Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 21 (Thứ 2-4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 21 (Thứ 2-4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mon_tieng_viet_toan_1_tuan_21_thu_2_4_nam_h.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 21 (Thứ 2-4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương
- TUẦN 21 Thứ 2 ngày 22 tháng 1 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: NGÀY HỘI TRÌNH DIỄN THỜI TRANG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết cách sử dụng trang phục phù hợp khi ở nhà, ra đường và đến trường. - Bước đầu rèn luyện, hình thành thói quen tự lập trong việc sử dụng trang phục cho bản thân. 2. Phẩm chất, năng lực - Hứng thú, tự giác thực hiện việc sử dụng trang phục hợp lí để tự chăm sóc bản thân. - Đưa ra ý tưởng và thể hiện được ý tưởng trong việc trình diễn thời trang. - Thể hiện sự sáng tạo, khiếu thẩm mĩ, tính tự tin của bản thân. - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Video bài hát “Tự mặc quần áo cùng gấu trúc Kiki”. - Giá treo quần áo. - Máy tính. Máy chiếu. 2. Học sinh: 1 bộ quần áo mặc ở nhà, 1 bộ đồng phục/ quần áo đi học/ 1 số trang phục mùa đông. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu * Hoạt động 1: Chào cờ - TPT điểu khiển lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, hát Quốc ca. - GV trực tuần hoặc TPT/ đại diện BGH - Lớp trực tuần nhận xét thi đua. nhận xét, bổ sung, phát cờ thi đua và phổ biến kế hoạch hoạt động tuần mới 2. Hình thảnh kiến thức mới * Hoạt động 2: Biểu diễn văn nghệ - TPT giới thiệu các tiết mục văn nghệ các lớp đã chuẩn bị - GV cho các lớp lên biểu diễn văn nghệ - HS các lớp biểu diễn văn nghệ hưởng ứng chủ đề “Ngày hội thời trang”. 3. Thực hành luyện tập * Hoạt động 3: Thi trình diễn thời trang - HS lắng nghe
- - GV hướng dẫn và phổ biến luật chơi: Các - 2 HS dẫn chương trình: đội lắng nghe câu hỏi nêu ra, sau khi có tín + Một bạn giới thiệu tên đội thi. hiệu “Bắt đầu” mới được trình diễn. Đội + Một bạn giới thiệu ý nghĩa của các nào trình diễn đẹp nhất được cắm một cờ trang phục. đỏ. - HS bình chọn bằng cách giơ hoa. - GV nhận xét, bình chọn đội thắng cuộc và phát phần thưởng. 4. Vận dụng trải nghiệm - Hướng dẫn, yêu cầu HS thường xuyên sử - HS lắng nghe dụng trang phục hợp lí để luôn tự tin trong các hoạt động và bảo vệ sức khỏe của bản thân. - Nhắc nhở HS rèn luyện thói quen ăn mặc gọn gàng, chỉnh tề, phù hợp khi đi học, khi tham gia các hoạt động ở trường, gia đình và xã hội. - TPT nhận xét chung tinh thần thi đấu của - HS lắng nghe các đội. - GV phát thưởng cho các đội: Nhất, Nhì, - Đại diện HS lên nhận giải thưởng Ba. - GV mời đại diện HS chia sẻ ý kiến theo câu hỏi gợi ý sau: + Em có thích được tham gia trình diễn thời - HS trả lời trang không? Em thích nhất điều gì trong buổi trình diễn thời trang? IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) ___________________________________ Tiếng Việt BÀI 5: SINH NHẬT CỦA VOI CON I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện. - Phát triển cho HS kĩ năng quan sát tranh và nói được nội dung tranh. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển cho HS viết sáng tạo một câu ngắn. - Giải quyết vấn đề, sáng tạo: HS tự tin vào chính mình, có khả năng làm việc nhóm và khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi. 2. Phẩm chất, năng lực
- - Năng lực ngôn ngữ: Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong văn bản đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn, viết sáng tạo một câu ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của văn bản và nội dung được thể hiện trong tranh. - Nhân ái: HS biết thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn bè. - Trung thực: HS biết đánh giá đúng về bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sử dụng thiết bị dạy học lớp 1 - Tranh ảnh minh họa các nội dung bài học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU TIẾT 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - HS nghe và hát * Tổ chức cho HS hát * Ôn tập Tiết 1, 2 - HS đọc cá nhân, đồng thanh và trả lời - HS đọc đọc bài: Đôi tai xấu xí và trả lời câu câu hỏi hỏi - Hs nhận xét - Vì sao thỏ buồn?... - Gv nhận xét, tuyên dương 2. Luyện tập thực hành Hoạt động Chọn từ ngữ để hoàn thiện cầu và viết câu vào vở (15’) - Gọi HS đọc các từ ( tốt đẹp, vui, buôn bã). -HS đọc. - Cho HS đọc câu cần điền hoàn chỉnh: Vân -HS đọc rất (....) vì được đi chơi cùng các bạn. - HS lắng nghe để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu - Cho HS chọn từ thích hợp để điền (HS làm việc theo nhóm đôi). - Đại diện vài nhóm trình bày kết quả.- Các nhóm khác nhận xét.
