Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 11 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 11 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mon_tieng_viet_toan_1_tuan_11_thu_56_nam_ho.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 11 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương
- TUẦN 11 Thứ 5 ngày 16 tháng 11 năm 2023 Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Giúp HS củng cố về đọc, viết các vần đã học trong tuần ui, ưi,ac,ăc,âc . - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp. - Hoàn thành các bài trong vở Tập viết - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các vần đã học trong tuần. 2. Phẩm chất, năng lực - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản. Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu GV cho HS bài Bông hồng tặng mẹ và cô - HS hát 2. Luyện tập thực hành - HS đọc: cá nhân. Hoạt động 1: Ôn đọc 1. Đọc - GV trình chiếu: ui, ưi, chui, cửi, ngửi, - HS đọc: 3-4 HS bụi cỏ. - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Đọc các từ ngữ trong vở Tập viết: - GV yêu cầu HS mở vở Tập viết đọc các từ cần viết trong bài Hoạt động 2: Ôn viết 1. Hướng dẫn viết: - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: ui, - HS viết vở ô ly. ưi,ac,ăc.âc chui, cửi, ngửi, bụi cỏ,con sóc,ái cóc. .Mỗi chữ (từ) 1 dòng.
- - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của HS khi viết. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. - HS ghi nhớ. 2. Chấm bài: - GV yêu cầu HS nhờ bố (mẹ) chụp bài gửi cho cô để cô KT, nhận xét. 3. Vận dụng trải nghiệm - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà Tiết 2 2. Luyện tập thực hành Hoạt động 1: Ôn đọc 1. Đọc - HS đọc: cá nhân. - GV trình chiếu: oc,ôc,uc,ưcat,ăt,ât. - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Đọc các từ ngữ trong vở Tập viết: - HS đọc: 3-4 HS - GV yêu cầu HS mở vở Tập viết đọc các từ cần viết trong bài Hoạt động 2: Ôn viết 1. Hướng dẫn viết: - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: - HS viết vở ô ly. oc,ôc,uc,ưa, bãi cát, mặt trời, bật lửa.Mỗi chữ (từ) 1 dòng. - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của HS khi viết. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 2. Chấm bài: - HS ghi nhớ. - GV yêu cầu HS nhờ bố (mẹ) chụp bài gửi cho cô để cô KT, nhận xét. 3. Vận dụng trải nghiệm - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Toán
- BỚT ĐI CÒN LẠI MẤY? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết được ý nghĩa của Phép trừ. “ Bớt đi” - Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10 - Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính trừ Bước đầu làm được các bài toán thực tế đơn giản liên quan đến phép trừ (giải quyết một tình huống cụ thể trong cuộc sống). Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán, 2. Phẩm chất, năng lực Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập phép trừ trong phạm vi 10. Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh : Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Gv cho HS hát bài “Một con vịt”. - Hát - GV giới thiệu bài - Lắng nghe Phép trừ trong phạm vi 10 (tiết 1) 2. Hình thành kiến thức Bớt đi còn lại mấy? GV nêu bài toán : “ Có 6 quả cam, bớt 1 quả còn - HS theo dõi lại mấy quả cam?” - HS đếm số quả cam còn lại GV: 6 quả bớt 1 quả còn 5 quả, hay nói 6 bớt 1 là 5, 6 trừ 1 là 5, 6 – 1 = 5, dấu - là dấu trừ - GV đọc phép tính 6-1=5 - HS đọc phép tính a) HS tự trả lời câu hỏi như câu a 3. Luyện tập, thực hành *Bài 1: Số ? - Nêu yêu cầu bài tập a) Hd HS quan sát tranh nêu phép tính trừ: - HS quan sát 8 -3 = 5 rồi nêu số thích hợp vào ô ? Trên cây còn 5 quả đã hái đi mấy quả - HS theo dõi - Yêu cầu HS làm bài - HS nêu kết quả - HS nêu kết quả, nhận xét - GV cùng HS nhận xét
