Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 18 (Thứ 2-4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương

docx 21 trang Bảo Anh 13/12/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 18 (Thứ 2-4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mon_tieng_viet_toan_1_tuan_18_thu_2_4_nam_h.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 18 (Thứ 2-4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương

  1. Tuần 18 Thứ 3 ngày 2 tháng 1 năm 2024 Toán LUYỆN TẬP (TRANG 110) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Nhận biết dạng tổng thể, trực quan các hình phẳng, hình khối đã học qua mô hình hoặc hình dạng các vật trong thực tế. - Năng lực tư duy và lập luận: Làm quen với phân tích, tổng hợp khi xếp, ghép hình. Rèn tư duy logic khi xếp hình theo quy luật. Phát triển trí tưởng tượng, định hướng không gian, liên hệ với thực tế 2. Phẩm chất năng lực - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau nhận biết dạng tổng thể, trực quan các hình phẳng, hình khối đã học qua mô hình hoặc hình dạng các vật trong thực tế. Giao tiếp, diễn đạt, trình bày toán học khi tham gia các hoạt động trong bài học liên quan (làm quen với phân tích, tổng hợp khi xếp, ghép hình. Rèn tư duy logic khi xếp hình theo quy luật). Phát triển trí tưởng tượng, định hướng không gian, liên hệ với thực tế. - Chăm chỉ : HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu -Gv tổ chức trò chơi Ai tinh mắt để đoán hình -HS chơi -GV giới thiệu bài 3. Luyện tập thực hành -HS lắng nghe Bài 1: - GV giải thích yêu cầu của đề bài -GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài -HS lắng nghe -GV hướng dẫn yêu cầu HS nhận biết được các - HS nêu hình đã học (hình tròn, hình vuông, hình tam - HS lắng nghe, nhận biết, trả giác, hình chữ nhật). Từ đó trả lời các câu hỏi, lời câu hỏi Bài 2: - GV giải thích yêu cầu của đề bài -GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài -GV hướng dẫn yêu cầu HS nhận biết được hình -HS lắng nghe nào là khối lập phương. - HS nêu Bài 3: Xếp hình theo quy luật. - HS lắng nghe, nhận biết
  2. - GV giải thích yêu cầu của đề bài -GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài -GV hướng dẫn yêu cầu HS nhận dạng, gọi tên -HS lắng nghe các hình, tim ra quy luật xếp hình (hình tròn, - HS nêu hình tam giác, hình vuông,...). Từ đó xác định - HS lắng nghe, xếp hình được hình nào thích hợp xếp vào dấu hỏi Luu ý: - GV có thể xếp các hình này theo quy luật khác đi để trả lời câu hỏi tương tự. - GV yêu cầu HS lên chia sẻ -HS chia sẻ, nhận xét Bài 4: Bài toán dạng xếp, ghép hình phẳng. - GV giải thích yêu cầu của đề bài -HS lắng nghe -GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài -HS nêu -GV hướng dẫn yêu cầu HS tự xếp lấy các hình -HS xếp - GV yều cầu HS lên chia sẻ hoặc tổ chức thi -HS thực hiện xem HS nào xếp nhanh nhất 4. Vận dụng trải nghiệm -Hôm nay, em cảm nhận tiết học thế nào? -HS trả lời - GV tổng kết bài học. -HS lắng nghe - Nhận xét, dặn dò. VI. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Giáo dục thể chất ÔN TẬP HỌC KÌ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng Ôn tập các nội dung đã được học trong học kì I - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. - Ôn các tư thế vận động cơ bản của chân . - Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục. 2. Phẩm chất năng lực - Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Thuộc tên động tác và thực hiện được các tư thế vận động cơ bản của chân, vận dụng vào các hoạt động tập thể . - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các tư thế vận động cơ bản của chân.
