Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 15 (Thứ 2-4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương

docx 28 trang Bảo Anh 13/12/2025 30
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 15 (Thứ 2-4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mon_tieng_viet_toan_1_tuan_15_thu_2_4_nam_h.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 15 (Thứ 2-4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương

  1. Tuần 15 Thứ 2 ngày 11 tháng 12 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: CHÀO MỪNG NGÀY THÀNH LẬP QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM 22-12 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng HS học tập tính kỉ luật, trách nhiệm và tinh thần vượt khó của các chú bộ đội. - Tự rèn luyện nền nếp kỉ luật, có trách nhiệm trong công việc thực hiện các nhiệm vụ, yêu cầu khác nhau. - Rèn kĩ năng lắng nghe, hợp tác làm việc nhóm; xây dựng kế hoạch, thực hiện và điều chỉnh kế hoạch, đánh giá hoạt động. 2. Phẩm chất, năng lực Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: + Chuẩn bị hệ thống âm thanh phục vụ hoạt động. + Một số câu chuyện cảm động về chú bộ đội. + Bài hát Chú bộ đội và cơn mưa và 1 số bài hát khác về chú bộ đội. - Học sinh: chuẩn bị các tiết mục văn nghệ theo sự phân công của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu - Liên đội trưởng điều khiển lễ chào TPT điểu khiển lễ chào cờ. cờ. - GV trực tuần hoặc TPT/ đại diện BGH - Lớp trực tuần nhận xét thi đua tuần nhận xét, bổ sung, phát cờ thi đua và phổ 14. biến kế hoạch hoạt động tuần mới - HS lắng nghe. 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Kể chuyện về chú bộ đội. Mục tiêu : Qua các câu chuyện, HS thêm yêu quý phẩm chất tốt đẹp của bộ đội cụ Hồ. - HS lắng nghe. - GV tổ chức cho HS kể chuyện về chú bộ đội.
  2. - Chia sẻ cảm xúc về chú bộ đội, nêu - HS tham gia chia sẻ cảm xúc về chú những phẩm chất tốt của chú bộ đội qua bộ đội. các câu chuyện đã nghe. * 3.Luyện tập thực hành Hoạt động 2: Trò chơi : Truyền mật lệnh Mục tiêu: Rèn kĩ năng thích ứng, tập trung lắng nghe, thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu, gợi trí tò mò, hứng thú cho HS khi tham gia hoạt động. GV chuẩn bị 5 mật lệnh viết sẵn ra 5 thẻ - HS tập hợp thành các tiểu đội. chữ. Quản trò (sắm vai Đại đội trưởng) lựa chọn 5 đội chơi lên đứng ở vị trí quy định, cầm còi để phát lệnh, nhắc nhở các bạn toàn trường chú ý nghiêm túc, động viên tinh thần cho các đội chơi. - Phổ viên luật chơi. - Chơi thử: Quản trò cho mỗi đội khoảng 3 HS thử truyền mật lệnh bất kì, sau đó nhận xét, rút kinh nghiệm. - Chơi thật: - HS lắng nghe phổ biến luật chơi. + HS sắm vai chỉ huy hô to, dõng dạc: Các tiểu đội chú ý: Nghiêm! Mời các đồng chí Tiểu đội trưởng lên nhận mật lệnh! + Các Tiểu đội trưởng lên nhận mật lệnh (nhìn thẻ chữ), sau đó về đứng đầu tiểu - HS tham gia chơi theo hướng dẫn đội chuẩn bị sẵn sàng truyền mật lệnh. của chỉ huy. + Chỉ huy thổi còi, tất cả các Tiểu đội trưởng bắt đầu truyền mật lệnh từ người đầu tiên đến người cuối cùng của tiểu đội. + Truyền mật lệnh xong, người cuối cùng của tiểu đội chạy lên báo cáo: Báo cáo Đại đội trường, tiểu đội đã hoàn thành nhiệm vụ! Mật lệnh chúng tôi nhận được là
  3. + Chỉ huy đáp: Được. + Chỉ huy yêu cầu các tiểu đội thực hiện theo mật lệnh. - Tổng kết trò chơi: Căn cứ vào kết quả tin báo của các tiểu đội, Chỉ huy nhận xét các tiểu đội truyền tin đúng, sai, nhanh nhất, chậm nhất, tiểu đội thực hiện nhiệm vụ mật lệnh tốt hay chưa tốt. - Đánh giá, nhận xét. - Trao thưởng: + HS dẫn chương trình mời Tiểu đội trưởng của các đội chơi thắng cuộc lên nhận thưởng. + Chỉ huy phát thưởng cho các đội. Toàn - HS lên nhận thưởng. trường vỗ tay, đội nghi lễ rung trống chúc mừng. 4. Vận dụng - trải nghiệm - HS trả lời. - Con đã làm gì để noi gương anh bộ đội cụ Hồ? ( chăm ngoan, học giỏi,...) - GV NX tinh thần, thái độ tham gia của - HS lắng nghe. các lớp. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Tiếng Việt BÀI 64: IÊT, IÊU, YÊU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết và đọc đúng các vần iêt, iêu, yêu; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần iêt, iêu, yêu; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần iêt, iêu, yêu (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần iêt, iêu, yêu - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần iêt, iêu, yêu trong bài học. - Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Thế giới trên bầu trời được gợi ý trong tranh. 2. Phẩm chất, năng lực - Tự chủ & tự hoc: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của mình. - Nhân ái : HS biết yêu thương và giúp đỡ bạn trong học tập.
