Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 22 (Thứ 2-4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 22 (Thứ 2-4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mon_tieng_viet_toan_1_tuan_22_thu_2_4_nam_h.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 22 (Thứ 2-4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương
- Tuần 22 Thứ 2 ngày 29 tháng 1 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: ỦNG HỘ TẾT YÊU THƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau: - Biết được 1 số phong tục mừng tuổi, tặng quà ngày Tết. - Biết ứng xử phù hợp khi được mừng tuổi, tặng quà thể hiện tình yêu thương đối với mọi người. - HS phát triển hiểu biết ban đầu về ứng xử thân thiện 2. Phẩm chất năng lực Góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Giáo viên: SGK, SGV, Bài giảng điện tử, - Băng đĩa bài hát Ngày Tết quê em hoặc thiết bị phát nhạc 2. Học sinh: SGK; Một số bài hát về ngày Tết; thẻ màu xanh/ đỏ hoặc mặt cười/ mếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu * Chào cờ - HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, hát - Tham dự lễ chào cờ. Quốc ca. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Lớp trực tuần nhận xét thi đua. - Lớp trực tuần nhận xét thi đua. - GV hoặc đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Hình thành kiến thức * Hoạt động 1: Biểu diễn văn nghệ - HS các lớp biểu diễn văn nghệ TPT giới thiệu các tiết mục văn nghệ các hưởng ứng chủ đề “Ngày Tết quê lớp đã chuẩn bị về chủ đề Ngày Tết quê em em”. 3. Thực hành luyện tập * Hoạt động 2: Tổ chức chơi trò chơi - GV hướng dẫn và phổ biến luật chơi : - HS lắng nghe Các đội lắng nghe câu hỏi nêu ra, sau khi có tín hiệu “Bắt đầu” mới được bấm
- chuông. Đội nào bấm chuông nhanh nhất được quyển trả lời. Trả lời đúng được cắm - 2 HS dẫn chương trình: một cờ đỏ. Đội nào bấm chuông khi chưa + Một bạn đọc câu hỏi rõ ràng. có tín hiệu “Bắt đầu” là mất lượt. +Một bạn quan sát, lắng nghe tín hiệu chuông của các đội chính xác, mời đội bấm chuông nhanh nhất trả lời GV nhận xét câu trả lời đúng hay sai. câu hỏi. + Nếu trả lời đúng : dẫn chương trình phát - HS trả lời câu hỏi một bông hoa và mời đội trả lời đúng dán hoa lên vị trí trên bảng của đội mình. + Nếu trả lời sai : mời các đội còn lại bấm chuông giành quyển trả lời. Thi xong mời các đội trở về vị trí lớp ngồi. 4. Vận dụng trải nghiệm Nhận xét giờ sinh hoạt dưới cờ Nhắc nhở học sinh xếp hàng nghiêm túc. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) Tiếng Việt BÀI 3: CẢ NHÀ ĐI CHƠI NÚI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Biết đọc thông qua việc đọc đúng ,rõ ràng một VB tự sự đơn giản kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba,không có lời thoại đọc đúng các - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB: quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 2. Phẩm chất năng lực Giao tiếp và hợp tác: HS biết bày tỏ ý kiến khi tham gia làm việc nhóm. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. Nhân ái: HS biết quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ niềm vui, nỗi buồn với những người thân trong gia đình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước
- + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời các -HS nhắc lại câu hỏi a. Gia đình trong tranh gồm những ai ? -HS quan sát tranh và trả lời các b. Họ có vui không ? Vì sao em biết ? câu hỏi + Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi . Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời + GV dẫn vào bài đọc Cả nhà đi chơi núi 2. Hình thành kiến thức mới - GV đọc mẫu toàn VB.GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ có vần mới , + GV đưa những từ ngữ này lên bảng và hướng dẫn HS đọc. GV đọc mẫu lần lượt - HS tìm từ ngữ có tiếng chửa vần từng vấn và từ ngữ chứa vần đó, HS đọc theo mới trong VB : uya ( khuya ), uyp ( tuýp thuốc ) ; uynh , uych ( huỳnh huych ) ; uyu ( khúc khuỷu ) . - HS đọc câu + Một số (2 - 3) HS đánh vần , đọc -HS đọc đoạn trơn , + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1: từ - HS đọc câu đầu đến côn trùng, đoạn 2: từ Hôm sat đến -HS đọc đoạn anh em, đoạn 3: phần còn lại ) . + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài ( tuýp thuốc : ống nhỏ dài trong có chứa thuốc, côn trùng: chi loài động vật chân đốt ,có râu,ba đôi chân và phần lớn có cánh. huỳnh huych: từ mô phỏng tiếng động trầm,liên tiếp do một hoạt động nặng nhọc nào đó gây ra ( chạy huỳnh huych ) ; khúc khuỷu:không bằng phẳng, có nhiều đoạn gấp khúc ngắn liên tiếp nhau ( kết hợp với trực quan qua tranh ) . - HS và GV đọc toàn VB + 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB . + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi . TIẾT 2 Hoạt động trả lời câu hỏi - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi
- a.Nam và Đức được bố mẹ cho đi đâu ? -HS (có thể đọc to từng câu hỏi ) b.Mẹ chuẩn bị những gì cho chuyến đi ? về bức tranh minh hoạ và câu trả c. Đến đoạn đường dốc và khúc khuỷu,bố lời cho từng câu hỏi , phải làm gì ? - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời . Các nhóm khác nhận xét , đánh giá. GV và HS thống nhất câu trả lời ( a. Nam và Đức được bố mẹ cho đi chơi núi ; b. Mẹ chuẩn bị nhiều thứ cho chuyến đi như : quán ảo, thức ăn nước uống và cả tuýp thuốc chống côn trùng c. Đến đoạn đường dốc và khúc khuỷu , bố phải công Đức.) Lưu ý : GV có thể chủ động chia nhỏ câu hỏi hoặc bổ sung câu hỏi để dẫn dắt HS ( nếu cần ) . 3. Luyện tập thực hành - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi c và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu ; đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí . GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS -HS viết câu trả lời vào vở ( Đển 4. Vận dụng, trải nghiệm đoạn đường dốc và khúc khuỷu , - GV tóm tắt lại những nội dung chính . bố phải cõng Đức . ) . -GV nhận xét, khen ngợi,động viên HS . IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) Thứ 3 ngày 30 tháng 1 năm 2024 Toán Bài 23: BẢNG CÁC SỐ TỪ 1 ĐẾN 100 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng 1. Năng lực đặc thù: -Nhận biết được số 100 (99 thêm 1 là 100, 100 = 10 chục); đọc, viết được số 100. -Biết lập bảng các số từ 1 đến 100. - NL giao tiếp toán học: HS so sánh thảo luận trong nhóm và trình bày KQ trước lớp trong - NL sử dụng cộng cụ, phương tiện học toán: HS biết thực hiện phiếu bài tập theo cặp đôi hay theo nhóm. 2. Phẩm chất năng lực
