Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 20 (Thứ 2-4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương

docx 20 trang Bảo Anh 13/12/2025 30
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 20 (Thứ 2-4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mon_tieng_viet_toan_1_tuan_20_thu_2_4_nam_h.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 20 (Thứ 2-4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương

  1. TUẦN 20 Thứ hai ngày 15 tháng 1 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Biết được một sỗ điểu cơ bản vể an toàn thực phẩm; - Nâng cao ý thức, trách nhiệm thực hiện các yêu cầu an toàn thực phẩm; - Biết thực hiện các hành động nhằm đảm bảo an toàn khi sử dụng thực phẩm và tuyên truyển, vận động mọi người thực hiện an toàn thực phẩm. 2. Phẩm chất năng lực - Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong học tập và làm việc. - Hs biết vận động và tuyên truyền mọi người thực hiện an toàn thực phẩm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV:- Hệ thống âm thanh phục vụ hoạt động; - Văn nghệ chào mừng. - Một số tranh ảnh về an toàn thực phẩm HS: Các tình huống trả lời về an toàn thực phẩm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu * Chào cờ - Tham dự lễ chào cờ. HS chỉnh đốn trang phục - HS điểu khiển lễ chào cờ. HS thực hiện nghi lễ: chào - Lớp trực tuần nhận xét thi đua. cờ,hát Quốc ca. - GV hoặc đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Hình thành kiến thức Hoạt động 1: * Tìm hiểu vệ sinh an toàn thực phẩm - Gv cho hs quan sát một số tranh ảnh nêu câu hỏi - Tranh 1: Mọi người đang làm thịt lợn dưới nền xi măng đã an toàn vệ sinh thực phẩm chưa? - Hs quan sát tranh trả lời - Tranh 2: Mọi người đang chế biến thực phẩm theo - Chưa bảo đảm an toàn thực dây chuyền và mang bảo hộ, khẩu trang ? Đã bảo phẩm đảm an toàn thực phẩm chưa? - Tranh 3. Người sản xuất rau đang phun thuốc trừ - Đã bảo đảm an toàn thực sâu cho rau bên cạnh người đang thu hoạch rau đã phẩm rồi ạ an toàn chưa? - Chuyện gì sẽ xảy ra khi ta ăn phải rau không an toàn?.... -Hs trả lời + Có nên ăn những thực phẩm quá hạn không? Vì sao? - Ngộ độc thực phẩm
  2. + Để bảo đảm an toàn thực phẩm ta nên sử dụng thực phẩm như thế nào? - Không, vì sẽ bị ngộ độc, ảnh hưởng đến sức khỏe + Khi bị ngộ độc thực phẩm cần phải làm gì?... - Thực phẩm được sản xuất an toàn, có nguồn gốc rõ ràng - Gv tổng kết và nhắc nhở hs cần sử dụng thực phẩm - Nhanh chóng đến cơ sở y tế an toàn và tuyên truyên mọi người nên sử dụng thực gần nhất để được cứu chữa kịp phẩm an toàn thời, * Hoạt động 2: Thi tìm hiểu an toàn thực phẩm - Hs lắng nghe Bước 1 - GV phụ trách mời ba đội vào vị trí thi, thử chuông (trống) Bước 2: GVphụ trách phổ biến luật thi - Các đội tự giới thiệu vể đội - Các đội lắng nghe câu hỏi nêu ra, sau khi có tín của mình: tên đội, số thành hiệu “Bắt đầu” mới được bấm chuông. Đội nào bấm viên, đội trưởng, mong muốn chuông nhanh nhất được quyển trả lời. Trả lời đúng của đội. được cắm một cờ đỏ. Đội nào bấm chuông khi chưa có tín hiệu “Bắt đầu” là mất lượt. - HS lắng nghe Bước 3: Tiến hành thi - GV đọc câu hỏi rõ ràng. Một bạn quan sát, lắng nghe tín hiệu chuông của các đội chính xác, mời đội bấm chuông nhanh nhất trả lời câu hỏi. BGK nhận - HS toàn trường tham gia chia xét câu trả lời đúng hay sai. Nếu trả lời đúng, dẫn sẻ. chương trình phát một bông hoa và mời đội trả lời đúng dán hoa lên vị trí trên bảng của đội mình. Nếu - HS tham gia thi trả lời sai mời các đội còn lại bấm chuông giành quyền trả lời. Thi xong mời các đội trở về vị trí lớp