Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 12 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 12 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mon_tieng_viet_toan_1_tuan_12_thu_56_nam_ho.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 12 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương
- TUẦN 12 Thứ 5 ngày 23 tháng 11 năm 2023 Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức kĩ năng - Giúp HS củng cố về đọc, viết các vần đã học trong tuần et, êt, it, ut, ưt. - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp. - Hoàn thành các bài trong vở Tập viết - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản. 2.Phẩm chất năng lực - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các vần đã học trong tuần. - Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sử dụng thiết bị dạy học lớp 1 - Bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hình thành kiến thức Hoạt động 1: Ôn đọc 1. Đọc - GV trình chiếu: et, êt, it, ut, ưt, bồ kết,quả - HS đọc: cá nhân. mít,bút chì,mứt dừa. - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Đọc các từ ngữ trong vở Tập viết: - GV yêu cầu HS mở vở Tập viết đọc các từ - HS đọc: 3-4 HS cần viết trong bài Hoạt động 2: Ôn viết Hướng dẫn viết: - HS viết vở ô ly.
- - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: et, êt, it, ut, ưt, bồ kết, quả mít, bút chì, mứt dừa. Mỗi chữ (từ) 1 dòng. - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của HS khi viết. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. HS ghi nhớ. 3. Vận dụng trải nghiệm - GV hệ thống kiến thức đã học. - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà - HS lắng nghe IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): Toán SỐ 0 TRONG PHÉP TRỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức kĩ năng - Nhận biết được ý nghĩa của phép trừ. - Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10. - Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính trừ. - Bước đầu làm được các bài toán thực tế đơn giản liên quan đến phép trừ (giải quyết một tình huống cụ thể trong cuộc sống). 2.Phẩm chất năng lực - Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói ki tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán, - Năng lực tư duy và lập luận: +Bước đầu nhận biết được đặc điểm của số 0 trong phép trừ : số nào trừ với 0 cũng bằng chính số đó, 0 cộng với số nào bằng chính số đó.Vận dụng được đặc điểm này trong thực hành tính. +Viết được phép trừ phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có vấn đề cần giải quyết bằng phép trừ. + Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của . bài toán. - Năng lực giao tiếp: Biết trao đổi giúp đỡ nhau viết được phéptrừ phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có vấn đề cần giải quyết bằng phép trừ .Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- - GV:Bộ đồ dùng toán, bài giảng PoWerPoint. - HS: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Gv tổ chức trò chơi tìm ra bảo vệ rừng xanh - HS chơi bằng cách trả lời các câu hỏi - GV giới thiệu bài - HS lắng nghe 2. Hình thành kiến thức mới a. Khám phá: Số 0 trong phép trừ - Qua các câu hỏi và hình ảnh ở câu a, câu b, - HS nêu 3- 1 = 2, 3- 2 = 1. GV yêu cầu HS nêu được các phép tính tương ứng: 3- 1 = 2, 3- 2 = 1. - Ở câu c, GV yêu cầu HS nêu được phép tính 3 - HS nêu được phép tính 3 - 3. - 3. - GV yêu cầu quan sát thấy trong bể cá không - HS quan sát và trả lời còn con cá nào, từ đó có kết quả phép tính: 3- 3 = 0. - Ở câu d, GV gợi ý để HS nêu được phép tính - HS nêu được phép tính 3- 0. 3- 0. - GV yêu cầu quan sát thấy trong bể vẫn còn 3 - HS quan sát và trả lời con cá, từ đó có kết quả phép tính: 3 - 0 = 3. - GV chốt: GV có thể lưu ý HS biết: "số nào trừ đi chính số đó cũng bằng 0, số nào trừ cho 0 - HS lắng nghe cũng bằng chính số đó. b. Hoạt động: Luyện tập, thực hành Bài 1: - GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nêu - GV hướng dẫn HS dựa vào lưu ý ở "Khám - HS lắng nghe phá", HS có thể nhấm ra kết quả, rồi nêu kết quả từng phép tính trong bài - GV yêu cầu HS làm - HS làm - GV chữa bài - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc lại các phép tính - HS đọc Bài 2:
- - GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nêu - GV hướng dẫn HS nhẩm ra kết quả từng phép - HS lắng nghe tỉnh rồi tìm được các phép tính có cùng kết quả. - GV yêu cầu HS làm - HS làm - GV chữa bài - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc lại các phép tính - HS đọc Bài 3: - GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nêu - GV hướng dẫn HS HS quan sát hình vẽ - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS làm - HS làm - GV chữa bài, vì sao em tìm được kết quả của - HS lắng nghe, trả lời phép tính này? 3.Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay, em cảm nhận tiết học thế nào? - HS trả lời - Khuyến khích HS tìm ví dụ thực tế để thực hành. - HS thựchành - GV tổng kết bài học. - Nhận xét, dặn dò. - HS lắng nghe IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức kĩ năng +Nhận biết được ý nghĩa của phép trừ. +Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10. +Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính trừ. 2.Năng lực phẩm chât - Năng lực tư duy và lập luận: Bước đầu làm được các bài toán thực tế đơn giản liên quan đến phép trừ (giải quyết một tình huống cụ thể trong cuộc sống). - Năng lực giao tiếp: Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán, - Năng lực tự chủ và tự học.
- - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập phép trừ trong phạm vi 10. Chăm chỉ: Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV:+ Bài giảng PoWerPoint. Bộ đồ dùng dạy Toán 1. - HS: +Tìm các bài toán, tình huống liên quan đến phép trừ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu Ổn định -Giới thiệu bài 2.Hình thành kiến thức mới *Bài 1 a/Tính nhẩm -GV nêu yêu cầu bài tập -HS theo dõi - GV có thể hướng dẫn HS làm theo từng cột và -HS nêu tìm kết quả phép tính. - Yêu cầu HS nêu lần lượt các phép tính trừ -HS nhận xét - GV cùng HS nhận xét -HS theo dõi *Bài 1 b/: Số? - GV nêu yêu cầu của bài tập -HS thực hiện - GV HD bài mẫu - Yêu cầu HS thực hiện các bài còn lại. -HS trình bày -GV cùng HS nhận xét -HS nhận xét *Bài 2: Những bông hoa nào ghi phép tính có kết quả lớn hơn 3 -GV nêu yêu cầu bài tập - Cho HS quan sát tranh -HS quan sát -GV hướng dẫn HS tính nhẩm tìm ra kết quả phép -HS thực hiên tính ghi ở mỗi bông hoa. Sau đó so sánh kết quả mỗi phép tính với 3. -HS nhận xét - GV cùng HS nhận xét *Bài 3/ a: - GV nêu yêu cầu bài tập - GV? Trên bờ có bao nhiêu con mèo? Mấy con -HS trả lời câu được cá? -GV cùng HS nhận xét
- *Bài 3/ b: Số? - GV nêu yêu cầu của bài tập - GV HD HS tính nhẩm 7 – 2 =? -HS thực hiện GV ghi: 7 – 2 = 5 - Yêu cầu HS thực hiện bài còn lại - Gọi HS trình bày -HS nhận xét GV cùng HS nhận xét *Bài 4: Số? - GV nêu yêu cầu của bài tập -HS theo dõi - GV HD quan sát tranh -HS thực hiện ? GV nêu: Lúc đầu có 8 con vịt ở trên bờ, sau đó -HS trả lời con 5 con chạy xuống ao. Hỏi trên bờ còn lại mấy con? - Yêu cầu HS nêu phép tính thích hợp: 8 – 5 = 3 -HS nêu phép tính GV cùng HS nhận xét - Gọi HS trình bày -GV cùng HS nhận xét -HS nhận xét 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm:2’ - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức kĩ năng - Đọc, viết đúng được các vần, tiếng, từ có vần et, êt, it. - Làm được các bài tập liên quan. 2.Năng lực phẩm chất - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Biết dọn dẹp, vệ sinh nhà cửa góp phần bảo vệ môi trường sống của mình qua hình ảnh quét dọn. - Cảm nhận được nét đẹp, sự gọn gàng của cá nhân qua hình ảnh tết tóc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh ảnh bài học
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Hoạt động mở đầu - Cho cả lớp hát/ trò chơi - Lớp hát/ chơi trò chơi - Yêu cầu 1 HS đọc lại phần bài buổi - 1 HS đọc. HS nhận xét, bổ sung. Lớp sáng phần: vần, tiếng, từ đồng thanh đọc - Yêu cầu 1 HS đọc lại phần bài buổi - 1 HS đọc. HS nhận xét, bổ sung. Lớp sáng phần: đoạn văn đồng thanh đọc - GV giới thiệu bài, ghi bảng 2.Luyện tập thực hành Yêu cầu HS mở vở BTTV/ 46 Bài 1: Nối - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập - 1HS đọc yêu cầu - Ở BT tập này chúng ta cần làm gì? - Nối hình vẽ với từ thích hợp - Yêu cầu 1 HS đọc phần từ đã cho - 1 HS đọc - YC HS quan sát tranh thứ 1: tranh vẽ - mái tóc được tết cẩn thận, gọn gàng gì? rất đẹp * Liên hệ Gd: HS nữ có mái tóc dài nên cột, tết lại gọn gàng - Vậy mình nối với từ nào? - tết tóc - Tương tự như vậy, YC HS quan sát tr - HS làm vào vở 2, 3, 4 rồi nối với từ thích hợp - HS chậm/ KT chỉ cần nối được 2-3 từ - GV theo dõi giúp đỡ HS chậm/ KT với tranh - GV chấm 1 số bài, sửa bài nhận xét, - HS lắng nghe tuyên dương HS làm tốt * GDMT: GDHS biết quét dọn nhà cửa góp phần bảo vệ môi trường sống của mình qua tranh 2 Bài 2: Điền et, êt hay it - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc - Ở BT tập này chúng ta cần làm gì? - Điền vần et, êt hay it vào chỗ chấm thích hợp với tranh vẽ - GV đưa tranh: tranh vẽ gì? - thịt bò - Cần điền vào chỗ chấm vần gì? - it - GV nhận xét, tuyên dương - HS nhận xét, bổ sung - HS làm vào vở