- + NL Tư duy và lập luận toán học: Thông qua việc so sánh, phân tích thứ tự số, hình thành bảng các số từ 1 đến 100, đếm các số tự nhiên theo “quy luật”... (cách đều 2) HS được phát triển tư duy lôgic, phân tích, tổng hợp. +Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm + Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Tổ chức trò chơi “Bắn tên” với sự điều khiển - HS tham gia chơi của lớp trưởng: HS đọc số lớn hơn 90 - GV dẫn vào bài mới. - HS lắng nghe 2. Hình thành kiến thức mới Hình thành số 100 - GV cho HS quan sát tranh và hỏi: - HS quan sát + Có mấy túi cà chua? + 10 túi cà chua + Có mấy túi đựng 10 quả? + Có 9 túi đựng 10 quả + Có mấy túi đựng 9 quả? + Có 1 túi đựng 9 quả + Vậy có tất cả bao nhiêu quả cà chua? + Có tất cả 99 quả cà chua + Có 99 quả cà chua, cô bỏ thêm 1 quả nữa vào túi thì cô được bao nhiêu quả cà chua? - 100 quả cà chua - GV nhắc lại: 99 thêm 1 là 100. - GV viết số 100 lên bảng + 100 đọc là một trăm + 100 gồm 10 chục - Yêu cầu HS đọc và viết số 100 3. Thực hành luyện tập * Bài 1: - HS đọc và viết số theo yêu cầu của - Gọi HS nêu yêu cầu GV - Bạn Rô – bốt lỡ tay xóa một số số trong bảng các số từ 1 đến 100. Các em hãy giúp bạn điền các số còn thiếu nhé ! - Tìm số còn thiếu trong các số từ 1 - Gọi HS nối tiếp nêu các số còn thiếu đến 100 - GV nhận xét. - HS dựa vào thứ tự các số để tìm - GV mở rộng : các số còn thiếu trong bảng: 16,27,29,34,37,43,48,54,57,63,64,
- + Các số trong cùng 1 hàng thì số bên trái như 72,76,77,88,96,98 thế nào so với số bên phải ? + Các số trong cùng 1 hàng thì số + Các số trong cùng 1 cột thì số ở trên như thế bên trái bé hơn số bên phải. nào so với số ở dưới ? + Các số trong cùng 1 cột thì số ở - Trong bảng các số từ 1 đến 100, các số được trên bé hơn số ở dưới. xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. Các số trong - HS lắng nghe. cùng 1 hàng thì số bên trái bé hơn số bên phải. Các số trong cùng 1 cột thì số ở trên bé hơn số ở dưới. * Bài 2: - Quan sát bảng các số từ 1 đến 100 - Gọi HS nêu yêu cầu và đọc:... - GV yêu cầu HS, quan sát bảng số ở bài 1, - HS quan sát bảng số và tìm ra : thảo luận nhóm 2 và đọc: a. số có hai chữ số giống nhau: 11, a. Các số có 2 chữ số giống nhau 22, 33, 44, 55, 66, 77, 88, 99 b. Các số trong chục bé hơn 100: 10. b. Các số tròn chục bé hơn 100 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 c. Số 99. c. Số lớn nhất có 2 chữ số. - GV treo bảng phụ và tổ chức trò chơi “Ai nhanh ai đúng”. Cách chơi : - HS tham gia chơi. - Lớp chia thành 2 đội A và B. Các đội thi đua nhau lên điền tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Mỗi bạn chỉ được điền 1 số. Đội nào điền - HS lắng nghe nhanh và đúng hơn sẽ giành chiến thắng. - Nội dung bảng phụ như sau: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Trong bảng các số từ 1 đến 100: a. Các số có 2 chữ số giống nhau là b. Các số tròn chục bé hơn 100 là c. Số lớn nhất có 2 chữ số là d. Số bé nhất có 2 chữ số là - Lưu ý : thứ tự câu ở hai bảng khác nhau. - GV nhận xét, tyên bố đội thắng cuộc. * Bài 3: - Số? - Gọi HS nêu yêu cầu - HS đếm liên tiếp các số rồi tìm số - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân câu a còn thiếu. - HS trả lời: a. 33, 35, 36, 38 - Gọi HS trả lời. - HS lắng nghe.
