Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 12 (Thứ 2-4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương

docx 25 trang Bảo Anh 13/12/2025 30
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 12 (Thứ 2-4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mon_tieng_viet_toan_1_tuan_12_thu_56_nam_ho.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 12 (Thứ 2-4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương

  1. TUẦN 12 Thứ 2 ngày 20 tháng 11 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20/11 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết được ngày 20 -11 hằng năm là Ngày nhà giáo Việt Nam. - HS hiểu được ý nghĩa ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 - Biết được các công việc hàng ngày của thầy, cô giáo. - Biết thể hiện lòng biết ơn và kính yêu thầy, cô giáo. 2. Phẩm chất năng lực - Năng lực đặc thù: Rèn kĩ năng kể chuyện, sắm vai, lắng nghe, tự tin, hợp tác và giải quyết vấn đề. - Năng lực chung: Phát triển năng lực giao tiếp hợp tác, khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi. - Rèn phẩm chất trưng thực, trách nhiệm, tôn sư trọng đạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Một số hình ảnh, video clip về ý nghĩa ngày 20/11. - Hoa màu cắt bằng giấy để phát cho đội có câu trả lời đúng (khoảng 20 bông); - Bảng dán hoa cho ba đội tham gia chơi; - Bản phân công chi tiết các lớp chuẩn bị tiết mục văn nghệ; - Các câu hỏi tìm hiểu vể Ngày 20/11 2. Học sinh: - Dụng cụ, trang phục cho tiết mục văn nghệ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Tham dự lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, hát Quốc ca. - Nghe nhận xét, bổ sung, phát cờ thi đua và phổ - Nghe nhận xét thi đua. biến kế hoạch hoạt động tuần mới 2. Hình thành kiến thức mới * Hoạt động 1: Tìm hiểu ngày 20/11 - GV chiếu video ý nghĩa và lịch sử ngày 20/11 - HS quan sát - GV nêu một số câu hỏi về ngày Hiến chương các nhà giáo + Điền từ vào lời dặn của Bác Hồ: Vì lợi ích mười năm, . - HS trả lời :
  2. Vì lợi ích trăm năm, . + trồng cây, trồng người + Ngày 20/11 là ngày tôn vinh ai? a. a. Các thầy cô giáo b. b. Bố mẹ a. Các thầy cô giáo c. c. Y, bác sĩ + Ngày Nhà giáo Việt Nam đầu tiên được tổ chức vào năm nào? + 1982 - GV mời các HS giơ tay nêu ý kiến của mình. - GV nhận xét, khen ngợi những HS có ý kiến hay, trao quà cho hs trả lời đúng 3. Luyện tập thực hành * Biểu diễn văn nghệ GV giới thiệu các tiết mục văn nghệ các lớp đã - HS biểu diễn văn nghệ hưởng ứng chuẩn bị chủ đề “Kính yêu thầy cô”. 4. Vận dụng và trải nghiệm * Hoạt động 1: - GV nhận xét chung các tiết mục văn nghệ. HS - HS lắng nghe bầu chọn tiết mục đạt giải bằng cách giơ hoa. Đội nào nhiều hoa nhất là thắng cuộc. - GV phát thưởng cho các đội: Nhất, Nhì, Ba. - GV nhận xét tinh thần, thái độ các lớp tham gia - Đại diện HS lên nhận giải thưởng hoạt động. * Hoạt động 2: - GV giới thiệu một số sản phẩm bích báo, tranh vẽ, sản phẩm sáng tạo chủ đề Kính yêu thầy cô của HS các khóa trước, chiếu video hướng dẫn làm - HS quan sát một vài sản phẩm đơn giản theo chủ đề. - GV hỏi: + Con dự định làm sản phẩm gì? + Muốn làm sản phẩm đó cần chuẩn bị những nguyền vật liệu gì? - HS trả lời + Nêu cách làm sản phẩm con đã chọn. - GV kết luận: Ngày 20/11 là dịp để các thế hệ học sinh “đền đáp” lại công ơn dưỡng dục của các thày cô, là dịp để lớp lớp học trò ghi nhớ sâu sắc, gửi lòng thành biết ơn đến những người “tháng tháng, - HS lắng nghe năm năm vẫn không ngừng chèo lái con thuyền”. Dù còn ở tuổi cắp sách tới trường, hay đã trưởng thành rời ghế nhà trường, mỗi người Việt Nam vẫn luôn hướng đến ngày 20/11 với truyền thống tốt đẹp của dân tộc: Tôn sư trọng đạo; Không thầy
