Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 4 (Thứ 2-4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 4 (Thứ 2-4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mon_tieng_viet_toan_1_tuan_4_thu_2_4_nam_ho.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 4 (Thứ 2-4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương
- TUẦN 4 Thứ 2 ngày 25 tháng 9 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ : NÓI LỜI HAY – LÀM VIỆC TỐT I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Hiểu được ý nghĩa và biết được yêu cầu của “Nói lời hay, làm việc tốt”; - Đưa ra được cách ứng xử đúng và đẹp trong một số tình huống (biết nói lời hay, ứng xử có ý nghĩa với bạn bè, thầy cô, người than và những người xung quanh); - Kể được những việc làm tốt giúp đỡ gia đình, bạn bè, thầy cô và những người gặp khó khăn; việc làm tốt bảo vệ trường lớp xanh, sạch, đẹp; - Thực hiện “Nói lời hay, làm việc tốt” ở mọi nơi. 2. Năng lực phẩm chất - Góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. - Tham dự lễ trung thu. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Giáo viên: Máy chiếu, hệ thống âm thanh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn. - HS làm theo hướng dẫn của 2. Hình thành kiến thức mới giáo viên. * Giới thiệu chủ đề 1. GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS trước buổi chào + Ổn định tổ chức. cờ. + Chỉnh đốn trang phục, đội 2. Hướng dẫn học sinh đứng đúng vị trí. ngũ. 3. GV tổ chức cho HS tham gia chào cờ + Đứng nghiêm trang + Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca 4. Nghe nhận xét và phát động các phong trào thi đua - Học sinh lắng nghe của trường. *Nói lời hay – Làm việc tốt - GV dẫn chương trình kết nối: “Chúng ta đã biết giữ bên ngoài sạch, đẹp; nếu chúng ta biết nói lời hay, làm việc tốt nữa thì chúng ta sẽ có một vẻ đẹp toàn diện cả bên ngoài lẫn bên trong”. - GV nêu các câu hỏi, tình huống, mời HS trả lời.
- + Khi vào trường gặp bác bảo vệ, em sẽ nói gì? - HS lần lượt trả lời các câu Con chào bác ạ! hỏi. + Bạn An bị đau bụng, em sẽ nói gì? + Giờ ra chơi, có bạn lớp khác trêu em, em sẽ nói gì với bạn? + Cô giáo khen em học tập có tiến bộ, em nói lời gì với cô? + Nếu thấy hai bạn cãi nhau giữa sân trường, em nói gì với các bạn? + Bà bị đau chân, em đi học về thấy bà đang cố gắng đi, em sẽ nói gì và làm gì giúp bà? + Giờ sinh hoạt Sao, em bị đau bụng, chị phụ trách đưa em lên phòng y tế, em sẽ nói gì với chị? + Giờ chơi, bạn của em không may bị ngã, lúc đó em sẽ làm gì? + Nhìn thấy một số bạn vứt rác không đúng chỗ, em sẽ nói gì? + Đi siêu thị cùng bố mẹ, em nhặt được tiền của ai đánh rơi. Em sẽ làm gì? + Thấy đồ của bạn để quên trong lớp, em sẽ làm gì? + Em bị cô giáo nhắc nhở, em sẽ nói gì với cô? + Bố mẹ đi làm về muộn, mẹ phải làm nhiều việc, em sẽ làm gì giúp mẹ? + Mẹ bận, em của em đang khóc nhè, em sẽ làm gì? + Em thấy ai đó vứt rác ra bãi cỏ ở công viên, em sẽ làm gì? 3. Vận dụng - GV nhận xét chung về tinh thần, thái độ, kỉ luật tham gia hoạt động. Khen ngợi những HS tham gia tích cực. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC NẾU CÓ Tiếng Việt Bài 9: Ơ, ơ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết và đọc đúng âm ơ, thanh ngã; và các tiếng, từ ngữ , câu có âm ơ và thanh ngã ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã học. - Viết đúng chữ ơ và dấu ngã ( kiểu chữ thường) ; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chứa ơ và dấu ngã. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm ơ và thanh ngã có trong bài học.
- - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. 2. Phẩm chất, năng lực - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. - Phát triển vốn từ về phương tiện giao thông. - Rèn luyện các phẩm chất nhân ái, trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính. 2. Học sinh: Sách giáo khoa,bảng con,bộ đồ dùng,vở tập viết. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - HS ôn lại chữ d, đ. GV có thể cho HS chơi - HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ c. - HS viết chữ d, đ - HS viết 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới tranh và HS nói theo. - HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. - HS đọc GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại - HS đọc câu nhận biết một số lần: Tàu dỡ hàng ở cảng. - GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm ơ thanh ngã; giới thiệu chữ ghi âm ơ, dấu ngã. - HS lắng nghe 3. Hoạt động HS luyện đọc a. Đọc âm - GV đưa chữ ơ lên bảng để giúp HS nhận biết chữ ơ trong bài học. - HS quan sát - GV đọc mẫu âm ơ. - GV yêu cầu HS đọc âm ơ. - HS lắng nghe b. Đọc tiếng - Một số HS đọc âm ơ. - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu (trong SHS): bờ, dỡ - HS lắng nghe
- GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các - HS lắng nghe tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng bờ, dỡ. + GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu bờ, - Một số HS đánh vần tiếng mẫu bờ, dỡ dỡ + GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. - Một số HS đọc trơn tiếng mẫu. - Ghép chữ cái tạo tiếng : HS tự tạo các - HS tự tạo tiếng có chứa ơ - GV yêu cầu HS phân tích tiếng. HS nêu lại - HS phân tích cách ghép. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng - HS quan sát từ bờ đê, cá cờ, đỡ bé. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ. GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh - HS nói - GV cho từ bờ đê xuất hiện dưới tranh - HS quan sát - GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần - HS phân tích và đánh vần tiếng bờ đê, đọc trơn từ bờ đê. GV thực hiện các bước tương tự đối với cá cờ, đỡ bé. - GV yêu cầu HS đọc trơn các từ ngữ. - HS đọc d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu HS đọc lại các tiếng, từ ngữ. - HS đọc 4. Hoạt động viết bảng - GV đưa mẫu chữ ơ và hướng dẫn HS quan - HS lắng nghe và quan sát sát. - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ ơ. - HS lắng nghe - HS viết chữ ơ - HS viết - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - HS lắng nghe GV quan sát sửa lỗi cho HS. TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở - GV hướng dẫn HS tô chữ ơ HS tô chữ - HS tô chữ (chữ viết thường, chữ cỡ (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. viết 1, tập một. - HS viết - GV quan sát nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách cầm bút. 6. Hoạt động đọc - HS đọc thầm. - Yêu cầu HS đọc thầm - HS tìm - Tìm tiếng có âm ơ - HS lắng nghe. - GV đọc mẫu - HS đọc