- - GV nhận xét, kết luận. +Em hãy so sánh 51 và 53? - 51 < 53 + 51 thêm vào bao nhiêu đơn vị thì được số - 51 thêm vào 2 đơn vị thì được 53 53? + Vậy muốn tìm số tiếp theo trong dãy số ta + 2 đơn vị phải thêm vào mấy đơn vị? - Như vậy các số trong dãy b cách đều 2 đơn - HS lắng nghe vị. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc số còn thiếu ở - HS nối tiếp đọc câu b, c. b. 55, 59, 61, 67 c. 88, 90, 94, 98 - GV chữa bài, nhận xét - HS lắng nghe + Em hãy đếm “cách đều 2” những dãy số sau: 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, , 18, 20, , , , 28, 30. 1, 3, 5, 7, 9, 11, 13, , 17, 21, , , , 29, 31. - Đây cũng là cách người ta đánh số nhà ở hai bên dãy phố đó các em à! * Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm ra - HS nối tiếp nhau đọc số. hình thích hợp - Tìm hình thích hợp đặt vào dấu “?” - GV chữa bài, nhận xét và tuyên dương nhóm trong bảng hoạt động tốt. - HS thảo luận tìm hình thích hợp - Đại diện nhóm nêu kết quả: hình B 4. Vận dụng, trải nghiệm - HS khác nhận xét -Về nhà em cùng người than tập đếm thêm, đếm bớt các số đã học. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) Giáo dục thể chất Bài 5: VẬN ĐỘNG PHỐI HỢP CỦA CƠ THỂ (tiếp theo). (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.
- - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. 2. Phẩm chất năng lực - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các tư thế vận động phối hợp của cơ thể trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục. - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thuộc tên động tác và thực hiện được các tư thế vận động phối hợp của cơ thể, vận dụng vào các hoạt động tập thể . - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các tư thế vận động phối hợp của cơ thể. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Thời Số Hoạt động GV Hoạt động HS gian lượng I. Phần mở đầu 5 – 7’ 1.Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm hỏi Đội hình nhận lớp sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo sĩ số, 2. Khởi động tình hình lớp cho GV. a) Khởi động chung 2x8N - Xoay các khớp cổ tay, Đội hình khởi động cổ chân, vai, hông, gối,... 2x8N - Gv HD học sinh khởi b) Khởi động chuyên động. môn
- - Các động tác bổ trợ - HS khởi động theo chuyên môn hướng dẫn của GV c) Trò chơi - GV hướng dẫn chơi - Trò chơi “dung dăng 16-18’ dung dẻ” - HS tích cực, chủ II. Phần cơ bản: động tham gia trò chơi * Kiến thức. Bài tập phối hợp năng lực vận động của cơ Cho HS quan sát tranh thể - Đội hình HS quan GV làm mẫu động tác sát tranh kết hợp phân tích kĩ thuật động tác. N1: Chùng gối, hai tay đưa ra trước HS quan sát GV làm N2: Về TTCB mẫu N3: Chùng gối, hai tay đưa ra sau. N4: Về TTCB N5: Chân trái sang ngang, tay trái giang ngang, tay phải gập trước ngực mắt nhìn sang trái. N6: Về TTCB N7: Chân phải sang ngang, tay phải giang ngang, tay trái gập trước ngực mắt nhìn sang phải. N8: Về TTCB
- N9: Hai tay lên cao chếch chữ V, ngửa đầu N10: Cúi người gập thân, hai tay chạm mũi bàn chân. N11: Về nhịp 9. N12: Chân trái ra trước 2 lần hai tay chếch sau. - GV hô - HS tập theo 4lần Gv. - Gv quan sát, sửa sai - Đội hình tập luyện N13: Về nhịp 9. cho HS. đồng loạt. N114: Như nhịp 12 nhưng đổi chân - Y,c Tổ trưởng cho N115: Về nhịp 9. các bạn luyện tập theo N16: Về TTCB 4lần khu vực. ĐH tập luyện theo tổ *Luyện tập Tập đồng loạt GV 1 lần - GV cho 2 HS quay -ĐH tập luyện theo Tập theo tổ nhóm 3-5’ mặt vào nhau tạo cặp thành từng cặp để tập luyện. - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. - Từng tổ lên thi đua Tập theo cặp đôi 4- 5’ - GV nêu tên trò chơi, - trình diễn hướng dẫn cách chơi. - Cho HS chơi thử và chơi chính thức. Thi đua giữa các tổ - Nhận xét, tuyên dương, và sử phạt người (đội) thua cuộc * Trò chơi “ong về tổ” - GV hướng dẫn