- Tương tự GV cho HS làm câu b) *Bài 2: Số ? - Nêu yêu cầu bài tập - HS quan sát - Hd HS quan sát hình vẽ : GV: dấu gạch đi có nghĩa là trừ đi - Yêu cầu HS từ hình vẽ tìm ra kết quả phép tính - HS nêu phép tính, kết quả thích hợp phép tính - HS nêu phép tính tìm được - Thực hiện bài tập vào vở - HS thực hiện trên vở BT - GV cùng HS nhận xét 4. Vận dụng, trải nghiệm - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - HS nêu - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Buổi chiều: Toán TÁCH RA CÒN LẠI MẤY? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết được ý nghĩa của Phép trừ - Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10 - Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính trừ - Năng lực tư duy và lập luận: Bước đầu làm được các bài toán thực tế đơn giản liên quan đến phép trừ (giải quyết một tình huống cụ thể trong cuộc sống). - Năng lực giao tiếp : Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán, 2. Phẩm chất, năng lực + Nhận biết được ý nghĩa của phép trừ “Tách ra” + Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10. +Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính trừ. Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập phép trừ trong phạm vi 10. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu - Gv cho HS hát bài “Một con vịt”. - Hát
- - GV giới thiệu bài 2. Hình thành kiến thức Tách ra còn lại mấy a) Yêu cầu HS quan sát tranh - GV hỏi: 9 bông hoa gồm cả (nhóm) hoa màu - HS trả lời đỏ và (nhóm) hoa màu vàng, biết hoa màu vàng có 3 bông, hoa màu đỏ có mấy bông? - GV hình thành phép tính: 9-3 = 6 - GV đọc phép tính - HS đọc b) GV cho HS khám phá như câu b 3. Luyện tập, thực hành *Bài 1: Số ? - Nêu yêu cầu bài tập - HS theo dõi - Hd HS quan sát tranh, và hình thành phép tính 6 – 2 = 4 - HS thực hiện ? Vậy có mấy sóc bông? - HS nêu kết quả - HS nêu kết quả - HS nhận xét - GV cùng HS nhận xét *Bài 2: Số ? - Nêu yêu cầu bài tập - HS theo dõi - Hd HS quan sát tranh , và hình thành phép tính - HS quan sát tranh 8 – 4 = 4 - HS nêu kết quả - HS tự trả lời: Có 8 con thỏ ở chuồng b - HS nhận xét - GV cùng HS nhận xét *Bài 3: Số ? - Nêu yêu cầu bài tập - HS theo dõi - HD HS dựa vào tách số tìm phép trừ tương ứng - HS thực hiện - HS nêu thực hiện - HS nêu kết quả - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét *Bài 4: Số ? - Nêu yêu cầu bài tập - HS theo dõi - Hd HS GV hỏi: Có 10 con chim, 3 con bây đi còn - HS trả lời mấy con ở trên cành? - HS thực hiện làm bài vào vở - Yêu cầu HS hình thành phép tính - HS nêu kết quả - HS nêu kết quả - HS nhận xét - GV cùng HS nhận xét 4. Vận dụng, trải nghiệm - Lắng nghe, ghi nhớ
- - GV tổng kết bài học. - GV yêu cầu HS về nhà tự viết phép tính và tự tính bằng cách lấy các đồ vật trong nhà làm phép tính. - Nhận xét tiết học. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết và đọc đúng vần ui, ưi; đọc đúng các tiếng có chứa vần ui, ưi. - Viết đúng các tiếng, từ ngữ có chứa vần ui, ưi. Biết ghép các từ có chứa vần ui, ưi với các bức tranh tương ứng. - Phát triển kĩ năng quan sát tranh, nêu nội dung tranh để nối tranh đúng 2. Phẩm chất, năng lực - Phát triển năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, tự chuẩn bị đồ dùng học tập. - Giáo dục phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Vở bài tập tiếng việt. Bảng con ,vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu - Tổ chức trò chơi: Bác đưa thư - GV đọc cho HS viết at ,ăt, ât, bãi cát, mặt - HS đọc: cá nhân. trời. - GV nhận xét, tuyên dương 2.Luyện tập thực hành - HS đọc: Đọc - GV tổ chức cho hs luyện đọc lại các âm, các bài đọc trong tuần 11 Hs quan sát và thực hiện - GV nhận xét, sửa phát âm. theo sự gợi ý của gv - Gv sử dụng sơ đồ tư duy để củng cố lại các bài học trong tuần
- iu ưu ac ăc âc oc ôc uc ưc Điền vào chỗ chấm iu, ưu hay ao m trí ch . khó - ngôi s HS quan sát - Gv viết lên bảng - Hs tìm kết quả - Yêu cầu hs thảo luận - Hs báo cáo kết quả - Gv chốt lại, yêu cầu hs đọc - Hs đọc 2.Gv đọc, hs viết vào vở các từ đó 3. Vận dụng - trải nghiệm - HS lắng nghe - GV cho HS đọc, viết lại ac,ăc,âc, mắc áo,quả gấc. - Dặn HS về nhà học bài, hoàn thiện các BT chưa hoàn thành vào VBT, chuẩn bị bài tiếp theo. - Nhận xét, tuyên dương HS. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Thứ 6 ngày 17 tháng 11 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 48: AT, ĂT, ÂT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng
- - Nhận biết và đọc đúng các vần at, ăt, ât; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần at, ăt, ât; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần at, ăt, ât (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần at, ăt, ât. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần at, åt, ât có trong bài học. Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về hoạt động của con người. 2. Phẩm chất, năng lực HS phát triển kĩ năng nói lời Xin phép. cảm nhận được tình cảm và sự gần gũi giữa các HS trong lớp học và tình cảm gia đình, từ đó thêm yêu mến gia đình và lớp học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu - HS chơi trò chơi “Trời nắng trời mưa” - HS chơi - GV cho nhận xét dẫn dắt vào bài. - HS viết 2. Hình thành kiến thức - GV yêu câu HS quan sát tranh và trả lời - HS trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh? - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới - HS lắng nghe tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS đọc biết và yêu câu HS đoc theo, GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Nam bắt nhịp cho tất cả các bạn hát. - GV gìới thiệu các vần mới at, ăt, ât. Viết - HS lắng nghe tên bải lên bảng. 3. Đọc a. Đọc vần at, ăt, ât. - So sánh các vần + GV gìới thiệu vần at, ăt, ât. - HS lắng nghe và quan sát + GV yêu câu một số (2 3) HS so sánh các - HS so sánh vần at, ăt, ât để tìm ra điểm gìống và khác
- nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần at, ăt, ât. - HS lắng nghe + GV yêu câu một số (4 5) HS nối tiếp nhau - HS đánh vần tiếng mẫu đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. - Đọc trơn các vần + GV yêu câu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau - HS đọc trơn tiếng mẫu. đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu câu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ - HS tìm chữ để ghép thành vần at. + GV yêu câu HS tháo chữ a, ghép ă vào để - HS ghép tạo thành ăt. + GV yêu câu HS tháo chữ ă, ghép â vào để - HS ghép tạo thành ât. - GV yêu cầu HS đọc at, ăt, ât một số lần. - HS đọc b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mô hình tiếng hát. GV - HS lắng nghe khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng hát. + GV yêu câu một số (4 - 5) HS đánh vần - HS đánh vần. tiếng hát (ho át hát - sắc hát). + GV yêu câu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng - HS đọc trơn. hát. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong - HS đánh vần SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng női tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng - HS đọc nối tiếp nhau, hai lượt. + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa - HS đọc một vần. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần at, ăt, ât. - HS tự tạo + GV yêu câu 1 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 - HS phân tích HS nêu lại cách ghép. - HS ghép lại
- + GV yêu cầu HS đọc những tiếng mới ghép - HS đọc được. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng - HS lắng nghe, quan sát từ ngữ: bãi cát, mặt trời, bật lửa. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, - HS nói chẳng hạn bãi cát, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ bãi cát xuất hiện dưới tranh. - GV yêu câu HS nhận biết tiếng chứa vần at trong bãi cát, phân tích và đánh vần tiếng - HS nhận biết cát, đọc trơn từ ngữ bãi cát. - GV thực hiện các bước tương tự đối với mặt trời, bật lửa, - HS thực hiện - GV yêu câu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2 3 HS - HS đọc đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu HS đọc lại các tiếng và từ ngữ 4. Viết bảng: - HS đọc - GV đưa mẫu chữ viết các vần at, ăt, ât. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình - HS lắng nghe, quan sát và cách viết các vần at, ăt, ât. - GV yêu câu HS viết vào bảng con: at, ăt, ât và cát, mặt, bật (chữ cỡ vừa). HS có thể chỉ - HS viết viết hai vần ăt và ât vì trong ăt, ât đã có at. - HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết - HS nhận xét cho HS. - HS lắng nghe TIẾT 2 5. Viết vở: - GV yêu câu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS lắng nghe một các vần at, ăt, ất; từ ngữ mặt trời, bật lửa. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp - HS viết khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS lắng nghe 6. Đọc - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe - HS đọc thầm, tìm .