  3. đố mày làm nên; Ăn quả nhớ kẻ trồng cây, Có danh có vọng nhớ thầy khi xưa. Hãy ghi nhớ công ơn thầy cô và làm những điều tuyệt vời nhất như những bông hoa tươi thắm kính tặng thầy cô của chúng ta - Dặn dò: HS chuẩn bị các vật liệu để tiết sau làm sản phẩm sáng tạo tri ân thầy cô. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): Tiếng Việt: BÀI 49: OT, ÔT, ƠT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức kĩ năng - Nhận biết và đọc đúng các vần ot, ôt, ơt; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần ot, ôt, ơt; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần ot, ôt, ơt (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ot, ôt, ơt 2.Phẩm chất, năng lực Tự học và tự chủ: HS tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập. Năng lực ngôn ngữ: HS phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về cảnh vật. - Yêu nước : HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên, từ đó yêu thiên nhiên, chăm sóc và bảo vệ các loài chim.. - Nhân ái : HS biết đoàn kết, yêu thương bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Nắm vững đặc điểm phát âm; cấu tạo, quy trình và cách viết các vần ot, ôt, ơt; hiểu rồ nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách gìải thích nghĩa của những từ ngữ này. - Hiểu đặc điểm của chim sâu: Chim sâu là loài chim thuộc bộ sẻ, xuất hiện nhiều vào mùa lúa chín. Chim sâu có ích cho nông nghiệp vì thức ăn chính của chúng là sâu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu - HS hát Trống cơm - HS hát - GV cho HS viết bảng at, ăt, ât - HS viết 2. Hình thành kiến thức - GV yêu câu HS quan sát tranh và trả lời câu - HS trả lời hỏi Em thấy gì trong tranh? - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới - HS nói tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS đọc biết và yêu câu HS đọc theo. GV đọc từng
  4. cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số - HS lắng nghe lấn: Vườn nhà bà/ có ớt, rau ngót/ và cà rốt. - GV gìới thiệu các vần mới ot, ôt, ơt. Viết tên bài lên bảng. - HS lắng nghe và quan sát 3. Hoạt động luyện đọc a. Đọc vần + GV yêu câu một số (2 3) HS so sánh các vần ot, ôt, ot để tìm ra điểm giống và khác - HS so sánh nhau. GV nhắc lại điểm giống và khác nhau gìữa các vần. - HS lắng nghe - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần ot, ôt, ơt. + GV yêu câu một số (4 5) HS nối tiếp nhau - HS lắng nghe đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. - HS đánh vần tiếng mẫu. - Đọc trơn các vần + GV yêu câu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vẫn. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu câu tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần ot. + HS tháo chữ o, ghép ô vào để tạo thành ôt. - HS tìm + HS tháo chữ ô, ghép ơ vào để tạo thành ơt. - GV yêu cầu HS đọc ot, ôt, ơt một số lần. - HS ghép b. Đọc tiếng - HS ghép - Đọc tiếng mẫu - HS đọc + GV giới thiệu mô hình tiếng ngót. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng - HS lắng nghe đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng ngót. - HS thực hiện + GV yêu câu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng ngót (ngờ – ót – ngót sắc ngót). + GV yêu câu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng - HS đánh vần. ngót. - Đọc tiếng trong SHS - HS đọc trơn + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nổi tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). - HS đánh vần + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. + GV yêu câu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. - HS đọc
  5. - Ghép chữ cái tạo tiếng + GV yêu câu HS tự tạo các tiếng có chứa vần - HS đọc ot, ôt, ơt. + GV yêu câu 1 - 2 HS phân tích tiếng, 1- 2 HS nêu lại cách ghép. - HS tự tạo + GV yêu cầu đọc những tiếng mới ghép được. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ - HS phân tích ngữ: quả nhót, lá lốt, quả ớt. - HS ghép lại - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, - HS đọc chẳng hạn quả nhót, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ quả nhót xuất hiện dưới tranh. - HS lắng nghe, quan sát - GV yêu câu HS nhận biết tiếng chứa vần ot trong quả nhót, phân tích và đánh vần tiếng nhót, đọc trơn từ ngữ quả nhót. - GV thực hiện các bước tương tự đối với lá - HS nói lốt, quả ớt. - GV yêu câu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS - HS nhận biết đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2 3 HS đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - HS thực hiện - GV yêu cầu HS đọc lại các tiếng và TN. 4. Hoạt động viết bảng - HS đọc - GV đưa mẫu chữ viết các vần ot, ôt, ơt. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần ot, ôt, ơt. - GV yêu câu HS viết vào bảng con: ot, ôt, ơt - HS đọc và nhót, lốt, ơt (chữ cỡ vừa). HS có thể chỉ viết hai vẫn ôt và ớt vì trong ôt đã có ot. - HS quan sát - GV yêu câu HS nhận xét bài của bạn, - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết - HS viết cho HS. - HS nhận xét - HS lắng nghe TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở: - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một - HS lắng nghe các vần at, ăt, ât; từ ngữ mặt trời, bật lửa. - HS viết - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
  6. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS lắng nghe 6. Đọc đoạn - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe - GV yêu câu HS đọc thầm và tìm các tiếng có - HS đọc thầm, tìm . vần at, ăt, ât. - GV yêu câu một số (4 - 5) HS đọc trơn các - HS đọc tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rối mới đọc). - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn - HS xác định văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu, khoảng 1-2 lần. - GV yêu cầu một số (2 – 3) HS đọc thành - HS đọc tiếng cả đoạn. HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn: + Hè đến, gìa đình Nam đi đâu? - HS trả lời. + Mẹ và Nam chuẩn bị những gì? - HS trả lời. + Vì sao Nam rất vui? - HS trả lời. 7. Hoạt động nói theo tranh: - GV yêu câu HS quan sát tranh trong SHS, GV đặt từng câu hỏi và HS trả lời theo từng câu: Có những ai trong tranh? - HS trả lời. Có đồ chơi gì trong tranh? - HS trả lời. Theo em, nếu bạn nhỏ muốn chơi đồ chơi đó - HS trả lời. thì phải nói gì với bác chủ nhà - GV yêu câu một số (2 - 3) HS trả lời những - HS trả lời. câu hỏi trên và có thể trao đổi thêm về những trường hợp phải xin phép. 8. Vận dụng trải nghiệm - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa các - HS tìm vần at, ăt, ât và đặt câu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần at, - HS lắng nghe ăt, ât và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): Thứ 3 ngày 21 tháng 11 năm 2023
  7. Đạo đức BÀI 10: ĐI HỌC ĐÚNG GIỜ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức kĩ năng - Biết vì sao phải thực hiện đi học đúng giờ. Thực hiện đi học đúng giờ, nhắc nhở bạn bè thực hiện đi học đúng giờ. - Nêu được những biểu hiện thực hiện đúng nội quy trường, lớp. Biết vì sao phải thực hiện đúng nội quy trường, lớp. 2.Phẩm chất, năng lực - Góp phần hình thành, phát triển năng lực: Điều chỉnh hành vi đi học đúng giờ, học tập và làm bài đầy đủ. - Góp phần hình thành, phát triển cho HS phẩm chất: Chăm chỉ, ý thức đi học đúng giờ, học và làm bài đầy đủ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh, ảnh, video bài hát Đi học (nhạc và lời Đình Thảo) 2. Học sinh: Bút SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động 1: Khởi động Tổ chức họa động tập thể - hát bài “Đi học” Mục đích: Tạo tâm thế tích cực cho HS và dẫn dắt HS vào bài học - Nội dung: Nghe và hát theo bài hát “Đi học” - Cách thức thực hiện - Lắng nghe và hát theo Cho hs nghe bài hát “Đi học” - Trả lời các câu hỏi: Nêu các câu hỏi HS cần trả lời theo lời bài hát: + Hôm qua bạn nhỏ được mẹ + Hôm qua bạn nhỏ đến trường với ai? dắt tay đến trường. + Một mình em tới lớp. + Hôm nay bạn nhỏ đến trường cùng ai? + Dù đến trường cùng ba mẹ + Dù đến trường cùng ba mẹ hay một mình hay một mình thì chúng ta thì chúng ta cũng cần đi học như thế nào? cũng cần đi học đúng giờ => Kết luận: Để mỗi ngày đến lớp là một ngày vui, em cần thực hiện đúng nội quy trường, lớp trong đó, có quy định học bài và làm bài đầy đủ. + Nghe và nhắc lại tên bài.
  8. Vậy đi học đúng giờ mang lợi ích gì, cần làm gì để đi học đúng giờ. Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu qua bài học ngày hôm nay 2. Hoạt động 2: Khám phá a) Hoạt động 1: Lợi ích của việc đi học đúng giờ. - HS suy nghĩ, trả lời. - Mục đích: HS nêu được việc đi học đúng - HS lắng nghe giờ mang lại lợi ích gì? Nêu được việc cần làm để đi học đúng giờ. - Nội dung: + HS đồng tình hay không đồng tình với việc - Quan sát tranh và trả lời câu làm của bạn nào ? Vì sao? hỏi + Lợi ích của việc đi học đúng giờ +Nêu được việc cần làm để đi học đúng giờ. + Tranh vẽ hai bạn đang đi - Cách thức thực hiện học, bên đường có tiệm game - Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu và cảnh lớp học, có cô giáo và hỏi: các bạn hs. + Tranh vẽ gì? + nghe và đọc theo + GV hướng dẫn đọc lời thoại + Hai HS đọc + Phân vai đọc lời thoại trong tranh + Em đồng tình với bạn Bo, Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để trả lời câu không đồng tình với bạn Bi. hỏi (chia đều câu hỏi theo số nhóm): Vì bạn Bo không ham chơi, đi + Em đồng tình hay không đồng tình với việc học đúng giờ. Còn bạn Bi làm của bạn nào ? Vì sao? ham chơi game nên đến lớp muộn. + Đi học đúng giờ giúp em được nghe giảng bài đầy đủ, + Theo em việc đi học đúng giờ mang lại lợi học mau tiến bộ, không vi ích gì? phạm nội quy trường lớp . - Các nhóm khác đồng ý thì - Theo dõi, hướng dẫn, khuyến khích nhóm giơ mặt cười, không đồng ý HS nêu được càng nhiều việc càng tốt (có thể giơ mặt méo. tạo thành cuộc thi đua nho nhỏ). - Mời đại diện 1 nhóm trình bày. - Khen những nhóm nêu được nhiều lợi ích và có cách trình bày rõ ràng, thuyết phục. - Học sinh quan sát tranh và TLCH
  9. - Cho hs quan sát 5 tranh SGK thảo luận + Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng nhóm 4 trả lời câu hỏi: Bạn nhỏ trong tranh học tập từ tối hôm trước, đặt đã làm gì để đi học đúng giờ báo thức, thức dậy đúng giờ, - Hỏi: Em cần làm gì để đi học đúng giờ? ăn sáng và đi học đúng giờ . - Tổng kết và bổ sung những lợi ích của việc - HS lắng nghe đi học đúng giờ. - Khen những hs nêu được nhiều việc để đi học đúng giờ và có cách trình bày rõ ràng, - HS lắng nghe thuyết phục. => Kết luận: Đi học đúng giờ giúp em hiểu bài và làm bài tốt hơn. Bố mẹ sẽ vui lòng. Cô - HS quan sát tranh và các bạn sẽ luôn luôn yêu quý em 3. Thực hành luyện tập Yêu cầu Hs quan sát tranh Việc làm nào nên làm? Việc làm nào không nên làm? Vì sao? GV trình chiếu lần lượt từng bức tranh và hỏi? - HS trả lời bằng cách dơ thẻ +Tranh vẽ gì? - HS trả lời +Việc đó có nên làm hay không? + Vì sao? Y/c HS dơ thẻ mặt mếu mặt cười để thể thiện sự đồng tình hay không đồng tình. => Kết luận: - Để đi học đúng giờ các em cần phải học bài và đi ngủ đúng giờ, chuẩn bị quần áo, sách vở,ăn sáng đúng giờ, không la cà dọc - HS lắng nghe đường. - Học bài và làm bài đầy đủ giúp em học giỏi hơn. Bố mẹ sẽ vui lòng, thầy cô và bạn bè sẽ yêu quý em hơn. 4. Vận dụng Nội quy em nhớ khắc ghi Đến trường học tập em đi đúng giờ IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
  10. Toán LUYỆN TẬP (TRANG 72) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức, kĩ năng +Nhận biết được ý nghĩa của phép trừ . + Giúp HS hình thành bảng trừ trong phạm vi 6 +Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10. +Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính trừ. 2.Phẩm chất năng lực - Năng lực tư duy và lập luận: Bước đầu làm được các bài toán thực tế đơn giản liên quan đến phép trừ (giải quyết một tình huống cụ thể trong cuộc sống). - Năng lực giao tiếp : Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán, - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập phép trừ trong phạm vi 10. - Biết sử dụng que tính thực hành một các chính xác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bộ đồ dùng học Toán 1. Bài giảng pp. - HS : Bảng con , vở ô li. Bộ đồ dùng Toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YÊ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động ôn và khởi động - GV nêu yêu cầu của bài. -HS lần lượt nêu kết quả vào bảng con 6 -1 = ? 