ngồi. * ĐÁNH GIÁ - GV nhận xét chung tinh thần thi đấu của ba đội. Phát thưởng cho các đội: Nhất, Nhì, Ba. - Mời đại diện HS chia sẻ ý kiến theo câu hỏi gợi ý sau: + Hội thi hôm nay đã giúp em học được điều gì? - Các đội đếm số hoa của đội + Em ghi nhớ được điều nào về an toàn thực phẩm? mình. Đội nào nhiều hoa nhất + Em nên ăn uống như thế nào để đảm là thắng cuộc. bảo an toàn thực phẩm? - HS chia sẻ ý kiến theo câu hỏi 3. Vận dụng - trải nghiệm gợi ý - Yêu cầu HS về nhà trao đổi với bố mẹ về những việc nên/ không nên làm khi sử dụng thực phẩm để đảm bảo an toàn. - Nhắc nhở HS cần chú ý thực hiện những điều đã biết vể an toàn thực phẩm. - HS thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ)
  3. Tiếng Việt Bài 2: ĐÔI TAI XẤU XÍ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có dẫn trực tiếp lời nhân vật; đọc đúng các vần uây, oang, uyt và những tiếng, từ ngữ có các vần này; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Phẩm chất năng lực - Nhân ái: HS biết đoàn kết, yêu thương và giúp đỡ nhau trong học tập. - Trung thực: HS biết đánh giá đúng về bạn. - HS tự tin vào chính mình, có khả năng làm việc nhóm và khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SHS, vở, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu * Tổ chức cho HS hát - HS nghe và hát * Ôn tập Tiết 1, 2 - HS đọc đọc bài: Đôi tai xấu xí và trả lời - HS đọc cá nhân, đồng thanh và trả câu hỏi lời câu hỏi - Vì sao thỏ buồn?... - Hs nhận xét - Gv nhận xét, tuyên dương 2. Luyện tập thực hành * Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở.(SGK trang 10) - GV cho HS đọc các từ ngữ cần điền. - HS đọc "chạy nhanh, dỏng tai, - Cho HS thảo luận theo cặp để lựa chọn từ thính tai" ngữ điền cho đúng. - HS thảo luận theo cặp. Đại diện các nhóm trình bày. Chú mèo dỏng tai nghe tiếng chít - GV nhận xét. chít của lũ chuột. - HS nhận xét
  4. - GV HD học sinh viết câu hoàn chỉnh vào - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở vở. Chú Ε˝o dŝg LJai wΉ; LJΗĞng εít εít của lũ εuŎ. - GV kiểm tra nhận xét bài của một số HS. * Quan sát tranh và kể lại câu chuyện Đôi - HS quan sát tranh. tai xấu xí. (SGK trang 10) - GV hướng dẫn HS quan sát, phân tích tranh, tìm những ý trong câu chuyện tương ứng với mỗi tranh. - GV Y/c HS thảo luận nhóm 4 trao đổi về nội dung tranh. - HS làm việc theo nhóm 4 trao đổi - Lưu ý HS dùng các từ ngữ động viên, quên về nội dung tranh. khuấy, tấm tắc khi kể lại truyện. - HS kể nối tiếp theo từng tranh. Chú - GV hướng dẫn HS phân vai kể toàn bộ câu ý ngữ điệu, cử chỉ khi kể. chuyện. - HS phân vai kể toàn bộ câu chuyện: 1 HS là người dẫn chuyện, 1HS là - GV tuyên dương nhóm kể tốt thỏ con, 1HS là thỏ bố, 1HS là bạn của thỏ - Hs nhận xét TIẾT 4 * Nghe viết (SGK trang 11) - GV đọc to cả hai câu: - 1 HS đọc, lớp đọc thầm Các bạn cùng thỏ đi theo hướng có tiếng gọi. Cả nhóm về được nhà. + Đoạn viết có mấy câu? - Có 2 câu + Các chữ đầu câu được viết như thế nào? - Viết hoa + Chữ đầu tiên viết như thế nào? - Viết lùi vào 1 ô - GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong - HS lắng nghe đoạn viết: + Viết lùi đầu dòng, viết hoa chữ cái đầu cầu, kết thúc câu có dấu chấm. - GV luyện viết chữ dễ viết sai chính tả: - Hs chữ dễ viết sai vào bảng con hướng, tiếng, được. hướng, tiếng, được. - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút - HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng đúng cách. cách - Đọc và viết chính tả: + GV đọc câu theo từng cụm từ cho HS viết. Các bạn cùng thỏ/ đi theo hướng/ có tiếng - HS viết bài vào vở gọi./ Cả nhóm/ về được nhà.
