Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 17 (Thứ 2-4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương

docx 24 trang Bảo Anh 13/12/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 17 (Thứ 2-4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mon_tieng_viet_toan_1_tuan_17_thu_2_4_nam_h.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 17 (Thứ 2-4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương

  1. TUẦN 17 Thứ 2 ngày 25 tháng 12 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: AN TỒN CHO NỤ CƯỜI TRẺ THƠ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết được một số việc cần làm để đảm bảo an tồn cho bản thân khi ở nhà và nơi cơng cộng . - Thực hiện được các hành động đảm bảo an tồn cho bản thân phù hợp với lứa tuổi. - Học sinh rèn luyện kĩ năng điều chỉnh hành động để đáp ứng với sự thay đổi tự tin tham gia các hoạt động. 2. Phẩm chất, năng lực - Gĩp phần hình thành và phát triển các năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác ,năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo . - Gĩp phần hình thành và phát triển phẩm chất cĩ trách nhiệm với bản thân và luơn tự tin mạnh dạn để tham gia các hoạt động . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Một số hình ảnh ,video clip về an tồn khi ở nhà và nơi cơng cộng - Các biển báo giao thơng và 1 số câu hỏi để tổ chức thi tìm hiểu Luật giao thơng đường bộ 2. Học sinh: - Mặc quần áo đồng phục . - Chuẩn bị tiết mục văn nghệ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu * Chào cờ - Tham dự lễ chào cờ. - Nghe nhận xét, bổ sung, phát cờ thi đua và HS chỉnh đốn trang phục phổ biến kế hoạch hoạt động tuần mới HS thực hiện nghi lễ: chào cờ,hát Quốc ca 2. Hình thành kiến thức mới * Hoạt động 1: Tìm hiểu những việc cần làm - HS thảo luận nhĩm đơi hỏi - để đảm bảo an tồn khi ở nhà và nơi cơng đáp cộng : - GV tổ chức cho HS chia sẻ: - GV chiếu một số hình ảnh hoặc video clip về - HS quan sát An tồn khi ở nhà và nơi cơng cộng
  2. - GV nêu một số câu hỏi để HS thảo luận - HS trả lời : nhĩm đơi và trả lời theo gợi ý về sự an tồn + An tồn khi ở nhà là .. khi ở nhà và nơi cơng cộng Khơng chơi gần các đồ vật nĩng: + Con hiểu thế nào là An tồn khi ở nhà ? phích nước, nồi chứa thức ăn + Con khơng nên chơi gần các đồ vật gì khi ở nĩng, hệ thống điện, các vật sắc nhà để đảm bảo an tồn ? nhọn, các loại thuốc uống... Rĩt + Khi chơi khơng an tồn sẽ gây ra những hậu nước sơi từ ấm đun nước to, quả như thế nào? nặng quá sức vào phích. - Khơng đùa nghịch khi cắt + Con sẽ làm gì khi vui chơi ở nơi cơng cộng giấy. để được an tồn? - Khơng cho tay vào quạt điện - GV mời các HS giơ tay nêu ý kiến của mình. đang chạy... Khơng chơi những trị chơi nguy hiểm như bắn súng cao su, đu quay, trượt máng Khơng nên chơi ở các ao hồ, nơi chứa nước xung quanh nhà Ghi nhớ số điện thoại của ba mẹ. Nếu bị lạc thì hãy bình tỉnh tìm sự trợ giúp của mọi người xung quanh... GV khen ngợi các em đã vận dụng tốt kĩ năng biết những việc làm để đảm bảo an tồn khi ở nhà và nơi cơng cộng 3. Luyện tập thực hành *Hoạt động 1 : Thi tìm hiểu giao thơng - GV hướng dẫn và phổ biến luật chơi : Các - HS lắng nghe đội lắng nghe câu hỏi nêu ra, sau khi cĩ tín - 2 HS dẫn chương trình: hiệu “Bắt đầu” mới được bấm chuơng. Đội + Một bạn đọc câu hỏi rõ ràng. nào bấm chuơng nhanh nhất được quyển trả +Một bạn quan sát, lắng nghe lời. Trả lời đúng được cắm một cờ đỏ. Đội nào tín hiệu chuơng của các đội bấm chuơng khi chưa cĩ tín hiệu “Bắt đầu” là chính xác, mời đội bấm chuơng mất lượt. nhanh nhất trả lời câu hỏi. - HS trả lời câu hỏi : GV nhận xét câu trả lời đúng hay sai. + Nếu trả lời đúng : dẫn chương trình phát một bơng hoa và mời đội trả lời đúng dán hoa lên vị trí trên bảng của đội mình. + Nếu trả lời sai : mời các đội cịn lại bấm chuơng giành quyển trả lời. Thi xong mời các đội trở vể vị trí lớp ngồi. * Hoạt động 2: Biểu diễn văn nghệ - HS các lớp biểu diễn văn nghệ TPT giới thiệu các tiết mục văn nghệ các lớp bài hát về giao thơng ; đã chuẩn bị.
  3. Em đi qua ngã tư đường phố của Hồng Văn Yến; Chúng em với an tồn giao thơng; Bé học luật giao thơng 4. Vận dụng trải nghiệm * Hoạt động 1: - HS lắng nghe - GV nhận xét chung tinh thần thi đấu của ba đội. Cho các đội đếm số hoa của đội mình. Đội nào nhiều hoa nhất là thắng cuộc. - GV phát thưởng cho các đội: Nhất, Nhì, Ba. - Đại diện HS lên nhận giải - GV nhận xét tinh thần, thái độ các lớp tham thưởng gia hoạt động. - GV mời đại diện HS chia sẻ ý kiến theo câu hỏi gợi ý sau: + Hội thi hơm nay đã giúp em học được - HS trả lời. điều gì ? + Em ghi nhớ được điều gì khi tham gia giao - HS trả lời. thơng ? + Khi tham gia giao thơng con nên làm gì? - HS trả lời. - GV yêu cầu HS về nhà trao đổi với bố mẹ về - HS lắng nghe và thực hiện những việc nên/ khơng nên làm khi tham gia giao thơng để đảm bảo an tồn cho bản thân và mọi người. - GV nhắc nhở HS cần chú ý thực hiện những điều đã biết về an tồn thực phẩm. - GV nhắc các lớp xây dựng cam kết thực hiện an tồn giao thơng để theo đĩ thực hiện và đánh giá. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CĨ) _______________________________________ Tiếng Việt BÀI 74: OA, OE I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - HS nhận biết và đọc đúng các vần oa, oe; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu cĩ các vần oa, oe; hiểu và trả lời được các câu hỏi cĩ liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần oa, oe ; viết đúng các tiếng, từ cĩ vần oa, oe. 2. Phẩm chất, năng lực - Tự chủ và tự học: HS biết tự hồn thành nhiệm vụ học tập. - Năng lực ngơn ngữ: Phát triển kỹ năng nĩi về cảnh vật tự nhiên ( các lồi hoa).