7 – 1 =? 7 – 6 = ? 9 -2 = ? 9 – 7 =? 10 - 2= ? 10 -8 = ? 10 – 3 =7. -HS nêu lại các phép tính 2.Hoạt động 2: Thực hành luyện tập Bài 1: Số? - GV nêu yêu cầu của bài. - HS lắng nghe và hiểu yêu cầu - Giúp HS hình thành bảng trừ trong phạm vi 6 (6 – 1 = 5, 6 – 2 = 4, 6 – 3 = 3, 6 – 4 = 2, 6 – 5 = 1). Từ đó biết cách hình thành bảng trừ trong phạm vi 10. - HS nêu kết quả. -Cho HS làm bài - HS khác nhận xét
  11. -GV nhận xét tuyên dương HS làm tốt. - HS đọc lại kết quả. Lưu ý: Hình vẽ giúp HS hình thành từng phép trừ tương ứng mỗi hàng. Bài 2: Tìm những chú thỏ ghi phép tính có kết quả bằng 4 - HS lắng nghe và hiểu yêu cầu - GV nêu yêu cầu của bài. HS nhẩm tính ra kết quả các phép -GV cho HS thi đua tìm nhanh, tính ghi trên mỗi con thỏ. Từ đó tìm -Nhận xét khen những em tìm nhanh,đúng. ra các con thỏ ghi phép tính có kết Tìm được các con thỏ ghi phép tính: 5 –1 = 4, quả là 4. 6 – 2 = 4, 7 – 3 = 4, 8 – 4 = 4. Bài 3: Số? - HS lắng nghe và hiểu yêu cầu - GV nêu yêu cầu của bài. Yêu cầu HS tìm được kết quả các phép tính: 9 – 3 = 6, 9 – 4 = 5, 9 – 5 = 4, 9 – 6 = 3, 9 -7 = 2, 9 – 8 = 1. - HS làm bài cá nhân. -Hướng dẫn HS làm bài cá nhân. -GV nhận xét,tuyên dương. Bài 4: Tìm phép tính thích hợp với mỗi hình. - HS lắng nghe và hiểu yêu cầu - GV nêu yêu cầu của bài. Yêu cầu HS từ mỗi hình vẽ tìm ra phép tính thích hợp. Chẳng hạn: Với hình vẽ đầu tiên: Có 10 con ếch trên lá sen, có 5 con ếch nhảy xuống - HS làm bài . nước, còn lại mấy con ếch? Từ đó nêu phép tính tương ứng là 10 – 5 = 5. - HS trình bài làm. -GV nhận xét, tuyên dương *Vận dụng trải nghiệm - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? -Thực hiện lại các phép tính trừ vừa học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): Tiếng việt BÀI 50: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  12. 1.Kiến thức kĩ năng - Nắm vững cách đọc các vần ac, ăc, âc, oc, ôc, uc, ưc, at, ăt, ât, ot, ôt, ơt ;cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần ac, ăc, âc, oc, ôc, uc, ưc, at, ăt, ât, ot, ôt, ơt; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. Giải quyết vấn đề và sáng tạo: thông qua câu chuyện Bài học đầu tiên của thỏ con giúp HS nhận biết khi nào nói “ cảm ơn”, “ xin lỗi” 2.Phẩm chất năng lực + HS nắm đọc chính xác các vần ac, ăc, âc, oc, ôc, uc, ưc, at, ăt, ât, ot, ôt, ơt cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ac, ăc, âc, oc, ôc, uc, ưc, at, ăt, ât, ot, ôt, ơt hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. + HS phát triển kĩ năng viết thông qua viết câu có chứa một số âm - vần đã học. + HS phát triển kĩ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe và kể câu chuyện Bài học đầu tiên của thỏ con và trả lời câu hỏi. - Nhân ái: HS biết đoàn kết, yêu thương bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Nắm vững đặc điểm phát âm các vần ac, ăc, âc, oc, ôc, uc, ưc, at, ăt, ât, ot, ôt, ơt; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách gìải thích nghĩa của những từ ngữ này. Chú ý vận dụng cách gìải thích nghĩa bằng các hình ảnh trực quan. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động ôn và khởi động -Hs viết - HS viết ac, ăc, âc, oc, ôc, uc, ưc, at, ăt, ât, ot, ôt, ơt 2. Hoạt động đọc âm, tiếng, từ ngữ - Đọc vần: HS (cá nhân) đánh vần các vần - HS đọc (theo mẫu a cờ ác). - Đọc từ ngữ: HS (cá nhân) đọc thành tiếng - HS đọc các từ ngữ. GV có thể cho HS đọc một số từ ngữ; những từ ngữ còn lại, HS tự đọc ở nhà. 3. Hoạt động đọc đoạn - GV yêu cầu HS đọc thầm cả đoạn, tìm tiếng - HS đọc có chứa các vần đã học trong tuần. - GV đọc mẫu. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả đoạn - Một số (4 5) HS. (theo cá nhân ). - GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc: + Gå mẹ dẫn đàn con đi đâu? - HS trả lời + Tìm thấy mối, gà mẹ làm gì? - HS trả lời + Gå mẹ đã làm gì cho đàn con? - HS trả lời
  13. + Theo em, gà mę gìống với người mẹ ở điểm - HS trả lời nào. 4. Hoạt động viết câu - GV hướng dẫn viết vào vở Tập viết 1, tập - HS lắng nghe một câu “Hạt thóc nảy mầm” (chữ cỡ vừa trên một dòng kẻ). Số lần lặp lại tuỳ thuộc vào thời - HS viết gIan cho phép và tốc độ viết của HS. - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. - HS lắng nghe TIẾT 2 5. Hoạt động kể chuyện A. GV kể chuyện, đặt câu hỏi và HS trả lời Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện. - HS lắng nghe Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi. - HS lắng nghe Đoạn 1: Từ đầu đến chạy vào rừng. GV hỏi HS: 1. Thỏ con đi chơi ở đâu? - HS trả lời 2. Trước khi thỏ con đi chơi, thỏ mẹ dặn dò - HS trả lời điều gì? Đoạn 2: Từ mải lắng nghe đến rồi đi tiếp. GV hỏi HS: 3. Vì sao thỏ con va phải anh sóc? - HS trả lời 4. Thỏ con nói gì với anh sóc? - HS trả lời 5. Vì sao anh sóc ngạc nhiên? - HS trả lời Đoạn 3: Từ mải nhìn khi mẹ đến phải nói cảm ơn chứ. GV hỏi HS: 6. Chuyện gì xảy ra khi thỏ con mải nhìn khi - HS trả lời mẹ ngồi chải lông cho khỉ con? 7. Ai cứu thỏ con? - HS trả lời 8. Được bác voi cu, thỏ con nói gì với bác voi? - HS trả lời 9. Vì sao bác voi ngạc nhiên? Đoạn 4: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS: - HS trả lời 10. Thỏ con hiểu ra điều gì? 11. Em ghi nhớ điều gì sau khi nghe câu - HS trả lời chuyện này? - HS trả lời c. HS kể chuyện - GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS kể - HS kể toàn bộ câu chuyện. 6. Vận dụng và tr
  14. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và - HS lắng nghe động viên HS. GV khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà; kể cho người thân trong gìa đình hoặc bạn bè câu chuyện Bài học đầu tiên của thỏ con. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): Buổi chiều Tiếng Việt BÀI 51: ET, ÊT, IT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - HS nhận biết và đọc đúng các vần et, êt, it; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần et, êt, it; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần et, êt, it; viết đúng các tiếng, từ có vần et, êt, it 2.Phẩm chất năng lực - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. - HS phát triển kĩ năng nói lời xin phép - Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết về thời tiết. - Nhân ái: HS biết yêu quý bạn bè, cảm nhận được tình cảm bạn bè thông qua cuộc trò chuyện của hai chú vẹt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sử dụng thiết bị dạy học lớp 1 - Tranh ảnh minh họa các nội dung bài học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu - HS hát chơi trò chơi -HS chơi 2. Hình thành kiến thức mới - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu - HS trả lời hỏi Em thấy gì trong tranh? - HS lắng nghe