- - Nhận xét kết quả, ý - HS thực hiện thả III. Kết thúc thức, thái độ học của lỏng * Thả lỏng cơ toàn thân. HS. - ĐH kết thúc * Nhận xét, đánh giá - VN ôn bài và chuẩn chung của buổi học. bị bài sau Hướng dẫn HS Tự ôn ở nhà * Xuống lớp IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) Tiếng Việt BÀI 3: CẢ NHÀ ĐI CHƠI NÚI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Biết đọc thông qua việc đọc đúng ,rõ ràng một VB tự sự đơn giản kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba,không có lời thoại đọc đúng các - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB: quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 2. Phẩm chất năng lực Giao tiếp và hợp tác: HS biết bày tỏ ý kiến khi tham gia làm việc nhóm. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. Nhân ái: HS biết quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ niềm vui, nỗi buồn với những người thân trong gia đình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu * Tổ chức cho HS hát Ba mẹ là quê hương. hS hát. * Ôn tập Tiết 1, 2 -HS chọn từ ngữ phù hợp và hoàn - HS đọc đọc bài: Cả nhà đi chơi núi thiện câu hỏi - Nam và Đức được bố mẹ cho đi đâu. -HS viết câu hoàn chỉnh vào vở - Gv nhận xét, tuyên dương 2. Luyện tập thực hành
- Hoạt động chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở - GV hướng dẫn HS để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu . - GV yêu cầu HS trình bày kết quả . GV và HS thống nhất cấu hoàn thiện. (Đường lên núi quanh co, khúc khuỷu . ) GV yêu cầu -HS quan sát tranh và nêu nội dung HS viết câu hoàn chỉnh vào vở . tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi ý - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . Hoạt động quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh - GV yêu cầu HS quan sát tranh và nêu theo nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh . HS và GV nhận xét . 3. Vận dụng, trải nghiệm - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính - HS trình bày trước lớp. - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về - HS nhận xét, bài học . - GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) Tiếng Việt BÀI 3: CẢ NHÀ ĐI CHƠI NÚI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Biết đọc thông qua việc đọc đúng ,rõ ràng một VB tự sự đơn giản kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba,không có lời thoại đọc đúng các - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB: quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 2. Phẩm chất năng lực Giao tiếp và hợp tác: HS biết bày tỏ ý kiến khi tham gia làm việc nhóm. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. Nhân ái: HS biết quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ niềm vui, nỗi buồn với những người thân trong gia đình
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 4 1.Hoạt động mở đầu * Tổ chức cho HS hát bài Cả nhà thương HS hát nhau. - Gv nhận xét, tuyên dương 2. Luyện tập thực hành -HS viết Hoạt động nghe viết - GV đọc to cả hai câu . ( Nam và Đức được đi chơi núi . Đến đỉnh núi, hai anh em vui sướng hét vang.) GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết . + Viết hoa chữ cái đầu cầu và tên riêng của Nam và Đức, kết thúc câu có dấu chấm, + Chữ dễ viết sai chính tả: stướng, chơi GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách , - Đọc và viết chính tả : + GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi cầu + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi cần đọc theo từng cụm từ ( Nam và Đức được đi chơi núi . Đến đỉnh núi , / hai anh em vui sướng hát vang . ) . Mỗi cụm từ đọc 2-3 lần . GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS . + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần cả hai cầu và yêu cầu HS rà soát lỗi . + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . - HS để tìm những vấn phù hợp . Hoạt động chọn vần phù hợp thay cho ô vuông - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng -HS thực hiện phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu . - GV nêu nhiệm vụ - Một số ( 2 - 3 ) HS lên trình bày kết quả trước lớp ( có thể điền vào chỗ trống của tử - HS nêu về nội dung các bức tranh ngữ được ghi trên bảng ) -HS trình bày lớp nhận xét bổ sung