  4. - Yêu nước: Thơng qua đoạn đọc & phần nhận biết HS biết yêu thiên nhiên, cảm nhận được vẻ đẹp của các lồi hoa, từ đĩ các em biết yêu thiên nhiên và yêu thêm cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sử dụng thiết bị dạy học lớp 1 - Tranh ảnh minh họa các nội dung bài học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - HS hát chơi trị chơi - HS chơi - GV cho HS viết bảng ươn, ương - HS viết 2.Hình thành kiến thức mới - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? - GV nĩi cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh - HS trả lời và HS nĩi theo. - GV cũng cĩ thể đọc thành tiếng cầu nhận biết - HS nĩi và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV - HS đọc và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Các lồi hoa đua nhau/ khoe sắc. - GV giới thiệu các vần mới oa, oe. Viết tên bài - HS lắng nghe lên bảng. 3. Luyện tập thực hành a. Đọc vần - HS lắng nghe và quan sát + GV yêu cầu một số (2- 3) HS so sánh các vần oa, oe để tìm ra điểm giống và khác nhau. GV nhắc lại điểm giống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần - HS lắng nghe + GV đánh vần mẫu các vần oa, oe. - HS đánh vần tiếng mẫu. + GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 2 vần một lần. Một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 2 vần. - Đọc trơn các vần - HS đọc trơn tiếng mẫu. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 vần. - Ghép chữ cái tạo vần - HS tìm
  5. + GV yêu cầu tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để - HS ghép ghép thành vần oa. - HS đọc + HS tháo chữ a, ghép e vào để tạo thành oe. - GV yêu cầu HS đọc oa, oe một số lần. b. Đọc tiếng - HS lắng nghe - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mơ hình tiếng hoa. GV khuyến khích HS vận dụng mơ hình các tiếng đã học để - HS đánh vần. nhận biết mơ hình và đọc thành tiếng hoa. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng - HS đọc trơn. hoa. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng hoa. - HS đánh vần, - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng cĩ trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nổi tiếp nhau - HS đọc (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối - HS đọc tiếp nhau. + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. - HS tự tạo - Ghép chữ cái tạo tiếng + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng cĩ chứa vần - HS phân tích oa, oe. - HS nêu lại + GV yêu cầu 1 - 2 HS phân tích tiếng, 1- 2 HS nêu lại cách ghép. - HS lắng nghe, quan sát c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ - HS nĩi ngữ: đố hoa, váy xoè, chích choè. - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn đố hoa, GV nêu yêu cầu nĩi tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ đố hoa xuất hiện - HS nhận biết dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần oa trong đố hoa, phân tích và đánh vần từ đố hoa, - HS thực hiện đọc trơn từ ngữ đố hoa. - GV thực hiện các bước tương tự đối với váy - HS đọc xoè, chích choè.
  6. - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc - HS đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2- 3 HS đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu từng nhĩm và sau đĩ cả lớp đọc đồng thanh một lần. - HS quan sát Hoạt động viết bảng - HS viết - GV đưa mẫu chữ viết các vần oa, oe. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các - HS nhận xét vần oa, oe. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: oa, oe, hoa, choè. (chữ cỡ vừa). - GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn, - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. TIẾT 2 Hoạt động viết vở - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một - HS viết các vần oa, oe; từ ngữ đố hoa, chích choè. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khĩ - HS lắng nghe khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. Hoạt động đọc đoạn - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng cĩ - HS đọc thầm, tìm vần oa, oe. - GV yêu cầu một số (4 – 5) HS đọc trơn các tiếng - HS đọc mới. Mỗ HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn văn. - HS xác định Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1- 2 lần. - GV yêu cầu một số (2- 3) HS đọc thành tiếng - HS đọc cả đoạn. - GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn: + Hoa đào nở vào dịp Tết? - HS trả lời. + Mùa hè cĩ hoa gì? - HS trả lời.
  7. + Hoa cải thường nở vào mùa nào? - HS trả lời. Hoạt động nĩi theo tranh - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS - HS quan sát - GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: Em hãy cho biết tên của các lồi hoa trong tranh. Em thích lồi hoa nào nhất? Vì sao? - HS trả lời. 4. Vận dụng trải nghiệm GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. - HS lắng nghe - HS tìm một số từ ngữ chứa các vần oa, oe và - HS tìm đặt cầu với từ ngữ tìm được. - GV lưu ý HS ơn lại các vần oa, oe và khuyến - HS làm khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CĨ) Thứ 3 ngày 26 tháng 12 năm 2023 Tốn LUYỆN TẬP (TRANG 104) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Ơn tập, củng cố các số trong phạm vi 10 . Thực hiện tính nhẩm ( qua bảng cộng trừ). 2. Phẩm chất, năng lực - Năng lực tư duy và lập luận: Phát triển tư duy logic, năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp tốn học khi tham gia các hoạt động trong bài học liên quan đến các số trong phạm vi 10 - Năng lực giao tiếp : Giao tiếp, diễn đạt, trình bày tốn học khi tham gia các hoạt động trong bài học liên quan đến các số trong phạm vi 10 - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau củng cố các số trong phạm vi 10 (hình thành số, nhận biết, đọc, viết số, phân tích số, sắp thứ tự, so sánh số, ). - Vận dụng nêu được phép tính thích hợp với tình huống thực tế liên quan. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung tốn 1, bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu - Ổn định tổ chức - Hát tập đếm - Giới thiệu bài : - Lắng nghe
  8. 2. Luyện tập thực hành * Bài 1: - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại - Yêu cầu HS đọc các số theo thứ tự từ 1 đến 10 - HS nêu - Vậy các số cịn thiếu là những số nào? - GV cùng HS nhận xét -HS nhận xét * Bài 2: - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài a)GV cho HS đọc và xếp các số đĩ theo thứ tự từ - HS thực hiện bé đến lớncác số 5, 6, 7, 8 -GV hỏi: b) Trong các số đĩ số nào lớn nhất? Số nào bé - HS trả lời b) 8, 5 nhất? c) 6, 7 c) Trong các số đĩ số nào vừa lớn hơn 5, vừa bé hơn 8? - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn *Bài 3: - GV nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS quan sát tranh: - HS quan sát tranh - GV hỏi: + Bức tranh vẽ những con gì? - Trả lời câu hỏi + Rùa xanh đang ở vị trí thứ mấy trong hàng? + Rùa vàng đang ở vị trí thứ mấy? + Rùa nâu đang ở vị trí thứ mấy? GV: Cĩ thêm bạn rùa đỏ chạy xen vào giữa rùa xanh và rùa vàng. Hỏi khi đĩ rùa nâu xếp thứ mất trong hàng? -GV cùng HS nhận xét, kết luận - HS nhận xét *Bài 4: - GV nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS quan sát tranh: - HS quan sát tranh - GV hỏi: Tranh vẽ gì? -GV: Cĩ 2 ngơi nhà , ngồi trời đang mưa, cĩ 3 - HS trả lời chú thỏ đang chạy vào nhà để tránh mưa. Các chú thỏ chạy vào trong cả 2 chuồng. Hỏi mỗi chuồng cĩ mấy bạn thỏ? Biết ràng số thỏ ở chuồng A - Chuồng A cĩ 2 bạn thỏ, nhiều hơn số thỏ ở chuồng B. chuồng B cĩ 1 bạn thỏ - HS tìm câu trả lời - GV cùng HS nhận xét - Nhận xét
  9. 3. Vận dụng, trải nghiệm .- Bài học hơm nay, em biết thêm điều gì? -Về nhà em cùng người thân tìm thêm nhĩm sự vật cĩ số lượng nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CĨ) Giáo dục thể chất VẬN ĐỘNG CỦA CHÂN ( Tiết 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng Bài học gĩp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trị chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, cĩ trách nhiệm trong khi chơi trị chơi. 2. Phẩm chất năng lực - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các tư thế vận động cơ bản của chân trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân cơng, hợp tác trong nhĩm để thực hiện các động tác và trị chơi. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục. - NL chăm sĩc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an tồn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thuộc tên động tác và thực hiện được các tư thế vận động cơ bản của chân, vận dụng vào các hoạt động tập thể . - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các tư thế vận động cơ bản của chân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, cịi phục vụ trị chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 1.Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm hỏi sức Đội hình nhận lớp khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
  10. - Cán sự tập trung lớp, 2.Khởi động điểm số, báo cáo sĩ số, a) Khởi động chung tình hình lớp cho GV. - Xoay các khớp cổ tay, cổ - Gv HD học sinh khởi chân, vai, hơng, gối,... động. Đội hình khởi động b) Khởi động chuyên mơn - Các động tác bổ trợ chuyên mơn c) Trị chơi - GV hướng dẫn chơi - HS khởi động theo - Trị chơi “Làm theo hiệu hướng dẫn của GV lệnh” II. Phần cơ bản: Hoạt động 1 (tiết 5) - GV hơ - HS tập theo Gv. * Kiến thức. - Gv quan sát, sửa sai cho - Ơn các bài tập rèn luyện HS. các tư thế vận động cơ bản - Đội hình tập luyện đồng của chân. - Y,c Tổ trưởng cho các bạn loạt. *Luyện tập luyện tập theo khu vực. Tập đồng loạt - GV cho 2 HS quay mặt vào nhau tạo thành từng cặp Tập theo tổ nhĩm để tập luyện. Tập theo cặp đơi - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. - GV nêu tên trị chơi, - HS luyện tập như phần Thi đua giữa các tổ hướng dẫn cách chơi. luyện tập của hoạt động 1 - Cho HS chơi thử và chơi * Trị chơi “dung dăng chính thức. - HS lắng nghe, nhận dung dẻ” - Nhận xét, tuyên dương, và nhiệm vụ học tập. sử phạt người (đội) thua cuộc - HS luyện tập như phần luyện tập của hoạt động 1 III.Kết thúc * Thả lỏng cơ tồn thân. * Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. HS thực hiện thả lỏng - ĐH kết thúc
  11. Hướng dẫn HS Tự ơn ở nhà * Xuống lớp IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Tiếng Việt BÀI 75: ƠN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - HS nắm đọc chính xác các vần ươc, ươt, ươm, ươp,ươn, ương, oa, oe và các tiếng, từ ngữ, câu cĩ các vần ơn tập. 2. Phẩm chất năng lực - Tự chủ: Thơng qua câu chuyện kể giúp học sinh cĩ ý thức làm việc cĩ ích cho đời. - Năng lực ngơn ngữ: HS phát triển kĩ năng viết thơng qua viết câu cĩ chứa một số âm - vần đã học( khắp vườn hoa tỏa hương thơm ngát”. HS phát triển kĩ năng nghe và nĩi thơng qua hoạt động nghe và kể câu chuyện Chuyện của Mây và trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại câu chuyện. - Chăm chỉ: HS lắng nghe cơ và bạn kể chuyện, HS kể được từng đoạn chuyện và cả câu chuyện theo tranh và khơng theo tranh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sử dụng thiết bị dạy học lớp 1 - Tranh ảnh minh họa các nội dung bài học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu - HS viết ươn, ương ,oa, oe, ươc, ươt, ươm, ươp - HS viết 2. Luyện tập thực hành - HS đọc - Đọc vần: HS (cá nhân, nhĩm) đánh vần các vần . - HS đọc - Đọc từ ngữ: HS (cá nhân, nhĩm) đọc thành tiếng các từ ngữ. GV cĩ thể cho HS đọc một số từ ngữ; những từ ngữ cịn lại, HS tự đọc ở nhà. Hoạt động đọc đoạn - HS đọc - GV yêu cầu HS đọc thành 2 đoạn ứng với mỗi khổ. - HS lắng nghe Khổ thơ 1: Mặt trời tỉnh giấc Hai má ửng hồng Tung đám mây bơng Vươn vai thức dậy.