- - GV yêu câu HS đọc thẩm và tìm các tiếng có vần at, ăt, ât. - HS đọc - GV yêu câu một số (4 - 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rối mới đọc).. - HS xác định - GV yêu câu HS xác định số câu trong đoạn - HS đọc văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu (mỗi thanh một lần. một câu), khoảng 1-2 lần. - HS đọc - GV yêu câu một số (2 – 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn: - HS trả lời. + Hè đến, gìa đình Nam đi đâu? - HS trả lời. + Mẹ và Nam chuẩn bị những gì? - HS trả lời. + Vì sao Nam rất vui? 7. Nói theo tranh: - GV yêu câu HS quan sát tranh trong SHS, GV đặt từng câu hỏi và HS trả lời theo từng câu: - HS trả lời. Có những ai trong tranh? - HS trả lời. Có đồ chơi gì trong tranh? - HS trả lời. Theo em, nếu bạn nhỏ muốn chơi đồ chơi - HS trả lời. đó thì phải nói gì với bác chủ nhà - GV yêu câu một số (2 - 3) HS trả lời 8.Vận dụng - HS tìm - GV yêu câu HS tìm một số từ ngữ chứa các vần at, ăt, ât và đặt câu với từ ngữ tìm được. - HS lắng nghe - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP, SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ:THỰC HIỆ NĂM ĐIỀU BÁC HỒ DẠY. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau:
- - HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua. - GDHS chủ đề Thực hiện năm điều Bác Hồ dạy. - Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện. 2. Phẩm chất, năng lực - Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. - Rèn kĩ năng kể chuyện, sắm vai, lắng nghe, tự tin, hợp tác và giải quyết vấn đề; - Rèn ý thức tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV :băng đĩa nhạc, bảng phụ tổ chức trò chơi, bông hoa khen thưởng - HS: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS hát bài “Bông hồng tặng cô -HS lắng nghe và mẹ”. - GV nhận xét dẫn dắt vào bài. 2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ a/ Sơ kết tuần học trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả -GV tổng kết tuần học, nhắc nhở, tuyên thực hiện các mặt hoạt động của lớp dương, khen thưởng cho HS học tập tốt trong tuần qua. trong tuần, trọng tâm các mảng: +Sau báo cáo của mỗi tổ trưởng, các + Nền nếp, kỷ luật khi sinh hoạt dưới cờ. thành viên trong lớp đóng góp ý kiến. +Nền nếp mặc đồng phục và chuẩn bị đồ - Lớp trưởng nhận xét chung tinh thần dùng học tập. làm việc của các tổ trưởng. + Nền nếp giữ vệ sinh cá nhân và trường, - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên lớp . dương cá nhân, nhóm, ban điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở nhóm, ban nào cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có). - Lớp trưởng mời GV cho ý kiến. - HS lắng nghe - GV góp ý, nhận xét và đánh giá về:
- + Phương pháp làm việc của Cán bộ lớp; điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp. + Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần. + Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện + Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo. * Hoạt động 1: Xây dựng kế hoạch tuần tới - GV mời lớp trưởng lên ổn định, điều hành lớp - Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng dựa vào nội dung GV vừa phổ biến, lập kế hoạch thực hiện. - Các tổ trưởng thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải thực hiện và mục tiêu phấn đấu đạt được trên tinh thần khắc phục những mặt yếu kém tuần qua và phát huy những lợi thế đạt được của tập thể lớp; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong tổ. - Lần lượt các tổ trưởng báo cáo kế hoạch tuần tới. - Tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến và thống nhất phương án thực hiện. - Lớp trưởng: Nhận xét chung tinh thần làm việc và kết qủa thảo luận của - GV nhận xét, tuyên dương các tổ trưởng. - Lớp trưởng: mời GV cho ý kiến. 3: Sinh hoạt theo chủ đề GV cho HS chia sẻ những điểu em đã thực hiện theo Năm điểu Bác Hồ day. - GV phát bảng kiểm cho HS và hướng dẫn HS HS thảo luận nhóm, điền phiếu bảng sử dụng bảng kiểm: Mỗi ngày em thực hiện kiểm.
- được những biểu hiện nào của Năm điểu Bác Hồ dạy thì đánh dấu vào các dòng tương ứng với biểu hiện. Mỗi lần thực hiện được, đánh một dấu X để cuối tuần có thể tổng kết được bao nhiêu lần em thực hiện tốt từng nội dung trong Năm điểu Bác Hồ dạy. Đánh giá GV hướng dẫn HS cách đánh giá theo các HS tự đánh giá theo các mức độ dưới nội dung: đây: - Có biết thể hiện thái độ thân thiện, kính -Tốt: Thực hiện thường xuyên được các trọng, lễ phép với thầy cô và bạn bè. Thực yêu cầu sau: hiện được Năm điều Bác Hồ dạy hay không? -Kể được những việc cần làm theo Năm - Thái độ tham gia hoạt động có tích cực, tự điểu Bác Hồ dạy. giác, hợp tác, trách nhiệm, hay không? -Thực hiện được Năm điểu Bác Hồ dạy 1.Tự đánh giá hằng ngày. -Đạt:Thực hiện được các yêu cầu trên nhưng chưa thường xuyên -Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy đủ các yêu cầu trên, chưa thể hiện rõ, chưa thường xuyên - HS đánh giá theo nhóm : 2.Đánh giá theo nhóm Nhóm 4: 1 bạn tự đánh giá bản thân nói cho 3 bạn trong nhóm và đánh giá 3 bạn trong nhóm của mình. - GV tổng hợp ý kiến, tuyên dương 4. Vận dụng, trải nghiệm GV: Tiết học này giúp các em biết thêm về -HS trả lời điều gì? - Nhận xét tiết học của lớp mình. - GV dặn dò nhắc nhở HS IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)