- - Một số HS đọc to các từ ngữ, Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lẩn . Hoạt động kể về một lần em được đi chơi cùng gia đình - GV hướng dẫn HS quan sát tranh ,nêu nội dung các bức tranh GV gợi ý cho HS nội dung nói thông qua việc trả lời một số câu hỏi . ( Em cùng gia đình đi chơi ở đâu ? ( Có thể là một chuyến về thăm quê, một chuyến du lịch trong nước hoặc nước ngoài , ... Gợi -HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu ý những hoạt động gần gũi với thực tế của hay chưa hiểu.thích hay không HS ) thích,cụ thể ở những nội dung hay - Em thấy nơi gia đình đi chơi có đẹp không hoạt động nào ) - Em có thích chuyến đi này không ? ) GV cho một vài nhóm trao đổi với nhau trước lớp. GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày 3. Vận dụng, trải nghiệm - GV tóm tắt lại những nội dung chính . - GV nhận xét, khen ngợi,động viên HS . IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) Buổi chiều Tiếng Việt BÀI 4: QUẠT CHO BÀ NGỦ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vần; thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Phẩm chất năng lực Giao tiếp và hợp tác: + HS nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân. + HS có khả năng khi làm việc nhóm. - Nhân ái: HS biết yêu thương, quý trọng ông bà và người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS.
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu - Cho cả lớp hát bài Cháu yêu bà. - Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói về - HS nhắc lại một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó. + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi - HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. nhóm để trả lời các câu hỏi a. Em thấy cảnh gì trong tranh? b. Khi người thân bị ốm, em thường làm gì? + Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi. Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác, + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài thơ Quạt cho bà ngủ. 2. Hình thành kiến thức mới - GV đọc mẫu cả bài thơ. Chú ý đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. - HS đọc từng dòng thơ - HS đọc từng dòng thơ + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (ngắn nắng, thiu thiu, lim dim). + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ đúng dòng thơ, nhịp thơ. HS đọc từng khổ thơ + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ + Một số HS đọc nối tiếp từng khổ, 2 lượt. + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó trong bài thơ (ngắn nắng: dấu vết của ánh nắng in trên tường; thiu thiu: vừa mới ngủ, chưa say; lim dim: mắt nhắm chưa khít, còn hơi hẻ. VD: - HS đọc từng khổ thơ theo mắt lim dim.). nhóm - HS đọc từng khổ thơ theo nhóm. + Một số HS đọc khổ thơ, mỗi HS đọc một khổ 1- 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá. thơ. - HS đọc cả bài thơ
- + Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. Hoạt động tìm tiếng cùng vần với mỗi tiếng - HS làm việc nhóm trắng, vườn, thơm: - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc lại bài thơ và tim tiếng ngoài bài cùng vần với một số tiếng trong bài: trắng, vườn, thơm. - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả, GV - HS viết và HS nhận xét, đánh giá - HS viết những tiếng tìm được vào vở. TIẾT 2 Hoạt động trả lời câu hỏi: - HS làm việc nhóm để tìm hiểu - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi bài thơ và trả lời các câu hỏi a. Vì sao bạn nhỏ không muốn chích choè hót nữa? b. Bạn nhỏ làm gì trong lúc bà ngủ? c. Em nghĩ gì về bạn nhỏ trong bài thơ? - HS làm việc nhóm (có thể đọc to từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi và trả lời từng câu hỏi. GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời. Các bạn nhận xét, đánh giá. GV và HS thống nhất câu trả lời. (a. Vì cần giữ yên lặng để bà ngủ; b. Bạn nhỏ quạt cho bà; c. Bạn nhỏ là người rất yêu thương bà/ Bạn nhỏ biết quan tâm chăm sóc khi bà bị ổn.) 3. Luyện tập thực hành Hoạt động đọc thuộc lòng: - GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu khổ thơ thứ hai và thứ ba. Một HS đọc thành tiếng hai khổ - HS nhớ và đọc thuộc cả thơ. những từ ngữ bị xoá - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ thơ bằng cách xoá/ che dần một số từ ngữ trong hai khổ thơ cho đến khi xoá, che hết. HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá/ che dẫn. Chủ ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng hai khổ thơ này. Hát một bài hát về tình cảm bà cháu: - HS hát theo từng đoạn của bài - GV cho HS nghe bài hát (2 – 3 lần). hát. - GV hướng dẫn HS hát, HS tập hát. - HS hát cả bài.
- 4. Vận dụng, trải nghiệm - HS lắng nghe - GV tóm tắt lại những nội dung chính. - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) Thứ 4 ngày 31 tháng 1 năm 2024 Tiếng Việt Bài 5: BỮA CƠM GIA ĐÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản, kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba, có yếu tố thông tin, có lời thoại; đọc đúng vẩn oong và tiếng, từ ngữ có oong; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; củng cố quy tắc chính tả g/ gh; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Phẩm chất năng lực - Giao tiếp và hợp tác: HS biết bày tỏ ý kiến khi tham gia làm việc nhóm, biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân - Nhân ái: yêu thương, gắn bó với gia đình, người thân II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu - Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói HS nhắc lại về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó . - Khởi động : HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao trả lời và nói về những gì quan sát đổi nhóm để trả lời và nói về những gì được trong tranh quan sát được trong tranh .
- + Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi . Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của bạn. + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dẫn dắt học sinh vào bài mới. 2. Hình thành kiến thức mới - GV đọc mẫu toàn VB . Giáo viên hướng HS luyện phát âm từ ngữ có vấn mới dẫn HS luyện phát âm từ ngữ có vấn mới + HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ chứa vần mới trong VB ( xoong ) . + GV đưa từ xoong lên bảng và hướng dẫn HS đọc . GV đọc mẫu vần oang và từ xoong , HS đọc theo đồng thanh . - Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc trơn HS đọc câu , sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần . HS đọc câu + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ tuy không chứa vần mới nhưng có thể khó đối với HS : liên hoan , quây quần , thật tuyệt . HS đọc đoạn + Một số HS đọc nối tiếp từng cầu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . ( VD : Ông bà trông em bé / để mẹ nấu ăn ; Chỉ thích ngày nào cũng là Ngày Gia đình Việt Nam . ) - HS đọc đoạn + 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB . + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến nhà mình liên hoan con ạ , đoạn 2 : phần còn lại ) . + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt . GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó trong bài ( liên hoa : cuộc vui chung có nhiều người tham gia nhận một dịp gì đó , quây quất : tụ tập lại trong một không khí thân mật , đầm ấm ) . + HS đọc đoạn theo nhóm . HS và GV đọc toàn VB + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi .
- TIẾT 2 Hoạt động trả lời câu hỏi: - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài đọc hiểu bài đọc và trả lời các câu hỏi và trả lời các câu hỏi a . Ngày Gia đình Việt Nam là ngày nào ? - HS làm việc nhóm ( có thể đọc to b . Vào ngày này , gia đình Chỉ làm gì ? từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi về c . Theo em , vì sao Chỉ rất vui ? bức tranh minh hoạ và câu trả lời cho - GV và HS thống nhất câu trả lời . ( a . từng câu hỏi . GV đọc từng câu hỏi và Ngày Gia đình Việt Nam là ngày 28 tháng gọi đại diện một số nhóm trình bày 6 ; b . Vào ngày này , gia đình Chi liên hoan câu trả lời của mình . Các nhóm khác ; c . Câu trả lời mở , VD : Bữa cơm thật nhận xét , đánh giá . tuyệt , cả nhà quây quần bên nhau . ) 3. Thực hành luyện tập - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi HS quan sát và viết câu trả lời b ( có thể trinh chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở ( Vào ngày này , gia đình Chi liên hoan ) . - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu và tên riêng của Chi ; đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí . GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 4. Vận dụng, trải nghiệm - Qua bài đọc con hiểu được điều gì? - HS trả lời - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại bài. Giờ sau học tiếp tiết 3, tiết 4. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ)