  5. (GV đọc mỗi cụm từ 2- 3 lần chậm rãi phù Các bạn cùng κỏ đi Ό;o hưņg có hợp với tốc độ viết của HS). LJΗĞng gĊ. Cả ηĪ ω￿ đư￿ ηà. + GV quan sát uốn nắn HS viết. + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần cả câu và yêu cầu HS rà soát lỗi. + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi. + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS * Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa - GV nêu yêu cầu, HDHS làm nhóm 2 - HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc thành tiếng từ ngữ có tiếng chứa các vấn uyt, it, uyêt, iêt. - YCHS nêu những từ ngữ tìm được. GV - Đại diện nhóm trình bày viết những từ ngữ này lên bảng VD: quả mít, huýt sáo, xa tít, suỵt, tuyết, tuyệt, thiết, quýt, vịt, viết - Gv nhận xét - GV yêu cầu HS đọc các từ ngữ tìm được. - Hs đọc cá nhân, đồng thanh các tiếng vừa tìm được. * Vẽ con vật em yêu thích và đặt tên cho bức tranh em vẽ (SGK trang 11) - GV hướng dẫn HS vẽ vào vở. Lưu ý HS vẽ - HS vẽ vào vở và đặt tên cho bức điểm đặc trưng, dễ nhận diện con vật. tranh vừa vẽ. VD: ria (mèo), cánh (chim), sừng (trâu), VD: Mèo Tôm, Cún Bông, Chú voi mõm (lợn), vòi (voi),... con,... Bạn của tôi, Dũng sĩ diệt chuột, Người giữ nhà,... - GV cho HS trao đổi sản phẩm để xem và - HS trao đổi sản phẩm để xem và nhận xét về tranh và tên bức tranh mà bạn đã nhận xét vẽ tranh và tên bức tranh mà đặt. bạn đã đặt tên. - GV nhận xét tuyên dương 3. Vận dụng- trải nghiệm - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS lắng nghe. đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. Thứ 3 ngày 16 tháng 1 năm 2024 Toán CÁC SỐ ĐẾN 99 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức kĩ năng - Bước đầu nắm được cấu tạo số (theo hệ thập phân), từ đó biết đọc, viết, sắp xếp thứ tự, so sánh các số có hai chứ số trong phạm vi 20 - Bước đầu thấy được sự “khái quát hoá” trong việc hình thành các số trong phạm vi 10 (tính trực quan) đến các số có hai chữ số trong phạm vi 100. 2. Phẩm chất năng lực
  6. + Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm + Chăm chỉ : HS tích cực tham gia các hoạt động học. - Năng lực tự chủ và tự học: Bước đầu nắm được cấu tạo số, từ đó biết đọc, viết, xếp thứ tự, so sánh các số có hai chữ số (trong phạm vi 20, số tròn chục, số đến 100). - Biết trao đổi giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập. - Biết giao tiếp diễn đạt , trình bày bằng lời trong việc hình thành các số trong phạm vi 10 HS hứng thú và tự tin trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu 1. Trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng - GV giơ các bó que tính tương ứng với các chục - HS chơi ( 30 , 50 , 20 ) - GV quan sát, nhận xét, khen HS chơi tốt GV cho - HS nhận xét HS nhận xét đánh giá. 2. Hình thành kiến thức * GV lấy 2 thẻ 1 chục que tính và 4 que tính rời - Trên tay trái cô có mấy chục que tính ? - Có 2 chục que tính Vậy cô có 2 chục ( GV bắn máy chiếu số 2 vào khung như trong SGK/ 10, vào cột chục ) - Trên tay trái cô có mấy que tính ? - Có 4 que tính . - GV tiếp tục bắn MC 4 vào cột đơn vị . - GV : Cô có 2 chục , 4 đơn vị , cô viết được số 24 ( GV bắn số 24 vào cột viết số ) - 24 : đọc là Hai mươi tư ( GV bắn máy chiếu vào cột đọc số ) * GV lấy 3 thẻ 1 chục que tính và 5 que tính rời - Cô có mấy chục và mấy đơn vị ? - Có 3 chục và 5 đơn vị . - Có 3 chục và 5 đơn vị , bạn nào có thể viết và - Viết số : 35 đọc số cho cô ? Đọc số : Ba mươi lăm - GV lưu ý HS : Với số có hai chữ số mà chữ số hàng đơn vị là 5 thì đọc là : lăm * GV lấy 7 thẻ 1 chục que tính và 1 que tính rời . - Viết số : 71 - Bạn nào viết và đọc số cho cô ? Đọc số : Bảy mươi mốt - GV nhận xét , khen HS - HS đọc nhóm đôi . - GV lưu ý HS : Với số có hai chữ số mà hàng đơn - HS đọc vị là 1 , các em không đọc là một mà đọc là mốt : - HS khác nhận xét VD : Bảy mươi mốt - HS thảo luận nhóm 2 nói - Tượng tự với 89 các số mình vừa tìm được.