  15. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - HS đọc - GV đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết lần: Đôi vẹt/ đậu trên cành,/ ríu rít/ mãi không hết chuyện. - HS lắng nghe và quan sát - GV giới thiệu các vần mới et, êt, it. Viết tên bài lên bảng. 3. Hoạt động đọc a. Đọc vần - So sánh các vần - HS lắng nghe + GV giới thiệu vần et, êt, it. - HS tìm + GV yêu cầu (2, 3) HS so sánh vần et, êt, it để tìm ra điểm giống và khác nhau. GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các vần. - Đánh vần các vần - HS đánh vần tiếng mẫu + GV đánh vần mẫu các vần et, êt, it. -HS đọc. + GV yêu cầu 5 HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. - Đọc trơn các vần - HS đọc trơn tiếng mẫu. + GV yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. - Ghép chữ cái tạo vần - HS tìm + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần et. - HS ghép + GV yêu cầu HS tháo chữ e, ghép ê vào để tạo thành êt. - HS ghép + GV yêu cầu HS thảo chữ ê, ghép i vào để tạo thành it. - HS đọc + GV yêu cầu HS đọc et, êt, it . b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng thác. GV - HS thực hiện khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng
  16. đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng vẹt. - HS đánh vần + GV yêu cầu 4 HS đánh vần tiếng vẹt (vở ét vét – nặng vẹt). - HS đọc trơn. + GV yêu cầu 4 HS đọc trơn tiếng vẹt. - Đọc tiếng trong SHS - HS đánh vần, + Đánh vần tiếng. - HS đọc + GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). - HS đọc + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. - HS đọc + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. - Ghép chữ cái tạo tiếng - HS tự tạo + HS tự tạo các tiếng có chứa vần et, êt, it. - HS phân tích + GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS - HS nêu. nêu lại cách ghép. c. Đọc từ ngữ - HS lắng nghe, quan sát - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: Con vẹt, bồ kết, quả mít. Sau khi đưa tranh - HS nói minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn con vẹt- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ con vẹt xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần et - HS nhận biết trong con vẹt, phân tích và đánh vần tiếng vẹt, đọc trơn con vẹt. GV thực hiện các bước tương tự đối với bồ kết, quả mít. - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc - HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - HS đọc - GV yêu cầu từng HS đọc . 4. Hoạt động viết bảng - HS viết
  17. - GV đưa mẫu chữ viết các vần et, êt, it. GV viết - HS nhận xét mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần et, êt, it. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: et, êt, it, vẹt, kết, mít (chữ cỡ vừa). - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. - HS viết TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần et, êt, it từ ngữ bồ kết, quả mít. - HS lắng nghe - GV nhận xét và sửa bài của HS 6. Hoạt động đọc đoạn - HS đọc thầm, tìm. - GV đọc mẫu cả đoạn. - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có - HS đọc vần et, êt, it. - GV yêu cầu (4,5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). - HS xác định Từng nhóm rối cả lớp đọc đống thanh những tiếng có vần et, êt, it trong đoạn văn lần. -GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. HS - HS đọc đọc thành tiếng nối tiếp từng câu (mỗi HS một câu), khoảng 1 - 2 lần. - HS trả lời. - GV yêu cầu (2, 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS trả lời. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn - HS trả lời. văn: - HS trả lời. + Thời tiết được miêu tả như thế nào? + Mấy cây đào được miêu tả như thế nào? + Khi trời ấm, điều gì sẽ xảy ra? - HS trả lời. 7. Hoạt động nói theo tranh - HS trả lời. - GV hướng dẫn HS quan sát và trả lời - HS trả lời. +Các em nhìn thấy những ai trong tranh? +Những người đó mặc trang phục gì? - Tranh thể hiện thời tiết nóng và lạnh.