- - HS đọc thành tiếng - HS quan sát. - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS trả lời. Bố đỡ ai? - GV thống nhất câu trả lời. 7. Hoạt động nói theo tranh - HS quan sát. - HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: - HS trả lời. Kể tên các phương tiện giao thông trong tranh? - HS trả lời. Qua quan sát, em thấy những phương tiện giao thông này có gì khác nhau? (GV: Khác nhau về hình dáng, màu sắc,... nhưng quan trọng nhất là: Máy bay di chuyển (bay) trên trời; ô tô di chuyển (chạy, đi lại) trên đường; tàu thuyền di chuyển (chạy, đi lại trên mặt nước) - HS trả lời. Trong số các phương tiện này, em thích đi lại bằng phương tiện nào nhất? Vì sao? 8. Vận dụng , trải nghiệm - GV cho HS tìm các tiếng ngoài bài chứa - HS lắng nghe âm ơ. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC NẾU CÓ Toán LỚN HƠN, DẤU > I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết được Lớn hơn tìm ra nhóm sự vật có số lượng nhiều nhất. - Bước đầu biết quan sát, so sánh số lượng và sử dụng từ “lớn hơn” khi so sánh, sử dụng dấu > khi so sánh các số. - Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập theo quan hệ lớn hơn. - Nêu được cách so sánh số, đặt được dấu > phù hợp. - Dựa trên các tranh, nhận biết được cách so sánh, xếp thứ tự các số trong phạm vi 10 (ở các nhóm có không quá 4 số). 2.Phẩm chất năng lực - Giúp HS hình thành và phát triển các phẩm chất trung thực, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- 1.Giáo viên: Máy tính , máy chiếu .. 2.Học sinh: Bộ đồ dùng học toán 1. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Ổn định tổ chức - Hát - Giới thiệu bài: - Lắng nghe 1. Hình thành kiến thức mới Giới thiệu bài - HS trả lời - Đố các em con vịt kêu thế nào? - Hôm nay chúng ta sẽ học cách so sánh số lớn hơn với những chú vịt nhé. - HS đếm số vịt - GV cho HS đếm số vịt ở hình bên trái và hình bên phải để giải thích về con số ở cạnh mỗi hình. -Yêu cầu HS so sánh số vịt 2 bên ở mỗi hình vẽ ( dùng cách ghép tương ứng 1-1) - HS so sánh bằng cách ghép GV kết luận về số vịt của mỗi bên, như vậy 4 lớn tương ứng. hơn 3) - HS viết vào vở HD HS viết phép so sánh : 4 > 3 vào vở GV làm tương tự với hình quả dưa * Bài 1: Tập viết - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại - HD HS viết dấu > vào vở - HS viết vào vở - GV cho HS viết bài * Bài 2: - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài - GV hướng dẫn lần lượt cách thử để tìm ra đáp án - HS quan sát đúng. - HS nêu miệng - GV nhận xét, kết luận. - HS nhận xét bạn Bài 3: - Nêu yêu cầu bài tập - HS nêu - HD HS đếm số sự vật có trong hình: - HS trả lời - Yêu cầu HS nêu số con trong ô vuông rồi nêu dấu H1: Kiến; H2: Cây; H3: Cò: H4: lớn hơn trong ô ở giữa. Khỉ và hươu cao cổ. GV nhận xét, kết luận. Bài 4: - Nêu yêu cầu bài tập - HS nêu - HD HS tìm đường đi bằng bút chì - HS thực hiện - GV theo dõi hướng dẫn HS thực hiện. - GV nhận xét, kết luận 3.Vận dụng, trải nghiệm
- - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Về nhà em cùng người thân tìm thêm nhóm sự vật có số lượng nhiều nhất hoặc ít nhất. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC ( NẾU CÓ ) Thứ 3 ngày 26 tháng 9 năm 2023 Đạo đức BÀI 4: EM GIỮ TRANG PHỤC GỌN GÀNG, SẠCH SẼ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh ý thức tự chăm sóc, giữ vệ sinh cơ thể, năng lực điều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau: + Nêu được các việc làm để giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ + Tự thực hiện giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ đúng cách. 2. Năng lực, phẩm chất - Góp phần hình thành, phát triển phẩm chất: Học sinh ý thức tự chăm sóc, giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ. - Góp phần hình thành, phát triển năng lực: Năng lực điều chỉnh hành vi giữ trang phục quần áo gọn gàng, sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên + SGK, SGV, vở bài tập đạo đức 1 + Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười– mặt mếu, âm nhạc (bài hát “Chiếc áo mùa đông” sáng tác Vũ Hoàng 2. Học sinh: SGK đạo đức 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. 