- - GV nhận xét, chốt lại câu đúng: Vân rất vui - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở vì được đi chơi cùng các bạn. - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS Hoạt động Quan sát tranh và dùng từ trong khung để nói theo tranh (15’) - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh. - HS quan sát. - Yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi theo nhóm đôi để làm bài. - HS làm việc nhóm - GV gọi một số HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - HS trình bày trước lớp. - HS nhận xét TIẾT 4 Hoạt động Nghe viết (12’) - GV đọc to hai câu . ( Các bạn chúc mừng - HS chú ý sinh nhật voi con. Nó huơ vòi cảm ơn các bạn.) - GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết . + Viết lùi vào đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu cầu, kết thúc câu có dấu chấm . + Chữ dễ viết sai chính tả: sinh. - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. - Đọc và viết chính tả : + GV đọc từng cầu cho HS viết. Mỗi cầu cần - HS viết đọc theo từng cụm từ (Các bạn/ chúc mừng sinh nhật voi con./ Nó huơ vòi/ cảm ơn các bạn.). ). Mỗi cụm tử đọc 2 - 3 lần . GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS . + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một + HS rà soát lỗi . lần cả câu và yêu cầu HS rà soát lỗi. + GV kiểm tra bài viết và nhận xét bài của một số HS .
- Hoạt động Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Sinh nhật của voi con từ ngữ có tiếng chửa vần oac, uơ,ưa (8’) - GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần tìm có thể có ở trong bài hoặc ngoài bài . - HS tìm và đọc thành tiếng từ ngữ có - HS nêu những từ ngữ tìm được. GV đưa ra tiếng chứa các vần oac, uơ,ưa. những từ ngữ. - HS đánh vần và đọc - Một số ( 2 – 3 ) HS đánh vần, đọc trơn; mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ. Hoạt động Nói lời chúc mừng sinh nhật một người bạn của em (8’) - GV yêu cầu HS quan sát tranh, đọc yêu cầu của bài. - HS quan sát tranh - GV gợi ý cho HS tưởng tượng( vào ngày - HS thực hành nói lời chúc mùng sinh sinh nhật em muốn bạn em chúc em như thế nhật theo nhóm đôi. nào? Em muốn chúc bạn ấy điều gì nhân ngày sinh nhật?...) - Gọi một số HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét. 3. Vận dụng, trải nghiệm - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính . - HS trình bày trước lớp. - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài - HS nhận xét, học . - GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) _________________________________ Thứ 3 ngày 23 tháng 1 năm 2024 Toán Bài 22 : SO SÁNH SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết cách so sánh hai số có hai chữ số (dựa vào cấu tạo số, so sánh số chục rồi so sánh số đơn vị). (1) -Vận dụng để xếp thứ tự các số (từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé), xác định số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số cho trước (có không quá 4 số).(2) 2. Phẩm chất, năng lực
- +Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm (TN) + Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. (CC) + N L Tư duy và lập luận toán học: Phát triển năng lực phân tích, so sánh, đối chiếu khi tìm cách so sánh hai số. (TDLL). + NL giao tiếp toán học: HS so sánh thảo luận trong nhóm và trình bày KQ trước lớp trong (HĐ2) (GTTH) + NL mô hình hóa toán học: HS có năng lực vận dụng từ “quy tắc” (mô hình) so sánh hai số có hai chữ số vào các trường hợp cụ thể, giải các bài toán thực tế. - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ đồ dùng học Toán 1. - Bộ đồ dùng học toán 1 của học sinh. Dụng cụ học tập của học sinh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Ổn định tổ chức - Hát Bé tập đếm - Giới thiệu bài : So sánh số có hai chữ số - Lắng nghe 2. Hình thành kiến thức mới * Hướng dẫn so sánh: 16 và 19 - GV ch HS quan sát hình vẽ và hỏi: - HS quan sát, đếm số quả cà chua và nêu + Đĩa thứ nhất có bao nhiêu quả cà chua? + Có 16 quả cà chua - Vậy số 16 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - Số 16 gồm 1 chục và 6 đơn vị. - GV ghi bảng : 16 + Đĩa thứ hai có bao nhiêu quả cà chua? + Có 19 quả cà chua - Vậy số 19 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - Số 19 gồm 1 chục và 9 đơn vị. - GV ghi bảng : 19 - HS nêu hai số 16 và 19 đều có chữ - GV hướng dẫn HS so sánh số 16 và 19. số ở hàng chục bằng nhau là 1 chục. - GV hướng dẫn HS so sánh chữ số ở hàng - Hs nêu: số 16 có 6 đơn vị, số 19 có 9 chục đơn vị. - GV hướng dẫn HS so sánh chữ số ở hàng - 6 đơn vị bé hơn 9 đơn vị đơn vị? - 16 bé hơn 19 - Vậy 6 đơn vị so với 9 đơn vị như thế nào? - Vậy số16 như thế nào so với số 19? - 19 lớn hơn 16 - GV ghi bảng: 16 < 19
- - Vậy số 19 như thế nào so với số 16? - HS đọc: Mười chín lớn hơn mười - GV ghi bảng: 19 > 16 sáu. * So sánh: 42 và 25 - HS quan sát, đếm sô quả cà chua và - GV ch HS quan sát hình vẽ và hỏi: nêu + Có 42 quả cà chua + Đĩa thứ nhất có bao nhiêu quả cà chua? - Số 42 gồm 4 chục và 2 đơn vị. - Vậy số 42 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - GV ghi bảng : 42 + Có 25 quả cà chua + Đĩa thứ hai có bao nhiêu quả cà chua? - Số 25 gồm 2 chục và 5 đơn vị. - Vậy số 25 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - GV ghi bảng : 25 - GV hướng dẫn HS so sánh số 42 và 25. - HS nêu số 42 có 4 chục; số 25 có 2 - GV hướng dẫn HS so sánh chữ số ở hàng chục chục - 4 chục lớn hơn 2 chục. - 42 lớn hơn 25 - Vậy 4 chục như thế nào so với 2 chục? - HS đọc: Bốn mươi hai lớn hơn hai - Vậy sô 42 như thế nào so với số 25? mươi lăm. - GV ghi bảng: 42 > 25 - số 25 bé hơn số 42 - HS đọc: Hai mươi lăm bé hơn bốn - Số 25 như thế nào so với số 42? mươi hai. GV ghi: 25 < 42 Kết luận khi so sánh số có hai chữ số ta so sánh như sau: nếu số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn. Nếu hai số có số chục bằng nhau thì số nào có số đơn vị lớn hơn thì lớn hơn. 3. Thực hành luyện tập * Bài 1: So sánh ( theo mẫu) - GV hướng dẫn mẫu 13 quả táo ít hơn 16 quả táo nên 13 < 16 - Cho HS làm bài vào vở - Làm vào vở BT. - GV mời HS lên bảng chia sẻ - HS nêu miệng: + 25 quả táo nhiều hơn 15 quả táo nên 25 > 15 - Số 25 gồm có mấy chục và mấy đơn vị? - Số 25 gồm 2 chục và 5 đơn vị.