  3. II. ĐỊA ĐIỂM-PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Thời Số Hoạt động GV Hoạt động HS gian lượng I. Phần mở đầu 5 – 7’ 1.Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học  sinh phổ biến nội  dung, yêu cầu giờ  học - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo sĩ số, 2.Khởi động tình hình lớp cho GV. a) Khởi động chung 2x8N - Xoay các khớp cổ tay, Đội hình khởi động cổ chân, vai, hông,        gối,... 2x8N  b) Khởi động chuyên - Gv HD học sinh - HS khởi động theo môn khởi động. hướng dẫn của GV - Các động tác bổ trợ chuyên môn c) Trò chơi - Trò chơi “mèo đuổi 16-18’ - GV hướng dẫn - HS tích cực, chủ động chuột” chơi tham gia trò chơi II. Phần cơ bản: * Kiến thức. - Ôn các bài tập rèn  luyện các tư thế vận - Nhắc lại cách thực  động cơ bản của chân. hiện các tư thế vận  động cơ bản của HS quan sát GV làm *Luyện tập 2 lần chân. mẫu Tập đồng loạt - GV hô - HS tập - Đội hình tập luyện    4lần theo Gv. đồng loạt.                                                                                                                                                                          
  4. Tập theo tổ nhóm - Gv quan sát, sửa  sai cho HS. ĐH tập luyện theo tổ - Y,c Tổ trưởng cho     4lần các bạn luyện tập        theo khu vực.   GV  Tập theo cặp đôi -ĐH tập luyện theo cặp 1 lần    Thi đua giữa các tổ - GV cho 2 HS quay    3-5’ mặt vào nhau tạo thành từng cặp để - Từng tổ lên thi đua - * Trò chơi “vượt hồ tiếp tập luyện. trình diễn sức” - GV tổ chức cho HS  thi đua giữa các tổ. - GV nêu tên trò  chơi, hướng dẫn cách chơi.  III.Kết thúc - Cho HS chơi thử * Thả lỏng cơ toàn thân. và chơi chính thức. * Nhận xét, đánh giá 4- 5’ - Nhận xét, tuyên chung của buổi học. dương, và sử phạt người (đội) thua Hướng dẫn HS Tự ôn ở cuộc nhà * Xuống lớp - GV hướng dẫn - HS thực hiện thả lỏng - ĐH kết thúc - Nhận xét kết quả, ý  thức, thái độ học của  HS.  - VN ôn bài và chuẩn bị bài sau VI. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Tiếng Việt BÀI 79: UYÊN, UYÊT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  5. 1. Kiến thức kĩ năng - Nhận biết và đọc đúng các vần uyên, uyêt; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần uyên, uyêt; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần uyên, uyêt (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần uyên, uyêt 2. Phẩm chất năng lực - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. - Phát triển kỹ năng nói theo chủ điểm Cảnh vật được gợi ý trong tranh. - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa. -Yêu nước: HS biết yêu thiên nhiên, cảm nhận được vẻ đẹp ánh trăng, từ đó các em biết yêu thiên nhiên và yêu thêm cuộc sống. - Nhân ái: HS cảm nhận được tình cảm của gia đình khi nghe bà kể chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bộ đồ dùng 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu - HS hát bài “ Quê hương tươi đẹp” - HS hát - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài . - HS lắng nghe. 2. Hình thành kiến thức mới - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời - HS trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới - HS nói tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận - HS đọc biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Bà/ kể chuyện hay tuyệt. - GV gìới thiệu các vần mới uyên, uyêt. Viết - HS lắng nghe tên bài lên bảng. 3. Luyện tập thực hành Đọc vần
  6. + GV yêu cầu một số (2-3) HS so sánh các -HS lắng nghe và quan sát vần uyên, uyêt để tìm ra điểm gìống và khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. + GV đánh vần mẫu các vần uyên, uyêt. Một số (4 -5) HS nối tiếp nhau đánh vần. -Hs lắng nghe Mỗi HS đánh vần cả 2 vần. -HS đánh vần tiếng mẫu. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 vần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần uyên. + HS tháo chữ n, ghép t vào để tạo thành -HS tìm uyêt. - GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh uyên, uyêt -HS ghép một số lần. Đọc tiếng -HS đọc -Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mô hình tiếng chuyện. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc -HS lắng nghe thành tiếng chuyện. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần -HS thực hiện tiếng chuyện + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn -HS đánh vần. tiếng chuyện - Đọc tiếng trong SHS - HS đọc trơn. + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nổi tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số -HS đánh vần, lớp đánh vần tiếng). + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng - HS đọc chứa một vần - Ghép chữ cái tạo tiếng -HS đọc + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa vần uyên, uyêt. -HS tự tạo
  7. + GV yêu cầu 1 - 2 HS phân tích tiếng, 1- 2 HS nêu lại cách ghép. -HS phân tích + GV yêu cầu những tiếng mới ghép được. -HS ghép lại Đọc từ ngữ - HS đọc - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: con thuyền, đỗ quyền, truyền thuyết. -HS lắng nghe, quan sát - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn con thuyền, GV nêu yêu cầu -HS nói nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ con thuyền xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần uyên trong con thuyền , phân tích và đánh -HS nhận biết vần từ con thuyền, đọc trơn từ ngữ con thuyền, - GV thực hiện các bước tương tự đối với đỗ quyền, truyền thuyết. -HS thực hiện - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2-3 HS - HS đọc đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần. - HS đọc Hoạt động viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vần uyên, uyêt. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và -HS quan sát cách viết các vần uyên, uyêt. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: uyên, uyêt , thuyền, thuyết (chữ cỡ vừa). -HS viết - GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn, - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết -HS nhận xét cho HS. -HS lắng nghe TIẾT 2 Hoạt động viết vở - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS viết một các vần uyên, uyêt; từ ngữ con thuyền, truyền thuyết. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS lắng nghe - GV nhận xét và sửa bài của một số HS.