  4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1.Hoạt động mở đầu - HS chơi trò chơi “Chèo thuyền” -Hs chơi - GV cho HS viết bảng iêng, iêm, yên -HS viết 2. Hình thành kiến thức mới - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời -HS trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới -Hs nói tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS - HS đọc đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Em yêu sách./ Nhờ có sách, em biết nhiều điều hay. - GV gìới thiệu các vần mới iêt, iêu, yêu. Viết tên bài lên bảng. - HS lắng nghe 3. Hoạt động đọc a. Đọc vần + GV yêu cầu một số (2-3) HS so sánh các -Hs lắng nghe và quan sát vần iêt, iêu, yêu để tìm ra điểm gìống và khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần iêt, iêu, yêu. -Hs lắng nghe + GV yêu cầu (4 -5) HS đánh vần. Mỗi HS -HS đánh vần tiếng mẫu. lần. đánh vần cả 3 vần. - Đọc trơn các vần - HS đọc trơn tiếng mẫu.
  5. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. - Ghép chữ cái tạo vần -HS tìm + GV yêu cầu tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần iêt. -HS ghép + HS tháo chữ t, ghép u vào để tạo thành iêu. -HS ghép + HS tháo chữ i, ghép y vào để tạo thành yêu. -HS đọc - GV yêu cầu 2 HS đọc iêt, iêu, yêu một lần. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu -HS lắng nghe + GV gìới thiệu mô hình tiếng biết. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các -HS thực hiện tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng biết. -HS đánh vần. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng biết. - HS đọc trơn. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng biết. - Đọc tiếng trong SHS -HS đánh vần, lớp đánh vần + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nổi tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một - HS đọc tiếng. + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. -HS đọc - Ghép chữ cái tạo tiếng + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa -HS tự tạo vần iêt, iêu, yêu. + GV yêu cầu 1 - 2 HS phân tích tiếng, 1- 2 -HS phân tích HS nêu lại cách ghép. -HS ghép lại c. Đọc từ ngữ
  6. - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: nhiệt kế, con diều, yêu chiều. -HS lắng nghe, quan sát - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn nhiệt kế, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ nhiệt kế xuất hiện dưới tranh. -HS nói - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần iêt trong nhiệt kế, phân tích và đánh vần -HS nhận biết tiếng nhiệt, đọc trơn từ ngữ nhiệt kế. - GV thực hiện các bước tương tự đối với con diều, yêu chiều. -HS thực hiện - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2-3 HS - HS đọc đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu HS đọc một lần. - HS đọc 4. Hoạt động viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vần iêt, iêu, yêu. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và -HS quan sát cách viết các vần iêt, iêu, yêu. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: iêt, iêu, -HS viết yêu , nhiệt, diều, yêu.. (chữ cỡ vừa). - GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn, -HS nhận xét - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. -HS lắng nghe TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở: - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS viết một các vần iêt, iêu, yêu; từ ngữ nhiệt kế, yêu chiếu. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS lắng nghe - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. 6. Hoạt động đọc đoạn:
  7. - GV đọc mẫu cả đoạn. - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng - HS lắng nghe có vần iêt, iêu, yêu. - HS đọc thầm, tìm . - GV yêu cầu một số (4 – 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗ HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần - HS đọc tiếng rồi mới đọc). 2 HS đọc những tiếng có vần iêt, iêu, yêu trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp - HS xác định từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1-2 lần. - GV yêu cầu một số (2-3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS đọc 7. Hoạt động nói theo tranh: - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS: hình ảnh bầu trời với những sự vật tự nhiên và những sự vật do con người tạo nên. - HS quan sát . - HS quan sát tranh và trao đổi, GV hướng dẫn HS tìm hiểu: 1. Tìm trong tranh những sự vật tự nhiên; 2. Tìm trong tranh những sự vật do con - HS quan sát, trao đổi nhóm đôi người tạo ra. GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nêu câu hỏi phân hoá: 3. Tìm điểm giống nhau và khác nhau của các nhóm sự vật: - HS trao đổi. a. máy bay, diều, chim; b. mặt trăng, mặt trời, vì sao. GV gợi ý để HS tìm được câu trả lời hoàn chỉnh hơn. -Hs lắng nghe Giống nhau: a. Bay được trên bầu trời; b. Toả sáng trên bầu trời; Khác nhau: a. Chim tự bay được, các sự vật khác phải có con người hỗ trợ; b. mặt trời
  8. toả sáng vào ban ngày, mặt trăng và các vì sao toả sáng vào ban đêm. 8. Vận dụng - trải nghiệm GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và -HS tìm động viên HS. - HS tìm một số từ ngữ chứa các vần iêt, iêu, -HS làm yêu và đặt cầu với từ ngữ tìm được. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Thứ 3 ngày 12 tháng 12 năm 2023 Toán BÀI 14: KHỐI LẬP PHƯƠNG, KHỐI HỘP CHỮ NHẬT ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết được khối lập phương, khối hộp chữ nhật qua các vật thật và đồ dùng học tập. - Năng lực tư duy và lập luận: Bước đầu phát triển trí tưởng tượng không gian, liên hệ với thực tế, có hứng thú học tập qua việc thực hành đếm hình, xếp, ghép khối lập phương khối hợp chữ nhật. 2. Phẩm chất, năng lực - Năng lực tự chủ và tự học: Nhận biết được khối lập phương, hình hộp chữ nhật qua các vật thật và đồ dùng học tập. - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau nhận biết được khối lập phương, hình hộp chữ nhật qua các vật thật và đồ dùng học tập. Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2, Học sinh: Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu - Hát - HS hát bài Năm cánh sao vui. - Lắng nghe - Giới thiệu bài dẫn dắt vào bài mới. 2. Hình thành kiến thức mới - HS chơi - Thông qua trò chơi đố vật thật (hộp quà, xúc xắc) và hình vẽ (SGK), GV cho HS quan sát giới
  9. thiệu biểu tượng khối lập phương (có mô hình minh hoạ, nhận dạng tổng thể). - Thông qua trò chơi đố vật thật (bế cá, loa thùng) - HS chơi và hình vẽ (SGK), GV cho HS quan sát giới thiệu biểu tượng khối hộp chữ nhật (có mô hình minh hoạ, nhận dạng tổng thể) 3. Luyện tập thực hành Bài 1 - GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nhắc lại - GV hướng dẫn HS quan sát các hình khối, từ đó - HS lắng nghe nhận ra được hình thích hợp (là khối lập phương hoặc khối hộp chữ nhật), rồi nếu tên chữ ở dưới mô hình thích hợp đó. - GV yêu cầu HS làm - HS làm - GV chữa bài - HS lắng nghe Bài 2 - GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nhắc lại - GV hướng dẫn HS quan sát các hình khối, từ đó - HS lắng nghe nhận ra được hình thích hợp (là khối lập phương hoặc khối hộp chữ nhật), rồi nếu tên chữ ở dưới mô hình thích hợp đó. - GV yêu cầu HS làm - HS làm - GV chữa bài - HS lắng nghe Bài 3: - GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nhắc lại - GV hướng dẫn HS - HS lắng nghe a) Từ các đồ vật thật (khối gỗ, hộp bút, khối ru- - HS nêu bích, hộp bánh), yêu cầu HS quan sát để nhận ra - HS nêu được đó vật nào có dạng khối lập phương, khối hộp chữ nhật rối nêu tên đổ vật với khối thích hợp. - HS chơi b) Mỗi em có thể nêu tên đồ vật có dạng khối lập - HS lắng nghe phương, khối hộp chữ nhật mà các em biết trong thực tế quanh ta hoặc trong lớp học. 4. Vận dụng. - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - GV tổng kết bài học. - Nhận xét, dặn dò.
  10. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Giáo dục thể chất Bài 3: VẬN ĐỘNG CỦA CHÂN. (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. 2. Phẩm chất, năng lực - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các tư thế vận động cơ bản của chân trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục. Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. Thuộc tên động tác và thực hiện được các tư thế vận động cơ bản của chân, vận dụng vào các hoạt động tập thể . Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các tư thế vận động cơ bản của chân. II. ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN. - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
  11. LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Thời Số Hoạt động GV Hoạt động HS gian lượng 1.Hoạt động mở đầu 5 – 7’ 1.Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học  sinh phổ biến nội  dung, yêu cầu giờ  học - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp cho GV. 2.Khởi động a) Khởi động chung 2x8N Đội hình khởi động - Xoay các khớp cổ tay,     cổ chân, vai, hông,    gối,...  b) Khởi động chuyên - Gv HD học sinh môn 2x8N khởi động. - HS khởi động theo - Các động tác bổ trợ hướng dẫn của GV chuyên môn c) Trò chơi - Trò chơi “mèo đuổi chuột” - GV hướng dẫn  chơi - HS tích cực, chủ   động tham gia trò 16-18’    II. Phần cơ bản: chơi        * Kiến thức.                                                                                                                                                              
  12. Bài tập phối hợp các động tác chân Cho HS quan sát - Đội hình HS quan tranh sát tranh N1: Chân trái sang   ngang  N2: Về TTCB GV làm mẫu động HS quan sát GV làm N3: Chân phải sang tác kết hợp phân tích mẫu ngang kĩ thuật động tác. N4: Về TTCB N5: Chân trái ra trước N6: Về TTCB N7: Chân phải ra trước N8: Về TTCB N1: Kiễng gót chân N2: Về TTCB N3: Như nhịp 1 N4: Về TTCB N5: Chân trái ra sau
  13. N6: Về TTCB N7: Chân phải ra sau N8: Về TTCB *Luyện tập 2 lần - GV hô - HS tập theo Gv. Tập đồng loạt - Đội hình tập luyện - Gv quan sát, sửa đồng loạt. sai cho HS.   4lần - Y,c Tổ trưởng cho  Tập theo tổ nhóm các bạn luyện tập ĐH tập luyện theo theo khu vực. tổ              GV  4lần - GV cho 2 HS quay mặt vào nhau tạo Tập theo cặp đôi thành từng cặp để -ĐH tập luyện theo tập luyện.  cặp    1 lần - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ.    Thi đua giữa các tổ - GV nêu tên trò 3-5’ chơi, hướng dẫn - Từng tổ lên thi * Trò chơi “vượt hồ cách chơi. đua - trình diễn tiếp sức” - Cho HS chơi thử và chơi chính thức.  - Nhận xét, tuyên dương, và sử phạt  
  14. người (đội) thua cuộc - HS thực hiện thả - GV hướng dẫn lỏng III. Kết thúc 4- 5’ - ĐH kết thúc * Thả lỏng cơ toàn thân. - Nhận xét kết quả, ý  * Nhận xét, đánh giá thức, thái độ học của  chung của buổi học. HS.  - VN ôn bài và Hướng dẫn HS Tự ôn ở chuẩn bị bài sau nhà * Xuống lớp IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Tiếng Việt BÀI 65: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nắm vững cách đọc các vần iêng, iêm, yên ,iêt, iêu, yêu, ong, ông, ung, ưng, iêc, iên, iêp ;cách đọc các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần iêng, iêm, yên ,iêt, iêu, yêu, ong, ông, ung, ưng, iêc, iên, iêp - Phát triển kỹ năng viết thông qua viết cầu có từ ngữ chứa một số vần đã học. - Phát triển kỹ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe kể chuyện Lửa, mưa và con hổ hung hãn trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại câu chuyện. 2. Phẩm chất, năng lực - Giao tiếp và hợp tác : qua câu chuyện kể Lửa, mưa và con hổ hung hăng nhằm rèn cho HS kĩ năng suy luận, đánh giá và có ý thức khiêm tốn trong giao tiếp. - Chăm chỉ : HS biết theo dõi GV, bạn kể câu chuyện và kể được từng đoạn câu chuyện, cả câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh
  15. TIẾT 1 1.Hoạt động mở đầu HS chơi trò chơi “Chèo thuyền” HS chơi. -Hs viết - HS viết iêng, iêm, yên ,iêt, iêu, yêu, ong, ông, ung, ưng, iêc, iên, iêp 2.Luyện tập thực hành -Hs đọc - Đọc vần: HS (cá nhân) đánh vần các vần . - HS đọc - Đọc từ ngữ: HS (cá nhân) đọc thành tiếng các từ ngữ. GV có thể cho HS đọc một số từ ngữ; những từ ngữ còn lại, HS tự đọc ở nhà. 3. Hoạt động đọc đoạn - HS đọc -GV yêu cầu HS đọc thầm cả đoạn, tìm tiếng có chứa các vần đã học trong tuần. -Hs lắng nghe - GV đọc mẫu. -Một số (4 5) HS đọc - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả đoạn (theo cá nhân). - GV yêu cầu HS trả lời một số cầu hỏi về -Hs trả lời nội dung đoạn văn đã đọc: -Hs trả lời Trái đất của chúng ta thế nào? -Hs trả lời Sự sống trên trái đất ra sao? -Hs lắng nghe Chúng ta cần làm gì cho sự sống trên trái đất? 4. Hoạt động viết câu -HS viết - GV hướng dẫn viết vào vở Tập viết 1, tập một cầu “Núi rừng trùng điệp” (chữ cỡ vừa trên một dòng kẻ). Số lần lặp lại tuỳ thuộc -Hs lắng nghe vào thời gìan cho phép và tốc độ viết của HS. - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. TIẾT 2 5.Hoạt động kể chuyện a. Văn bản LỬA, MƯA VÀ CON HỔ HUNG HĂNG -Hs lắng nghe
  16. Trong khu rừng nọ có một con hổ rất hung hăng. Một hôm, đang đi thì hổ tháy một "con vật" gì đỏ rực cứ nhảy múa bập bùng. Hổ liên quát to: - Ngươi là con vật gì? Sao người thấy ta mà không cúi chào hả? "Con vật lạ” ấy reo cười thích thú: - Tôi không phải là con vật, tôi là lửa. Lửa vừa nói, vừa nhảy múa. Hồ tức quá liên lao vào lửa. Ngay lập túc, hồ thẩy bỏng rát lưng, ở mặt. Hổ đành quay đầu bỏ chay. Lủa chẳng buông tha mà còn đuổi theo hổ. Hổ la lên: “Nóng quá! Thôi ta thua rối!" và nhảy ùm xuống dòng nước trước mặt. Nước làm những vết bỏng dịu bởt, nhưng dấu cháy xém trên tấm áo lông vàng thì mãi còn cho đến tận bây giờ. Hổ còn chưa hoàn hồn thì lại thấy cái gì đó lộp độp đập trên lưng mình. Hổ ngơ ngác nhìn quanh và hỏi với giọng cau bực: - Đứa nào ném sỏi vào ta đấy! Tôi không ném sỏi lên người anh, tôi là mưa. - Mưa là con vật nào sao ta chưa biết mặt? Mưa đá: - Tôi là nước từ trên trời đổ xuống chứ không phải con vật, anh hổ ngốc nghếch ạ! Hổ gắm lên: - Mi hỗn thật, dám chê ta ngốc nghếch sao! Ta sẽ cho ngươi biết tay. - Chợt nó nhìn thấy hai người thợ săn từ xa đi tới. Hổ sợ quá vội quay đầu chạy trốn. Mưa nói với hổ: - Đừng sợ. Hãy xem tôi đây!
