Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 7 (Thứ 2-4 ) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương

docx 18 trang Bảo Anh 13/12/2025 40
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 7 (Thứ 2-4 ) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mon_tieng_viet_toan_1_tuan_7_thu_2_4_nam_ho.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 7 (Thứ 2-4 ) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương

  1. Tuần 7 Thứ 2 ngày 16 tháng 10 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Củng cố một số kiến thức đã biết về giáo dục truyền thống nhân đạo của dân tộc “thương người như thể thương thân” - Thực hiện được những hành động yêu thương trong một số tình huống giao tiếp thông thường. 2. Phẩm chất, năng lực - Góp phần hình thành và phát triển các năng lực giao tiếp và hợp tác - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Bài hát có nội dung về tình yêu thương II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Hát “ Tập thể dục buổi sáng” - HS làm theo hướng dẫn của giáo - Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn. viên. 2. Hình thành kiến thức mới * Hoạt động 1: Chào cờ + Ổn định tổ chức. 1. GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS trước buổi chào + Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ. cờ. + Đứng nghiêm trang 2. Hướng dẫn học sinh đứng đúng vị trí. + Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát 3. GV tổ chức cho HS tham gia chào cờ Quốc ca 4. Nghe nhận xét và phát động các phong trào thi - Học sinh lắng nghe đua của trường. * Hoạt động 2:Diễn đàn Lá lành đùm lá rách - Đại diện lớp lên chia sẻ các câu chuyện súc tích - Đại diện chia sẻ về chủ đề “Lá lành đùm lá rách” - HS lớp chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc của - HS thực hiện mình về chủ đề. * Hoạt động 3: Quyên góp ủng hộ Quỹ nhân đạo - HS tham gia - Các đồ dùng học tập, sách vở, quần áo ấm, chăn màn, giày dép, mũ.. các lớp tập hợp và đóng thùng tại lớp. 3. Vận dụng, trải nghiệm
  2. - GV đánh giá ‘lá lành đùm lá rách “ và khen ngợi - Lắng nghe các lớp đã tích cực tham gia. - Tổ chức cho HS chia sẻ cảm xúc khi thực hiện - Hs chia sẻ cảm xúc các hoạt động nhân đạo. * Hoạt động tiếp nối -Xác định thêm nhu cầu của các bạn gặp khó - HS thực hiện khăn trong lớp để giúp đỡ, ủng hộ bằng các hình thức phù hợp. - GV liên hệ tặng quà cho HS có hoàn cảnh khó khăn bên phân hiệu trường. VI. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) Tiếng Việt Bài 24: ua, ưa I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - HS nhận biết và đọc đúng vần ua, ưa ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ua, ưa ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần ua, ưa và các tiếng, từ có chứa ua, ưa. - HS phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần ua, ưa - HS phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Giúp mẹ được gợi ý trong tranh. - Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa ( tranh mẹ đưa Hà đến lớp học múa; tranh mẹ đi chợ mua đồ ăn; tranh bé giúp mẹ nhặt rau). - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản 2. Phẩm chất, năng lực - HS biết thường xuyên tham gia các công việc vừa sức với bản thân của mình để giúp đỡ cha mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính, Bộ ĐD, quả cà chua, ô. 2. Học sinh: bảng con; phấn; bộ đồ dùng học TV; vở Tập viết; SHS. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - HS ôn lại chữ th, ia. GV có thể cho HS chơi - HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ th, ia - HS viết chữ th, ia - HS viết 2. Hình thành kiến thức mới * Hoạt động 1: Nhận biết . - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS trả lời Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời
  3. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS nói theo. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới tranh và HS nói theo. - HS đọc - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. - HS đọc GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Mẹ đưa Hài đến lớp học múa, - HS lắng nghe - GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm ua, âm ưa; giới thiệu chữ ghi âm ua, âm ưa 3. Thực hành luyện tập a. Đọc âm - HS quan sát - GV đưa chữ ch lên bảng để giúp HS nhận biết chữ ng trong bài học. - HS lắng nghe - GV đọc mẫu âm ua - HS đọc âm ua. - GV yêu cầu HS đọc âm ua. -Tương tự âm ưa b. Đọc tiếng - HS lắng nghe - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu (trong SHS): múa, đua - HS lắng nghe GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng múa, đua. - HS đánh vần tiếng mẫu múa, + GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu múa, đưa đưa - HS đọc trơn tiếng mẫu. + GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. - HS tự tạo - Ghép chữ cái tạo tiếng : HS tự tạo các tiếng có chứa ua - HS phân tích - GV yêu cầu 3 -4 HS phân tích tiếng. 2- 3 HS nêu lại cách ghép. -Tương tự âm ưa c. Đọc từ ngữ - HS quan sát - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ cà chua, múa ô, dưa lê, cửa sổ. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ - HS nói - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, - - HS quan sát GV cho từ cà chua xuất hiện dưới tranh - GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng - HS phân tích và đánh vần cà chua, đọc trơn từ cà chua. GV thực hiện các bước tương tự đối với múa ô, dưa lê, cửa sổ - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS - HS đọc đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc, 2 3 HS đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ Mời HS đọc lại các tiếng, TN. - HS đọc e. Hoạt động viết bảng
  4. - GV đưa mẫu chữ ua, ưa, cà chua, dưa lê và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ ua, ưa, cà - Hs lắng nghe và quan sát chua, dưa lê. - Y/c HS viết chữ ua, ưa, cà chua, dưa lê - HS viết - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV - HS lắng nghe, sửa lỗi quan sát sửa lỗi cho HS. TIẾT 2 g. Hoạt động viết vở - GV hướng dẫn HS tô và viết các chữ ua, - HS tô và viết các chữ ua, ưa, cà ưa, cà chua, dưa lê (chữ viết thường, chữ cỡ chua, dưa lê (chữ viết thường, vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. - GV quan sát, nhắc nhở HS tư thế ngồi, - HS viết cách cầm bút. h. Hoạt động đọc - HS đọc thầm - HS đọc thầm. - Tìm tiếng có âm ua, ưa - HS tìm - GV đọc mẫu - HS lắng nghe. - HS đọc thành tiếng theo GV - HS đọc - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS quan sát. Mẹ đi đâu? - HS trả lời. Mẹ mua những gì? - HS trả lời. Em đã cõng mẹ đi chợ bao giờ chưa? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. i. Hoạt động nói theo tranh - HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng - HS quan sát. câu hỏi cho HS trả lời: + Em thấy Nam đang làm gì? - HS trả lời. + Em có thưởng giúp bố mẹ làm việc nhà - HS trả lời. không? - HS trả lời câu hỏi theo gợi ý của GV. - HS thực hiện GV và HS nhận xét. -HS nhận xét 4. Vận dụng, trải nghiệm - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm ua, ưa. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở - HS lắng nghe nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. VI. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) Thứ 3 ngày 17 tháng 10 năm 2023 Đạo đức CHỦ ĐỀ 3: QUAN TÂM CHĂM SÓC NGƯỜI THÂN TRONG GIA ĐÌNH. Bài 6.LỄ PHÉP, VÂNG LỜI ÔNG BÀ, CHA MẸ, ANH CHỊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  5. 1. Kiến thức, kĩ năng Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh phẩm chất: Quan tâm, chăm sóc và năng lực điều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau: Nhận biết được biểu hiện và ý nghĩa của sự lễ phép, vâng lời. Chủ động thực hiện những lời nói, việc làm thể hiện sự lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị. 2. Phẩm chất, năng lực Góp phần hình thành, phát triển cho học sinh phẩm chất: Nhân ái,trách nhiệm, chăm chỉ và không đồng tình với hành vi không thể hiện tình yêu thương trong gia đình. Góp phần hình thành, phát triển năng lực: Thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương của người thân trong GĐ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: SGK, tranh ảnh, truyện, âm nhạc (bài hát “(bài hát “Con chim vành khuyên” – sáng tác: Hoàng Vân) 1. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động mở đầu Tổ chức hoạt động tập thể - hát bài “Con chim vành khuyên” - HS hát -GV đặt câu hỏi: Vì sao chim vành khuyên lại được khen ngoan ngoãn? -HS suy nghĩ, trả lời. - HS trả lời Kết luận: Chim vành khuyên biết nói lời lễ phép, chào hỏi mọi người nên luôn được mọi người yêu thương, quý - HS lắng nghe. mếm 2.Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Tìm hiểu vì sao cần lễ phép, vâng lời với ông bà, cha mẹ, anh chị -GV treo lần lượt từng tranh ở mục Khám phá trong SGK (hoặc dùng các - HS quan sát tranh. phương tiện dạy học khác để trình chiếu). GV yêu cầu HS quan sát kĩ hành động và lời nói của các bạn trong - HS thảo luận tranh và trả lời câu hỏi “Bạn trong - HS trình bày ý kiến tranh đã thể hiện sự lễ phép, vâng lời với ông bà, cha mẹ, anh chị như thế nào?” -GV lắng nghe, khen ngợi HS và tổng kết: + Tranh 1: Bà gọi dậy, bạn vâng lời và trả lời rất lễ phép (ạ ở cuối câu). - HS lắng nghe + Tranh 2: Chị gái hỏi, bạn vâng lời và trả lời rất lễ phép.
  6. + Tranh 3: Mẹ nói, bạn vâng lời và trả lời rất lễ phép. + Tranh 4: Trước khi đi học, bạn đã lễ phép chào ông bà. -GV nêu câu hỏi: Vì sao em cần lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị? -HS suy nghĩ, trả lời. 1. Kết luận: Lễ phép, vâng lời là thể - HS lắng nghe hiện lòng kính yêu mọi người trong gia đình. Em thể hiện sự lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị bằng thái - HS lắng nghe, ghi nhớ. độ, lời nói, cử chỉ phù hợp 2. Hoạt động 2: Em hãy chọn những việc nên làm. HS lắng nghe. GV treo 3 tranh ở mục Luyện tập trong SGK (hoặc dùng các phương tiện dạy học khác để chiếu hình), chia HS quan sát. HS thành các nhóm (từ 4 - 6 HS), giao nhiệm vụ cho các nhóm quan sát kĩ các tranh để lựa chọn: Bạn nào biết lễ phép, vâng lời? Bạn nào chưa biết lễ phép, vâng lời? Vì sao? HS có thể dùng sticker mặt cười (thể hiện sự đồng tình), mặt mếu (thể hiện không đồng tình) hoặc thẻ màu để đại diện các nhóm lên gắn kết quả thảo luận dưới các tranh. + Mặt cười: việc làm ở tranh 1 và 2. + Mặt mếu: việc làm ở tranh 3. GV mời đại diện các nhóm nêu ý kiến vì sao lựa chọn việc làm ở tranh 1 và 2. + Việc làm ở tranh 1: Trời nóng, thấy bố làm việc vất vả, bạn gái mang nước lễ phép mời bố. + Việc làm ở tranh 2: Mẹ nhờ bạn phụ giúp nhặt rau, bạn gái lễ phép, vâng lời Đại diện nhóm trình bày kết quả. và làm giúp mẹ. GV mời đại diện các nhóm nêu ý kiến vì sao không lựa chọn việc làm ở tranh + Việc làm ở tranh 3: Ông nhắc nhở bạn cho nhỏ tiếng ti-vi, bạn không nghe lời. GV khen ngợi các ý kiến của HS và kết luận. Kết luận: Chúng ta cần đồng tình với HS lắng nghe
  7. những việc làm biết thể hiện sự lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị trong gia đình. Không đồng tình với những - HS lắng nghe, ghi nhớ. việc làm chưa biết lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị. 3. Hoạt động 3: Vận dụng -Mục tiêu: GV chia HS theo nhóm đôi HS hoạt động nhóm đôi. để phù hợp với hai nhân vật trong các tình huống ở mục Luyện tập trong SGK. GV nêu rõ yêu cầu của từng tình huống, cho HS nhắc lại lời mẹ và chị gái (giai đoạn này HS chưa tự đọc được lời thoại). GV mời đại diện một số nhóm trình Đại diện nhóm trình bày kết quả. bày trước lớp, trao cho nhóm đạo cụ để đóng vai. GV hướng dẫn HS nhận xét: Bạn nào đóng vai mà em thích nhất? Vì sao? - HS lắng nghe (tránh chê, cần khen ngợi, động viên HS). GV có thể đưa ra thêm các phương án trả lời để HS thảo luận, ví dụ: Tình - HS thảo luận xử lí tình huống. huống 1: + Con đang xem ti-vi mà mẹ! + Mẹ bảo anh (chị) làm đi! + Con xem xong đã! + Vâng ạ! Con làm ngay ạ! Tình huống 2: + Mặc kệ em! + Chị cứ đi ngủ đi! + Em vẽ xong đã! + Vâng! Em cất ngay đây ạ! - HS nêu ý kiến HS cả lớp nêu ý kiến: Lời nói nào thể hiện sự lễ phép, vâng lời? Lời nói nào chưa thể hiện sự lễ phép vâng lời? Vì sao? (Hành động vào lời nói: “Vâng ạ! Con làm ngay ạ!”; “Vâng! Em cất ngay đây ạ!” thể hiện lễ phép, vâng lời. Những lời nói còn lại thể hiện chưa vâng lời, chưa lễ phép). HS chia sẻ những việc mình đã biết lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị. GV khen ngợi và chỉnh sửa. HS lắng nghe Kết luận: Em luôn thể hiện sự lễ phếp, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị bằng HS lắng nghe và ghi nhớ
  8. lời nói, việc làm phù hợp: biết chào hỏi trước khi đi ra ngoài và khi về đến nhà; khi được đưa thứ gì thì nên nhận bằng hai tay và nói lời cảm ơn - Nhận xét, đánh giá sự tiến bộ của HS - HS đọc và ghi nhớ câu thông điệp. sau tiết học. VI. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) Toán LUYỆN TẬP (TRANG 42) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - HS biết đếm , đọc viết , so sánh và sắp xếp được thứ tự các số trong phạm vi 10. - So sánh và sắp xếp được thứ tự các số trong phạm vi 10. - Gộp và tách được số trong phạm vi 10. 2. Phẩm chất, năng lực - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan sát để tìm kiếm sự tương đồng. - HS biết đếm , đọc viết , so sánh và sắp xếp .Biết trao đổi, giúp đỡ hoàn thành các bài tập theo thứ tự các số trong phạm vi 10 - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn . - Trung thực: Đếm , đọc viết, so sánh và sắp xếp được các số trong phạm vi 10, tự đánh giá mình và bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử,máy tính. - HS : + Bảng con , vở ô li + Bộ đồ dùng Toán 1. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu Hát bài Đếm sao. Hát GV nhận xét dẫn dắt vào bài. 2. Hoạt động luyện tập * Bài 1: >,<,= ? - HS đếm - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nêu kết quả - HD HS so sánh hai số rồi điền số thích hợp vào ô trống. - HS nêu câu trả lời - GV hỏi: Ta sẽ điền dấu so sánh nào vào chỗ trống sau: 1 .....2. - HS làm vào vở - GV cho HS làm vào vở - GV nhận xét , bổ sung * Bài 2: So sánh - GV nêu yêu cầu của bài. - HS thực hiện - GV hướng dẫn: Tranh a) Bức tranh vẽ những con vật nào?
  9. ? Có mấy con mèo? Mấy con cá? - HS nêu miệng ? Vậy số mèo nhiều hơn hay ít hơn số cá? Ta điền dấu nào? - HS nhận xét bạn - Hs ghi kết quả vào vở Tương tự GV hướng dẫn HS thực hiện với các bức tranh b, c, d. - Gv nhận xét, kết luận * GV chú ý giúp đỡ học sinh chậm tiến bộ Chơi trò chơi: - - GV nêu cách chơi. - HS theo dõi + Cô đưa ra 2 số. Hãy chọn số lớn hơn và nêu to. Nếu chọn đúng sẽ được cô và cả lớp thưởng 1 tràng pháo tay. Nếu chọn sai sẽ phải hát tặng cả lớp 1 bài- hát - - Luật chơi: Khi cô hô bắt đầu, bạn nào giơ tay trước- thì sẽ được tham gia chơi, nếu bạn nào giơ trước - hiệu lệnh của cô sẽ mất quyền tham gia chơi. - - HS chơi - Chọn ra bạn trả lời được nhiều câu hỏi nhất - HS chọn ra bạn thắng - GV nhận xét khen ngợi. 3. Vận dụng, trải nghiệm - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - HS lắng nghe và trả lời - Về nhà tập đếm và so sánh các đồ vật trong nhà VI. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) Tiếng Việt Bài 25: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - HS nắm vững cách đọc các âm r,s, t, tr, th; các vần ia, ua, ưa ; cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu có các âm r,s, t, tr, th; các vần ia, ua, ưa ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Biết cách nghe và kể câu chuyện Chó sói và cừu non, trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện được nghe và kể lại câu chuyện. - HS phát triển kĩ năng viết thông qua viết cụm từ chứa một số âm - vần đã học. - HS phát triển kĩ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe và kể câu chuyện Chó sói và cừu non trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện. Thông qua nghe kể và trả lời câu hỏi HS cũng được phát triển một số kĩ năng khác như ghi nhớ các chi tiết, suy đoán, đánh giá, phản hồi, xử lí tình huống, và có ý thức gắn mình với tập thể và cộng đồng. 2. Phẩm chất, năng lực - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Rèn luyện cho HS kĩ năng xử lí tình huống và giải quyết vấn đề thông qua câu chuyện Chó sói và cừu non.
  10. - Biết lắng nghe GV kế chuyện và kể được từng đoạn và cả câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính, Tranh SGK 2. Học sinh: Tập viết, SHS. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS chơi trò chơi “Lật ô đọc chữ” - HS viết - GV nhận xét, khen ngợi và dẫn dắt vào bài. 2. Hình thành kiến thức mới a. Đọc tiếng: - GV yêu cầu HS ghép âm dấu với nguyên - HS ghép và đọc âm để tạo thành tiếng (theo mẫu) và đọc to - HS trả lời tiếng được tạo ra. - Sau khi đọc tiếng có thanh ngang, GV có thể cho HS bổ sung các thanh điệu khác - HS đọc nhau để tạo thành những tiếng khác nhau và đọc to những tiếng đó. b. Đọc từ ngữ: - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng các từ ngữ - HS đọc c. Hoạt động đọc câu Câu 1: Mùa hè, nhà bà có gì? - HS trả lời - HS đọc thầm cả câu, tìm tiếng có chứa các - HS tìm âm đã học trong tuần. GV giải thích nghĩa của từ ngữ (nếu cần). - HS lắng nghe - GV đọc mẫu. - HS lắng nghe - HS đọc thành tiếng cả theo GV. - HS đọc. Câu 2: Mùa thu, nhà bà có gì? Thực hiện các hoạt động tương tự như đọc câu 1. d. Hoạt động viết - GV hướng dẫn HS viết vào Tập viết 1, tập - HS lắng nghe một từ mưa lũ trên một dòng kẻ. Số lần lặp lại tuỳ thuộc vào thời gian cho phép và tốc độ viết của HS. - GV lưu ý HS cách nối nét giữa các chữ - HS viết cái. - GV quan sát, nhắc nhở HS tư thế ngồi, - HS lắng nghe thực hiện cách cầm bút. TIẾT 2 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS chơi trò chơi “Lật ô đọc chữ” - GV nhận xét, khen ngợi và dẫn dắt vào bài.
  11. 2. Hình thành kiến thức mới - HS lắng nghe a. Văn bản - HS lắng nghe CHÓ SÓI VÀ CỪU NON Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện. Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi. HS trả lời. Đoạn 1: Từ đầu đến áp sát chủ cừu non. GV - HS trả lời hỏi HS: 1. Phần mở đầu cho biết truyện có những - HS trả lời nhân vật nào? 2. Nhởn nhơ gặm cỏ, cừu non gặp phải chuyện gi? Đoạn 2: Từ Thấy sói đến ăn thịt tôi. GV hỏi - HS trả lời HS: 3. Cừu non nói gì với sói? - HS trả lời Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS: - HS trả lời 4. Cừu non đã làm gì để thoát khỏi sói? 5. Câu chuyện kết thúc như thế nào? - HS kể . c. HS kể chuyện - GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS kể toàn bộ câu chuyện. 3. Vận dụng, trải nghiệm - HS lắng nghe - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - GV khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: kế cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè câu chuyện. Ở tất cả các bài, truyện kế khỏng nhất thiết phải đấy đủ và chính xác các chi tiết như được học ở lớp. HS chỉ cần nhớ một số chi tiết cơ bản và kế lại. VI. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) Buổi ciều Tiếng Việt BÀI 26: PH, ph; QU, qu I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - HS nhận biết và đọc đúng các âm ph, qu; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm ph, qu ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các chữ p- ph, qu và các tiếng, từ có chứa p - ph, qu. - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các âm p-ph, qu. 2. Phẩm chất, năng lực - Giao tiếp hợp tác: HS biết nói lời cảm ơn trong những ngữ cảnh cụ thể. - HS phát triển kĩ năng nói lời cảm ơn.
  12. - Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa. Yêu nước: HS cảm nhận được vẻ đẹp của quê hương, đất nước ( thông qua những bức tranh quê và tranh Thủ đô Hà nội). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Bài giảng điện tử,máy tính. 2. HS: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - HS hát và vận động theo nhạc bài Ở - HS hát và vận động trường cô dạy em thế. GV nhận xét dẫn dắt vào bài. 2. Hình thành kiến thức mới - HS trả lời * Hoạt động 1: Nhận biết . - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS nói theo. Em thấy gì trong tranh? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS đọc - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - HS đọc - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS dọc theo. - HS đọc - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo. - HS lắng nghe - GV và HS lặp lại nhận biết một số lần: Cả nhà từ phố về thăm quê. - GV giúp HS nhận biết tiếng có ph, qu và giới thiệu chữ ghi âm ph, qu - HS quan sát 3. Thực hành luyện tập a. Đọc âm - HS lắng nghe - GV đưa chữ m lên để giúp HS nhận biết - Một số (4 5) HS đọc âm ph. chữ ph trong bài học này. - GV đọc mẫu âm ph. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc âm ph. - HS lắng nghe - Âm qu hướng dẫn tương tự - HS lắng nghe b. Đọc tiếng - GV đọc tiếng mẫu - GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu phố, quê (trong SHS). GV khuyến khích HS vận - HS đánh vần tiếng mẫu dụng mô hình tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng phố, quê. - HS đọc trơn tiếng mẫu. - GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần tiếng mẫu phố, quê. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. - HS tìm
  13. - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm ph * GV đưa các tiếng chứa âm ph ở yêu cầu HS tìm điểm chung (cùng chứa âm ph). - HS đánh vần * Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vấn tất cả các tiếng có cùng âm đang học. - HS đọc * Một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng có cùng âm ph đang học. - GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa âm ph - HS đọc đang học: Một số (3 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một dòng. - HS tự tạo - GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. - HS trả lòi * Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa ph. + GV yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng, 2- 3 - HS lắng nghe và quan sát HS nêu lại cách ghép. Tương tự với âm qu c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng - HS lắng nghe từ ngữ: pha trà, phố cổ, quê nhà, quả khế. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, - HS phân tích đánh vần chẳng hạn pha trà. - GV nêu yêu cầu nói nhân vật trong tranh. GV cho từ pha trà xuất hiện dưới tranh. - HS phân tích và đánh vần pha trà, đọc trơn - HS đọc từ cá mè. - GV thực hiện các bước tương tự đối với phố cổ, quê nhà, quả khế - HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ - HS đọc ngữ. 3 -4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - HS lắng nghe, quan sát - Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần. - HS viết vào bảng con chữ, từ e. Đọc lại các tiếng, từ ngữ ngữ: ph, qu, pha trà, nhà quê. - Y/c HS đọc lại các tiếng, từ ngữ. g. Hoạt động viết bảng - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm ph, âm qu và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình viết chữ, từ ngữ ph, qu, pha trà, nhà quê. - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. TIẾT 2
  14. - GV hướng dẫn HS tô chữ ph, qu, pha trà, nhà quê (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào - HS tô chữ ph ,qu, pha trà, nhà vở Tập viết 1, tập một. quê (chữ viết thường, chữ cỡ - GV quan sát, nhắc nhở HS tư thế khi ngồi vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. viết. - HS viết h. Hoạt động đọc câu - HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm ph, âm qu. - HS đọc thầm . - GV đọc mẫu cả câu. - GV giải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần). - HS lắng nghe. - HS đọc thành tiếng cả câu theo GV. - HS lắng nghe - HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã - HS đọc đọc: Bà của đi đâu? (ra Thủ đó) - HS trả lời. Bà cho bé cái gì? (quả quê) - HS trả lời. Bố đưa bà đi đâu ? (đi phố cố, đi Bờ Hồ). - HS trả lời. GV có thể hỏi thêm (tuỳ vào khả năng của HS): Thủ đô của nước mình là thành phố - HS trả lời. nào? (Hà Nội) Theo em hồ được nói đến trong bài là hồ - HS trả lời. nào? (hố Hoàn Kiếm) - GV và HS thống nhất câu trả lời. i. Hoạt động nói theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong - HS quan sát. SHS. - GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: + Em nhìn thấy những ai trong tranh thứ - HS trả lời. nhất? + Họ đang làm gì? (Trong tranh này, bạn - HS trả lời. nhỏ đứng cạnh bố, đang nói lời cảm ơn bác - HS trả lời. sĩ) Theo em, vì sao bạn ấy cảm ơn bác sĩ? + Em nhìn thấy những ai trong tranh thứ hai? Các bạn đang làm gì? (Ai đang giúp - HS trả lời. ai điều gì?) + Theo em, bạn HS nam sẽ nói gì với bạn HS nữ? - HS trả lời. - Một số (2 - 3) HS nói dựa trên những câu hỏi ở trên. - HS nói GV: Các em nhớ nói lời cảm ơn với bất kì ai khi người đó giúp mình dù là việc nhỏ. - HS lắng nghe - Một số (2 3) HS kể một số tình huống mà các em nói lời cảm ơn với người đã giúp - HS kể minh. 4. Vận dụng, trải nghiệm - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm ph, qu.
  15. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: cảm ơn, xin lỗi. VI. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) Thứ 4 ngày 18 tháng 10 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 27: V, v; X, x I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - HS nhận biết và đọc đúng các âm v, x đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có chứa âm v, x ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các chữ v, x và các tiếng, từ có chứa v, x. - HS phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm v, x trong bài học - HS phát vốn từ ngữ và sự hiểu biết thành phố và nông thôn. Biết các so sánh sự giống nhau và khác nhau giữa thành phố và nông thôn. 2. Phẩm chất, năng lực - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản: - Nhận biết được các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản - HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của bản thân. Yêu nước: HS biết yêu thiên và tự hào về quê hương mình thông đoạn văn về thăm quê của bạn Hà. Biết được địa phương trồng nhiều dừa ở nước ta như Bến Tre, Bình Định. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - HS ôn lại chữ ph, qu. GV có thể cho HS - HS chơi chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ ph, qu - HS viết chữ ph, qu - HS viết 2. Hình thành kiến thức mới * Hoạt động 1: Nhận biết . - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS trả lời Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS nói theo. - GV nói của thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - HS đọc
  16. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS - HS đọc dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Hà vẽ xe đạp. - GV giúp HS nhận biết tiếng có âm v, âm x và giới thiệu chữ ghi âm v, âm x. 3. Thực hành luyện tập - HS quan sát a. Đọc âm - GV đưa chữ v lên để giúp HS nhận biết - HS lắng nghe chữ v trong bài học. - Một số (4 5) HS đọc âm v. - GV đọc mẫu âm v - GV yêu cầu HS đọc. - Tương tự với âm x - HS lắng nghe b. Đọc tiếng - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm - HS tìm v ở nhóm thứ nhất * GV đưa các tiếng chứa âm g ở nhóm thứ nhất: yêu cầu HS tìm điểm chung cùng chứa - HS đánh vần âm v). * Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất - HS đọc cả các tiếng có cùng âm v đang học. * GV yêu cầu HS đọc trơn các tiếng có cùng - HS đọc âm v đang học. + Đọc trơn các tiếng chứa âm v đang học: Một số (3 - 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn - HS đọc một nhóm, + GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. - HS ghép Ghép chữ cái tạo tiếng - HS phân tích + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa v. + GV yêu cầu 2- 3 HS phân tích tiếng, Tương tự âm x - HS quan sát c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: vở vẽ, vỉa hè, xe lu, thị xã - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ - HS nói ngữ - HS quan sát GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. - HS phân tích và đánh vần - GV cho từ vở vẽ xuất hiện dưới tranh. - Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng vở vẽ, đọc trơn từ vở vẽ. - GV thực hiện các bước tương tự đối với - HS đọc vỉa hè, xe lu, thị xã - HS đọc
  17. - HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ - HS lắng nghe và quan sát ngữ. 3- 4 lượt HS đọc. - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. - HS lắng nghe d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - Y/c HS đọc lại các tiếng, từ ngữ. - HS viết chữ, từ ngữ v, x, vở e. Hoạt động viết bảng vẽ, xe, lu. - GV đưa mẫu chữ v , chữ x và hướng dẫn - HS lắng nghe HS quan sát. - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ, từ ngữ v, x, vở vẽ, xe, lu. - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. TIẾT 2 g. Hoạt động viết vở - GV hướng dẫn HS tô và viết chữ, từ ngữ v, - HS tô và viết chữ, từ ngữ v, x, x, vở vẽ, xe, lu (chữ viết thường, chữ cỡ vở vẽ, xe, lu (chữ viết thường, vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. - GV quan sát, nhắc nhở học sinh ngồi viết - HS viết đúng tư thế. h. Hoạt động đọc câu,đoạn - HS đọc thầm câu - HS đọc thẩm. - Tìm tiếng có âm v, âm x - HS tìm - GV đọc mẫu - HS lắng nghe. - HS đọc thành tiếng theo GV - HS đọc - HS trả lời câu hỏi về nội dung câu văn đã đọc: + Nghỉ hè, bố mẹ cho Hà đi đâu ? - HS trả lời. + Quê của Hà có gì ? - HS trả lời. GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nhận xét, giải thích với HS: Xứ sở của dừa là nơi trồng nhiều dừa ( Bến Tre, Phú Yên, Bình Định) i. Hoạt động nói theo tranh - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong - HS quan sát, nói. SGK và trả lời câu hỏi: + Hai tranh này vẽ gì ?( cảnh thành phố và - HS trả lời nông thôn) + Em thấy những gì trong mỗi tranh?( tranh - HS trả lời thứ nhất có nhiều nhà cao tầng, đường nhựa to và nhiều xe cộ; tranh thứ hai có đường đất, có trâu kéo xe, có người câu cá, ). + Cảnh vật trong hai tranh có gì khác nhau ? - HS trả lời - GV nhận xét, chốt lại câu trả lời, GV và HS - HS lắng nghe nêu thêm về cuộc sống ở thành thị mà em biết và cuộc sống ở nông thôn nơi mình đang sinh
  18. sống, mỗi nơi điều có những điều thú vị của nó. - HS nêu - Cho HS đọc tên chủ đề luyện nói Thành thị và nông thôn. 4. Vận dụng, trải nghiệm - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm v, âm x. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. VI. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ)