Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 6 (Thứ 2-4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 6 (Thứ 2-4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mon_tieng_viet_toan_1_tuan_6_thu_2_4_nam_ho.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 6 (Thứ 2-4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương
- TUẦN 6 Thứ 2 ngày 9 tháng 10 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ SAO NHI ĐỒNG CHĂM NGOAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Củng cố một số kiến thức đã biết về an toàn giao thông, phòng chống tai nạn thương tích; về Sao, Đội, chuyên hiệu,... - HS phát triển hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức, sự cần thiết thực hiện theo các chuẩn mực đó. 2. Phẩm chất, năng lực - Phát triển năng lực tư duy, có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Máy chiếu, hệ thống âm thanh. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Hát “ Tập thể dục buổi sáng” - HS làm theo hướng dẫn của giáo viên. - Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn. 2. Hình thành kiến thức mới + Ổn định tổ chức. * Hoạt động 1: Chào cờ + Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ. 1. GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS trước + Đứng nghiêm trang buổi chào cờ. + Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca 2. Hướng dẫn học sinh đứng đúng vị trí. - Học sinh lắng nghe 3. GV tổ chức cho HS tham gia chào cờ 4. Nghe nhận xét và phát động các phong trào thi đua của trường. * Hoạt động 2: Giao lưu Sao nhi đồng - HS tham gia trả lời. chăm ngoan. - GV nêu các câu hỏi trắc nghiệm ứng xử theo Năm điều Bác Hồ dạy, kiến thức phòng chống tai nạn thương tích, phòng chống xâm hại, an toàn giao thông, lời
- hứa nhi đồng, nội dung chuyên hiệu hạng dự bị, 3. Vận dụng, trải nghiệm - Em làm gì để trở thành Sao nhi đồng chăm ngoan? - Em đã là sao nhi đồng chăm ngoan - Hs chia sẻ chưa? - GV nhận xét chung về tinh thần, thái - Lắng nghe độ, kỉ luật tham gia hoạt động. Khen ngợi những HS tham gia tích cực. VI. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) Tiếng Việt BÀI 19: Ng ng Ngh ngh I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - HS nhận biết và đọc đúng các âm ng, ngh ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có chứa âm ng, ngh ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các chữ ng, ngh và các tiếng, từ có chứa ng, ngh - HS phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm ng, ngh. 2. Phẩm chất, năng lực - HS phát triển kĩ năng quan sát và nói về các loài vật trong vườn bách thú mà em biết ( hình dáng, màu lông, một số đặc điểm khác của chúng). - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự chủ, tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát ; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, bộ đồ dùng Tiếng Việt - HS: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
- TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS đọc cá nhân, đồng thanh : gh, - HS đọc nh; ghế, ghi; nhà, nhỏ, nhẹ; ghế đa, nhà gỗ, lá nho; Mẹ nhờ Hà bê ghế gỗ. - HS nhận xét - HS nhận xét, GV nhận xét. 2. Hình thành kiến thức mới * Hoạt động 1: Nhận biết . - Cho HS quan sát tranh ( phần nhận biết - HS quan sát SHS trang 50), GV đặt câu hỏi: + Quan sat tranh, em thấy những gì trong tranh ? - HS trả lời - HS nhận xét, bổ sung. - GV giải thích thêm ( nếu HS gọi là con trâu con hoặc con trâu nhỏ) con trâu con còn gọi - HS lắng nghe là con nghé. - GV nhận xét, chốt lại nội dung tranh, treo nội dung câu thuyết minh Nghé theo mẹ ra ngõ - HS lắng nghe - HS đọc cá nhân, đồng thanh câu - GV đọc nội dung câu thuyết minh. thuyết minh. - Cho HS quan sát nhận xét rút ra âm mới - HS quan sát học có màu hồng là ng, ngh. - GV ghi bảng ngh, ngh. 3. Thực hành luyện tập a. Đọc âm - HS lắng nghe - GV đưa chữ ng lên để giúp HS nhận biết chữ ng trong bài học. - GV đọc mẫu âm ng. - GV yêu cầu HS đọc âm. - Tương tự với chữ ngh b. Đọc tiếng - Một số (4 5) HS đánh vần tiếng mẫu ngõ, nghé.
- - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình - Một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng tiếng mẫu (trong SHS): ngõ, nghé. mẫu. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các - HS đọc tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng ngõ, nghé. - HS quan sát + GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu ngõ, nghé. - HS đánh vần tất cả các tiếng có + GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. cùng âm ng. - HS đọc - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm ng - HS đọc * GV đưa các tiếng yêu cầu HS tìm điểm chung - HS đọc * Đánh vấn tiếng: GV yêu cầu HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm ng. * GV yêu cầu đọc trơn các tiếng có cùng âm - HS đọc ng. + Đọc tiếng chứa âm nh Quy trình tương tự - HS tự tạo với quy trình đọc tiếng chứa âm ng. - HS phân tích và đánh vần + Đọc trơn các tiếng chứa các âm gh, nh đang học: Một số (3 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn 3- 4 tiếng có cà hai âm ng, ngh. -HS quan sát + HS đọc tất cả các tiếng. - HS nói - Ghép chữ cái tạo tiếng - HS quan sát + HS tự tạo các tiếng có chứa ng, ngh. - HS phân tích đánh vần + GV yêu cầu 3 4 HS phân tích tiếng. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ - HS đọc ngã ba, ngõ nhỏ, củ nghệ, nghỉ hè.. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, - GV cho từ ghế đá xuất hiện dưới tranh - HS đọc - GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần ghế đá, đọc trơn từ ghế đá. GV thực hiện các bước tương tự. - HS lắng nghe và quan sát - GV yêu cầu HS đọc trơn, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc, 2 3 HS đọc trơn các - HS lắng nghe từ ngữ. - HS viết d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - Y/c HS đọc lại các tiếng, từ ngữ. e. Hoạt động viết bảng(10 phút): - HS lắng nghe
- - GV đưa mẫu chữ ng, ngh và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ gh, nh. - HS viết chữ ng, ngh (chữ cỡ vừa) vào bảng con. Chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS. TIẾT 2 g. Hoạt động viết vở(11 phút): - GV hướng dẫn HS tô chữ b HS tô chữ ng, - HS tô chữ gh, nh (chữ viết thường, ngh (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. Tập viết 1, tập một. - HS viết - GV quan sát, nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách cầm bút. h. Hoạt động đọc(12 phút): - HS đọc thầm. - HS đọc thầm - HS tìm - Tìm tiếng có âm ng, ngh - HS lắng nghe. - GV đọc mẫu - HS đọc - HS đọc thành tiếng câu theo GV - HS quan sát. - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS trả lời. + Nghé ăn gì đã no ? - HS trả lời. + Nghé ngủ ở đâu? - HS quan sát. - GV và HS thống nhất câu trả lời. i. Hoạt động nói theo tranh(5 phút): - HS quan sát tranh phần Nói ( SHS trang 51). - HS trả lời. - HS trả lời. - GV HS nêu câu hỏi : - HS trả lời. + Em thấy những gì trong tranh? - HS lắng nghe + Em hãy nói về tên của các loài vật, đặc điểm, hình dáng , màu lông , sở thích của các - HS thực hiện con vật có trong tranh. + Em đã từng đi vườn bách thú chưa? - HS nêu - HS lắng nghe