  17. Nói rồi mưa trút xuống ào ào. Hai người thợ săn vội vã trở về nhà. Hổ thoát nạn, tự thấy xấu hổ. Từ đó, hổ không còn tính hung hăng như trước nữa. (Theo Nguyễn Thị Quỳnh) HS lắng nghe b. Hoạt động kể chuyện Lần 1: GV kể toàn bộ cầu chuyện. Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt cầu hỏi. Đoạn 1: Từ đầu đến cho đến tận bây giờ. Hs trả lời GV hỏi HS: 1. Tính tình hổ như thế nào? 2. “Con vật lạ” đầu tiên mà hổ gặp thực ra là -Hs trả lời gì? 3. Gặp “con vật lạ” đó, hổ làm gì? -Hs trả lời 4. Vì sao hổ bị xém lông? Đoạn 2: Từ Hổ còn chưa hoàn hồn đến Ta HS trả lời sẽ cho ngươi biết tay. GV hỏi HS: 5. Hổ tiếp tục gặp ai? 6. Hổ tưởng mưa làm gi? 7. Mưa nói gì khiến hổ giận dữ? -HS trả lời Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS: 8. Gặp hai người thợ săn, hổ làm gi? 9. Mưa làm gì để giúp hổ? -HS trả lời 10. Thoát nạn, hổ thế nào? - GV có thể tạo điểu kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra cầu trả lời phù hợp với HS kể nội dung từng đoạn của cầu chuyện được kể c. HS kể chuyện -GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS kể toàn bộ cầu chuyện. GV cần tạo điểu kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra cầu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của cầu chuyện được kể. GV cũng có thể cho HS
  18. đóng vai kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ cầu chuyện và thi kể chuyện. -HS lắng nghe 6.Vận dụng, trải nghiệm - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. GV khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà; kể cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè câu chuyện. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Buổi chiều Tiếng Việt BÀI 66: UÔI - UÔM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết và đọc đúng các vần uôi, uôm; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần uôi, uôm; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần uôi, uôm (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần uôi, uôm. Năng lực ngôn ngữ: - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần uôi, uôm có trong bài học. - Phát triển ngôn ngữ nói về việc đi lại trên biển. 2. Phẩm chất, năng lực - Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của bản thân. - Giao tiếp và hợp tác: biết giao tiếp với các bạn khi tham gia hoạt động nhóm. Yêu nước: HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên và đời sống trên biển thông qua đoạn văn đọc và các hình ảnh trong bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Bộ đồ dùng, vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu - HS chơi HS chơi trò chơi “Đưa thư” - HS đọc - Cho HS đọc tiếng, từ, đoạn ứng dụng bài 65. 2. Hình thành kiến thức mới
  19. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi - HS trả lời :Em thấy gì trong tranh? - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh - HS lắng nghe và nói theo và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và - HS đọc yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết - GV giới thiệu các vần mới uôi, uôm. Viết tên bài - HS lắng nghe và quan sát lên bảng. 3. Hoạt động đọc a. Đọc vần - So sánh các vần + GV giới thiệu vần uôi, uôm. - HS lắng nghe + GV yêu cầu một số (2-3) HS so sánh vần uôi, - HS so sánh uôm để tìm ra điểm giống và khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần uôi, uôm. + GV yêu cầu một số (4-5) HS nối tiếp nhau đánh - HS lắng nghe vần. Mỗi HS đánh vần cả 2 vần. - HS đánh vần tiếng mẫu - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 vần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần uôi. + GV yêu cầu HS thảo chữ i, ghép m vào để tạo - HS ghép thành uôm. + GV yêu cầu HS đọc uôi, uôm một số lần. - HS ghép b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu - HS đọc + GV giới thiệu mô hình tiếng xuôi. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng xuôi. - HS đọc + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng - HS đánh vần. xuôi. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng - HS đọc trơn xuôi. - Đọc tiếng trong SHS
  20. + Đánh vần tiếng. + GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh - HS đánh vần. vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng - HS đọc trơn. + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. - Ghép chữ cái tạo tiếng - HS tự tạo + HS tự tạo các tiếng có chứa vần uôi, uôm. - HS phân tích + GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS - HS nêu nêu lại cách ghép. c. Đọc từ ngữ - HS lắng nghe, quan sát - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: con suối, buổi sáng, quả muỗm. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn chong chóng - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV - HS nói cho từ ngữ con suối xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần uôi trong suối, phân tích và đánh vần tiếng suối, đọc trơn con - HS nhận biết suối. GV thực hiện các bước tương tự đối với buổi sáng, quả muỗm - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. - HS đọc d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu từng đọc - HS đọc 4. Hoạt động viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vần uôi, uôm. GV viết - HS quan sát mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần uôi, uôm. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: uôi, uôm, - HS viết chong, bông, suối, muỗm. (chữ cở vừa). - GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho - HS nhận xét HS. - HS lắng nghe TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở - HS lắng nghe