- - Số 15 gồm có mấy chục và mấy đơn vị? - Số 15 gồm 1 chục và 5 đơn vị. - Yêu cầu HS nêu cách so sánh số 25 và số - HS nêu 15? + 14 quả táo ít hơn 16 quả táo nên 14 < - Tiến hành tương tự với những bài còn lại. 16 + 20 quả táo bằng 20 quả táo nên 20 = 20 - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn Kết luận khi so sánh số có hai chữ số nếu số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn. Nếu hai số có số chục bằng nhau thì số nào có số đơn vị lớn hơn thì lớn hơn. * Bài 2: - GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu: Túi nào có số lớn hơn? - Cho HS quan sát tranh câu a - HS quan sát. - Số 35 như thế nào so với số 53? - Số 35 bé hơn số 53. - Hỏi: Túi nào có số lớn hơn? - Túi 53 có số lớn hơn - Cho HS quan sát tranh câu b - Số 57 như thế nào so với số 50? - Số 57 lớn hơn số 50. - Hỏi: Túi nào có số lớn hơn? - Túi 57 có số lớn hơn - Cho HS quan sát tranh câu c - Số 18 như thế nào so với số 68? - Số 18 bé hơn số 68. - Hỏi: Túi nào có số lớn hơn? - Túi 68 có số lớn hơn - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn * Bài 3: - GV cho HS nêu yêu cầu của bài - HS nêu: Điền dấu >, < , = - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào vở. - Yêu cầu HS nêu kết quả - HS trình bày kết quả. 24 > 19 56 < 65 35 89 68 = 68 71 < 81 - GV yêu cầu HS trình bày cách làm. - HS trình bày - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn * Bài 4: - GV phát phiếu bài tập 4 và hướng dẫn cách - HS nhận phiếu bài tập và làm việc làm khoanh tròn vào: theo nhóm đôi a. Chiếc lọ nào có số lớn nhất?
- b. Chiếc lọ nào có số bé nhất? - Cho HS trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày kết quả. 4. Vận dụng, trải nghiệm - Hôm nay học bài gì? - HS nêu: So sánh số có hai chữ số - Muốn so sánh số có hai chữ số ta làm như - HS nêu thế nào? - GV chốt lại nội dung kiến thức bài. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) __________________________________ Giáo dục thể chất VẬN ĐỘNG PHỐI HỢP CỦA CƠ THỂ (TIẾT 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. 2. Phẩm chất, năng lực - Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các động tác động phối hợp II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 1.Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm hỏi sức Đội hình nhận lớp khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
- 2.Khởi động - Cán sự tập trung lớp, a) Khởi động chung điểm số, báo cáo sĩ số, - Xoay các khớp cổ tay, cổ tình hình lớp cho GV. chân, vai, hông, gối,... b) Khởi động chuyên môn - Gv HD học sinh khởi Đội hình khởi động - Các động tác bổ trợ động. chuyên môn c) Trò chơi - Trò chơi “kết bạn” - HS khởi động theo II. Phần cơ bản: hướng dẫn của GV Hoạt động 1 *Kiến thức - Ôn các bài tập tư thế vận động phối hợp của cơ thể * Luyện tập - GV hô - HS tập theo Gv. Tập đồng loạt - Gv quan sát, sửa sai cho Tập theo tổ nhóm HS. - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực. Tập theo cặp đôi - GV cho 2 HS quay mặt vào nhau tạo thành từng Thi đua giữa các tổ cặp để tập luyện. - Đội hình tập luyện đồng * Trò chơi “lò cò tiếp sức” - GV tổ chức cho HS thi loạt. đua giữa các tổ. - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi. III.Kết thúc - Cho HS chơi thử và chơi * Thả lỏng cơ toàn thân. chính thức.
- * Nhận xét, đánh giá - Nhận xét, tuyên dương, chung của buổi học. và sử phạt người (đội) thua Hướng dẫn HS Tự ôn ở cuộc nhà - VN ôn bài và chuẩn bị bài * Xuống lớp sau HS thực hiện thả lỏng - ĐH kết thúc IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Tiếng Việt ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Viết được chữ hoa K. Viết đúng chính tả: Nai và hoẵng về đích cuối cùng . Nhưng cả hai đều được tặng giải thưởng . - Viết đúng và đẹp các chữ - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết đã học trong tuần. 2. Phẩm chất, năng lực - Chăm chỉ: Luyện viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sử dụng thiết bị dạy học lớp 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Thực hành luyện tập Hoạt động 1: Ôn đọc - GV trình chiếu: K, Nai và hoẵng về đích - HS đọc: cá nhân. cuối cùng. Nhưng cả hai đều được tặng giải thưởng .. - GV nhận xét, sửa phát âm. Hoạt động 2: Ôn viết Hướng dẫn viết: - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: K, Nai - HS viết vở ô ly. và hoẵng về đích cuối cùng . Nhưng cả hai đều được tặng giải thưởng . - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của HS khi viết.
- - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. - HS ghi nhớ. 3. Vận dụng trải nghiệm - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Tiếng Việt ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Viết được chữ hoa V. Viết đúng chính tả: Các bạn chúc mừng sinh nhật voi con. Nó huơ vòi cảm ơn các bạn. - Viết đúng và đẹp các chữ - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết đã học trong tuần. 2. Phẩm chất, năng lực - Chăm chỉ: Luyện viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sử dụng thiết bị dạy học lớp 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Thực hành luyện tập Hoạt động 1: Ôn đọc - GV trình chiếu: V, Các bạn chúc mừng sinh - HS đọc: cá nhân. nhật voi con. Nó huơ vòi cảm ơn các bạn. - GV nhận xét, sửa phát âm. Hoạt động 2: Ôn viết Hướng dẫn viết: - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: V, Các - HS viết vở ô ly. bạn chúc mừng sinh nhật voi con. Nó huơ vòi cảm ơn các bạn. - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của HS khi viết. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. - HS ghi nhớ. 3. Vận dụng trải nghiệm - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe
- - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) __________________________________ Buổi chiều Tiếng Việt BÀI 1: NỤ HÔN TRÊN BÀN TAY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một văn bản tự sự ngắn và đơn giản kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba, có lời thoại; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong văn bản đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 2. Phẩm chất, năng lực Giao tiếp và hợp tác: HS nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân và có khả năng khi làm việc nhóm. Năng lực ngôn ngữ: Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của văn bản và nội dung được thể hiện trong tranh. Nhân ái: yêu thương, biết ơn cha mẹ. *Tích hợp quyền con người: - Quyền được sống chung với cha mẹ ( Điều 22 ) - Bổn phận: HS biết kính trọng, lễ phép, kính trọng, yêu thương, quan tâm bố mẹ ( Điều 37 ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: + GV nắm được đặc điểm VB tự sự. + GV nắm được nghĩa của các từ ngữ: hồi hộp, nhẹ nhàng, thủ thỉ,tung tăng để giải thích cho HS. + Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu - Cho cả lớp hát bài Cả nhà thương nhau - HS hát
- 2. Hình thành kiến thức mới - GV đọc mẫu toàn VB. Chú ý đọc đúng lời người kế và lời nhắn vặt,Ngắt giọng, nhấn - Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi. giọng đúng chỗ . - HS đọc câu + Một số HS đọc câu lần 1. GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ có thể khó -HS lắng nghe đối với HS ( đột nhiên , bước , cười ) . + Một số HS đọc câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. -HS đọc - HS đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến ở bên coin , đoạn 2 : phần còn lại ) . + Một số HS đọc đoạn , 2 lượt + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài phối hộp, ở trong trạng thái tim đập nhanh do đang quan tâm đến cái gì đó sắp xảy ra ; nhẹ nhàng rất nhẹ. không gây cảm giác khó chịu, thủ thỉ: nói nhỏ nhẹ , vừa đủ nghe nhằm bộc lộ tình cảm ; tung tăng : di chuyển với những động tác biểu thị sự vui thích ) . + HS đọc đoạn theo nhóm . - HS đọc đoạn HS và GV đọc toản VB + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang -HS lắng nghe phần trả lời câu hỏi -1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB TIẾT 2 Hoạt động trả lời câu hỏi - GV hướng dẫn HS để tìm hiểu bài đọc và -HS tìm hiểu bài đọc và trả lời câu hỏi trả lời câu hỏi a.Ngày đầu đi học Nam thế nào ? b.Mẹ dặn Nam điều gì ? c .Sau khi chào mẹ.Nam làm gi ? ) HS làm việc nhóm ( có thể đọc to câu hỏi ), cùng nhau trao đổi về bức tranh minh hoa và câu trả lời câu hỏi
- - GV đọc câu hỏi GV và HS thống nhất câu trả lời. ( a. Ngày đầu đi học , Nam hồi hộp lắm ; b.Mẹ dặn Nam : “ Mỗi khi lo lắng, con hãy ắp bàn tay này lên má ” ; c.Sau khi chào mẹ. Nam tung tăng bước vào lớp . ) 3. Luyện tập thực hành -HS viết câu trả lời vào vở - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi ( Kiểm tra lẫn nhau có thể trình chiếu lên bảng để HS quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở . ( a . Ngày đầu đi học. Nam hồi hộp lắm. ) - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu và tên riêng, đặt dấu chấm,dấu phẩy đúng vị trí - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 4. Vận dụng, trải nghiệm - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung -HS nhắc lại đã học - Nhận xét tiết học. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Thứ 4 ngày 24 tháng 1 năm 2024 Tiếng Việt BÀI 1: NỤ HÔN TRÊN BÀN TAY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một văn bản tự sự ngắn và đơn giản kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba, có lời thoại; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong văn bản đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 2. Phẩm chất, năng lực * Năng lực chung: Giao tiếp và hợp tác: HS nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân và có khả năng khi làm việc nhóm. * Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ: Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của văn bản và nội dung được thể hiện trong tranh. Nhân ái: yêu thương, biết ơn cha mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: + GV nắm được đặc điểm VB tự sự. + GV nắm được nghĩa của các từ ngữ: hồi hộp, nhẹ nhàng, thủ thỉ,tung tăng để giải thích cho HS. + Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU TIẾT 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu - Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học một số điều thú vị mà HS học được từ đó . bài học đó . + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi HS quan sát tranh và trao đổi nhóm nhóm để nói về những gì em thấy trong tranh HS trình bày đáp án trước lớp + GV thống nhất câu trả lời 2. Luyện tập thực hành Hoạt động chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở (15’) -HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn phù hợp và hoàn thiện câu từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu . - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình -HS viết câu hoàn chỉnh vào vở bày kết quả . GV và HS thống nhất câu hoàn chỉnh. ( Mỗi lần em bị ốm, mẹ rất lo lắng. ) GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS Hoạt động quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh (15’) -HS quan sát tranh - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh . -HS trình bày kết quả nói theo tranh.
- -Yêu cầu HS làm việc nhóm,quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi ý,GV gọi một số TIẾT 4 Hoạt động nghe viết (10’) - GV đọc to cả hai câu. ( Mẹ nhẹ nhàng đặt -HS viết câu hoàn chỉnh vào vở nụ hôn vào bàn tay Nam . Nam thấy thật ấm áp. ) GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết . + Viết lùi đầu dòng .Viết hoa chữ cái đầu - HS viết chính tả cầu và tên riêng của Nam, kết thúc câu có dấu chấm . + Chữ dễ viết sai chính tả : tay . - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách . Đọc và viết chính tả : + GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi cầu cần đọc theo từng cụm từ ( Mẹ nhẹ nhàng đạt nụ hôn / vào bàn tay Nam./ Nam thấy thật ấm áp. Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS . + Sau khi HS viết chính tả. GV đọc lại một + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi . lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . Hoạt động chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa (9’) -HS tìm những chữ phù hợp có thể - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng điền vào chỗ trống của từ ngữ được phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu . ghi trên bảng GV nêu nhiệm vụ . - Yêu cầu một số HS đọc to các từ ngữ . Sau đó cả lớp dọc đồng thanh một số lần . Hoạt động hát một bài hát về mẹ (9’) -HS nghe-hát - GV đưa lời bài hát thông qua phương tiện dạy học... sau đó cho HS nghe bài hát .
- - GV hướng dẫn cả lớp hát một bài hát về mẹ . 3. Vận dụng, trải nghiệm - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Tự nhiên và xã hội BÀI 17: CON VẬT QUANH EM (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng + Nêu được tên, mô tả hình dạng, màu sắc, độ lớn của một số con vật thường gặp xung quanh và đặc điểm nổi bật của chúng; đặt được câu hỏi đơn giản để tìm hiểu các con vật; nhận biết được sự đa dạng của động vật. + Nêu được các bộ phận chính của con vật gồm: đầu, mình và cơ quan di truyền; vẽ hoặc sử dụng được sơ đồ có sẵn để chú thích tên các bộ phận bên ngoài của một con vật. 2. Phẩm chất, năng lực * Năng lực chung: Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: + Phân biệt được một số con vật theo lợi ích hoặc tác hại của chúng đối với con người. + HS mạnh dạn tự tin kể về một số con vật theo lợi ích hoặc tác hại của chi1ng đối với con người. * Năng lực đặc thù: - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: + Nhận biết được tầm quan trọng của các con vật có ích, từ đó có thái độ yêu quý, tôn trọng và bảo vệ con vật, đồng thời nhận biết được một số tác hại đối với con người. - Chăm chỉ: Rèn luyện kĩ năng nhận biết tầm quan trọng của các con vật có ích - Trách nhiệm: Phân biệt được một số con vật theo lợi ích hoặc tác hại của chúng đối với con người II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Hình trong SGK phóng to (nếu ), phiếu quan sát con vật. Hình về lợi ích của các con vật; giấy khổ lớn cho các nhóm chơi.
- Tùy từng điều kiện, GV cho HS ra vườn trường hoặc khu vực xung quanh trường để quan sát các con vật. - HS : Sưu tầm các câu đố về con vật, bộ đồ dùng để vẽ hoặc tô màu. Sưu tầm tranh ảnh về lợi ích của các con vật, hồ dán (cho mỗi nhóm). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS chơi trò chơi ghép chữ vào - HS chơi trò chơi ghép chữ sơ đồ để chỉ các bộ phận của con vật. 2. Hình thành kiến thức mới - GV tổ chức cho HS quan sát theo nhóm - HS quan sát hình trong SGK, nói về lợi hoặc cả lớp hình các con vật trong SGK và ích của cây cho biết các con vật có những lợi ích gì. - Gọi HS trình bày - Sau đó, GV chốt: các con vật nuôi có lợi - Nhận xét, bổ sung. ích: làm thức ăn, làm cảnh, lấy sức kéo, -GV hỏi thêm: - HS nêu +Ngoài những lợi ích của các con vật như đã thể hiện trong hình, em còn thấy con - HS trả lời vật có những lợi ích nào khác? (lấy lông, làm xiếc, ) 3. Thực hành luyện tập - Chơi trò chơi: HS làm việc nhóm để dán - HS chơi trò chơi hình các con vật mà nhóm đã sưu tầm được thành các nhóm theo lợi ích khác nhau. Ngoài 2 nhóm đã gợi ý trong SGK, HS tùy vào hình con vật của mình mà xác định thêm nhóm mới, ví dụ: lấy lông, làm - HS xác định nhóm và tham gia cảnh, -Nếu nhóm nào quá ít hình thì GV điều chỉnh giữa các nhóm hoặc bổ sung thêm để các nhóm đều có hình về các con vật với nhiều lợi ích khác nhau. Yêu cầu cần đạt: HS quan sát hình, xác định được lợi ích của chúng và phân loại - HS sẽ đi tham quan và nghe phần được các con vật theo lợi ích. thuyết minh 3.Vận dụng, trải nghiệm - HS trả lời
- Hoạt động 1 - HS lắng nghe -HS quan sát hình các con vật truyền bệnh. GV hỏi: +Các con vật đó có lợi hay gây hại cho con người? Vì sao? - HS thảo luận cả lớp Yêu cầu cần đạt: HS giải thích được tác - HS trả lời hại của một số con vật và có ý thức phòng tránh. Hoạt động 2 - HS lắng nghe và thực hiện GV cho HS thảo luận cả lớp để trả lời câu hỏi: - HS nêu + Em nhìn thấy gì trong hình? + Vì sao chúng ta phải ngủ màn? Yêu cầu cần đạt: HS mạnh dạn, tự tin nêu - HS lắng nghe ra lí do cần phải ngủ màn. Hoạt động đánh giá - HS nhắc lại -HS yêu quý các con vật và có ý thức - HS lắng nghe phòng tránh bệnh tật từ các con vật truyền bệnh. - Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất: GV tổ chức cho HS thảo luận về hình tổng kết cuối bài để thấy được thái độ yêu quý vật nuôi. Hướng dẫn về nhà -Tìm hiểu về các biện pháp chăm sóc và bảo vệ vật nuôi. * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) _____________________________________