- - Tương tự, YC HS làm tiếp phần còn - HS chậm/ KT chỉ cần điền được từ ở lại tr 1, 2 - GV theo dõi giúp đỡ HS chậm/ KT - HS thực hiện - YC 2HS ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm (bồ kết, con vẹt) tra bài làm của bạn - GV sửa bài, nhận xét, tuyên dương Bài 3: Nối - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập - Nối từ, cụm từ với nhau cho thích - Ở BT tập này chúng ta cần làm gì? hợp - 2 HS đọc - YCHS đọc từ, cụm từ ở cột A, B - HS làm bài - YCHS tự làm vào vở - HS chậm/KT chỉ cần nối được 2 từ, - GV theo dõi, giúp đỡ HS chậm/ KT cụm từ với nhau - GV chấm 1 số bài, nhận xét, tuyên A B dương. Đàn vịt tết tóc cho bé. Mẹ trở rét. Trời bơi ở ao. 3.Vận dụng trải nghiệm Trò chơi: Tìm tiếng từ có vần et, êt, - 2 đội chơi it - GV nhận xét, tuyên dương đội thắng - Dặn dò: tìm tiếng, từ có vần et, êt, it và đặt câu với các vần đó IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): Thứ 6 ngày 24 tháng 11 năm 2023 Tiếng Việt Bài 53 : AP, ÂP, ĂP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức kĩ năng - HS nhận biết và đọc đúng các vần ap, ăp, âp ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ap, ăp, âp ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần ap, ăp, âp ; viết đúng các tiếng, có vần ap, ăp, âp
- 2.Phẩm chất năng lực - Năng lực chung:Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Năng lực ngôn ngữ: Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về hoạt động của con người. - Chăm chỉ : HS biết chú ý lắng nghe cô và các bạn đọc bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sử dụng thiết bị dạy học lớp 1 - Tranh ảnh minh họa các nội dung bài học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu - HS hát chơi trò chơi - HS chơi - GV cho HS viết bảng ut, ưt - HS viết 2. Hình thành kiến thức mới - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời - HS trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh? - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới - HS lắng nghe tranh và HS nói theo. - GV đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu - HS đọc cầu HS đọc theo, GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết lần: Nam bắt nhịp cho tất cả các bạn hát. - GV giới thiệu các vần mới ap, ăp âp. Viết - HS lắng nghe tên bải lên bảng. 3. Hoạt động đọc a. Đọc vần - So sánh các vần \ + GV giới thiệu vần ap, ăp âp. - HS lắng nghe và quan sát + GV yêu cầu (2, 3) HS so sánh các vần at, - HS so sánh ăt, ât để tìm ra điểm giống và khác nhau. GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần ap, ăp âp. - HS lắng nghe
- + GV yêu cầu 5 HS nối tiếp nhau đánh vần. - HS đánh vần tiếng mẫu Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc trơn - HS đọc trơn tiếng mẫu. vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. -Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ - HS tìm chữ để ghép thành vần ap. + GV yêu cầu HS tháo chữ a, ghép ă vào để - HS ghép tạo thành ăp. + GV yêu cầu HS tháo chữ ă, ghép â vào để - HS ghép tạo thành âp. - GV yêu cầu HS đọc ap, ăp âp. - HS đọc b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng đạp. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành - HS lắng nghe tiếng hát. + GV yêu cầu 4 HS đánh vần tiếng hát (đờ- - HS đánh vần. áp- đáp – nặng – đạp). + GV yêu cầu 4 HS đọc trơn .. - HS đọc trơn. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp - HS đánh vần, lớp đánh vần nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng - HS đọc nối tiếp nhau, hai lượt. + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng - HS đọc chứa một vần. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần at, ăt, ât. - HS tự tạo + GV yêu cầu 1, 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 - HS phân tích HS nêu lại cách ghép. - HS ghép lại - HS đọc trơn .
