Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 5 (Thứ 2-4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 5 (Thứ 2-4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mon_tieng_viet_toan_1_tuan_5_thu_2_4_nam_ho.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 5 (Thứ 2-4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương
- TUẦN 5 Thứ 2 ngày 02 tháng 10 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ VUI TRUNG THU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - HS hiểu về ngày Tết Trung thu, được trải nghiệm không khí vui Tết Trung thu, qua đó thêm yêu thích ngày tết này. - HS thể hiện được sự khéo léo trong bày mâm cỗ Trung thu. 2. Phẩm chất, năng lực - Góp phần hình thành lòng nhân ái, tinh thần trách nhiệm, tính kỉ luật. - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV chuẩn bị (Các bài hát, múa về Trung thu). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn.Chuẩn bị chào - HS ngồi nghiêm túc cờ. 2. Hình thành kiến thức *Sinh hoạt dưới cờ - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS trước buổi + Ổn định tổ chức. chào cờ. + Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ. - Hướng dẫn học sinh đứng đúng vị trí. + Đứng nghiêm trang - GV tổ chức cho HS tham gia chào cờ + Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca - Nhận xét và phát động các phong trào thi đua - Học sinh lắng nghe của trường. * Sinh hoạt theo chủ điểm: Vui trung thu - Kể cho HS nghe những câu chuyện hay và ý nghĩa về tết Trung thu. - GV mở video cho HS nghe một số bài hát về - HS lắng nghe. Tết Trung thu. 3. Vận dụng - HS lắng nghe.
- - GV nhận xét chung về tinh thần, thái độ, kỉ luật tham gia hoạt động. Khen ngợi những HS tham gia tích cực. VI. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) Tiếng Việt BÀI 14: Ch, ch, Kh, kh I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết và đọc đúng các âm ch, kh ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm ch, kh ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng chữ ch, kh và các tiếng, từ có chữ ch, kh - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm ch, kh có trong bài học. - Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Cá cảnh - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết một số loài vật và món ăn gần giũ, quen thuộc như : khỉ, cá, cá kho. 2. Phẩm chất, năng lực Trách nhiệm: Có trách nhiệm với môi trường sống, có ý thức chăm sóc và bảo vệ các loài cá. - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản: - Nhận biết được các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - HS ôn lại chữ u, ư. GV có thể cho HS chơi trò chơi “Lật chữ”. - GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi. - GV nhận xét và khen ngợi, dẫn dắt vào bài mới. - HS chơi 2. Hình thành kiến thức mới - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới tranh - HS trả lời và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết - HS nói theo. và yêu cầu HS đọc theo.
- GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại - HS đọc để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Mấy chú khỉ ăn chuối - HS đọc - GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm ch, âm kh; giới thiệu chữ ghi âm ch, âm kh. 3. Thực hành luyện tập - HS lắng nghe a. Đọc âm - GV đưa chữ ch lên bảng để giúp HS nhận biết chữ ch trong bài học. - GV đọc mẫu âm ch - GV yêu cầu HS đọc âm ch. - HS quan sát - Tương tự âm kh b. Đọc tiếng - HS lắng nghe - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng - Một số (4- 5) HS đọc âm ch. mẫu (trong SHS): chú, khỉ GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng - HS lắng nghe chú, khỉ. + GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu chú, khỉ - HS lắng nghe + GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. - Một số (4- 5) HS đánh vần - Ghép chữ cái tạo tiếng: HS tự tạo các tiếng có tiếng mẫu chú, khỉ chứa ch - Một số (4 - 5) HS đọc trơn - GV yêu cầu 3 - 4 HS phân tích tiếng. 2- 3 HS tiếng mẫu. nêu lại cách ghép. - HS tự tạo -Tương tự âm kh c. Đọc từ ngữ - HS phân tích - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ lá khô, chú khỉ, chợ cá. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ. - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. - HS quan sát - GV cho từ lá khô xuất hiện dưới tranh - GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng lá khô, đọc trơn từ lá khô. GV thực hiện các bước - HS nói tương tự đối với chú khỉ, chợ cá. - HS quan sát - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc - HS phân tích và đánh vần một từ ngữ. 3- 4 lượt HS đọc, 2- 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - HS đọc - Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần. - HS đọc
- e. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ ch, kh và hướng dẫn HS quan sát. - HS lắng nghe và quan sát - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ ch, kh. - HS viết chữ ch, kh - HS lắng nghe - HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. - HS viết - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV - HS nhận xét quan sát sửa lỗi cho HS. - HS lắng nghe TIẾT 2 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS chơi trò chơi “Gió thổi” - HS chơi - GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi. - GV nhận xét và khen ngợi, dẫn dắt vào bài mới. 2. Thực hành luyện tập *Viết - GV hướng dẫn HS tô chữ ch, kh HS tô chữ (chữ - HS tô chữ (chữ viết thường, viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, một. tập một. - GV quan sát, nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách cầm - HS viết bút. *Đọc - HS đọc thầm - Tìm tiếng có âm ch, kh - HS đọc thầm. - GV đọc mẫu - HS tìm - HS đọc thành tiếng theo GV - HS lắng nghe. - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS đọc Chị có gì? - HS quan sát. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. *Nói theo tranh - HS trả lời. - HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: - HS quan sát. Em thấy gì trong tranh? Theo em, cá cảnh và cá làm thức ăn có gì khác - HS trả lời. nhau? - HS trả lời. Em có thích nuôi cá cảnh không? Vì sao? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. - GV yêu cầu HS dựa vào nội dung đã trả lời ở trên, kể thêm về tên một số loài cá, lợi ích của -HS nêu chúng đối với cuộc sống của con người. 3. Vận dụng, trải nghiệm
- - Các em tìm tiếng chứa âm hôm nay đã học. - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm ch, âm kh. - HS lắng nghe - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) Thứ 3 ngày 03 tháng 10 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được các dấu >, <, = - Sử dụng được các dấu khi >, <. = khi so sánh hai số - Nhận biết được cách so sánh, xếp thứ tự các số trong phạm vi 10( ở các nhóm có không quá 4 số) 2. Phẩm chất, năng lực: - HS yêu thích và đam mê học toán. - Sắp xếp được các số trong phạm vi 10 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. - Biết tìm ra nhóm sự vật có số lượng nhiều nhất hoặc ít nhất. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu * Trò chơi: Xì điện - GV cho HS chơi trò chơi “Xì điện”. - HS chơi - GV nhận xét và khen ngợi, dẫn dắt vào bài mới. 2. Thực hành luyện tập - GV đọc cho HS viết >, <, = vào vở - HS nghe viết, mỗi dấu viết 2 hàng - GV theo dõi, nhận xét, sửa sai Bài 1: - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nêu lại - HD HS đếm số chấm trong mỗi hình, rồi đặt dấu >, <, = thích hợp - Theo dõi hướng dẫn HS làm bài - HS thực hiện - GV nhận xét. -HS trình bày Bài 2:
- - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nêu lại yêu cầu bài - Yêu cầu HS nêu thứ tự các số từ 1 đến 10 - HS nêu - Gv hướng dẫn HS làm bài: ?Số nào lớn hơn 9? Hoặc ?Khi đếm, sau số 9 là số - HS trả lời mấy? - HS thực hiện điền số -HS điền số - Gv nhận xét , kết luận - HS nhận xét bạn Bài 3: - Nêu yêu cầu bài tập - HS nêu lại yêu cầu bài - HD HS đếm số thùng hàng trên mỗi tàu - HS đếm - ? Tàu nào chở nhiều thùng hàng nhất? - HS trả lời - Yêu cầu HS nêu câu trả lời. - GV nhận xét, kết luận - HS nhận xét Bài 4: - Nêu yêu cầu bài tập - HS nêu lại yêu cầu bài - HD HS đếm các sự vật và chọn dấu >, <, = thích - HS thực hiện hợp - HS nhận xét - GV theo dõi hướng dẫn HS thực hiện - GV nhận xét, kết luận 3. Vận dụng – trải nghiệm * Trò chơi: Thi nói nhanh - Phát cho HS mỗi tổ một hộp đồ chơi đã chuẩn - HS lắng nghe bị, rồi cho HS lấy mỗi bông hoa một nhụy đặt lên bàn (nhụy vàng đặt giữa bông hoa), HS làm như vậy cho tới khi đến bông hoa thứ tư thì HS nhận thấy đã hết chấm tròn để làm nhụy cho bông hoa thứ tư và thứ năm. Cô cùng HS đặt tiếp 2 bông hoa còn lại lên bàn (bông thứ tư và thứ năm) và cho HS tự nhận thấy còn thừa 2 bông hoa không có nhụy vì thiếu chấm tròn, nên số chấm tròn ít hơn số hoa và số hoa nhiều hơn số chấm tròn. - Sau đó cho HS chơi trò chơi "Thi nói nhanh". - HS tham gia chơi Cô nói "bông hoa", HS nói "nhiều hơn". Cô nói "chấm tròn", HS nói "ít hơn" hoặc ngược lại (HS vừa nói đồng thời chỉ tay vào nhóm đối tượng tương ứng). - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe VI. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ)
- Đạo đức CHỦ ĐỀ 2: YÊU THƯƠNG GIA ĐÌNH BÀI 5: GIA ĐÌNH CỦA EM (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - “Nêu được những biểu hiện của tình yêu thương trong gia đình em” và “Thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương người thân trong gia đình” - “Nhận biết được sự cần thiết của tình yêu thương gia đình” và “Đồng tình với thái độ, hành vi thể hiện tình yêu thương trong gia đình; không đồng tình với thái độ, hành vi không thể hiện tình yêu thương gia đình” 2. Phẩm chất, năng lực - Góp phần hình thành, phát triển cho học sinh phẩm chất: Nhân ái,trách nhiệm, chăm chỉ và không đồng tình với hành vi không thể hiện tình yêu thương trong gia đình. - Góp phần hình thành, phát triển năng lực: Thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương của người thân trong GĐ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: SGK, tranh ảnh, truyện, âm nhạc (bài hát “Cả nhà thương nhau” sáng tác Phan Văn Minh, phiếu bài tập 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Gv tổ chức cho cả lớp hát bài “Cả nhà - HS hát thương nhau” GV đưa ra câu hỏi cho cả lớp: Bài hát cho em biết điều gì? Cả nhà trong bài hát thương nhau như - HS trả lời thế nào?
- - Nhận xét => kết luận: Gia đình là nơi luôn tràn đầy yêu thương, hạnh phúc khi mọi - HS lắng nghe thành viên trong gia đình đều biết yêu thương, quan tâm chăm sóc lẫn nhau. Đó cũng là nội dung chúng ta tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2.Hình thành kiến thức mới a, Khám phá sự cần thiết của tình yêu thương - Giao nhiệm vụ cho các nhóm quan sát - HS quan sát tranh và thảo luận nhóm tranh thứ nhất trả lời câu hỏi: + Gia đình bạn nhỏ gồm những ai? - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả + Thái độ của mọi người trong bức thảo luận thông qua bức tranh. tranh như thế nào? - Các nhóm lắng nghe,bỗ sung ý kiến - Giáo viên lắng nghe, khen ngợi nhóm cho bạn vừa trình bày. trình bày tốt. - HS lắng nghe => Kết luận: Các thành viên trong gia đình bạn nhỏ gồm: ông, bà, bố, mẹ, bé gái và bạn trai. Bạn trai khoanh tay, lễ phép chào ông bà trước khi đi học.Ông bà nhìn bạn với ánh mắt trìu mến. Còn bé gái mang bánh mời bố me, bố mẹ - Lắng nghe giáo viên kể cảm động, hạnh phúc đón nhận tình cảm của của em. - Giáo viên treo các bức tranh thứ hai - Học sinh thực hiện (hoặc dùng các phương tiện dạy học
- khác để chiếu hình” để kể về câu Tranh 1: Mải mê chạy đến vườn cà rốt chuyện “Thỏ con bị lạc” ở phía xa nên Thỏ con không nghe thấy - Giáo viên yêu cầu học sinh kể lại câu mẹ gọi. chuyện một cách ngắn gọn và trả lời Tranh 2: Vừa nhổ củ cà rốt, Thỏ con bị câu hỏi chó đuổi chạy, rơi củ cà rốt. Tranh 3: Thỏ con sợ hãi nấp dưới bụi cây, ôm bụng khóc vì đói. Tranh 4: Thỏ con tìm thấy mẹ, mẹ ôm Thỏ con vào lòng. - Học sinh trả lời + Thỏ con núp dưới bụi cây đói bụng, cô đơn, sợ hãi. - HS trả lời - Khi lạc nhà, thỏ con gặp điều gì? - Nếu thiếu sự quan tâm, chăm sóc trong gia đình thì điều gì sẽ xảy ra? - Nếu thiếu sự quan tâm, chăm sóc trong gia đình thì sẽ không được dạy - HS tự liên hệ bản thân kể ra. các kĩ năng sống, không được chăm sóc đầy đủ, dễ bị lôi kéo vào các hoạt động tiêu cực, dễ trở thành một đứa trẻ tự kỷ - HS lắng nghe. - Giáo viên liên hệ thêm: Ở nhà các em thường được bố, mẹ và người thân quan tâm, chăm sóc như thế nào? => Kết luận: Gia đình đóng vai trò vô - Từng nhóm thảo luận nhóm để trả lời cùng quan trọng trong đời sống của mỗi câu hỏi. con người. Sự quan tâm chăm sóc của
- người thân là cầu nối, tạo sự liên kết - Từng nhóm trình bày kết quả thảo giữa các thành viên trong gia đình. luận của nhóm mình về các việc làm b, Khám phá những biểu hiện của tình thể hiện tình yêu thương trong gia đình yêu thương trong gia đình + Tranh 1:Vui vẻ quây quần bên mâm - Treo 8 bức tranh trong mục Khám cơm gia đình phá, chia lớp thành các nhóm. Mỗi + Tranh 2: Chúc tết ông bà cha mẹ nhóm 4 học sinh. Giao nhiệm vụ mỗi + Tranh 3: Cả nhà vui vẻ dắt nhau đi thành viên trong nhóm kể về một hành chơi động hoặc việc làm thể hiện tình yêu + Tranh 4: Cùng nhau quét dọn, trang thương trong gia đình trí nhà cửa. + Tranh 5: Cả nhà quây quần bên nhau trong ngày sinh nhật. + Tranh 6: Các cháu kể chuyện cho ông bà nghe. + Tranh 7: Bạn nhỏ thể hiện tình yêu thương với mẹ. + Tranh 8: Vui đón bố mẹ đi làm về. - HS lắng nghe. - Giáo viên lắng nghe, nhận xét => Kết luận: Mỗi chúng ta đều mong muốn nhận được sự yêu thương, quan - HS trả lời tâm, chăm sóc của người thân trong gia đình. Vì vậy chúng ta nên có những hành động việc làm đúng để bày tỏ sự
- biết ơn, quan tâm của mình với mọi người. 3. Vận dụng, trải nghiệm - Tiết học này gúp chúng ta được điều gì? - Thái độ của em đối với mọi người trong gia đình như thế nào? - GV nhận xét. VI. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) Tiếng Việt Bài 15 :ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nắm vững cách đọc các âm i, k, l, h, u, ư, ch, kh ; cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu có các âm i, k, l, h, u, ư, ch, kh ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan - Phát kĩ năng viết thông qua viết cụm từ chứa một số âm – chữ đã học. - Phát triển kĩ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe và kể câu chuyện Con Quạ thông minh trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện được nghe và kể lại câu chuyện. 2. Phẩm chất, năng lực - Chăm chỉ: biết lắng nghe GV kể chuyện và kể lại được từng đoạn chuyện và cả câu chuyện theo gợi ý và không theo gợi ý dưới tranh. - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Rèn luyện cho HS kĩ năng xử lí tình huống và giải quyết vấn đề thông qua câu chuyện Con Quạ thông minh . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử. - HS: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết, SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS hát bài a,b,c - HS hát - GV nhận xét và khen ngợi, dẫn dắt vào bài mới. 2. Hình thành kiến thức mới a. Đọc tiếng - HS ghép và đọc
- - GV yêu cầu HS ghép âm dấu với nguyên âm để tạo thành tiếng (theo mẫu) và đọc to tiếng được tạo ra: theo cá nhân, theo nhóm và đồng thanh cả lớp. - HS đọc - Sau khi đọc tiếng có thanh ngang, GV có thể cho HS bổ sung các thanh điệu khác nhau để tạo thành những tiếng khác nhau và đọc to những tiếng đó. b. Đọc từ ngữ - HS đọc - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cá nhân, nhóm), đọc đồng thanh (cả lớp). Lưu ý: GV cũng có thể tổ chức hoạt động dạy học ở mục 2 này bằng cách tổ chức trò chơi phù hợp với HS. Tuy nhiên, cần đảm bảo yếu tố thời gian của tiết học. c. Đọc câu Câu 1: Chị cho bé cá cờ. - HS đọc thầm cả câu, tìm tiếng có chứa các âm - HS đọc đã học trong tuần. GV giải thích nghĩa của từ ngữ (nếu cần). - HS lắng nghe - GV đọc mẫu. - HS lắng nghe - HS đọc thành tiếng cả câu (theo cá nhân hoặc - Một số (4 -5) HS đọc sau đó theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo từng nhóm và cả lớp đồng GV. thanh đọc một số lần. Câu 2: Dì Kha cho Hà đi chợ. Thực hiện các hoạt động tương tự như đọc câu 1. - HS lắng nghe d. Viết - GV hướng dẫn HS viết vào Tập viết 1, tập một từ: đỗ đỏ trên một dòng kẻ. Số lần lặp lại tuỳ - HS viết thuộc vào thời gian cho phép và tốc độ viết của HS. - GV lưu ý HS cách nối nét giữa các chữ cái. - GV quan sát, nhận xét và sửa lỗi cho HS. - HS nhận xét - HS lắng nghe TIẾT 2 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS chơi trò chơi “Lật ô đọc chữ” - HS chơi - GV nhận xét, khen ngợi và dẫn dắt vào bài. 2. Hình thành kiến thức mới a. Văn bản
- CON QUẠ THÔNG MINH - HS lắng nghe (Theo I. La Fontaine) - HS lắng nghe b. GV kể chuyện, đặt câu hỏi và HS trả lời Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện. - HS trả lời Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi. HS trả lời. Đoạn 1: Từ đầu đến ở dưới gốc cây. GV hỏi HS: 1. Quạ thấy gì ở dưới gốc cây? - HS trả lời Đoạn 2: Từ Quạ sà xuống đất đến không thể tới được. GV hỏi HS: 2. Quạ có uống được nước trong bình không? Vì sao? - HS trả lời Đoạn 3: Từ Nhìn xung quanh đến gắp những viên sỏi khác thả vào bình, GV hỏi HS: - HS trả lời 3. Quạ đã nghĩ ra điều gì? Đoạn 4: Từ Chẳng bao lâu đến hết. GV hỏi HS: 4. Cuối cùng, quạ có uống được nước trong bình không? Vì sao? - GV có thể tạo điều kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn - HS kể của câu chuyện được kể. c. HS kể chuyện - GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS kể toàn bộ câu chuyện.GV cần tạo điều kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của câu chuyện được kể. GV cũng có thể cho HS đóng vai kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ câu chuyện và thi kể chuyện. Tuỳ vào khả năng của HS và điều kiện thời gian để tổ chức các hoạt động cho hấp dẫn và hiệu - HS lắng nghe quả. 3. Vận dụng, trải nghiệm - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên - HS lắng nghe HS. - GV khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: kể cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè câu chuyện Búp bê và dế mèn. Ở tất cả các bài, truyện kể không nhất thiết phải đấy đủ và chính xác các chi tiết như được học ở lớp. HS chỉ cần nhớ một số chi tiết cơ bản và kể lại. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ)
- Buổi chiều: Tiếng Việt BÀI 16: M, m, N, n I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - HS nhận biết và đọc đúng các âm m, n; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm m,n ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các chữ m, n và các tiếng, từ có chứa m, n. - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các âm m, n. - HS phát triển kĩ năng nói lời giới thiệu. - Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa trong bài học. 2. Phẩm chất, năng lực - Nhân ái: HS cảm nhận được tình cảm cha mẹ dành cho con cái thông qua sự quan tâm về vật chất ( mua nơ, cài nơ lên tóc con gái) và tinh thần ( cha mẹ cùng con đi chơi). - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS chơi trò chơi “Bay lên nào”. - - GV hướng dẫn cách chơi. - - HS chơi - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài mới. 2. Hình thành kiến thức mới - HS trả lời - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - HS nói theo. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới - HS đọc tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS đọc biết và yêu cầu HS dọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi - HS đọc dừng lại để HS đọc theo. - HS lắng nghe
- - GV và HS lặp lại nhận biết một số lần: Mẹ mua nơ cho Hà - GV giúp HS nhận biết tiếng có m,n và giới thiệu chữ ghi âm m,n - HS quan sát 3. Hoạt động HS luyện đọc a. Đọc âm - HS lắng nghe - GV đưa chữ m lên để giúp HS nhận biết - Một số (4 5) HS đọc âm m. chữ m trong bài học này. - GV đọc mẫu âm m. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc âm m. - HS lắng nghe - Âm n hướng dẫn tương tự - HS lắng nghe b. Đọc tiếng - GV đọc tiếng mẫu - GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu bò, cỏ (trong SHS). GV khuyến khích HS vận - HS đánh vần tiếng mẫu dụng mó hình tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng mẹ, nơ. - HS đọc trơn tiếng mẫu. - GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần tiếng mẫu mẹ, nơ. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. - HS tìm - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm m * GV đưa các tiếng chứa âm m ở yêu cầu HS tìm điểm chung (cùng chứa âm m). - HS đánh vần * Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vấn tất cả các tiếng có cùng âm đang học. - HS đọc * Một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng có cùng âm m đang học. - GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa âm m đang học: Một số (3 4) HS đọc trơn, mỗi HS - HS đọc đọc trơn một dòng. - GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. - HS tự tạo * Ghép chữ cái tạo tiếng - HS trả lòi + HS tự tạo các tiếng có chứa m. + GV yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng, 2- 3 HS nêu lại cách ghép. Tương tự với âm n - HS lắng nghe và quan sát c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: cá mè, lá me, nơ đỏ, ca nô. Sau khi - HS lắng nghe
- đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn bí đỏ. - HS phân tích đánh vần - GV nêu yêu cầu nói nhân vật trong tranh. GV cho từ cá mè xuất hiện dưới tranh. - HS phân tích và đánh vần cá mè, đọc trơn từ cá mè. - HS đọc - GV thực hiện các bước tương tự đối với lá me, nơ đỏ, ca nô - HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 -4 lượt HS dọc. 2 - 3 HS đọc trơn các - HS đọc từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lấn, d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng - HS lắng nghe thanh một lần. - HS lắng nghe 4. Hoạt động viết bảng - GV hướng dẫn HS chữ m,n. - HS lắng nghe, quan sát - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm - HS viết vào bảng con, chữ cỡ m, âm n và hướng dẫn HS quan sát. vừa (chú ý khoảng cách giữa các - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình chữ trên một dòng). và cách viết âm m, âm n dấu hỏi. - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. TIẾT 2 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS chơi trò chơi “Bay lên nào”. - HS tô chữ m,n (chữ viết thường, chữ - GV hướng dẫn cách chơi. cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài mới. 2. Thực hành luyện tập - HS viết Viết vở - GV hướng dẫn HS tô chữ m,n (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập - HS đọc thầm . một. - GV quan sát, nhắc nhở HS tư thế khi ngồi - HS lắng nghe. viết. Đọc - HS đọc - HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm - HS quan sát. m, âm n. - GV đọc mẫu cả câu. - HS trả lời. - GV giải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần). - HS đọc thành tiếng cả câu theo GV. - HS quan sát.
- - HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã - HS trả lời. đọc: - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. Nói theo tranh - HS nói - GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong SHS. - GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: Tranh vẽ gì? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong - HS lắng nghe SHS và nói về tình huống trong tranh (tranh về cảnh ở một khu vui chơi. Một bạn nhỏ đi lạc. Bạn ấy đang giới thiệu về minh và nhờ chú công an giúp đỡ.) 3. Vận dụng, trải nghiệm - HS lắng nghe - GV cho HS tiếng ngoài bài chứa âm m, n. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) Thứ 4 ngày 04 tháng 10 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 17: G, g, Gi, gi I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - HS nhận biết và đọc đúng các âm g, gi ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm g, gi ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các chữ g, gi và các tiếng, từ có chứa g, gi. - Phát triển vốn từ ch HS dựa trên những từ ngữ chứa các âm g, gi - HS phát triển kĩ năng nói theo chủ điểm Vật nuôi. - HS phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa trong bài học. 2. Phẩm chất, năng lực - Trách nhiệm: HS có ý thức chăm sóc và bảo vệ vật nuôi trong gia đình. - Tự chủ tự học: HS tự hoàn thành công việc học tập của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
- TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - HS ôn lại chữ m, n. GV có thể cho HS - HS chơi chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ m, n - HS viết chữ m, n - HS viết 2. Hình thành kiến thức mới - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời - GV nói của thuyết minh (nhận biết) dưới - HS nói theo. tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS đọc biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: - HS đọc Hà có giỏ trứng gà.. - GV giúp HS nhận biết tiếng có âm g, âm gi và giới thiệu chữ ghi âm g, âm gi. 3. Hoạt động HS luyện đọc âm a. Đọc âm - GV đưa chữ g lên để giúp HS nhận biết chữ g trong bài học. - HS quan sát - GV đọc mẫu âm g - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc. - Một số (4 5) HS đọc âm g. - Tương tự với âm gi b. Đọc tiếng - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm - HS lắng nghe g ở nhóm thứ nhất * GV đưa các tiếng chứa âm g ở nhóm thứ - HS tìm nhất: yêu cầu HS tìm diểm chung cùng chứa âm h). * Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất - HS đánh vần cả các tiếng có cùng âm g đang học. * GV yêu cầu HS đọc trơn các tiếng có cùng - HS đọc âm g đang học. + Đọc trơn các tiếng chứa âm g đang học: - HS đọc Một số (3 - 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một nhóm,
- + GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. Ghép chữ cái tạo tiếng - HS đọc + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa g. + GV yêu cầu 2- 3 HS phân tích tiếng, - HS ghép Tương tự âm gi - HS phân tích c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: gà gô, đồ gỗ, giá đỗ, cụ già - HS quan sát - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. - GV cho từ gà gô xuất hiện dưới tranh. - HS nói - Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng gà - HS quan sát gô, đọc trơn từ gà gô. - HS phân tích và đánh vần - GV thực hiện các bước tương tự đối với đồ gỗ, giá đỗ, cụ già - HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3- 4 lượt HS đọc. - HS đọc - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. - HS đọc 4. Hoạt động viết bảng - GV đưa mẫu chữ g , chữ gi và hướng dẫn HS quan sát. - HS lắng nghe và quan sát - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ g , chữ gi. - HS lắng nghe - HS viết chữ g , chữ gi (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng). - HS viết - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - HS lắng nghe TIẾT 2 1. Hoạt động mở đầu - HS ôn lại chữ G, g, Gi, gi. GV có thể cho - HS chơi HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ g, gi - HS viết chữ g, gi - HS viết - GV nhận xét dẫn dắt vào bài mới. 2. Thực hành luyện tập *Viết
- - GV hướng dẫn HS tô chữ g, chữ gi , chữ l - HS tô chữ g, chữ gi (chữ viết HS tô chữ g, chữ gi (chữ viết thường, chữ cỡ thường, chữ cỡ vừa) vào vở vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. Tập viết 1, tập một. - GV quan sát, nhắc nhở học sinh ngồi viết - HS viết đúng tư thế. *Đọc - HS đọc thầm câu - HS đọc thẩm. - Tìm tiếng có âm g - HS tìm - GV đọc mẫu - HS lắng nghe. - HS đọc thành tiếng theo GV - HS đọc - HS trả lời câu hỏi về nội dung câu văn đã đọc: + Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời. + Bà che gió cho gà để làm gi? - HS trả lời. GV và HS thống nhất câu trả lời. Tương tự với âm gi *Nói theo tranh - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong - HS quan sát, nói. SGK và nói về những con vật trong tranh. - GV có thể yêu cầu HS nói về một con vật - HS nói. nuôi trong nhà mà HS yêu thích,. - GV mở rộng giúp HS hiểu về lợi ích của - HS lắng nghe vật nuôi đối với cuộc sống của con người. 3. Vận dụng, trải nghiệm - GV cho HS tìm tiếng chứa âm g, âm gi. - HS lắng nghe - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ)