1. Hoạt động mở đầu 2. - Gv tổ chức cho cả lớp hát bài “Chiếc áo mùa - HS hát đông” - GV đưa ra câu hỏi cho cả lớp: - Bạn nhỏ cần làm gì để giữ gìn chiếc áo mùa đông - HS trả lời mà mẹ đan tặng? => Kết luận: Để có trang phục gọn gàng, sạch sẽ em cần biết giữ gìn trang phục hằng ngày. 2. Hình thành kiến thức mới a. Hoạt động 1: Tìm hiểu vì sao phải giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ - GV treo tranh lên bảng - HS quan sát tranh - GV đặt câu hỏi theo tranh - HS trả lời
- + Vì sao em cần giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ? - HS lắng nghe, bổ sung - Giáo viên lắng nghe, khen ngợi HS trình bày ý kiến cho bạn vừa trình tốt. bày. => Kết luận: Trang phục gọn gàng, sạch sẽ giúp - HS lắng nghe em tự tin, vui vẻ và thoải mái hơn. Trang phụ gọn gàng, sạch sẽ giúp em đẹp hơn trong mắt mọi người b. Hoạt động 2: Em mặc và giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ. - GV treo tranh lên bảng - HS quan sát - GV đặt câu hỏi theo tranh: Quan sát tranh và cho biết: - Học sinh trả lời + Để kiểm tra xem đã mặc trang phục gọn gàng chưa, chúng ta cần làm gì? - GV gợi ý các hành động: + Tranh 1: Bẻ cổ áo + Tranh 2: Kiểm tra cài cúc áo + Tranh 3: Kiểm tra việc cho áo vào quần - HS tự liên hệ bản thân + Tranh 4: Kiểm tra việc cài quai dép kể ra. - Gv mời cả lớp cùng đứng tại chỗ thực hiện kiểm tra và chỉnh lại trang phục của mình. - HS lắng nghe. => Kết luận: Để mặc trang phục gọn gàng, em cần vuốt thẳng ảo, bẻ cổ áo cho gọn gàng, kiểm tra cúc áo cài lệch, bỏ áo vào quần, kiểm tra cài quai dép - HS tự liên hệ bản thân - Gv hỏi: Chúng ta sẽ làm gì để giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ? - HS lắng nghe -> Kết luận: Những việc cần làm: giặt sạch, phơi khô quần áo, cất quần áo đúng nơi quy định; 3. 3. Luyện tập, thực hành 4. a. Hoạt động 1: Em chọn bạn biết giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ - HS quan sát - GV treo tranh lên bảng hoặc trong SGK - Bạn nào trong tranh đã biết giữ trang phục gọn - HS chia sẻ gàng, sạch sẽ? - GV gợi mở để HS chọn những bạn biết giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ (tranh 1,2), bạn chưa biết giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ (tranh - HS lắng nghe 3)
- -> Kết luận: Em cần học tập hành động giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ của các bạn tranh 1,2; không nên làm theo hành động của các bạn tranh 3. - HS thảo luận và nêu b. Hoạt động 2: Chia sẻ cùng bạn - GV nêu yêu cầu: Hãy chia sẻ với các bạn cách em giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ của em - HS lắng nghe - GV nhận xét và điều chỉnh cho HS - HS lắng nghe => Kết luận: Hàng ngày chúng ta cần phải thay quần áo để luôn luôn được sạch sẽ, gọn gàng và cảm thấy thoải mái dễ chịu. 4.Vận dụng, trải nghiệm - HS quan sát a. Hoạt động 1: Đưa ra lời khuyên cho bạn - HS nêu - GV treo tranh lên bảng hoặc trong SGK - GV giới thiệu tình huống hỏi: Em sẽ khuyên bạn điều gì? - HS lắng nghe - GV phân tích chọn ra lời khuyên phù hợp nhất => Kết luận: Chúng ta không nên cởi áo ra để chơi đùa, nếu đã cởi ra cần gấp gọn và để ở nơi sạch sẽ. Không vứt áo dưới sân trường. b. Hoạt động 2: Em rèn thói quen giữ trang phục - HS chia sẻ cùng bạn gọn gàng, sạch sẽ - GV gợi ý để HS chia sẻ cách giữ trang phục - HS lắng nghe gọn gàng, sạch sẽ. => Kết luận: Em luôn rèn thói quen giữ gìn trang phục gọn gàng, sạch sẽ. - Nhận xét, đánh giá sự tiến bộ của HS sau tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Toán Bé hơn, Dấu < I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết được các dấu >, <, =. - Sử dụng được các dấu >, <, = khi so sánh hai số. - So sánh được các số trong phạm vi 10 (ở các nhóm có không quá 4 số) - Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập theo quan hệ “Lớn hơn”, “Bé hơn”, - Biết được và tìm ra nhóm sự vật có số lượng lượng “Lớn hơn”, “Bé hơn”,
- - Dựa trên các tranh, nhận biết được cách so sánh, xếp thứ tự các số trong phạm vi 10 (ở các nhóm có không quá 4 số) - Nêu được cách so sánh số, đặt được dấu ; = phù hợp. 2.Phẩm chất, năng lực - Giúp HS hình thành các năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chăm chỉ, trung thực. II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính 2. Học sinh: Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Ổn định tổ chức - Hát - Giới thiệu bài: - Lắng nghe 2. Hình thành kiến thức mới - GV: Hôm trước chúng ta học về dấu lớn hơn, - HS trả lời hôm nay chúng ta học về dấu bé hơn. - GV cho HS đếm số chim - HS đếm số chim - Yêu cầu HS đếm số chim GV hỏi: Bên nào có số chim ít hơn - HS trả lời GV kết luận: số 2 bé hơn số 3 - HS so sánh HD HS viết phép so sánh : 2< 3vào vở - HS viết vào vở GV làm tương tự với hình minh họa bầy kiến 3. Hoạt động thực hành * Bài 1: Tập viết dấu < - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại - HD HS viết dấu < vào vở - HS viết vào vở - GV cho HS viết bài Bài 2:Tìm số thích hợp - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài - GV hướng dẫn lần lượt cách thử để tìm ra đáp - HS quan sát án đúng - HS nêu miệng - Gv nhận xét, kết luận - HS nhận xét bạn Bài 3:So sánh(theo mẫu) - Nêu yêu cầu bài tập - HS nêu - HD HS đếm số sự vật có trong hình - HS trả lời Bài 4:cho mỗi chuồng một xe cỏ để số dê trong - HS nêu chuồng ít hơn số bó cỏ. - HS thực hiện - HS nhận xét
- 3. Vận dụng - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Về nhà em cùng người thân tìm thêm nhóm sự vật có số lượng nhiều nhất hoặc ít nhất IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC ( NẾU CÓ) Tiếng Việt Bài 10: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng + Nắm vững cách đọc: o, ô, ơ, d, đ; cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu có các âm o, ô, ơ, d, đ, thanh hỏi, thanh ngã, thanh nặng; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. 2. Năng lực, phẩm chất - Phát triển kĩ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe và kể lại câu chuyện Đàn kiến con ngoan ngoãn trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện được nghe. - Rèn luyện các phẩm chất nhân ái, trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính. 2. Học sinh: vở tập viết. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - HS viết chữ o, ô, ơ, đ, d - HS viết 2. Hoạt động đọc âm, tiếng, từ ngữ a. Đọc tiếng: - GV yêu cầu HS ghép âm đấu với nguyên âm để - HS ghép và đọc tạo thành tiếng (theo mẫu) và đọc to - HS trả lời tiếng được tạo ra: theo cá nhân, theo nhóm và đồng thanh cả lớp. - Sau khi đọc tiếng có thanh ngang, GV có thể - HS đọc cho HS bổ sung các thanh điệu khác nhau để tạo thành những tiếng khác nhau và đọc to những tiếng đó. b. Đọc từ ngữ: - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cá nhân. - HS đọc 3. Hoạt động đọc câu Câu 1: Bờ đê có dế. - HS đọc thầm cả câu, tìm tiếng có chứa các âm - HS đọc đã học trong tuần.
- GV giải thích nghĩa của từ ngữ (nếu cần). - HS lắng nghe - GV đọc mẫu. - HS lắng nghe - HS đọc thành tiếng cả câu theo GV. - Một số HS đọc. Câu 2: Bà có đỗ đỏ. Thực hiện các hoạt động tương tự như đọc câu 1. 4. Hoạt động viết - GV hướng dẫn HS viết vào Tập viết 1, tập một từ đỗ đỏ trên một dòng kẻ. Số lần lặp lại tuỳ - HS lắng nghe thuộc vào thời gian cho phép và tốc độ viết của HS. - GV lưu ý HS cách nối nét giữa các chữ cái. - HS viết - GV quan sát nhắc nhở tư thế ngồi cách cầm bút của HS. TIẾT 2 5. Hoạt động kể chuyện a. Văn bản ĐÀN KIẾN CON NGOAN NGOÃN Bà kiến đã già, một mình ở trong cải tổ nhỏ chật hẹp, ẩm ướt, Máy hôm nay bà đau ốm cứ rên hừ hừ. Đàn kiến con đi ngang qua, thấy vậy bên giúp đỡ bà. Chúng tha về một chiếc lá đa vàng mới rụng, dìu bà ngồi trên đó, rối lại cùng ghé vai khiêng chiếc lá đến chỗ đẩy ảnh năng và thoảng mát. Rối chúng chia nhau đi tìm nhà mới cho bà kiến. Cả đàn xúm vào khiêng chiếc lá, đưa bà kiến lên một ụ đất cao ráo. Bà kiếm được ở nhả mới, sung sướng quá, nói với đàn kiến con: "Nhờ các cháu giúp đỡ, bà được đi tắm nắng, lại được ở nhà mới cao ráo, đẹp đẽ. Bà thấy khoẻ hơn nhiều lắm rồi. Các cháu ngoan lắm! Bà cảm ơn các cháu thật nhiều!". b. GV kể chuyện, đặt câu hỏi và HS trả lời Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện. - HS lắng nghe Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi. HS - HS lắng nghe trả lời. - Đoạn 1: Từ đấu đến rên hừ hừ, GV hỏi HS:
- 1. Bà kiến sống ở đâu? - HS trả lời 2. Sức khoẻ của bà kiến thế nào? - HS trả lời Đoạn 2: Từ Đàn kiến con đi ngang qua đến ụ đất cao ráo. GV hỏi HS: 3. Đàn kiến con dùng vật gì để khiêng bà - HS trả lời kiến: 4. Đàn kiến con đưa bà kiến đi đâu? - HS trả lời Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS: 5. Được ở nhà mới, bà kiến nói gì với đàn - HS trả lời kiến con? c. HS kể chuyện - GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi - HS kể ý của tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS kể toàn bộ câu chuyện. 6. Vận dụng, trải nghiệm - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và - HS lắng nghe động viên HS. - GV khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: kể cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè câu chuyện Đàn kiến con ngoan ngoãn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC ( NẾU CÓ ) Buổi chiều Tiếng Việt BÀI 11. I I K k I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1, Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết và đọc đúng các âm i, k; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm i, k ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng chữ i, k và các tiếng, từ có chữ i, k. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm i,k 2. Năng lực, phẩm chất - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. - Phát triển kĩ năng nói lời giới thiệu, làm quen. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- - GV: bài giảng điện tử. - HS: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - HS hát Em học chữ cái Tiếng Việt - HS hát 2. Hình thành kiến thức mới - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: + Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và - HS nói theo. HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và - HS đọc yêu cầu HS đọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại - HS đọc để HS đọc theo. - GV và HS lặp lại nhận biết một số lần: Nam vẽ Kỳ Đà.. - GV giúp HS nhận biết tiếng có âm I, k và giới thiệu chữ ghi âm I, k. 3. Luyện tập thực hành a. Đọc âm - GV đưa chữ I lên bảng để giúp HS nhận biết chữ - HS đọc I trong bài học này. - GV đọc mẫu âm i. - HS lắng nghe - GV yêu cầu một số (4 – 5) HS đọc âm I. - Một số (4 5) HS đọc âm I. - Âm k hướng dẫn tương tự b. Đọc tiếng - GV đọc tiếng mẫu - HS lắng nghe - GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu bò, cỏ (trong - HS lắng nghe SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mô hình tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng ki, kì. - GV yêu cầu một số (4- 5) HS đánh vần tiếng mẫu - HS đánh vần tiếng mẫu. ki, kì. - GV yêu cầu một số (4 – 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm I * GV đưa các tiếng chứa âm I ở yêu cầu HS tìm - HS đọc trơn tiếng mẫu. điểm chung (cùng chứa âm i).
- * Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm đang học. * Một số (4 – 5) HS đọc trong các tiếng có cùng âm - HS tìm I đang học. - GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa âm o đang - HS đánh vần học: Một số (3, 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một dòng. - HS đọc - GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. *Ghép chữ cái tạo tiếng - HS đọc + HS tự tạo các tiếng có chứa i. + GV yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng, 2- 3 HS nêu lại cách ghép. - HS đọc Tương tự với âm k c. Đọc từ ngữ - HS tự tạo - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: - HS trả lời bí đỏ, kẻ ô, đi đò, kì đà. đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn bí đỏ. - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ bí đỏ xuất hiện dưới tranh. - HS lắng nghe và quan sát - HS phân tích và đánh vần bí đỏ, đọc trơn từ bí đỏ. - GV thực hiện các bước tương tự đối với kẻ ô, đi đò, kì đà. - HS lắng nghe - HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 - 4 lượt HS đọc. 2 – 3 HS đọc trơn các từ ngữ. HS phân tích đánh vần d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - Cá nhân đọc lại tiếng, từ ngữ. 4. Hoạt động viết bảng : - GV hướng dẫn HS chữ I, k. - HS đọc - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm I, âm k và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách - HS đọc viết âm I, âm k dấu hỏi. - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - HS lắng nghe, quan sát - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. - HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng). - HS quan sát
- TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở : - GV hướng dẫn HS tô chữ a, I, k (chữ viết - HS tô chữ I, k (chữ viết thường, chữ cỡ thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. một. Chú ý các nét trong chữ a. - HS viết - GV lưu ý HS tư thế, cách cầm bút khi viết. 6. Hoạt động đọc: - HS đọc thầm. - HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm I, âm k. - HS lắng nghe. - GV đọc mẫu cả câu. - GV giải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần). - HS đọc - HS đọc thành tiếng cả câu (theo cá nhân. - HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã - HS trả lời. đọc: - GV và HS thống nhất câu trả lời. 7. Hoạt động nói theo tranh: - GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong - HS quan sát. SHS. - GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: - Các em nhìn thấy những ai trong tranh? - HS trả lời. - Những người ấy đang ở đâu? - Họ đang làm gì? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. - Em tên là gì? Em học lớp mấy 8. Vận dụng, trải nghiệm - HS trả lời - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm I, k. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi - HS lắng nghe và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC ( NẾU CÓ ) Tự nhiên và xã hội AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐỒ DÙNG TRONG NHÀ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng : - Nêu được tên một số đồ dùng, thiết bị trong nhà nếu sử dụng không cẩn thận có thể làm bản thân hoặc người khác gặp nguy hiểm. - Biết cách xử lí đơn giản trong tình huống mình hoặc người khác bị thương.
- - Có ý thức giữ gìn an toàn cho bản thân và những người xung quanh. - Nhớ số điện thoại trợ giúp về y tế (115) 2. Phẩm chất, năng lực - Giáo dục phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử. 2. Học sinh: Tranh ảnh về một số đồ dùng có thể gây nguy hiểm trong nhà. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV chiếu trên màn hình một số hình ảnh về các - HS trả lời tình huống một bạn dùng bút chì giơ gắn mặt bạn, một bạn dùng kéo cắt tóc bạn, sau đó yêu cầu HS nhận xét về những hành động đó rồi dẫn dắt vào tiết học. 2. Hình thành kiến thức mới - Từ những hiểu biết của HS ở hoạt động kết nối, GV Có thể kể thêm một số đồ dùng sắc nhọn khác - HS quan sát trong nhà mà HS chưa biết. - GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK, đưa ra câu hỏi gợi ý cho HS thảo luận để nhận biết nội dung chính của hình, từ đó rút ra cách sử - HS lắng nghe dụng dao an toàn đúng cách. - GV nhấn mạnh lại một số đồ dùng sắc nhọn thưởng có trong nhà và hướng dẫn cách sử dụng an toàn những đó dùng đó. 3. Hoạt động thực hành - HS lắng nghe - GV có thể hướng dẫn HS làm việc cá nhân hoặc cặp đôi quan sát các hình ở SGK, đưa ra câu hỏi gợi ý cho các em nhận biết nội dung ý nghĩa của từng hình, và nói được cách cầm dao, kéo đúng cách. - Từ đó GV rút ra kết luận: Khi dùng dao, kéo hoặc những đổ dùng dễ vỡ và sắc nhọn, cần phải rất cẩn thận để tránh bị đứt tay và mất an toàn. 4. Hoạt động vận dụng - HS quan sát và trả lời GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK và đưa ra câu hỏi gợi ý : + Khi bị đứt tay do dao hoặc đồ dùng sắc nhọn, em cần làm gì?
- - Sau đó GV tổng kết lại cách xử lí mà các em có thể làm được khi mình gặp tình huống đó. - HS lắng nghe Yêu cầu cần đạt: HS nhận biết được nhiều đồ dùng sắc nhọn có thể gây nguy hiểm cho mình hoặc người khác và tự biết cách xử lý trong những tình huống đơn giản khi mình hoặc người khác bị thương, - HS tự để xuất cách xử lí. 5. Hoạt động trải nghiệm Chú ý sử dụng an toàn các đồ dùng sắc nhọn. - HS lắng nghe - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau - HS kể - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC ( NẾU CÓ ) Thứ 4 ngày 27 tháng 9 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 12: H, h, L, l I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết và đọc đúng các âm h, l ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm h, l ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng chữ h, lvà các tiếng, từ có chữ h, l. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm h, l có trong bài học. 2. Phẩm chất, năng lực - Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm cây cối. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa trong SHS( trang 36, 37). - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. - Giáo dục HS phẩm chất trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử. -Tìm hiểu kinh nghiệm dân gian dùng lá hẹ để trị ho để giải thích khi HS đọc đoạn văn. - HS: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu
- - HS ôn lại chữ i, k. GV có thể cho HS chơi trò - HS chơi chơi nhận biết các nét tạo ra chữ i, k. - HS viết chữ i, k - HS viết 2. Hình thành kiến thức mới - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em - HS trả lời thấy gì trong tranh? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời - GV nói của thuyết minh (nhận biết) dưới - HS nói theo. tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết - HS đọc và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. - GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: le le bơi trên hồ. - HS đọc - GV giúp HS nhận biết tiếng có âm h, âm l và giới thiệu chữ ghi âm h, âm l. 3. Hoạt động HS luyện đọc âm a. Đọc âm - GV đưa chữ h lên để giúp HS nhận biết chữ h trong bài học. - HS quan sát - GV đọc mẫu âm h - GV yêu cầu HS đọc. - HS lắng nghe - Tương tự với âm l - Một số (4 -5) HS đọc âm h. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm h ở nhóm thứ nhất. - HS đọc * GV đưa các tiếng chứa âm h ở nhóm thứ nhất: yêu cầu HS tìm điểm chung cùng chứa âm h). * Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm h đang học. - HS đánh vần * GV yêu cầu HS đọc trơn các tiếng có cùng âm h đang học. - HS đọc + Đọc trơn các tiếng chứa âm h đang học: Một số (3 - 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một - HS đọc nhóm. + GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. Ghép chữ cái tạo tiếng - HS đọc + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa h. + GV yêu cầu 3, 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 HS - HS ghép nêu lại cách ghép. - HS phân tích
- Tương tự âm l c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: lá đỏ, bờ hồ, le le - HS quan sát - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. - HS nói - GV cho từ lá đỏ xuất hiện dưới tranh. - Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng lá - HS quan sát đỏ, đọc trơn từ lá đỏ. - HS phân tích và đánh vần - GV thực hiện các bước tương tự đối với bờ hồ, le le - HS đọc trơn, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. - HS đọc - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. 4. Hoạt động viết bảng - HS đọc - GV đưa mẫu chữ h, chữ l và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ h, chữ l. - HS lắng nghe và quan sát - HS viết chữ h, chữ l (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng). - HS lắng nghe - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - HS viết - HS lắng nghe TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở - GV hướng dẫn HS tô chữ h, chữ l HS tô chữ - HS tô chữ h, chữ l (chữ viết ô (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập 1, tập một. viết 1, tập một. - GV quan sát nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách - HS viết cầm bút. 6. Hoạt động đọc - HS đọc thầm câu - HS đọc thầm. - Tìm tiếng có âm h - HS tìm - GV đọc mẫu - HS lắng nghe. - HS đọc thành tiếng theo GV - HS đọc Tương tự với âm l 7. Hoạt động nói theo tranh: - HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: - HS quan sát. - Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời.