  7. - GV chốt : Khi đọc số có hai chữ số , các em đọc - HS nêu các số tìm được chữ số chỉ chục rồi mới đến chữ số chỉ đơn vị ,giữa theo dãy. hai chữ số phải có chữ mươi . - GV đưa thêm yc HS đọc : 67 , 31 , 55 , 23 , 69 3. Luyện tập thực hành * Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu - Quan sát tranh và dựa vào chữ ở dưới, thảo luận nhóm 2 tìm số đúng. ? Vì sao ở hình 4 em lại tìm được số 18. HS1 : Vì có 1 túi quả 1 chục và 8 quả lẻ ? Vì sao ở hình cuối em lại tìm được số 25 - Vì có 2 túi quả 1 chục và 5 - Bài củng cố KT gì ? quả lẻ . * Bài 2 : - HS nêu yêu cầu : Số - YC HS đọc yc bài 2 . - HS đọc các số theo thứ tự - GV bắn MC đáp án đúng . và tự tìm số còn thiếu . - Đọc lại các số - HS trao đổi đáp án với bạn - Em có nhận xét gì về các số này trong nhóm - HS nêu đáp án của mình . - Đây là các số có hai chữ số * Bài 3 : - HS nêu y/c - GV y/c HS thảo luận nhóm 2 , đọc các số trên - HS đọc số trong nhóm 2 . con chin cánh cụt - HS đọc số theo dãy trước - GV nhận xét , chốt cách đọc số và khen HS lớp . - HS khác nhận xét . 4. Vận dụng, trải nghiệm - Hôm nay các em học được những gì? - Trả lời - Viết lại các số đến 99 , chuẩn bị bài tiếp theo - Lắng nghe - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) Giáo dục thể chất BÀI 4: VẬN ĐỘNG PHỐI HỢP VỚI CƠ THỂ ( TIẾT 3 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. - Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm - Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết và sáng tạo.
  8. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Thời Số Hoạt động GV Hoạt động HS gian lượng I. Phần mở đầu 5 – 7’ 1. Nhận lớp Gv nhận lớp, Đội hình nhận lớp thăm hỏi sức  khỏe học sinh  phổ biến nội  dung, yêu cầu giờ - Cán sự tập trung học lớp, điểm số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp cho GV. 2. Khởi động a) Khởi động chung 2x8N Đội hình khởi động - Xoay các khớp cổ tay,     cổ chân, vai, hông,    gối,...  2x8N b) Khởi động chuyên - Gv HD học sinh - HS khởi động theo môn khởi động. hướng dẫn của GV - Các động tác bổ trợ chuyên môn c) Trò chơi - HS tích cực, chủ - Trò chơi “tránh ô tô” động tham gia trò - GV hướng dẫn chơi chơi            16-18’                                                                                                                                                                  
  9. II. Phần cơ bản: * Kiến thức. 2 lần HS quan sát GV làm mẫu - Ôn các bài tập tư thế vận động phối hợp của - Nhắc lại cách cơ thể thực hiện các tư 4lần *Luyện tập thế vận động phối - Đội hình tập luyện hợp của cơ thể. Tập đồng loạt đồng loạt.  - GV hô - HS tập  theo Gv.  ĐH tập luyện theo 4lần - Gv quan sát, Tập theo tổ nhóm sửa sai cho HS. tổ        - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện      tập theo khu vực.  GV  1 lần Tập theo cặp đôi -ĐH tập luyện theo cặp    - GV cho 2 HS quay mặt vào    Thi đua giữa các tổ nhau tạo thành - Từng tổ lên thi đua từng cặp để tập - trình diễn luyện. 3-5’ * Trò chơi “phối hợp - GV tổ chức cho  nhảy chụm tách hai HS thi đua giữa chân qua vòng tròn” các tổ.  - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn  cách chơi.
