữ đó hoặc chơi trò chơi phù hợp (nếu -HS lắng nghe còn thời gian). GV lưu ý HS ôn lại các vần vừa học và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà; kể cho người thân trong gìa đình hoặc bạn bè câu chuyện Sự tích hoa cúc trắng. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Buổi chiều: Tiếng việt BÀI 46: AC ĂC ÂC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết và đọc đúng các vần ac, ăc, âc; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần ac, ăc, âc; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần ac, ăc, âc (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ac, ăc, âc. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần ac, ăc, âc có trong bài học.
  16. 2. Phẩm chất, năng lực HS tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập của mình. - HS phát triển kĩ năng nói lời xin phép - Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về phong cảnh. HS cảm nhận được vẻ đẹp một vùng đất của Tổ quốc, từ đó yêu mến hơn quê hương đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS, Bộ ĐD III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu - HS chơi trò chơi “Bác đưa thư”. - HS chơi - GV nhận xét dẫn dăt vào bài mới. 2. Hình thành kiến thức mới - HS trả lời - GV yêu câu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh? - HS lắng nghe - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu câu HS đọc theo. GV đọc từng - HS đọc cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Tây Bắc có ruộng bậc thang có thác nước. - HS lắng nghe và quan sát - GV gìới thiệu các vần mới ac, ac, ac. Viết tên bài lên bảng. 3. Luyện đọc . Đọc vần ac, ăc, âc. - So sánh các vần - HS lắng nghe + GV giới thiệu vần ac, ăc, âc. - HS tìm + GV yêu câu một số (2 3) HS so sánh vần ac, ăc, âc để tìm ra điểm giống và khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần - HS lắng nghe + GV đánh vần mẫu các vần ac, ăc, âc. + GV yêu câu một số (4 5) HS nối tiếp nhau - HS đánh vần tiếng mẫu đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần.
  17. - Đọc trơn các vần - HS đọc trơn tiếng mẫu. + GV yêu câu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vẫn. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu câu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ - HS tìm chữ để ghép thành vần ac. + GV yêu câu HS thảo chữ a, ghép ă vào để - HS ghép tạo thành ăc. + GV yêu câu HS thảo chữ ă, ghép â vào để - HS ghép tạo thành âc. + GV yêu câu HS đọc ac,ăc, âc một số lần. - HS đọc Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mô hình tiếng thác. GV - HS thực hiện khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng thác. + GV yêu câu một số (4 - 5) HS đánh vần - HS đánh vần. tiếng thác (thờ ác thác sắc thác). + GV yêu câu một số (4 - 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn. tiếng thác. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. + GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS - HS đánh vần đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một - HS đọc tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. + GV yêu câu mỗi HS đọc trơn các tiếng - HS đọc chứa một vần. + GV yêu cầu HS đọc trơn những tiếng mới - HS đọc ghép được. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần ac, ăc, - HS tự tạo âc. + GV yêu câu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 - HS phân tích HS nêu lại cách ghép. - HS ghép lại Đọc từ ngữ - HS lắng nghe, quan sát
  18. - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: bác sĩ, mắc áo, quả gấc. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn bác sĩ, - HS nói - GV nêu yêu câu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ bác sĩ xuất hiện dưới tranh. - HS nhận biết - GV yêu câu HS nhận biết tiếng chứa vần ac trong bác sĩ, phân tích và đánh vần tiếng bác, đọc trơn từ ngữ bác sĩ. GV thực hiện các bước tương tự đối với mắc áo, quả gấc. - HS đọc - GV yêu câu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - HS đọc - GV yêu cầu HS đọc các tiếng, TN. 4. Viết bảng: - HS quan sát - GV đưa mẫu chữ viết các vần. ăc, âc. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần ac, ăc, âc. - HS viết - GV yêu câu HS viết vào bảng con: ac, ăc, âc, bác, mắc, gấc (chữ cở vừa). - HS nhận xét - GV yêu câu HS nhận xét bài của bạn. - HS lắng nghe - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. TIẾT 2 5. Viết vở: - GV yêu câu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS lắng nghe một các vần ac, ăc, âc, từ ngữ mắc áo, quả gấc. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS viết - GV nhận xét và sửa bài của một số HS - HS lắng nghe 6. Đọc - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe - GV yêu câu HS đọc thầm và tìm các tiếng - HS đọc thầm, tìm . có vần ac, ăc, âc. - GV yêu câu một số (45) HS đọc trơn các - HS đọc tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc).
  19. - GV yêu câu HS xác định số câu trong đoạn. - HS xác định Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu (mỗi HS một câu), khoảng 1 - 2 lần. - GV yêu câu một số (2 3) HS đọc thành tiếng - HS đọc cả đoạn. - GV yêu câu HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn: + Sa Pa ở đâu? - HS trả lời. + Vào mùa hè, mỗi ngày, Sa Pa như có mấy - HS trả lời. mùa? + Sa Pa có những gì? - HS trả lời. 7. Nói theo tranh: - GV hướng dẫn HS quan sát và nói về tình huống trong tranh. - HS nói - GV yêu câu HS thực hành nói lời xin phép. - GV yêu câu một số HS thực hành nói lời - HS làm. xin phép trước cả lớp. GV và HS nhận xét. - HS thực hành. 8. Vận dụng . - HS tìm một số từ ngữ chứa vần ac, ăc, âc và đặt câu với từ ngữ tìm được. - HS tìm - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần - HS làm ac, ăc, âc và khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Thứ 4 ngày 15 tháng 11 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 47: OC, ÔC, UC, ƯC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết và đọc dúng các vần oc, ôc, uc, ưc; đọc dúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần oc, ôc, uc, ưc; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần oc, ôc, uc, ưc (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần oc, ôc, uc, ưc. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần oc, ốc, uc, ưc có trong bài học. - Hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
  20. - HS phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Say mê. 2. Phẩm chất, năng lực Thông qua phần luyện nói HS biết bộc lộ được sở thích của bản thân. HS cảm nhận được vẻ đẹp của cảnh vật, từ đó các em biết yêu thiên nhiên và yêu cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu - HS chơi trò chơi “Bác đưa thư”. - HS chơi - GV nhận xét dẫn dăt vào bài mới. - HS viết 2. Hình thành kiến thức mới - GV yêu câu HS quan sát tranh và trả lời câu - HS trả lời hỏi Em thấy gì trong tranh? - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới - HS nói tranh và HS nói theo. GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu câu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại - HS đọc câu nhận biết một số lần: Ở góc vườn, cạnh gốc cau, khóm cúc nở hoa vàng rực. - GV gìới thiệu các vần mới oc, ôc, uc, ưc. - HS đọc Viết tên bài lên bảng. 3. Luyện đọc a. Đọc vần oc, ôc, uc, ưc. - So sánh các vần + GV gìới thiệu vần oc, ôc, uc, ưc. - HS lắng nghe và quan sát + GV yêu câu một số (2 3) HS so sánh các - HS tìm vần oc, ôc, uc, ưc để tìm ra điểm giống và khác nhau. + GV nhắc lại điểm giống và khác nhau - HS lắng nghe gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần oc, ôc, uc, uc. - HS lắng nghe, quan sát + GV yêu câu một số (4 5) HS nối tiếp nhau - HS đánh vần tiếng mẫu đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 4 vần. - Đọc trơn các vần