  12. - GV yêu cầu HS đọc thầm cả khổ thơ, tìm tiếng cĩ chứa các vấn đã học trong tuần. - GV đọc mẫu. - Một số (4- 5) HS đọc . - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả khổ thơ (theo cá nhân hoặc theo nhĩm), sau đĩ lớp đọc đĩng thanh theo GV. Khổ thơ 2: Tương tự quy trình đọc khổ thơ 1. HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã đọc: - HS trả lời + Bài thơ nĩi đến ai/ cái gì? - HS trả lời + Mặt trời và cơ giĩ làm gì? - HS trả lời + Thời gian được nĩi đến trong bài thơ là khi nào? Vì sao em biết? Hoạt động viết câu - HS lắng nghe - GV hướng dẫn viết vào vở Tập viết 1, tập một cầu “Khắp vườn, hoa toả hương ngào ngạt” - HS viết (chữ cỡ vừa trên một dịng kẻ). Số lần lặp lại tuỳ thuộc vào thời gian cho phép và tốc độ viết của HS. - HS lắng nghe - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. TIẾT 2 Hoạt động kể chuyện a. Văn bản CHUYỆN CỦA MÂY Trên trời cĩ một đám mây xinh đẹp, suốt ngày nhởn nhơ bay lượn. Nhưng bay mãi một mình, mày cũng cảm thấy buồn. Mây chợt nhớ tới chị giĩ, vội bay đi gặp chị - Chị giĩ ơi, chị cho em đi làm mưa với! Chị giĩ mim cười: "Làm mưa phải mặc áo xám xấu xí, phải chịu lạnh, phải vất vả, em cĩ làm được khơng?” Mây gật đấu: “Nhờn nhơ mãi buồn chán lắm. Em muốn làm việc cĩ ích cho đời" Thế là mây vội khốc áo xám. Chị giĩ thổi mạnh, đưa mây đi rất nhanh. Các bạn mây khắp nơi cũng kéo vé, tối cả một vùng trời, Chị giĩ thổi một cơn lạnh. Đám mây xám rùng mình, tan thành muơn ngàn hạt nước rơi xuống mặt
  13. đất, chảy tràn khắp các ao hồ, sơng ngịi, đồng ruộng, Đám trẻ reo hị, cây cỏ thoả thuê. Mấy hơm sau, bác mặt trời chiếu những tia nắng ấm áp xuống làm cho nước bốc thành hơi. Chị giĩ lại đưa nước lên cao trở thành mây. b. GV kể chuyện, đặt cầu hỏi và HS trả lời Lần 1: GV kể tồn bộ cầu chuyện. Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt cầu hỏi. - HS lắng nghe Đoạn 1: Từ đầu đến cĩ ích cho đời. GV hỏi HS: - HS lắng nghe 1. Vì sao mây buồn? 2. Mây bay đi gặp chị giĩ để làm gì? 3. Vì sao mây muốn đi làm mưa? - HS trả lời Đoạn 2: Từ Thế là mây vội khốc áo xám đến - HS trả lời cây cỏ thoả thuê. (GV giải thích nghĩa của từ - HS trả lời thoả thuê: rất sung sướng, hài lịng vì được như ước muốn). GV hỏi HS: 4. Mưa xuống, con người và cây cỏ như thế nào? Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS: 5. Nước biển thành mây như thế nào? - HS trả lời GV chốt lại: + Mỗi người đều cĩ thể gĩp sức mình làm những việc cĩ ích cho đời. Mây biến thành mưa - HS trả lời cho vạn vật sinh sơi. + Ý nghĩa thực tế: Quá trình tượng thời tiết. - HS lắng nghe mây biến thành mưa rồi trở lại thành mấy là một hiện - GV cĩ thể tạo điểu kiện cho HS được trao đổi nhĩm để tìm ra cầu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của cầu chuyện được kể c. HS kể chuyện - HS kể - GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS kể tồn bộ cầu chuyện. GV cần tạo điểu kiện cho HS được trao đổi nhĩm để tìm ra cầu trả lời phù hợp - HS kể với nội dung từng đoạn của cầu chuyện được kể. GV cũng cĩ thể cho HS đĩng vai kể lại từng đoạn hoặc tồn bộ cầu chuyện và thi kể chuyện. Tuỷ vào khả năng của HS và điều kiện thời gian để tổ chức các hoạt động cho hấp dẫn và hiệu quả,
  14. 3.Vận dụng, trải nghiệm - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà; kể cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè cầu chuyện - HS lắng nghe IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CĨ) ___________________________________ Buổi chiều Tiếng Việt BÀI 76: OAN, OĂN, OAT, OĂT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết và đọc đúng các vần oan, oăn, oat, oăt; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn cĩ các vần oan, oăn, oat, oăt; hiểu và trả lời được các cầu hỏi cĩ liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần oan, oăn, oat, oăt (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ cĩ vần oan, oăn, oat, oăt. 2. Phẩm chất, năng lực - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngơn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nĩi và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nĩi ở mức độ đơn giản. - Phát triển kĩ năng nĩi theo chủ điểm Trồng cây. - Nhân ái: HS biết đồn kết, yêu thương bạn. - Yêu nước: Thơng qua đoạn đọc, HS biết yêu thêm vẻ đẹp của thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu - HS hát bài Một đồn tàu - HS hát 2.Hình thành kiến thức mới - HS trả lời - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? -HS lắng nghe - GV nĩi cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nĩi theo. - HS đọc