  10. - Cho HS chơi thử và chơi chính thức. III.Kết thúc - Nhận xét, tuyên * Thả lỏng cơ toàn thân. 4- 5’ dương, và sử phạt - HS thực hiện thả lỏng * Nhận xét, đánh giá người (đội) thua chung của buổi học. cuộc - ĐH kết thúc  - GV hướng dẫn  Hướng dẫn HS Tự ôn ở nhà - Nhận xét kết  * Xuống lớp quả, ý thức, thái độ học của HS. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) Tiếng Việt Bài 3: BẠN CỦA GIÓ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vẩn; - Thuộc lòng một khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ. - Phát triển kĩ năng đọc, thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, HTL một khổ thơ và cảm nhận vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ. - Phát triển kĩ năng nói và nghe qua hoạt động trao đổi vê nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Phẩm chất năng lực - Nhân ái: HS có tình yêu đối với bạn bè, với thiên nhiên. - Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của mình. - Giao tiếp và hợp tác: HS biết hợp tác với các bạn khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu
  11. - HS nhắc lại tên bài học trước ? - HS Đôi tai xấu xí. - Gọi 1 – 2 HS đọc bài trước. - 2 HS đọc bài. + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. a. Tranh vẽ những vật gì? - Tranh 1 vẽ chong chóng, tranh 2 vẽ cánh diều, tranh 3 vẽ thuyền b. Nhờ đâu mà những vật đó có thể chuyển buồm. động? - Nhờ vào gió nên những vật đó chuyển động được. + 2 - 3 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác có thể bổ sung nếu câu + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, trả lời của các bạn chưa đầy đủ sau đó dẫn vào bài thơ Bạn của gió. hoặc có câu trả lời khác. 2. Hình thành kiến thức GV đọc mẫu toàn bài thơ. Chú ý đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. - HS đọc từng dòng thơ + Luyện đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ - HS đọc dòng thơ lần 1 có thể khó đối với HS GV gạch chân: lùa, hoài, buồn, buồm, nước, biếc). - HS luyện đọc từ khó CN + Luyện đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ đúng - HS đọc dòng thơ lần 2 dòng thơ, nhịp thơ. - HS đọc từng khổ thơ + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ. - HS đọc nối tiếp từng khổ, 2 lượt. + HS đọc từng khổ thơ, mỗi HS + GV giải thích nghĩa: đọc một khổ thơ. lùa: luồn qua nơi có chỗ trống hẹp; hoài: mãi - Các bạn nhận xét, đánh giá. không thôi, mãi không dứt; vòm lá: nhiều cành lá trên cây đan xen nhau tạo thành hình khum khum úp xuống; biếc: xanh, trông đẹp mắt. - Đọc cả bài thơ - 2 HS đọc 3. Tìm trong hai khổ thơ cuối những tiếng cùng vần với nhau - GV hướng dẫn HS đọc lại hai khổ thơ cuối và tìm tiếng cùng vần với nhau. - HS đọc lại hai khổ thơ cuối và YC HS đọc câu mẫu: vắng - chẳng tìm tiếng cùng vần với nhau. - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. - HS đọc GV và HS nhận xét, đánh giá. - khi - đi, lá - cả - ra, gió - gõ,
  12. vắng - lặng - chẳng, ỉm - chim, - GV và HS thống nhất câu trả lời. yêu cầu ơi – khơi HS viết vào vở. - HS viết những tiếng tìm được vào vở. TIẾT 2 4. Trả lời câu hỏi - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài thơ và trả - HS tìm hiểu bài và trả lời các lời các câu hỏi câu hỏi. - HS đọc thầm các khổ thơ và trả lời câu hỏi. a. Ở khổ thơ thứ nhất, gió đã làm gì để tìm a. Gió bay theo cánh chim, lùa bạn? trong tán lá. b. Gió làm gì khỉ nhớ bạn? b. Khi nhớ bạn, gió gõ cửa tìm bạn, đẩy sóng dâng cao, thổi căng buồm lớn. c. Điều gì xảy ra khi gió đi vắng?. c. Khi gió đi vắng, lá buồn lặng im, vắng cả cánh chim, chẳng ai gõ cửa, sóng ngủ trong nước, buổm chẳng ra khơi. - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời. Các bạn nhận xét, đánh giá. - GV và HS thống nhất câu trả lời. 5. Học thuộc lòng - GV trình chiếu bài thơ. - Một HS đọc thành tiếng bài - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng một khổ thơ. thơ bất kì bằng cách xoá/ che dần một số từ - HS luyện học thuộc lòng bài ngữ trong khổ thơ này cho đến khi xoá/ che thơ hết. HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá/ che dần. 6. Trò chơi Tìm bạn cho gió - GV hướng dẫn HS. GV chuẩn bị sẵn thẻ từ - HS thực hiện. (gồm hình và chữ) phát cho các nhóm, số lượng thẻ từ có thể từ 10 - 15 (bao gồm cả các phương án gây nhiễu). - Hướng dẫn HS chọn các thẻ từ phù hợp để đính vào cây từ ngữ trên bảng. - GV kiểm tra kết quả và đánh giá các nhóm sau phần thi. - Dựa vào các thẻ từ ngữ đã tìm được, HS có thể tập ghép vần để tạo nên những câu thơ đơn giản: Mẫu: Gió thổi/ Mây bay/ Chong chóng xoay/ Cánh diều bay trong gió,...
  13. 7. Vận dụng, trải nghiệm - GV yêu cẩu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) Buổi chiều Tiếng Việt BÀI 4: GIẢI THƯỞNG TÌNH BẠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức kĩ năng - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản , không có lời thoại, đọc đúng các vần oăng,oac,oach. - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát . Năng lực ngôn ngữ: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự đơn giản. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong văn bản đọc. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của văn bản và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Phẩm chất năng lực - Nhân ái: HS quan tâm , giúp đỡ bạn bè. - Trung thực : HS biết nhận xét, đánh giá đúng về bạn. - Tự chủ và tự học: HS có ý thức làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài về một số điều thú vị mà HS học học đó . được từ bài học đó . + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi HS quan sát tranh và trao đổi nhóm nhóm để nói về những gì em thấy trong HS trình bày đáp án trước lớp tranh + GV thống nhất câu trả lời 2. Hình thành kiến thức *Hoạt động đọc
  14. - GV đọc mẫu toàn VB - GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số + HS làm việc nhóm đối để tìm từ từ ngữ có vấn oăng (hoẵng),oac (xoạc ngữ có tiếng chứa vần mới trong chân),oach(ngã oạch). VB + GV đưa những từ ngữ này lên và hướng dẫn HS đọc . GV đọc mẫu lần lượt từng vấn và từ ngữ chứa vẫn đó. - HS đọc - Bài có mấy câu? - HS TL - HS đọc câu. - HS đọc + Đọc câu lần 1 - GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có - HS đọc thể khó đối với HS (vạch xuất phát,ra hiệu,...). + Đọc câu lần 2 - GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. - Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, (VD: Trước vạch xuất phát / nai và hoẵng 2 lượt. /xoạc chân lấy đà.Sau khi trọng tài ra hiệu / hai bạn / lao như tên bắn.Nhưng cả hai/ đều được tặng/ giải thưởng tình bạn. - HS đọc đoạn. + GV chia VB thành các đoạn Đoạn 1: từ đẩu đến đúng dậy, Đoạn 2: phần còn lại. Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt . + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài Vạch xuất phát:Đường thẳng được kẻ trên mặt đất để đánh dấu chỗ đứng của các vận động viêntrước khi bắt đầu thi chạy. Lấy đà:Tạo ra cho mình mộtthế đứng phù hợp để có thể bắt đầu chạy. Trọng tài: Người điều khiển và xác định thành tích trong cuộc thi. Ngã oạch: Ở đây ý nói ngã mạnh. - GV nhắc HS khi đọc văn bản, hãy “nhập vai” coi mình là nhân, giọng đọc biểu lộ sự - HS đọc bài trong nhóm sôi nổi, vui vẻ và hào hứng. - Đại diện 1- 2 nhóm thi đọc. - GV đọc toàn bài và chuyển tiếp sang phần + 2 HS đọc cả bài. trả lời câu hỏi. TIẾT 2 1. Hoạt động trả lời câu hỏi Cách tiến hành : - HS câu trả lời cho từng câu hỏi. - Cho 1 HS đọc to đoạn 1, trả lời câu hỏi:
  15. a. Đôi bạn trong câu chuyện là ai? a. Nai và hoẵng. b.Vì sao hoẵng bị ngã? b. vấp phải một hòn đá c. Khi hoẵng ngã, nai đã làm gì? c.Nai dừng lại, đỡ hoẵng đứng dậy - Cho 1 HS đọc to đoạn 2, trả lời câu hỏi: + Cả hai được giải thưởng tình + Kết quả của cuộc thi thế nào? bạn. - HS lần lượt trả lời câu hỏi, các HS khác - HS khác nhận xét, đánh giá. nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương -42. Hoạt động viết vào vở câu trả lời Cách tiến hành: - 1 HS trả lời GV nhắc lại câu hỏi: - Nai dừng lại, đỡ hoẵng đứng dậy - Khi hoẵng ngã, nai đã làm gì? - HS qua sát, lắng nghe ? - - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi c và viết lên bảng để HS quan sát và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở. (Khi hoẵng ngã,nai - chữ đầu câu. vội dừng lại,đỡ hoẵng đứng dậy.) - Trong câu này có từ nào được viết hoa? Vì - Cuối câu có dấu chấm sao? Cuối câu có dấu gì? GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt - Học sinh tô chữ hoa K dấu chấm cuối câu. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 3. Vận dụng, trải nghiệm - Qua bài đọc em hiểu được điều gì? - HS trả lời - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại bài. Giờ sau học tiếp tiết 3, tiết 4. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) Thứ 4 ngày 17 tháng 1 năm 2024 Tiếng Việt BÀI 4: GIẢI THƯỞNG TÌNH BẠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức kĩ năng - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển cho HS kĩ năng quan sát tranh & kể lại được nội dung tranh.