  8. Hoạt động đọc đoạn - HS lắng nghe - GV đọc mẫu cả đoạn. - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng - HS đọc thầm, tìm . có vần uyên, uyêt. - GV yêu cầu một số (4 – 5) HS đọc trơn các - HS đọc tiếng mới. Mỗ HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). những tiếng có vần uyên, uyêt trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn - HS xác định văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1-2 lần. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần. - GV yêu cầu một số (2-3) HS đọc thành - HS đọc tiếng cả đoạn. - GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn: + Sân nhà bạn nhỏ sáng nhờ đâu? - HS trả lời. + Trăng tròn và trăng khuyết giống với sự - HS trả lời. vật nào? + Những câu thơ nào cho thấy bạn nhỏ trong - HS trả lời. bài thơ và trăng rất thân thiết với nhau? Hoạt động nói theo tranh - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong - HS quan sát . SHS - GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: - HS trả lời. Em thấy gì trong tranh? Tìm những sự vật, hoạt động có tên gọi - HS trả lời. chứa vần uyên, uyết. (Gợi ý: trăng khuyết, con thuyền, chuyến đi, di chuyển,..); Đặt câu với các từ ngữ tìm được; Nói về - Đặt câu cảm nghĩ của em với cảnh vật. - GV có thể mở rộng giúp HS có kĩ năng - HS lắng nghe quan sát cảnh vật. 4. Vận dụng trải nghiệm GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và -HS tìm động viên HS. - HS tìm một số từ ngữ chứa các vần uyên, -HS làm uyêt và đặt cầu với từ ngữ tìm được.
  9. - GV lưu ý HS ôn lại các vần uyên, uyêt và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà. VI. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Buổi chiều: Tiếng Việt BÀI 80: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Nắm vững cách đọc các vần uân, uât ,uyên, uyêt, oan, oăn, oat, oăt, oai, uê, uy ;cách đọc các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần uân, uât ,uyên, uyêt, oan, oăn, oat, oăt, oai, uê, uy; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. 2. Phẩm chất năng lực Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Qua câu chuyện, HS bước đầu có kĩ năng ghi nhớ chi tiết, xử lí vấn đề trong các tình huống, và góp phần giúp HS có ý thức về giá trị của mỗi bộ phận trên cơ thể. + HS phát triển kĩ năng viết thông qua viết câu có những chữ chứa một số âm, vần đã học. + HS phát triển kĩ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe và kể câu chuyện Cặp sừng và đôi bàn chân. Qua câu chuyện, HS còn được rèn luyện bước đầu kỹ năng ghi nhớ chi tiết, xử lí vấn để trong các tình huống... và góp phần giúp HS có ý thức về giá trị của mỗi bộ phận trên cơ thể. - Chăm chỉ: HS lắng nghe cô và bạn kể chuyện, HS kể được từng đoạn chuyện và cả câu chuyện theo tranh và không theo tranh. - Nhân ái: HS biết đoàn kết, yêu thương bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: bảng con vở Tập viết; SHS. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu - HS chơi trò chơi truền điện đọc các vần: - HS chơi uân, uât ,uyên, uyêt, oan, oăn, oat, oăt, oai, uê, uy GV nhận xét khen ngợi. - HS đọc 3. Luyện tập thực hành - HS đọc