  18. +Trang phục của họ cho thấy thời tiết như thế nào? - HS nói. - GV yêu cầu HS nói về thời tiết khi nóng và lạnh. HS cản ăn mặc hay cần chú ý điều gì khi nóng và lạnh. Kết nối với nội dung bài đọc: Trời ấm, hoa đào nở, chim én bay về,... GV mở rộng: giúp HS hiểu được con người, cũng như động - HS tìm vật, cây cối,... cần thay đổi để phù hợp với thời tiết. - HS lắng nghe 8. Vận dụng và trải nghiệm - GV yêu cầu HS tìm từ ngữ chứa vần et, êt, it và đặt câu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần ac, ắc, đc và khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Thứ 4 ngày 22 tháng 11 năm 2023 Tiếng Việt Bài 52: UT, ƯT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức kĩ năng - HS nhận biết và đọc đúng các vần ut, ưt ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ut, ưt ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần ut, ưt ; viết đúng các tiếng, từ có vần ut, ưt. 2.Phẩm chất năng lực Tự chủ & tự học : HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. - Năng lực ngôn ngữ: Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần ut, ưt. - Nhân ái : HS biết đoàn kết, yêu thương bạn. - Trung thực : Trung thực khi đánh giá về bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  19. - Sử dụng thiết bị dạy học lớp 1 - Tranh ảnh minh họa các nội dung bài học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu - HS hát chơi trò chơi - HS chơi - GV cho HS viết bảng et, êt, it - HS viết 2. Hình thành kiến thức mới - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu - HS trả lời hỏi Em thấy gì trong tranh? - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới - HS nói tranh và HS nói theo. - GV đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu - HS đọc HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết lần: Câu thủ số 7/ thu hút khán giả bằng một cú sút dứt điểm. - GV giới thiệu các vần mới ut, ưt. - HS lắng nghe và quan sát 3. Hoạt động đọc a. Đọc vần - So sánh các vần + GV giới thiệu vần ut, ưt. + GV yêu cầu (2, 3) HS so sánh các vần ut, ưt để tìm ra điểm giống và khác nhau. - HS tìm + GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các vần. - HS lắng nghe - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần ut, ưt. - HS lắng nghe, quan sát + GV yêu cầu 5 HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi - HS đánh vần tiếng mẫu HS đánh vần cả 2 vần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. Mỗi HS đọc trơn cả 2 vần. + GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh 2 vần một -Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng lần. mẫu.
  20. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ - HS tìm để ghép thành vần ut. + GV yêu cầu HS tháo chữ u, ghép ư vào để tạo - HS ghép thành ut. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng góc. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để - HS lắng nghe nhận biết mô hình và đọc thành tiếng sút. + GV yêu cầu 5 HS đánh vần tiếng sút. + GV yêu cầu 5 HS đọc trơn tiếng sút. - HS đánh vần - Đọc tiếng trong SHS -HS đọc trơn. + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau - HS đánh vần, lớp đánh vần. (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). + Đọc trơn tiếng. - GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. - HS đọc + Mỗi HS đọc trong các tiếng chứa một các tiếng. - HS đọc - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần ut, ưt + GV yêu cầu 1, 2 HS phân tích tiếng, 1 2 HS - HS tự tạo nêu lại cách ghép. - HS phân tích c. Đọc từ ngữ - HS ghép lại - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: bút chì, mứt dừa, nứt nẻ. - HS lắng nghe, quan sát - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn bút chì, GV nêu yêu cầu nói tên sự - HS nói vật trong tranh. GV cho từ ngữ bút chì xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần oc trong bút chì, phân tích và đánh vần tiếng bút, - HS nhận biết đọc trơn từ ngữ bút chì. GV thực hiện các bước tương tự đối với mứt dừa, nứt nẻ.