- + GV yêu cầu HS đọc trơn những tiếng mới ghép được. c. Đọc từ ngữ - HS lắng nghe, quan sát - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng - HS nói từ ngữ: bãi cát, mặt trời, bật lửa. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn bãi cát, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ xe đạp xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần - HS nhận biết ap trong xe đạp, phân tích và đánh vần tiếng đạp, đọc trơn từ ngữ xe đạp. - GV thực hiện các bước tương tự đối với - HS thực hiện mặt trời, bật lửa. - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS - HS đọc đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2, 3 HS đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - HS đọc - GV yêu cầu từng HS đọc . 4. Hoạt động viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vần ap, ăp, âp. - HS lắng nghe, quan sát - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần ap, ăp, âp. - HS viết - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ap, ăp, âp và cặp da, cá mập (chữ cỡ vừa). - HS nhận xét - HS nhận xét bài của bạn. - HS lắng nghe - GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết cho HS TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở -HS lắng nghe - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS viết một các vần ap, ăp, âp. từ ngữ cặp da, cá mập. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. -GV nhận xét và sửa bài của HS. - HS lắng nghe
- 6. Hoạt động đọc đoạn - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe -GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng - HS đọc thầm, tìm. có vần ap, ăp, âp. - GV yêu cầu 4 HS đọc trơn các tiếng mới. - HS đọc Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng. những tiếng có vần ap, ăp, âp trong đoạn văn.- GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn văn. HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu, khoảng - HS tìm 1- 2 lần. - GV yêu cầu (2 – 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS đọc - HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn: + Khi ngủ, “ tôi” thế nào? - HS trả lời. + Thức dậy, “ tôi” có thể làm gì? - HS trả lời. + Bạn có thể làm gì nếu có “tôi”? - HS trả lời. + “ Tôi” là ai? - HS trả lời. 7. Hoạt động nói theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, GV đặt từng câu hỏi và HS trả lời theo từng câu: + Khi nào em dùng mủ bảo hiểm? - HS trả lời. + Khi nào dùng mủ vải? - HS trả lời. + Đồ vạt nào quen thuộc khác mà em muốn - HS trả lời. nói với các bạn? - GV thống nhất câu trả lời của HS, ý sử dụng khi chưa được sự cho phép 8. Vận dụng và trải nghiệm - GV yêu cầu HS tìm từ ngữ chứa các vần at, - HS trả lời. ăt, ât và đặt câu với từ ngữ tìm được. - GV cho HS tìm từ có vần ap, ăp, âp và đọc lại các từ vừa tìm được. - HS tìm và nêu. - GV nhận xét. - Dặn HS ôn lại bài, thực hành giao tiếp ở - HS trả lời. trường, ở gia đình.
- IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP, SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ KÍNH YÊU THẦY CÔ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức kĩ năng - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua. - GDHS chủ đề Kính yêu thầy cô 2.Phẩm chất năng lực - Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện. - Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV :băng đĩa nhạc, bảng phụ tổ chức trò chơi, bông hoa khen thưởng 2. HS: Ngồi theo tổ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1.Hoạt động mở đầu - GV mời lớp trưởng lên ổn định lớp học. -HS hát một số bài hát. 2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau a/ Sơ kết tuần học * Mục tiêu: HS biết được những ưu điểm và tồn tại trong việc thực hiện nội quy lớp học. *Cách thức tiến hành: - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ trưởng lên báo cáo, nhận - Các tổ trưởng nêu ưu điểm và tồn tại xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động của tổ mình trong việc thực hiện hoạt động của tổ. tuần qua. + Lần lượt các Tổ trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động trong tuần qua. Sau báo cáo của mỗi tổ, các thành viên trong lớp đóng - Lớp trưởng nhận xét chung cả lớp. góp ý kiến. - Lớp trưởng nhận xét chung tinh thần làm việc của các tổ trưởng và cho lớp nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Nếu các bạn không còn ý kiến gì thì cả lớp biểu quyết thống - HS nghe.