  15. - GV cũng cĩ thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Trên phim hoạt hình voi bước khoan thai/ thỏ chạy thoăn thoắt. -HS lắng nghe và quan sát - GV gìới thiệu các vần mới oan, oăn, oat, oăt. Viết tên bài lên bảng. 3. Luyện tập thực hành a. Đọc vần - So sánh các vần -HS lắng nghe + GV gìới thiệu vần oan, oăn, oat, oăt. + GV yêu cầu một số (2-3) HS so sánh vần -HS tìm oan, oăn, oat, oăt để tìm ra điểm gìống và khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần -HS lắng nghe + GV đánh vần mẫu các vần oan, oăn, oat, oăt. -HS đánh vần tiếng mẫu + GV yêu cầu một số (4-5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 4 vần. -Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp - HS đọc trơn tiếng mẫu. nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 4 vần. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần oan. -HS tìm + GV yêu cầu HS thảo chữ a, ghép ă vào để tạo thành oăn. -HS ghép + GV yêu cầu HS thảo chữ n, ghép t vào để tạo thành oăt. + GV yêu cầu HS thảo chữ ă, ghép a vào để -HS ghép tạo thành oat. - Lớp đọc đồng thanh oan, oăn, oat, ổt một số lần. -HS ghép b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu -HS đọc
  16. + GV gìới thiệu mơ hình tiếng khoan. GV khuyến khích HS vận dụng mơ hình các tiếng đã học để nhận biết mơ hình và đọc thành tiếng khoan. -HS đọc + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần -HS thực hiện tiếng khoan. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng khoan. Lớp đọc trơn đống thanh tiếng khoan. - Đọc tiếng trong SHS -HS đánh vần. Lớp đánh vần đồng + Đánh vần tiếng. thanh. + GV đưa các tiếng cĩ trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS - HS đọc trơn. đánh vần tương ứng với số tiếng). + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. - Ghép chữ cái tạo tiếng HS đánh vần, + HS tự tạo các tiếng cĩ chứa vần oan, oăn, oat, oăt. + GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS nêu lại cách ghép. - HS đọc c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng -HS đọc từ ngữ: hoa xoan, tĩc xoăn, hoạt hình, nhọn hoắt. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn hoa xoan - GV nêu yêu cầu nĩi tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ thước kẻ xuất hiện dưới -HS tự tạo tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần -HS phân tích oan trong hoa xoan, phân tích và đánh vần -HS ghép lại hoa xoan, đọc trơn hoa xoan. GV thực hiện các bước tương tự đối với , tĩc xoăn, hoạt hình, nhọn hoắt -.HS lắng nghe, quan sát - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.
  17. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ -HS nĩi - GV yêu cầu từng nhĩm và sau đĩ cả lớp đọc đổng thanh một lần, Hoạt động viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vần oan, oăn, -HS nhận biết oat, oăt. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy -HS đọc trình và cách viết các vần oan, oăn, oat, oăt. - HS quan sát - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: oan, -HS viết oăn, oat, oăt, hoạt, xoăn, hoắt. (chữ cỡ vừa). -HS nhận xét - GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. -HS lắng nghe - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. TIẾT 2 Hoạt động viết vở - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS lắng nghe một các từ ngữ tĩc xoăn, nhọn hoắt. GV -HS viết quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khĩ khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. Hoạt động đọc đoạn - HS lắng nghe - GV đọc mẫu cả đoạn. - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng - HS lắng nghe cĩ vần oan, oăn, oat, oăt. - HS đọc thầm, tìm . - GV yêu cầu một số (45) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các - HS đọc tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). Từng nhĩm rối cả lớp đọc đống thanh những tiếng cĩ vần oan, oăn, oat, oăt trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp - HS xác định từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1 - 2 lần. - GV yêu cầu một số (2-3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS đọc - GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn: + Vườn cĩ những cây gì? + Vì sao vườn cây lại ngập tràn sắc tím? - HS trả lời.
  18. + Vì sao khu vườn thật là vui - HS trả lời. Hoạt động nĩi theo tranh - HS trả lời. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS và nĩi về hoạt động của các bạn HS - HS quan sát nĩi. trong tranh (Em thấy gì trong tranh? Các bạn HS đang làm gì? Em đã bao giờ trồng cây chưa? Em cĩ thích trồng cây khơng? Vì sao?). - HS lắng nghe. - GV cĩ thể mở rộng giúp HS tìm hiểu lợi ích của việc trồng cây, từ đĩ cĩ ý thức trồng cây để bảo vệ mơi trường sống. 4.Vận dụng và trải nhiệm -HS tìm - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa vần oan, oăn, oat, oăt và đặt cầu với từ ngữ tìm được. -HS lắng nghe - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ơn lại các văn ac, ắc, đc và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CĨ) ________________________________________ Thứ 4 ngày 27 tháng 12 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 77: OAI, UÊ, UY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết và đọc đúng các vần oai, uê, uy; đọc dúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn cĩ các vần oai, uê, uy; hiểu và trả lời được các cầu hỏi cĩ liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần oai, uê, uy (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ cĩ các vần oai, uê, uy - Phát triển ngơn ngữ nĩi theo chủ điểm Khu vườn mơ ước. - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đốn nội dung tranh minh hoạ (làng quê cĩ luỹ tre xanh, cĩ cây trái xum xuẻ; bé chơi đùa với cây trái vườn nhà; tranh khu vườn mơ ước). 2. Phẩm chất, năng lực - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngơn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nĩi và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nĩi ở mức độ đơn giản.
  19. - HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên, sự gắn bĩ giữa thiên nhiên và con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu - GV cho HS viết bảng oan, oăn, oat, oăt -HS viết 2.Hình thành kiến thức mới -HS trả lời - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh? -HS nĩi - GV nĩi cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nĩi theo. - GV cũng cĩ thể đọc thành tiếng cầu nhận - HS đọc biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Quê ngoại của Hàm cĩ luỹ tre xanh, cĩ cây trái xum xuê. -HS lắng nghe và quan sát - GV gìới thiệu các vần mới oai, uê, uy. Viết tên bài lên bảng. 3. Luyện tập thực hành a. Đọc vần - So sánh các vần + GV gìới thiệu vần oai, uê, uy. -HS tìm + GV yêu cầu một số (2- 3) HS so sánh các vần oai, uê, uy để tìm ra điểm gìống và khác nhau. -HS lắng nghe + GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần -Hs lắng nghe, quan sát + GV đánh vần mẫu các vần oai, uê, uy. -HS đánh vần tiếng mẫu + GV yêu cầu một số (4 -5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. - Đọc trơn các vần - HS đọc trơn tiếng mẫu.
  20. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp -HS tìm nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. -HS tìm - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ -HS tìm chữ để ghép thành vần oai. + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ -HS đọc chữ để ghép thành vần oai. + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần oai. -HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc oai, uê, uy một số lần. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mơ hình tiếng ngoại. GV -HS đánh vần khuyến khích HS vận dụng mơ hình các tiếng đã học để nhận biết mơ hình và đọc - HS đọc trơn. thành tiếng ngoại. + GV yêu cầu một số (4-5) HS đánh vần tiếng ngoại. -HS đánh vần + GV yêu cầu một số (4-5) HS đọc trơn tiếng ngoại - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng cĩ trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối - HS đọc tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng) -HS đọc + Đọc trơn tiếng. - GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trong các tiếng chứa một các - HS tự tạo tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng - HS phân tích + HS tự tạo các tiếng cĩ chứa vần oai, uê, - HS ghép lại uy - HS đọc trơn đồng thanh + GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1-2 HS nêu lại cách ghép. + GV HS đọc trơn những tiếng mới ghép -HS lắng nghe, quan sát được. c. Đọc từ ngữ -HS nĩi