  16. Năng lực ngôn ngữ: - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh . 2. Phẩm chất, năng lực - Nhân ái: HS có tình yêu đối với bạn bè, thầy cô và nhà trường. - Trung thực : HS biết nhận xét, đánh giá đúng về bạn. - Tự chủ và tự học : HS biết tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGk, vở tập viết,vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS hát bài “Tình bạn”. - HS hát - GV nhận xét dẫn dắt vào bài mới. 2. Hình thành kiến thức *Hoạt động chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở - HS: 1 em đọc lại các từ . - GV nêu yêu cầu của bài tập “Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở”. - HS đọc các từ (đi lại, xoạc , đứng dậy). HS: Suy nghĩ tìm TN trên thích - Cho HS đọc câu cần điền hoàn chỉnh : Khi đi hợp với câu dưới múa, em phải tập (....) chân. HS: Chọn từ tập xoạc chân - Cho HS chọn từ thích hợp để điền (HS làm - Một số HS trình bày kết quả. việc theo nhóm đôi). - Khi đi múa, em phải tập xoạc - Đại diện vài nhóm trình bày kết quả. chân. - Các nhóm khác nhận xét. - 1 số HS đọc câu hoàn chỉnh - GV nhận xét, chốt lại câu đúng: Khi đi múa, - Lớp đọc nhẩm theo em phải tập xoạc chân. - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. - GV theo dõi, nhận xét. - HS viết bài vào vở. GV: hướng dẫn cách viết hoa, cuối câu có dấu chấm - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.
  17. * Hoạt động quan sát tranh và kể lại câu chuyện: Giải thưởng tình bạn - 1- 2 HS đọc - GV gọi 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm lại câu chuyện. - HS quan sát tranh ,nói về nội - GV hướng dẫn HS quan sát từng tranh, nói về dung của từng tranh . nội dung của từng tranh. + Tranh 1: Nai, hoẵng xoạc chân đứng trước - HS nói tranh 1. vạch xuất phát cùng các con vật khác. + Tranh 2: Nai và hoẵng đang chạy ở vị trí dẫn - HS nói tranh 2. đầu đoàn đua. + Tranh 3: Hoẵng vấp ngã, nai đang giúp - HS nói tranh 3. hoẵng đứng dạy. + Nai và hoẵng nhạn được giải thưởng. Giải - HS nói tranh 4. thưởng có dòng chữ: Giải thưởng tình bạn. - GV tổ chức cho HS kể lại chuyện theo tranh. - HS kể theo nhóm 4. - GV cho vài nhóm trình bày trước lớp. - HS nhận xét nhóm bạn kể. - GV nhận xét, khen ngợi HS. TIẾT 4 3. Hoạt động nghe viết - GV nêu yêu cầu. - 2 HS đọc - GV đọc to 2 câu văn cần viết. Nai và hoẵng về đích cuối cùng . Nhưng cả hai đều được tặng giải thưởng . - 2 HS đọc lại đoạn văn. - GV hướng dẫn HS viết một số từ khó: - HS quan sát hoẵng, đích, giải thưởng. - HS viết vào bảng con các từ - HS nhận xét, GV nhận xét. khó. - GV lưu ý HS một số vấn đề khi viết chính - HS lắng nghe tả: + Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm. + Ngồi viết đúng tư thế, cầm bút đúng cách. - Đọc và viết chính tả: + GV đọc chậm rãi từng dòng cho HS viết. - HS viết + GV đọc cho HS soát lại bài. + HS đổi vở cho nhau để soát lỗi. + GV kiểm tra và nhận xét bài viết của HS. 4. Hoạt động chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa
  18. - GV nêu yêu cầu của bài. - GV cho HS đọc các vần cần điền. - 2 HS đọc. - GV cho HS làm việc theo nhóm đôi để tìm - HS tìm những vần phù hợp. vần phù hợp điền vào chỗ trống. - GV gọi vài nhóm lên trình bày. - (2 - 3) HS chia sẻ trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại các từ đúng: bước đi, - 2-3 HS đọc to các từ ngữ, cả nước suối, rượt đuổi. tin tức, đội hình, vinh lớp đọc thầm. dự. - HS đọc lại các từ vừa điền hoàn chỉnh. - HS đọc. 5. Hoạt động chọn ý phù hợp để nói về bản thân em - GV yêu cầu HS quan sát tranh(SHS trang 17), đọc các từ có trong bài. - HS