  10. - Đọc vần: HS (cá nhân, nhóm) đánh vần các vần . Lớp đọc trơn đồng thanh. - Đọc từ ngữ: HS (cá nhân, nhóm) đọc thành - HS đọc tiếng các từ ngữ. Lớp đọc trơn đồng thanh. GV có thể cho HS đọc một số từ ngữ; những - HS lắng nghe từ ngữ còn lại, HS tự đọc ở nhà. Hoạt động đọc đoạn - GV yêu cầu HS đọc thầm cả đoạn, tìm - Một số (4-5) HS đọc tiếng có chứa các vấn đã học trong tuần. - GV đọc mẫu. - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả đoạn (theo cá nhân hoặc theo nhóm), - HS trả lời - GV hỏi HS một số câu hỏi về nội dung đã đọc: - HS trả lời + Hà thưởng được nghe bà kể chuyện khi nào? - HS trả lời + Hà đã được bà kể cho nghe những truyện - HS trả lời gì? - HS trả lời + Giọng kể của bà thế nào? + Hà có thích nghe bà kể chuyện không? + Câu văn nào nói lên điều đó? - HS lắng nghe - GV và HS thống nhất câu trả lời. Hoạt động viết câu - HS viết - GV hướng dẫn viết vào vở Tập viết 1, tập một cầu “Xuân về, đào nở thắm, quất triu quả” (chữ cỡ vừa trên một dòng kẻ). Số lần - HS lắng nghe lặp lại tuỳ thuộc vào thời gìan cho phép và tốc độ viết của HS. - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. TIẾT 2 Hoạt động kể chuyện GV kể chuyện, đặt cầu hỏi và HS trả lời Lần 1: GV kể toàn bộ cầu chuyện. Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt cầu hỏi. - HS lắng nghe Đoạn 1: Từ đầu đến trông thật xấu xí. GV - HS lắng nghe hỏi HS: 1. Vì sao hươu nghĩ nó là con hươu đẹp nhất khu rừng? - HS trả lời 2. Hươu có thích đôi chân của mình không?
  11. Đoạn 2: Từ Một ngày đến cảm thấy vô cùng - HS trả lời vướng víu. GV hỏi HS: 3. Khi tha thẩn trong rừng, hươu gặp phải chuyện gì? - HS trả lời 4. Khi gặp sói, cặp sừng hay đôi chân giúp hươu thoát nạn? - HS trả lời Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS: 5. Thoát nạn, hươu nghĩ gì? - GV có thể tạo điểu kiện cho HS được trao - HS trả lời đổi nhóm để tìm ra cầu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của cầu chuyện được kể HS kể chuyện -GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS -HS kể kể toàn bộ cầu chuyện. GV cần tạo điểu kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra cầu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của cầu chuyện được kể. GV cũng có thể cho HS đóng vai kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ cầu chuyện và thi kể chuyện. tùy vào khả năng của HS và điều kiện thời gìan để tổ chức các hoạt động cho hấp dẫn và hiệu quả, -HS kể 4. Vận dụng trải nghiệm - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV khuyến khích HS thực -HS lắng nghe hành giao tiếp ở nhà; kể cho người thân trong gìa đình hoặc bạn bè câu chuyện VI. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Thứ 4 ngày 3 tháng 1 năm 2024 Tiếng Việt BÀI 81: ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng một văn bản ngắn có chứa âm, vần đã học. - Củng kĩ năng chép chính tả một đoạn ngắn ( có độ dài khoảng 12 – 15 chữ) Năng lực ngôn ngữ: - Mở rộng vốn từ ngữ ( thông qua những từ ngữ chỉ loài vật) có thêm hiểu biết về tự nhiên và xã hội. 2. Phẩm chất năng lực
  12. - Giao tiếp và hợp tác: Biết giúp đỡ bạn trong học tập, cùng bạn hoàn thành nhiệm vụ học tập nhóm. - Nhân ái: HS biết đoàn kết, yêu thương bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1.Hoạt động mở đầu - HS chơi trò chơi “Bác đưa thư” -Hs chơi 3. Luyện tập thực hành -. GV nêu yêu cầu: HS đọc âm được ghi bằng các chữ theo hàng ngang và hàng dọc đứng lin nhau để tìm từ ngữ chỉ loài vật. -HS suy nghĩ Từng thành viên trong nhóm chia sẻ hiểu biết của mình vẽ loài vật mà cá nhân yêu thích. - HS trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác nghe, nhận xét. Hoạt động đọc: - HS trình bày kết quả Tết đang vào nhà Hoa đào trước ngõ Cười tươi sáng hồng Hoa mai giữa vườn Lung linh cánh trắng. Sân nhà đây nắng Mẹ phơi áo hoa Em dán tranh gà Ông treo câu đối. Tết đang vào nhà Sắp thêm một tuổi Đất trời nở hoa. (Nguyễn Hồng Kiên) - Gv yêu cầu HS đọc thầm cả bài thơ, tìm tiếng có chứa các vấn ơi, ao, ăng. - GV hỏi HS về các tiếng chứa vần đã học - HS đọc có trong bài thơ: Những câu thơ nào có tiếng chứa vẫn ơi? Những tiếng nào chứa vật lý? - GV thực hiện tương tự với các vần ao, ăng. -Hs trả lời - GV giải thích nghĩa từ câu đối (nếu cần) bằng cách cho HS xem tranh về câu đối. GV có thể nói thêm về câu đối. Câu đối được treo ở đình, chùa hoặc những nơi trang trọng -Hs lắng nghe trong nhà. Câu đối thường có nội dung ca
  13. ngợi những giá trị tốt đẹp. Vào ngày Tết, một số gia đình Việt Nam có truyền thống treo câu đối để thể hiện mong ước tốt lành cho một năm mới. - GV đọc mẫu. - HS đọc thành tiếng cả đoạn (theo cá nhân hoặc nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh -Hs lắng nghe theo GV. -Hs đọc - GV hỏi HS một số câu hỏi về nội dung đã đọc: Loài hoa nào được nói tới trong bài thơ? Tìm những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của loài hoa đó. Gia đình bạn nhỏ làm gì để chuẩn bị - HS đọc đón Tết? Còn gia đình em thường làm gì để chuẩn bị - HS đọc đón Tết? Em có thích Tết không? Vì sao em thích - HS đọc Tết? - GV và HS thống nhất câu trả lời. Tìm trong bài thơ Tết đang vào nhà - HS đọc những tiếng có vần ơi, ao, ăng: - HS đọc - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc lại bài thơ và tìm những tiếng có vần di, ao, anh. -HS thực hiện - GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV và HS nhận xét, đánh giá. -HS trình bày kết quả Hoạt động viết chính tả: - Từ tuần 17, HS chỉ viết cỡ chữ nhỏ. HS -HS lắng nghe chép vào vở khổ thơ cuối của bài thơ. GV lưu ý HS xuống dòng sau mỗi câu thơ, viết -HS lắng nghe, viết hoa chữ cái đầu mỗi dòng thơ. - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. 4. Vận dụng trải nghiệm - GV lưu ý HS thực hành giao tiếp ở nhà, -HS thực hiện đọc cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè khổ đầu của bài thơ Tết đang vào nhà. GV cũng có thể khuyến khích HS sưu tầm tranh ảnh về các loài vật, về ngày Tết truyền thống của dân tộc.
  14. -HS lắng nghe VI. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) _______________________________ Tự nhiên và xã hội BÀI 15: CÂY XUNG QUANH EM( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Nhận biết và nêu được các bộ phận chính của cây: rễ, thân, lá. Vẽ hoặc sử dụng được sơ đồ có sẵn để ghi chú tên các bộ phận bên ngoài của một số cây. - Kể được tên, mô tả được hình dạng, màu sắc, kích thước và đặc điểm bên ngoài nổi bật của một số cây mà em biết - Phân biệt được một số cây theo nhu cầu sử dụng của con người ( cây bóng mát , cây ăn quả, cây hoa, ) - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: + HS vẽ, chú thích các bộ phận bên ngoài và mô tả được loại cây mà mình thích. + HS mạnh dạn tự tin kể về những cây thích trồng và lợi ích của chúng. 2. Phẩm chất năng lực Giao tiếp và hợp tác: Nêu tên và đặt câu hỏi để tìm hiểu về một số đặc điểm bên ngoài nổi bật của cây thường gặp. - Chăm chỉ: Rèn luyện kĩ năng vẽ hoặc chỉ và nói được tên các bộ phận bên ngoài của một số cây. - Trách nhiệm: Phân biệt được một số cây theo nhu cầu sử dụng của con người ( cây bóng mát , cây ăn quả, cây hoa, ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2.Học sinh: SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu -1.Mở đầu: Mở đầu - - HS hát GV cho HS hát bài Em yêu cây xanh và dẫn dắt vào bài học.. 2. Hình thành kiến thức mới -HS quan sát hình trong SGK, thảo -GV cho HS quan sát hình trong SGK, luận nhóm về lợi ích của cây thảo luận nhóm về lợi ích của cây -Đại diện nhóm trình bày -Nhận xét, bổ sung. - HS quan sát và trả lời
  15. Yêu cầu cần đạt: HS nêu được lợi ích của cây: cho bóng mát, để trang trí, làm nơi ở cho động vật, làm thức ăn cho người 3. Luyện tập thực hành -HS quan sát hình các cây với các -GV cho làm việc theo nhóm. Yêu cầu HS bộ phận có hình dạng đặc biệt quan sát 3 hình ở hoạt động này trong SGK -Nêu nội dung từng hình. -Em còn biết cây có lợi ích gì nữa? Yêu cầu cần đạt: HS nêu được thêm những lợi ích khác của cây: cung cấp gỗ để làm bàn ghế, tàu thuyền, giường tủ, sản xuất ra -HS thảo luận, chỉ và nói tên các giấy để làm sách vở, làm thuốc chữa bệnh; bộ phận bên ngoài của những cây làm thức ăn cho gia súc, Ngoài ra, cây còn đó có lợi ích: chống lũ, chắn cát, chắn sóng bảo vệ đất và nguồn nước; điều hoà khí hậu làm không khí trong sạch HS nêu và chỉ rõ được các bộ phận bên ngoài của cây, yêu thích và biết chăm sóc - HS thực hiện tô màu cây. 4. Vận dụng trải nghiệm - HS giới thiệu trước lớp 4.Hoạt động vận dụng GV cho HS làm việc theo nhóm hoặc cả -HS nêu và chỉ rõ được các bộ lớp, liên hệ thực tế với những cây HS thích phận bên ngoài của cây, yêu thích trống hoặc được trồng ở nhà, nói về lợi ích và biết chăm sóc cây. của chúng. - Yêu cầu cần đạt: HS mạnh dạn tự tin kể - HS lắng nghe về những cây thích trồng và lợi ích của - HS nêu chúng - HS lắng nghe - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau VI. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Buổi chiều Hoạt động trải nghiệm BÀI 11: CHÂN DUNG CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  16. 1. Kiến thức kĩ năng - Nêu được những đặc điểm bên ngoài của bản thân - Giới thiệu được với bạn bè và mọi người về những đặc điểm bên ngoài của bản thân - Yêu thích và hài lòng về vẻ bề ngoài vốn có của bản thân 2. Phẩm chất năng lực - Biết nhận xét, đánh giá vẻ ngoài của bản thân và người khác theo hướng tích cực, từ đó giáo dục lòng nhân ái cho HS 1. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 2. Giáo viên: -Bài hát (hoặc bài thơ) mô tả vẻ bên ngoài của con người dành cho hoạt động khởi động 3. Học sinh: -Mỗi em chuẩn bị 1 số bức ảnh chụp toàn thân của mình để mang đến lớp III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động mở đầu -GV tổ chức cho HS hát 1 bài hát mô tả ngoại hình -HS tham gia của con người để tạo hứng thú và liên tưởng của HS về nhận diện vẻ bên ngoài của bản thân 2. Hình thành kiến thức mới * Chia sẻ về vẻ ngoài của em Bước 1: Nhận biết vẻ bên ngoài của em -GV yêu cầu HS ngồi cạnh nhau chia sẻ với bạn về -HS tham gia nhóm đôi những nét vẻ bên ngoài của mình, đặc biệt là chia sẻ những nét mà các em thích ở mình -GV khích lệ những em còn tự ti về vẻ bên ngoài -HS lắng nghe của mình tìm ra những điểm hài lòng -Lưu ý HS tôn trọng những nét riêng của nhau và nhìn thấy nét đẹp của bạn để đưa ra những điều mình thích ở bạn nhằm khích lệ sự tự tin của bạn -Yêu cầu HS rèn luyện kĩ năng lắng nghe tích cực và kĩ năng trình bày suy nghĩ của mình trong quá trình chia sẻ với bạn Làm việc chung toàn lớp -GV khích lệ 1 vài cặp đôi xung phong lên chia sẻ -HS chia sẻ với lớp về những nét bên ngoài của bản thân và nét mình thích ở bạn -GV khen ngợi tính tích cực và mạnh dạn của các -HS trình bày, lắng nghe em xung phong
  17. Bước 2: Tổ chức trò chơi “Đi tìm những lời nhận xét về vẻ bên ngoài của mình” -HS lắng nghe -GV phổ biến cách chơi: +Từng HS chạy đến chỗ các bạn trong lớp xin lời nhận xét “Bạn thích điều gì ở vẻ bên ngoài của tớ?” +Các bạn cho lời nhận xét cần có cách nhìn tích cực về vẻ bên ngoài của bạn để nói cho bạn mình nghe +Trong thời gian 7 phút, từng HS vừa xin ý kiến nhận xét vừa đưa ra ý kiến nhận xét của mình về vẻ ngoài của bạn +Bạn nào thu được càng nhiều ý kiến của các bạn trong lớp càng tốt Chia sẻ những điều mọi người nhận xét về vẻ -HS chia sẻ với nhau theo yêu cầu bên ngoài của mình -2 bạn ngồi gần nhau chia sẻ với nhau về những điều mà mọi người thích ở vẻ bên ngoài của mình -GV gợi ý: từng em có thể bổ sung thêm ý kiến nhận xét của những người khác, có thể chia sẻ cả những điều mình băn khoăn về nhận xét nào đó mà mình cảm thấy chưa thật chính xác -HS chia sẻ, lắng nghe Làm việc chung toàn lớp -GV yêu cầu vài HS chia sẻ trước lớp về những nhận xét của mọi người về vẻ bên ngoài của mình -Hỏi: Các em thấy mỗi bạn có những vẻ ngoài khác -HS lắng nghe nhau và đều có điểm đáng yêu không? Kết luận: Mỗi người đều có vẻ bên ngoài khác nhau và đều có những điểm đáng yêu. Ai cũng có quyền tự hào/ hài lòng với vẻ bề ngoài của mình 3: Luyện tập thực hành * Nói lời động viên để giúp bạn tự tin Bước 1: Làm việc cá nhân -GV yêu cầu HS quan sát tranh 1, 2/SGK/44 để -HS làm cá nhân, thực hiện theo yêu hiểu rõ nội dung của từng tranh và chuẩn bị câu cầu nóitích cực về vẻ bên ngoài của các bạn trong mỗi tranh Bước 2: Làm việc theo cặp -GV yêu cầu 2 bạn ngồi cạnh chia sẻ với nhau về -HS chia sẻ trong nhóm câu nói tích cực đã chuẩn bị về vẻ bên ngoài của các bạn trong tranh
  18. -GV lấy tinh thần xung phong của các cặp HS chia -Đại diện nhóm trình bày sẻ với lớp về những nét bên ngoài của bản thân và nét mình thích ở bạn Kết luận: Chúng ta nên có cái nhìn tích cực về vẻ -HS lắng nghe bên ngoài của bản thân và người khác 4. Vận dụng trải nghiệm * Giữ gìn vẻ ngoài đáng yêu và nhận xét tích cực về vẻ ngoài của người khác -Hỏi: Để cho cơ thể sạch sẽ, khỏe mạnh, đáng yêu -HS nêu chúng ta cần làm gì hằng ngày? -GV gợi ý HS vận dụng những điều đã học ở các môn học khác và kinh nghiệm đã có trong cuộc sống để đưa ra câu trả lời -GV tổng hợp ý kiến của HS và chốt lại yêu cầu -HS lắng nghe HS giữ vệ sinh cá nhân, lựa chọn trang phục phù hợp, ăn uống đủ chất, an toàn, để giữ gìn vẻ ngoài đáng yêu của bản thân -GV yêu cầu HS vận dụng đưa ra những nhận xét -HS nêu cảm xúc tích cực về vẻ ngoài của bạn. Hỏi HS về cảm xúc của các em sau khi nghe những ý kiến nhận xét tích cực của bạn -Yêu cầu HS tiếp tục vận dụng cách nhìn tích cực vẻ bên ngoài của những người xung quanh và nói những lời khích lệ Tổng kết: GV yêu cầu HS chia sẻ những điều thu -HS chia sẻ hoạch/ học được. rút ra được bài học kinh nghiệm sau khi tham gia các hoạt động -GV đưa thông điệp và yêu cầu HS nhắc lại để ghi -HS lắng nghe, nhắc lại nhớ: Ai cũng có những nét bên ngoài đáng yêu. Mọi người nên tự hào và hài lòng với vẻ bên ngoài của mình Nhận xét tiết học -HS lắng nghe VI. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Tiếng Việt BÀI 82: ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng một đoạn văn. - Củng kĩ năng viết các chữ số và kĩ năng viết từ ngữ đúng chính tả.
  19. - Năng lực ngôn ngữ: - Củng cố và mở rộng vốn từ ngữ ( thông qua những từ ngữ chỉ loài hoa và loài chim) có thêm hiểu biết về tự nhiên và xã hội. 2. Phẩm chất năng lực - Giao tiếp và hợp tác: Biết giúp đỡ bạn trong học tập, cùng bạn hoàn thành nhiệm vụ học tập nhóm. - Nhân ái: HS có tình yêu đối với vẻ đẹp của thiên nhien xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu - HS hát chơi trò chơi -Hs chơi 3. Luyện tập thực hành -HS viết Hoạt động viết: -HS đọc - GV yêu cầu HS đọc nhẩm một lần các số. -HS lắng nghe - GV hướng dẫn HS viết vào vở các từ chỉ số. Ví dụ: 0: không. Mỗi số viết 1 lần. -Hs lắng nghe - GV quan sát, sửa lỗi cho HS. Hoạt động tìm từ: - HS tìm -Tìm từ có cùng vần với mỗi từ chỉ số GV có thể sử dụng nhiều hình thức hoạt động khác nhau cho nội dung dạy học này. Hoạt động luyện chính tả: Tiếng được viết bắt đầu bằng c, k. -Hs lắng nghe và quan sát + GV gắn thẻ chữ c, k lên bảng. -Hs đọc + GV đọc, HS đọc nhẩm theo. + HS làm việc nhóm đôi: tìm những tiếng - HS thảo luận được viết bắt đầu bằng c, k. -Hs trình bày + Đại diện nhóm trinh bày kết quả trước lớp (đoc tiếng tim được, phân tích cấu tạo của tiếng). -Hs lắng nghe, quan sát -HS thực hiện - Tiếng được viết bắt đầu bằng g, gh. Các bước thực hiện tương tự như c, k. - Tiếng được viết bắt đầu bằng ng, ngh. Các bước thực hiện tương tự như c, k.
  20. HS viết các tiếng tìm được vào Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một + 2 tiếng được viết bắt đầu bằng c, k. + 2 tiếng được viết bắt đầu bằng g, gh + 2 tiếng được viết bắt đầu bằng ng, ngh. - GV quan sát, sửa lỗi cho HS. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - Hs lắng nghe. - GV khen ngợi, động viên HS, lưu ý HS ôn lại các âm, vấn xuất hiện trong bài ôn. TIẾT 2 Hoạt động đọc: - GV đọc mẫu. - GV giải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần). - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả đoạn - HS lắng nghe (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV. -HS đọc - GV hỏi HS một số câu hỏi về nội dung đã - HS tìm những từ ngữ nói về đặc đọc: điểm của loài hoa đó. Kể tên Có những loài hoa nào được nói tới trong những loài chim được nói tới đoạn văn? trong bài, Tìm những từ ngữ Theo em, đoạn văn miêu tả cảnh vật vào miêu tả đặc điểm của chúng. mùa nào trong năm? Vì sao em biết? - HS trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. Tìm trong đoạn văn Mùa xuân đến - HS lắng nghe . những tiếng cùng vần với nhau: - GV yêu cầu HS đọc thầm cả đoạn, tìm tiếng có vần giống nhau (lâm - tấm, chào - HS đọc mào, trầm ngâm,..). Lưu ý: HS không nhất thiết phải tìm ra tất cả các tiếng cùng van với nhau. - GV hỏi HS về các tiếng có vần giống nhau: Những câu nào có tiếng chứa vấn giống nhau? - HS trả lời Những tiếng nào có vấn giống nhau?