- nhất với nội dung mà tổ trưởng đã báo cáo bằng một tràng pháo tay (vỗ tay). - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, - HS nghe. nhóm điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở các cá nhân, nhóm, cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có). - Lớp trưởng mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến. Dựa trên những thông tin thu thập được về hoạt động học tập và rèn luyện của lớp, giáo viên chủ nhiệm góp ý, nhận xét và đánh giá về: + Phương pháp làm việc của ban cán sự lớp; uốn nắn điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp. + Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần. + Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện (không nêu cụ thể tên học sinh vi phạm hay cần nhắc nhở trước tập thể lớp). + Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt động tuần tiếp - HS nghe. theo. - Lớp trưởng : Chúng em cảm ơn những ý kiến nhận xét của cô. Tuần tới chúng em hứa sẽ cố gắng thực hiện tốt hơn. Hoạt động 1: Xây dựng kế hoạch tuần tới * Mục tiêu: HS biết được cách lập kế hoạch trong tuần tiếp theo. - Các tổ thực hiện theo. *Cách thức tiến hành: - Các tổ thảo luận và nêu kế hoạch tuần - Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng dựa vào nội dung cô tới. giáo vừa phổ biến lập kế hoạch thực hiện. - Các tổ thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải thực hiện và mục tiêu phấn đấu đạt được trên tinh thần khắc phục những mặt yếu kém tuần qua và phát huy những lợi thế đạt được của tập thể lớp; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong tổ. - Tổ trưởng lên báo cáo. - Lớp trưởng cho cả lớp hát một bài trước khi các tổ báo cáo kế hoạch tuần tới. - Lần lượt các Tổ trưởng báo cáo kế hoạch tuần tới. Sau mỗi tổ báo cáo, tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến và đi đến thống nhất phương án thực hiện. - Lớp trưởng: Nhận xét chung tinh thần làm việc và kết qủa thảo luận của các tổ. Các bạn đã nắm được kế hoạch tuần tới chưa? (Cả lớp trả lời) - Lớp trưởng: Chúng ta sẽ cùng nhau cố gắng thực hiện nhé! Bạn nào đồng ý cho 1 tràng pháo tay.
- - Lớp trưởng: mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến. HS chia sẻ tình cảm của mình dành cho - Giáo viên chốt lại và bổ sung kế hoạch cho các ban. thầy cô giáo. 3. Sinh hoạt theo chủ đề HS trình bày sản phẩm. GV yêu cầu HS chia sẻ tình cảm, lòng biết ơn của ern đối HS bình chọn các sản phẩm đẹp, ý nghĩa. với thầy cô giáo qua những, việc làm cụ thể -Trưng bày sản phẩm vào "Góc tri ân” thầy, cô giáo. Mời một số HS có sản phẩm đẹp, ý nghĩa giới thiệu sản phẩm và nói lên cảm súc của bản thân khi làm sản phẩm. Chia sẻ những tình cảm của bản thân đối với thầy cô. Bình chọn những sản phẩm đẹp, có ý nghĩa, giàu cảm xúc để trưng bày vào " Góc tri ân” do trường tổ chức. Đánh giá a) Cá nhân tự đánh giá -GV hướng dẫn HS tự đánh giá theo các mức độ dưới đây: -Tốt: Thực hiện được các yêu cầu sau: + Biết được công lao của thầy cô. + Biết được những việc cần làm để thể hiện lòng biết ơn và kính yêu thầy cô. -Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên nhưng chưa thường xuyên -Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy đủ các yêu cầu trên, chưa thể hiện rõ, chưa thường xuyên b) Đánh giá theo tổ/ nhóm -GV HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều hành để các thành viên trong tổ/ nhóm đánh giá lẫn nhau về các nội dung sau: Có biết thể hiện thái độ thân thiện, kính yêu thầy cô hay không. Thái độ tham gia hoạt động có tích cực, tự giác, hợp tác, trách nhiệm,... hay không. c) Đánh giá chung của GV GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của từng cá nhân và đánh giá của các tổ/nhóm để đưa ra nhận xét, đánh giá chung 4. Vận dụng trải nghiệm - Nhận xét tiết học của lớp mình. - GV dặn dò nhắc nhở HS IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ):