- + Em thích đi vườn bách thú không ? - GV khuyến khích những HS chưa được đi vườn bách thú có cơ hội xin ba mẹ đưa cho mình đi tham quan quan vườn bách thú. 4. Vận dụng, trải nghiệm - GV gọi HS tìm các tiếng ngoài bài chứa âm gh, nh. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. VI. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) Thứ 3 ngày 10 tháng 10 năm 2023 Đạo đức CHỦ ĐỀ 2: YÊU THƯƠNG GIA ĐÌNH BÀI 5: GIA ĐÌNH CỦA EM (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - “Nêu được những biểu hiện của tình yêu thương trong gia đình em” và “Thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương người thân trong gia đình” - “Nhận biết được sự cần thiết của tình yêu thương gia đình” và “Đồng tình với thái độ, hành vi thể hiện tình yêu thương trong gia đình; không đồng tình với thái độ, hành vi không thể hiện tình yêu thương gia đình” 2. Phẩm chất, năng lực - Góp phần hình thành, phát triển cho học sinh phẩm chất: Nhân ái,trách nhiệm, chăm chỉ và không đồng tình với hành vi không thể hiện tình yêu thương trong gia đình. - Góp phần hình thành, phát triển năng lực: Thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương của người thân trong GĐ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: SGK, tranh ảnh, truyện, âm nhạc (bài hát “Cả nhà thương nhau” sáng tác Phan Văn Minh, phiếu bài tập
- 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tiết 2. 1. Hoạt động mở đầu - Gv tổ chức cho cả lớp hát bài “ Ba ngọn - HS hát nến lung linh” GV đưa ra câu hỏi cho cả lớp: - HS trả lời Bài hát cho em biết điều gì? Cả nhà trong bài hát thương nhau như thế nào? - HS thảo luận - Nhận xét - HS trình bày ý kiến => kết luận: Gia đình là nơi luôn tràn đầy yêu thương, hạnh phúc khi mọi thành viên trong gia đình đều biết yêu +Vâng lời người lớn thương, quan tâm chăm sóc lẫn nhau. + Chăm học. chăm làm Đó cũng là nội dung chúng ta tìm hiểu + Quan tâm, chăm sóc mọi người trong qua bài học hôm nay. gia đình, . - HS khác lắng nghe, bổ sung những 2.Hình thành kiến thức mới việc làm khác mà bạn chưa kể Hoạt động 1: Chia sẻ với bạn về gia - HS lắng nghe đình em - Cho 2 HS ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe về gia đình của mình, có thể kể (tên, tuổi, nghề nghiệp, sở thích...) thông qua ảnh về gia đình của mình và trả lời câu hỏi. - HS thực hiện + Em đã làm gì để thể hiện tình yêu thương đối với người thân trong gia Tranh 1 2 3 4 5 6 7 8 đình? Đồng v v v v v v tình - Nhận xét Không x x => Kết luận: Các em hãy luôn thể hiện đồng tình yêu thương gia đình mình bằng tình những lời nói, việc làm phù hợp với lứa tuổi. Đồng tình:
- 1. Hoạt động 2: Em hãy chọn những + Việc làm ở tranh 2: Bạn nhỏ làm việc nên làm. thiệp chúc mừng bà, mẹ nhân ngày phụ - GV treo 8 tranh ở mục Luyện tập, nội nữ Việt Nam 20/10 dung “Em đồng tình hoặc không đồng + Việc làm ở tranh 3: Bạn nhỏ trò tình với việc làm của bạn nào trong chuyện vui vẻ với bố mẹ. / Bạn nhỏ hỏi tranh? Vì sao? chuyện về một ngày làm việc của bố mẹ/ Bạn khoe thành tích học tập của - Chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm bạn với bố mẹ. vụ cho các nhóm quan sát kĩ các tranh + Việc làm ở tranh 4: bạn đi bên cạnh để đưa ra lựa chọn và giải thích vì sao đỡ tay và dìu ông đi. chọn hoặc không chọn. + Việc làm ở tranh 6: Bạn gái bóp vai cho bà đỡ mỏi, bé trai ngồi vào lòng ông và nghe ông kể chuyện. + Việc làm ở tranh 7: Mẹ đi làm về, bạn chạy ra đón, xách bớt đồ giúp mẹ. + Việc làm ở tranh 8: Bạn quét dọn nhà - Học sinh có thể tích (v) vào ô đồng cửa sạch sẽ. tình và (x) vào ô không đồng tình và trả Không đồng tình: lời vì sao có sự lựa chọn như vậy. + Việc làm ở tranh 1:Mẹ đang lau dọn nhà cửa, bạn không phụ giúp mẹ mà bỏ đi chơi. + Việc làm ở tranh 5: Bạn không chăm sóc em mà còn trêu chọc để em khóc. - GV nhận xét các ý kiến của học sinh - HS lắng nghe và kết luận. - HS thảo luận nhóm đôi xử lí tình huống. => Kết luận: Chúng ta cần đồng tình với những việc làm biết thể hiện tình yêu thương đối với người thân trong gia đình. Không đồng tình với những - Các nhóm trình bày.
- thái độ, hành vi lười biếng thiếu quan tâm, không giúp đỡ người thân. 3 Vận dụng, trải nghiệm a, Đưa ra lời khuyên cho bạn - Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh tìm hiểu nội dung ở tranh 1 và tranh 2 mục Vận dụng và thảo luận nhóm đôi - HS lắng nghe để đưa ra lời khuyên cho bạn trong mỗi tình huống. + Tình huống tranh 1: Bạn ơi, bạn giúp - HS lắng nghe, ghi nhớ. bố quét nhà đi/ Bạn ơi bố đã đi làm về mệt. bạn giúp bố đi + Tình huống tranh 2: Chia sẻ cảm xúc của em khi được bố mẹ tổ chức sinh nhật (rất vui/ rất hạnh phúc/ rất hào hứng ) - Giáo viên cho mời các nhóm đưa ra lời khuyên - HS suy nghĩ trả lời Giáo viên nhận xét, bổ sung => Kết luận: Khi được người thân yêu thương, quan tâm, chăm sóc em cần thể hiện cảm xúc của mình và bày tỏ lòng - HS lắng nghe biết ơn đối với những người thân yêu đó. b, Chia sẻ cảm xúc khi em được bố mẹ tổ chức sinh nhật - HS đọc và ghi nhớ câu thông điệp. - GV đưa ra câu hỏi - Khi đến ngày sinh nhật các em thường được người thân làm gì? - Em cảm thấy như thế nào khgi nhận được sự quan tâm, yêu thương đó? => Kết luận: Khi được người thân yêu thương, chăm sóc em cần thể hiện cảm xúc của mình và bày tỏ lòng biết ơn đối với những người thân yêu đó - Chiếu thông điệp bài học: Em yêu gia đình nhỏ Có ông bà, mẹ cha Anh chị em ruột thịt Tình thương mến chan hòa.
- - Nhận xét, đánh giá sự tiến bộ của HS sau tiết học. VI. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) Toán LUYỆN TẬP (TRANG 36) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - HS nhận biết liên hệ “có và được” ; “Có tất cả bao nhiêu” “Gồm, và” ; tách ( phân tích) ) một số thành tổng của hai số khác giữa các số trong phạm vi 10. - Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập liên hệ “có và được” ; “Có tất cả bao nhiêu” “Gồm, và” ; tách ( phân tích) ) một số thành tổng của hai số khác giữa các số trong phạm vi 10. - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan Sát để tìm kiếm sự tương đồng. - HS nêu được cách nhận biết liên hệ “có và được”; “Có tất cả bao nhiêu” “Gồm, và” ; tách ( phân tích) ) một số thành tổng của hai số khác giữa các số trong phạm vi 10. 2. Phẩm chất, năng lực - Giúp HS hình thành các năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Giúp HS hình thành và phát triển các phẩm chất trung thực, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính 2. Học sinh: Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Ổn định tổ chức: Hát bài Tập đếm - Hát bài Tập đếm - Giới thiệu bài : - Lắng nghe 2. Hoạt động luyện tập Bài 1: Số? - GV nêu yêu cầu của bài. - HD HS đếm số châm tròn - HS đếm - GV cho HS đếm bài - HS nêu kết quả - GV nhận xét , bổ sung Bài 2: Số? - GV nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS đếm số bánh ở từng đĩa , sau - HS thực hiện đó đếm số bánh ở cả 2 đĩa - HS nêu miệng - HS nhận xét bạn
- - HD HS đếm số bánh số bánh trong đĩa, sau đó - HS nêu kết quả đếm từng loại bánh - GV nhận xét , kết luận Bài 3: Số? - Nêu yêu cầu bài tập - HD HS dựa vào màu của các viên bi để tìm - HS quan sát ra đáp án đúng - Yêu cầu HS đếm, nêu kết quả. - HS đếm - GV nhận xét, kết luận - HS nhận xét 3. Vận dụng trải nghiệm - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Về nhà tập đếm các sự vật. VI. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Giúp HS củng cố về đọc, viết các âm - chữ đã học trong tuần m, n, g, gi, gh, nh, ng, ngh. - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp. - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các âm - chữ đã học trong tuần. 2. Phẩm chất, năng lực - Giúp HS hình thành các năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác. - Giáo dục HS phẩm chất chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giaó viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu GV cho HS múa hát bài Bé học chữ cái - HS múa hát Tiếng Việt - GV dẫn dắt giới thiệu bài -HS lắng nghe 2. Luyện tập,thực hành
- Hoạt động 1: Ôn đọc 1. Đọc - GV trình chiếu: m, n, g, gi, mẹ, nơ, gà, giã - HS đọc: cá nhân. giò - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Đọc các từ ngữ trong vở Tập viết: - GV yêu cầu HS mở vở Tập viết đọc các từ - HS đọc: 3-4 HS cần viết trong bài 16,17 Hoạt động 2: Ôn viết 1. Hướng dẫn viết: - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li m, n, g, - HS viết vở ô ly. gi, mẹ, nơ, gà, giã giò . Mỗi chữ 2 dòng. - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của HS khi viết. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 2. Chấm bài: - GV yêu cầu HS nhờ bố (mẹ) chụp bài gửi - HS ghi nhớ. cho cô để cô KT, nhận xét. 3. Vận dụng trải nghiệm - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu GV cho HS tập bài thể dục theo nhạc - HS tập bài thể dục theo nhạc - GV dẫn dắt giới thiệu bài 2. Luyện tập, thực hành Hoạt động 1: Ôn đọc 1. Đọc - GV trình chiếu: gh, nh, ng, ngh, ghé, nho, - HS đọc: cá nhân. ngã, nghỉ. - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Đọc các từ ngữ trong vở Tập viết: - HS đọc: 3-4 HS
- - GV yêu cầu HS mở vở Tập viết đọc các từ cần viết trong bài Hoạt động 2: Ôn viết 1. Hướng dẫn viết: - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: gh, nh, - HS viết vở ô ly. ng, ngh, ghé, nho, ngã, nghỉ, mỗi chữ( từ) 1 dòng - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của HS khi viết. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 2. Chấm bài: - HS ghi nhớ. - GV yêu cầu HS nhờ bố (mẹ) chụp bài gửi cho cô để cô KT, nhận xét. 3. Vận dụng trải nghiệm - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà VI. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) _________________________________________________ Buổi chiều Tiếng Việt Bài 21: R, r, S, s I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - HS nhận biết và đọc đúng các âm r, s; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm r, s ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các chữ r, s và các tiếng, từ có chứa r, s. - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các âm r, s. - HS phát triển kĩ năng nói lời cảm ơn. - Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa trong bài học. 2. Phẩm chất, năng lực - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. - Giáo dục HS phẩm chất nhân ái, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: bài giảng điện tử. - HS: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng;
- II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - HS nghe đọc bài đồng dao Con rùa - HS nghe vỗ tay đọc theo GV nhận xét- khen ngợi - GV dẫn dắt đi vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới - HS trả lời - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - HS nói theo. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới - HS đọc tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS đọc biết và yêu cầu HS dọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi - HS đọc dừng lại để HS đọc theo. - GV và HS lặp lại nhận biết một số lần: Bầy - Hs lắng nghe sẻ non rúi rít bên mẹ - GV giúp HS nhận biết tiếng có r, s và giới thiệu chữ ghi âm r, s 3. Thực hành luyện tập - HS lắng nghe a. Đọc âm - HS quan sát - GV đưa chữ r lên bảng để giúp HS nhận - HS lắng nghe biết chữ r trong bài học này. - Một số (4 5) HS đọc âm r. - GV đọc mẫu âm r. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc âm r. - Âm s hướng dẫn tương tự b. Đọc tiếng - HS lắng nghe - GV đọc tiếng mẫu - HS lắng nghe - GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu ra, sẻ (trong SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mô hình tiếng đã học để nhận biết mô hình và - HS đánh vần tiếng mẫu. đọc thành tiếng ra, sẻ. - GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần tiếng - HS đọc trơn tiếng mẫu. mẫu ra, sẻ. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm r - HS tìm - HS đánh vần
- * GV đưa các tiếng chứa âm m ở yêu cầu HS tìm điểm chung (cùng chứa âm r). - HS đọc * Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm đang học. * Một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng có - HS đọc cùng âm r đang học. - GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa âm r - HS tự tạo đang học: Một số (3 4) HS đọc trơn, mỗi HS - HS trả lòi đọc trơn một dòng. - GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. - HS đọc *Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa r. + GV yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng, 2- 3 HS nêu lại cách ghép. - HS lắng nghe và quan sát Tương tự với âm s c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: rổ rá, cá rô, su su, chữ số. Sau khi đưa - HS lắng nghe tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn rổ rá. - HS phân tích đánh vần - GV nêu yêu cầu nói sự vật trong tranh. GV cho từ rổ rá xuất hiện dưới tranh. - HS phân tích và đánh vần rổ rá, đọc trơn từ rổ rá. - HS đọc - GV thực hiện các bước tương tự đối với cá rô, su su, chữ số - HS đọc trơn, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 -4 - HS đọc lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - HS lắng nghe - GV mời 1 số HS đọc lại các tiếng, TN. - HS lắng nghe e. Hoạt động viết bảng - GV hướng dẫn HS chữ r,s. - HS lắng nghe, quan sát - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm r, âm s và hướng dẫn HS quan sát. - HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên cách viết âm r, âm s một dòng). - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - GV quan sát và sửa lỗi cho HS.
- TIẾT 2 g. Hoạt động viết vở - GV hướng dẫn HS tô và viết các chữ r, s, rổ - HS tô và viết các chữ r, s, rổ rá, su rá, su su(chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở su (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào Tập viết 1, tập một. vở Tập viết 1, tập một. - GV quan sát, nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách cầm bút. - HS viết h. Hoạt động đọc - HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm r, âm s. - HS đọc thầm . - GV đọc mẫu cả câu. - GV giải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần). - HS lắng nghe. - HS đọc thành tiếng cả câu theo GV. - HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã - HS đọc đọc: - HS quan sát. - GV và HS thống nhất câu trả lời. i. Hoạt động nói theo tranh - HS trả lời. - GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong SHS. - HS quan sát. - GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: Tranh vẽ gì? Họ đang làm gì? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. - GV giới thiệu nội dung tranh: - HS lắng nghe Tranh: Bà tặng quà sinh nhật cho Nam và Nam cảm ơn bà. Tranh 2: Bạn nhỏ cảm ơn bố khi bố đi công tác về mua quà cho bạn ấy. 4. Vận dụng, trải nghiệm - GV cho HS tìm tiếng ngoài bài chứa chữ ghi âm r, s. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở - HS trả lời nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. VI. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) Thứ 4 ngày 11 tháng 10 năm 2023 Bài 22: T, t, Tr, tr I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - HS nhận biết và đọc đúng các âm t, tr ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có chứa âm t, tr ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- - HS viết đúng các chữ t, tr và các tiếng, từ có chứa t, tr. - HS phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm t, tr trong bài học. - Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa trong bài học. - HS phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Bảo vệ môi trường được gợi ý trong tranh. 2. Phẩm chất, năng lực - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. - Giáo dục HS phẩm chất nhân ái, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: bài giảng điện tử. - HS: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - HS ôn lại chữ r, s. GV có thể cho HS chơi - HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ r, s - HS viết chữ r, s - HS viết 2. Hình thành kiến thức mới - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời - GV nói của thuyết minh (nhận biết) dưới - HS nói theo. tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS đọc biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: - HS đọc Nam tô bức tranh cây tre. - GV giúp HS nhận biết tiếng có âm t, âm tr và giới thiệu chữ ghi âm t, âm tr. 3. Thực hành luyện tập a. Đọc âm - GV đưa chữ t lên bảng để giúp HS nhận - HS quan sát biết chữ t trong bài học. - GV đọc mẫu âm t - HS lắng nghe
- - GV yêu cầu HS đọc. - Một số (4 5) HS đọc âm t - Tương tự với âm tr b. Đọc tiếng - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm t - HS lắng nghe ở nhóm thứ nhất • GV đưa các tiếng chứa âm g ở nhóm thứ nhất: yêu cầu HS tìm điểm chung cùng chứa âm t). • Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả - HS đánh vần các tiếng có cùng âm t đang học. • GV yêu cầu HS đọc trơn các tiếng có cùng - HS đọc âm t đang học. + Đọc trơn các tiếng chứa âm t đang học: - HS đọc Một số (3 - 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một nhóm, + GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. - HS đọc Ghép chữ cái tạo tiếng + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa g. + GV yêu cầu 3 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 - HS ghép HS nêu lại cách ghép. Tương tự âm tr - HS phân tích c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: ô tô, sư tử, cá trê, tre ngà - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ - HS quan sát GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. - GV cho từ ô tô xuất hiện dưới tranh. - Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng ô - HS nói tô, đọc trơn từ ô tô. - GV thực hiện các bước tương tự đối với sư - HS quan sát tử, cá trê, tre ngà - HS phân tích và đánh vần - HS đọc trơn, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. d. Hoạt động viết bảng (10 phút): - HS đọc - GV đưa mẫu chữ t , chữ tr và hướng dẫn HS quan sát. - HS đọc - GV viết mẫu và nêu cách viết các chữ t, tr, ô tô, cá trê. - HS lắng nghe và quan sát - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS. - HS lắng nghe
- - HS viết -HS lắng nghe, sửa lỗi. TIẾT 2 e. Hoạt động viết vở (11 phút): - GV hướng dẫn HS tô và viết các chữ t, tr, - HS tô và viết các chữ t, tr, ô tô, cá trê ô tô, cá trê (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở vào vở Tập viết 1, tập một. Tập viết 1, tập một. - GV quan sát, nhắc nhở HS tư thế ngồi, - HS viết cách cầm bút. g. Hoạt động đọc (12 phút): - HS đọc thầm câu - HS đọc thẩm. - Tìm tiếng có âm t - HS tìm - GV đọc mẫu - HS lắng nghe. - HS đọc thành tiếng theo GV - HS đọc - HS trả lời câu hỏi về nội dung câu văn đã đọc: Hà làm gì? - HS trả lời. Hồ thể nào? - HS trả lời. Hồ có những cá gi? - HS trả lời. Có cần phải bảo vệ môi trường của hồ - HS trả lời. không? GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. Tương tự với âm tr h. Hoạt động nói theo tranh (5 phút): - GV hướng dẫn HS quan sát tranh và nhận - HS quan sát, nói. xét về hành động của bạn nhỏ trong tranh nhấn mạnh hậu quả của hành động đó)? - HS nói. - GV đặt câu hỏi gợi ý: + Vì sao cả heo bị chết? - HS trả lời. + Chúng ta phải làm gì để bảo vệ cá heo? - HS trả lời. 4. Vận dụng, trải nghiệm - HS lắng nghe - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm t, âm tr. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở - HS lắng nghe nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. VI. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ)