đọc - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát - HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh và trao đổi trong nhóm tranh,có dùng các từ ngữ đã gợi ý. theo nội dung tranh - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo - Các nhóm chía sẻ trước lớp. tranh. + Tranh 1: Các bạn nhỏ cùng học với nhau. + Tranh 2: Các bạn nhỏ cùng ăn với nhau. + Tranh 3: Các bạn nhỏ cùng ăn với nhau. + Tranh 4: Các bạn cùng nhau tập vẽ. - GV nhận xét. 6. Vận dụng, trải nghiệm - HS trả lời. - Khi học xong bài này em đã học được những gì? - GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) Tự nhiên và xã hội Bài 17: CON VẬT QUANH EM (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Nêu được tên, mô tả hình dạng, màu sắc, độ lớn của một số con vật thường gặp xung quanh và đặc điểm nổi bật của chúng - Nêu được các bộ phận chính của con vật gồm: đầu, mình và cơ quan di truyền
  19. - Nêu được các lợi ích của con vật. Phân biệt được một số con vật theo lợi ích hoặc tác hại của chúng đối với con người. - Nhận biết được tầm quan trọng của các con vật có ích, từ đó có thái độ yêu quý, tôn trọng và bảo vệ con vật. - Nêu và thực hiện được một số việc cần làm để giữ an toàn cho bản thân khi tiếp xúc với con vật. - HS tự tin, hào hứng kể được những việc các em đã làm để chăm sóc và bảo vệ con vật. 2. Phẩm chất năng lực - Năng lực nhận thức khoa học: Nêu được tên, mô tả hình dạng, màu sắc, độ lớn của một số con vật thường gặp xung quanh và đặc điểm nổi bật của chúng; đặt được câu hỏi đơn giản để tìm hiểu các con vật; nhận biết được sự đa dạng của động vật. Nêu được các bộ phận chính của con vật gồm: đầu, mình và cơ quan di truyền; vẽ hoặc sử dụng được sơ đồ có sẵn để chú thích tên các bộ phận bên ngoài của một con vật. - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: Phân biệt được một số con vật theo lợi ích hoặc tác hại của chúng đối với con người. - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: Nhận biết được tầm quan trọng của các con vật có ích, từ đó có thái độ yêu quý, tôn trọng và bảo vệ con vật, đồng thời nhận biết được một số tác hại đối với con người. HS mạnh dạn tự tin kể về một số con vật theo lợi ích hoặc tác hại của chúng đối với con người. - Chăm chỉ: Rèn luyện kĩ năng nhận biết tầm quan trọng của các con vật có ích. - Trách nhiệm: Phân biệt được một số con vật theo lợi ích hoặc tác hại của chúng đối với con người II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS hát bài : Có con chim vành - HS hát khuyên sau đó dẫn dắt vào bài học. 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1 - GV cho HS quan sát tranh SGK, thảo luận nhóm hoặc cả lớp để nêu được tên và đặc - HS thảo luận nhóm và hoàn thành điểm của các con vật trong SGK. phiếu
  20. - GV cho HS thảo luận theo nhóm để hoàn thành phiếu quan sát theo mẫu trong SGK. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm GV gọi HS lên trình bày kết quả. khác nhận xét, bổ sung Hoạt động 2 - GV cho HS quan sát các hình nhỏ trong SGK, nêu tên và nhận xét về kích thước, đặc - HS quan sát điểm nổi bật của các con vật trong hình. - Nhận xét, bổ sung. 3. Thực hành luyện tập - Chơi trò chơi: GV cho HS chơi theo nhóm. - HS chơi trò chơi - Sau đó gọi một vài nhóm lên báo cáo trước - Các nhóm trình bày lớp. 4. Vận dụng trải nghiệm - HS yêu quý các con vật nuôi ở gia đình -Yêu cầu HS tìm hiểu thêm về các con vật được nuôi ở gia đình và địa phương - HS lắng nghe - Nhắc lại nội dung bài học - HS lắng nghe - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ)