Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 8 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương

docx 16 trang Bảo Anh 13/12/2025 30
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 8 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mon_tieng_viet_toan_1_tuan_8_thu_56_nam_hoc.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 8 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương

  1. Thứ năm ngày 26 tháng 10 năm 2023 : Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức, kĩ năng - Biết đọc, viết các vần an, ăn, ân, on, ôn, ơn, en, ên, in, un, am, ăm, vần; cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu có các vần an, ăn, ân, on, ôn, ơn, en, ên, in, un, am, ăm, vần; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Phát triển kĩ năng viết thông qua viết từ ngữ chứa một số vần - chữ đã học. 2.Phẩm chất, năng lực - Yêu thích và hứng thú việc đọc, viết, thêm tự tin khi giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên - Bảng mẫu các chữ cái Tiếng Việt kiểu chữ viết thường. - Bộ thẻ các nét chữ cơ bản 2. Học sinh - Tập viết 1 - tập một; bút chì cho HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu Trò chơi: Tôi cần Cách chơi: • Lấy những vật theo yêu cầu của quản trò - HS lắng nghe • Quản trò chia lớp thành 3 đội. • Quản trò hô" Tôi cần, tôi cần.",người chơi đáp" Cần gì, cần gì." • Quản trò hô "Tôi cần vần am" Các đội chơi phải mang đúng vần am lên cho quản trò, đội nào mang lên nhanh, đúng là thắng. • Cứ như vậy quản trò có thể gọi tên các vần, + HS chơi trò chơi. tiếng, từ đã học trong tuần 7... - HS Nhận xét. - Lưu ý: mỗi đội lần lượt cử 1 người chơi mang lên - Tổ chức cho HS chơi. - Nhận xét, tuyên dương 2.Luyện tập thực hành a. Luyện đọc vần, tiếng, từ ngữ - GV giới thiệu từng vần, tiếng, từ ngữ. an, ăn, ân, on, ôn, ơn, en, ê, in, un, am, ăm, âm. - HS quan sát đằm thắm ôn tồn nõn nà - HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp) len lén bẽn lẽn ân cần
  2. lộn xộn bịn rịn lẩm cẩm than vãn tản mạn hỗn độn va chạm rờn rợn âm thầm - GV nhận xét, sửa sai b. Luyện đọc câu - GV giới thiệu câu + Bố căn dặn Tâm cẩn thận khi đi ra thủ đô. - GV nhận xét, sửa sai - HS quan sát c. Luyện đọc đoạn - HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp) - GV giới thiệu đoạn + Thắm về nhà dì Nhâm ở quê. Dì Nhâm ân cần căn dặn Thắm chớ đùa giỡn chó vện, vì chó vện dữ. Cẩn - HS quan sát thận vẫn là cần. - HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp) - GV nhận xét, sửa sai Tiết 2 3. Viết - GV giới thiệu các vần, từ ngữ. an ăn ân on ôn ơn en ên in un am ăm âm ôn - HS quan sát tồn ân cần - Hướng dẫn học sinh viết vào vở ô ly. - Viết vào vở ô li: an ăn ân on ôn ơn en ên in un - GV nhận xét 5 bài viết đúng nhất am ăm âm ôn tồn ân cần 4. Vận dụng trải nghiệm - Nghe GV nhận xét Trò chơi: Đập đúng chữ. - Chuẩn bị: GV chuẩn bị những thẻ chữ an, ăn, ân, on, ôn, ơn, en, ên, in, un, am, ăm, âm - Cách tiến hành: Giáo viên chia nhóm 4, 1 bạn đọc vần, 3 bạn còn lại đập thẻ chữ tương ứng - Học sinh chơi theo nhóm với vần bạn đọc. - GV nhận xét, tuyên dương - Nhận xét chung giờ học khen ngợi và biểu - HS lắng nghe dương học sinh IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) Buổi chiều Tự nhiên và xã hội CÙNG KHÁM PHÁ TRƯỜNG HỌC (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng :
  3. - Nói được tên địa chỉ trường mình. - Xác định vị trí các phòng chức năng, một số khu vực khác nhau của nhà trường - Kể được một số thành viên trong trường và nói được nhiệm vụ của họ. - Kể được những hoạt động vui chơi trong giờ nghỉ ở trường, nhận biết được những trò chơi an toàn, không an toàn cho bản thân và mọi người. - Biết lựa chọn những trò chơi an toàn khi vui chơi ở trường và nói được cảm nhận của bản thân khi tham gia trò chơi. - Có kĩ năng bảo vệ bản thân và nhắc nhở các bạn cùng vui chơi an toàn. - Nhận biết được những việc nên làm và không nên làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Có ý thức và làm được một số việc phù hợp giữ gìn trường lớp sạch đẹp và nhắc nhở các bạn cùng thực hiện. 2. Phẩm chất, năng lực - Giúp HS hình thành các năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác. - Giáo dục phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử,máy tính. - HS: Sưu tầm tranh ảnh, những trò chơi ở trường. Đồ trang trí lớp học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu : - GV cho HS chơi trò chơi “Trời nắng trời - HS chơi mưa”. - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe 2. Luyện tập thực hành - GV tổ chức và hướng dẫn HS lần lượt quan sát các hình trong SGK, đưa ra một số câu hỏi - HS trả lời gợi ý để HS thảo luận, nhận biết nội dung của hình. Từ đó HS kể được một số thành viên trong trường và công việc của họ: Cô giáo – dạy học; HS – học tập; cô thủ thư – quản lý + Đại diện các nhóm trình bày kết quả thư viện, thảo luận. - Khuyến khích để các em kể về những thành + Các nhóm khác nhận xét bổ sung. viên khác trong trường và bày tỏ tình cảm của mình với các thành viên đó. - GV tổ chức cho HS hoạt động theo cặp đôi - HS trình bày ý kiến của mình. và nói với nhau về người mà em yêu quý nhất - HS khác nhận xét, bổ sung. ở trường và lí do vì sao. 4. Vận dụng trải nghiệm - HS trả lời
  4. - GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm, thảo luận với nhau từng nội dung tình huống trong SGK và nhận xét được việc nên làm và không nên làm, từ đó từng em sẽ đưa ra ý kiến của mình: + Nếu là em, em sẽ làm gì trong những tình huống đó. Nhóm sẽ tập hợp lại tất cả ý kiến - của các thành viên trong nhóm. - GV gọi đại diện nhóm phát biểu ý kiến của mình, sau đó GV nhận xét, đánh giá. - GV tổng kết lại: Các em phải biết kính trọng, biết ơn thầy cô và các thành viên khác trong trường học Kể cho bố mẹ, anh chị nghe về tình huống ứng xử của em với một số thành viên trong nhà trường. VI. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) Toán: THỰC HÀNH LẮP GHÉP, XẾP HÌNH( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức, kĩ năng - Nhận dạng được hình đã học( hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.) - Nắm được các thao tác đơn giản khi xếp, ghép các hình đơn lẻ thành một hình tổng hợp theo yêu cầu. - Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài về lắp ghép, xếp hình gắn với sử dụng bộ đồ dùng học tập cá nhân hoặc vật thật. - Rèn trí tưởng tượng không gian, biết phân tích tổng hợp khi xếp, ghép các hình - Gây hứng thú học tập khi HS tự xếp, ghép được các hình mà mình thích 2. Phẩm chất năng lực - Giúp HS hình thành các năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Giúp HS hình thành và phát triển các phẩm chất trung thực, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính 2. Học sinh: Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu
  5. - GV lần lượt giơ lên hình vuông , hình tròn, - HS quan sát và nêu tên hình. hình tam giác, hình chữ nhật . - HS khác nhận xét - GV nhận xét tuyên dương. 2. Hình thành kiến thức mới - GV giới thiệu bộ hình ghép (gồm 5 miếng - Từng HS thực hiện ghép trước lớp. bìa như SGK). - GV: Bạn Mai và bạn Việt đã ghép được các - HS thực hiện. GV giúp đỡ HS thực hình rất đẹp . Bây giờ lớp chúng ta tiến hành hiên ghép hình như bạn Mai và bạn Việt nhé - GV phân chia HS ghép theo nhóm -HS tiến hành ghép. GV theo dõi chỉ - GV theo dõi hướng dẫn HS ghép. dẫn HS làm - GV cùng HS nhận xét Tương tự với các hình b), c), d) nhóm + Ngoài 2 hình như bạn Việt và bạn Mai, có 4 em nào có thể ghép được hình nào khác - HS trình bày sản phẩm của nhóm không? - HS nhóm khác nhận xét GV cùng HS nhận xét. 3.Hoạt động thực hành, luyện tập - HS quan sát 3 miếng bìa như trong SGK - HS nhận xét - Cho HS nhận dạng hình : + Hình a) là hình gì? Vậy từ 3 tấm bìa trên các em hãy ghép thành HCN như hình a ) nhé - GV nhận xét tuyên dương 4. Vận dụng trải nghiệm - GV đưa 3 miếng bìa - Gọi 2 HS lên ghép thành hình chữ nhật - GV nhận xét tuyên dương. - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Nhận dạng các hình được học thông qua các đồ vật ở nhà. - Nhận xét tiết học. VI. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ)
  6. Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng : - Luyện các kĩ năng : Đọc đúng vần an, ăn, ân; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có vần an, ăn, ân - Biết khoanh tròn tiếng có vần an, ân, ăn; viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần an, ăn, ân. 2.Năng lực, phẩm chất : - Phát triển kĩ năng quan sát tranh, nêu nội dung tranh để nối tranh đúng - Phát triển năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, tự chuẩn bị đồ dùng học tập. - Giáo dục phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Vở bài tập tiếng việt. Bảng con ,vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - HS lắng nghe - GV cho HS nghe bài hát : Đàn gà con - Hs trả lời - GV cho HS chơi trò chơi : “Ai nhanh ai đúng” - HS lắng nghe nghe và nêu những tiếng có vần an, ăn, ân. - GV nhận xét 2. Luyện tập thực hành Bài 1/30 Khoanh tròn theo mẫu - GV nêu yêu cầu của bài *GV viết lên bảng các từ có vần an, ăn, ân theo vở - HS trả lời BT - GV hỏi: Trong dòng thứ nhất tiếng nào chứa vần - HS khoanh ở vở an? - HS lắng nghe + Trong dòng thứ hai tiếng nào chứa vần ăn? +Trong dòng thứ ba tiếng nào chứa vần ân? - Quả nhãn - GV cho HS thảo luận nhóm đôi - GV cho các nhóm chia sẻ trước lớp *GV cho HS làm bài vào vở - HS làm vở - GV cho HS quan sát, GV làm mẫu - GV cho HS khoanh vào vở BT
  7. Bài 2/30 Nối? - HS trả lời - GV nêu yêu cầu của bài - GV cho HS quan sát tranh? Nêu nội dung tranh: - HS trả lời: vần ân + Bức tranh thứ nhất vẽ gì? +GV cho HS nêu câu trả lời, GV giải thích nghĩa - HS trả lời: vần ăn từ quả nhãn cho học sinh. - HS trả lời: vần an - GV cho HS tìm từ ghi chữ quả nhãn, GV hướng - HS làm vở BT dẫn HS nối. * Các tranh còn lại làm tương tự Bài 3/30 Điền an, ăn hoặc ân - GV nêu yêu cầu của bài - GV cho học sinh quan sát tranh? Nêu nội dung tranh? +Tranh thứ nhất vẽ gì? +GV nhận xét chốt câu trả lời + Có âm s muốn có tiếng sân ta làm thế nào? +Tranh thứ hai vẽ gì? + Có âm ch muốn có tiếng chăn ta làm thế nào? +Tranh thứ ba vẽ gì? + Có âm gi muốn có tiếng gián ta làm thế nào? - GV giải thích nghĩa từ cho HS - GV hướng dẫn HS làm bài vào vở BT 3. Vận dụng – trải nghiệm - Cho HS đọclại các từ trong vở BT - Nhắc nhở, dặn dò HS hoàn thành các bài tập trong VBT. - Nhận xét tiết học, tuyên dương. VI. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) Thứ sáu ngày 27 tháng 10 năm 2023 Tiếng Việt Bài 33 : EN, ÊN, IN, UN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - HS nhận biết và đọc đúng các vần en, ên, in, un ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần en, ên, in, un ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
  8. - HS viết đúng các vần en, ên, iu, un; viết đúng các tiếng, từ có vần en, ên, in, um 2. Phẩm chất năng lực - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần en, iu, un có trong bài học. - HS phát triển kĩ năng nói lời xin lỗi ( trong những tình huống cụ thể ở trường học). - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật, sự việc ( bác bảo vệ, học sinh, đá bóng, ) và suy đoán nội dung tranh minh họa về các tình huống cần nói lời xin lỗi ( sơ ý đá quả bóng vào lưng bác bảo vệ). - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. -Trung thực : Biết tham gia đóng góp ý kiến cho bạn một cách trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: bài giảng điện tử. - HS: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu : - HS chơi trò chơi Ai nhanh ai đúng để luyện đọc từ -HS chơi - GV cho HS viết bảng on, ôn, ơn. -HS viết 2. Hình thành kiến thức mới - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - Em thấy gì -HS trả lời trong tranh? - GV thuyết minh ngắn gọn nội dung tranh (Gợi ý: Cún -HS lắng nghe con chơi ở bãi cỏ, chăm chú nhìn dế mèn,...) - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. GV: đọc thành tiếng - HS đọc cần nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để - HS đọc HS đọc theo GV và HS lặp lại câu, nhận biết một số lần: Cún con/ nhìn thấy/ dế mèn trên tàu lá. - GV giới thiệu các vần mới en, ên, un, in. - HSlắng nghe và quan - Viết tên bài lên bảng. sát 3.Hoạt động đọc : a. Đọc vần - So sánh các vần: + GV giới thiệu vần en, ên, un, in
  9. + GV yêu cầu HS so sánh vần en, ên, un, in để tìm ra - Giống nhau là đều có n điểm giống và khác nhau. đứng sau, khác nhau ở chữ đứng trước: e, ê,u,i). + GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các vần. -HS lắng nghe - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần en, ên, un, in. GV chú ý hướng dẫn HS quan sát khẩu hình, tránh phát âm sai. -HS lắng nghe, quan sát + GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đánh vần. + Mỗi HS đánh vần cả 4 vần. + GV yêu cầu HS đánh vần 4 vần một lần. -HS đánh vần tiếng mẫu - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi - HS đọc HS đọc trơn cả 3 vần. + HS đọc trơn 3 vần một lần. - Ghép chữ cái tạo vần -HS đọc + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần en. -HS tìm + GV yêu cầu HS tháo chữ e, ghép ê vào để tạo thành ên. -HS ghép + GV yêu cầu HS tháo chữ ê, ghép u vào để tạo thành un. -HS ghép + GV yêu cầu HS tháo chữ u, ghép i vào để tạo thành in. -HS ghép - HS đọc en, ên, un, in một số lần. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mèn. (GV: Từ các vần -HS lắng nghe đã học, làm thế nào để có tiếng? Hãy lấy chữ ghi âm m ghép trước en ta được tiếng nào? + GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã -HS thực hiện học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng mèn. + GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mèn. -HS đánh vần. - HS đánh vần tiếng con. - HS đọc trơn tiếng con.. + GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mèn. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng: GV đưa các tiếng có trong SHS. -HS đánh vần. Mỗi HS đánh vần một tiếng nói tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). HS đánh vần mỗi tiếng một lần. + Đọc trơn tiếng. (HS nào lúng túng không đọc trơn - HS đọc ngay được thì GV cho HS đó đánh vần lại tiếng). Mỗi HS đọc trơn một tiếng, nối tiếp nhau, hai lượt.
  10. + Mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. - Ghép chữ cái tạo tiếng -HS tự tạo + HS tự tạo các tiếng có chứa vần en, ên, un, in. (GV đưa mô hình tiếng mèn, vừa nói vừa chỉ mô hình: Muốn có tiếng "mèn" chúng ta thêm chữ ghi âm m vào trước vần en. Hãy vận dụng cách làm này để tạo các tiếng có chứa vần ên, vần in hoặc vần un vừa học! GV yêu cầu HS trình kết quả ghép chữ với vần, lấy kết quả ghép của một số HS và hỏi HS: Đó là tiếng gì?)". - HS đọc + GV yêu cầu HS đọc tiếng vừa ghép được. - HS phân tích + GV yêu cầu HS phân tích tiếng - HS ghép lại + GV yêu cầu HS nêu lại cách ghép. - HS đọc + GV yêu cầu HS đọc trơn những tiếng mới ghép được. - HS lắng nghe, quan sát c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: ngọn nến, đèn pin, cún con. Sau khi đưa tranh minh - HS nói hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn ngọn nến. - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ - HS nhận biết ngữ ngọn nến xuất hiện dưới tranh. - GV nêu yêu HS nhận biết tiếng chứa vần ên trong - HS thực hiện ngọn nến - GV nêu yêu HS phân tích và đánh vần n ngọn nến, - HS thực hiện đọc trơn từ ngọn nến. - GV thực hiện các bước tương tự đối với đèn pin, cún - HS đọc con. - GV nêu yêu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. - HS đọc d. Đọc lại các tiếng - GV gọi một số HS đọc 4. Hoạt động viết bảng con - HS viết vào bảng con, a. Viết bảng chữ cỡ vừa (chú ý - GV đưa mẫu chữ viết các vấn en, ên, un, in khoảng cách giữa các - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết chữ trên một dòng). các vấn en, ên, un, in -HS viết - HS viết vào bảng con: en, ên, un, in đèn, nến, cún, pin(chữ cỡ vừa). (GV lưu ý HS liên kết giữa nét nối trong o, ô, ơ với nét móc trong n và giữ khoảng cách -HS viết giữa các tiếng trên một dòng). - HS quan sát - HS viết vào bảng con từng vần và tiếng chứa vần đó. - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi - HS nhận xét viết hoặc viết chưa đúng cách.
  11. - Sau khi HS viết xong mỗi vần và tiếng chứa vần đó, GV đưa bảng con của một số HS để các bạn khác nhận xét chữ viết, GV sửa (nếu cần). HS xoá bảng để viết - HS lắng nghe vần và tiếng tiếp theo. - GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết cho HS. TIẾT 2 - HS lắng nghe 1. Hoạt động viết vở - GV đưa vần, từ ngữ viết mẫu và hướng dẫn về độ cao - HS lắng nghe của các con chữ. - GV hướng dẫn HS viết đúng điểm đặt bút và đúng số lần theo yêu cầu, Lưu ý khoảng cách giữa các chữ. GV nhắc lại tư thế ngồi viết, cách -HS viết cầm bút. - GV yêu cầu HS viết vào vở các vần en, ên, un, in, - HS lắng nghe đèn, nến, cún, pin. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn - HS lắng nghe khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài viết của một số HS. 2. Hoạt động đọc câu. - HS đọc thầm, tìm. - GV đọc mẫu cả đoạn - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần en, - HS đọc ên, un, in. - GV yêu cầu 5 HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vấn tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần on, ôn, ơn trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần. - GV yêu cầu một số (2, 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc: Trong một câu chuyện, con vật nào chậm chạp, nhưng khi chạy thi với thỏ thì đã thắng? - HS trả lời + Rùa có dáng vẻ thế nào? + Con vật nào, nhìn qua, rất giống rùa? + Vì sao tên gọi của con vật trong câu đố có nghĩa là “cha”? + Vì sao nói tên con vật này có chứa chữ số? (Gợi ý: Trong một câu chuyện, rùa chậm chạp, nhưng khi chạy thi với thỏ thi đã thắng. Rùa có dáng vẻ già nua, ngắn ngủn, Con ba ba, nhìn qua rất giống rùa. Tên của ba ba
  12. cũng có nghĩa là “cha" vì tiếng “cha” đồng nghĩa với “ba”, “bố”. Tên con vật có chứa chữ số, vì “ba ba” có số 3 hay là số 33,.) - GV và HS thống nhất câu trả lời. - Thảo luận nhóm 3.Hoạt động nói theo tranh. và trả lời. - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, Việc gì đã xảy ra giữa Nam và bác bảo vệ? + Nam có lỗi không? + Nếu là Nam, em xin lỗi bác bảo vệ như thế nào? - HS trả lời - GV yêu cầu 3 HS trả lời những câu hỏi trên. (Gợi ý: Nam và bạn đá bóng gắn cổng trường, quả bóng rơi vào lưng bác bảo vệ. Nam là người có lỗi. Nam phải xin lỗi bác. Có thể xin lỗi như sau: Cháu xin lỗi bác! Lần sau cháu không vô ý như thế nữa!). - HS chơi 4.Vận dụng,trải nghiệm - HS tham gia trò chơi để tìm một số từ ngữ chứa vần en, ên, un, in và đặt câu với các từ ngữ tìm được. - Lắng nghe - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. VI. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức, kĩ năng - Nhận dạng được hình đã học( hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.) - Nắm được các thao tác đơn giản khi xếp, ghép các hình đơn lẻ thành một hình tổng hợp theo yêu cầu. - Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài về lắp ghép, xếp hình gắn với sử dụng bộ đồ dùng học tập cá nhân hoặc vật thật. - Rèn trí tưởng tượng không gian, biết phân tích tổng hợp khi xếp, ghép các hình - Gây hứng thú học tập khi HS tự xếp, ghép được các hình mà mình thích 2. Phẩm chất năng lực - Giúp HS hình thành các năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn . - Trung thực: Tự đánh giá mình , nhận xét bạn việc thực hiện lắp ghép, xếp hình gắn với sử dụng bộ đồ dùng học tập cá nhân hoặc vật thật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  13. 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính 2. Học sinh: Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS chơi trò chơi “Xì điện” - Chơi - GV nhận xét dẫn dắt vào bài. - Lắng nghe 2. Luyện tập thực hành Bài 1 : Bạn Việt cắt miếng bìa hình vuông thành bốn miếng bìa hình tam giác. - GV nêu yêu cầu của bài. - Hướng dẫn HS cắt ghép hình như SGK - HS theo dõi - GV mời HS thực hiện cắt ghép trước lớp - GV cùng HS nhận xét - HS thực hiện cắt ghép - HS quan sát miếng bìa như trong SGK trang - HS nhận xét bạn 52 sgk - Cho HS nhận dạng hình : + Hình a) là hình gì? Vậy từ 3 tấm bìa trên các em hãy ghép thành HCN như hình a ) nhé - HS tiến hành ghép. GV theo dõi , chỉ dẫn HS làm Tương tự với các hình b), c), d) nhóm 4 * Bài 2: Ghép hình - GV nêu yêu cầu của bài. - GV cho HS quan sát tổng thể hình dạng của 8 - HS nhìn hình nhận biết và đếm miếng bìa và mẫu ghép hình 3 với hình B, lựa chọn mỗi miếng bìa ở cột thứ nhất với một tấm -HS ghi kết quả ra giấy bìa thích hợp ở cột thứ hai để ghép được các hình tròn, hình vuông, hình tam giác hoặc hình - HS nhận xét bạn chữ nhật. - GV mời HS lên bảng thực hiện. - GV cùng HS nhận xét kết luận : 1-C ; 2-A ; 4- D 3.Vận dụng trải nghiệm - GV lần lượt giơ lên hình vuông , hình tròn, - HS quan sát và nêu tên hình. hình tam giác, hình chữ nhật . - HS khác nhận xét - GV nhận xét tuyên dương. - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
  14. Nhận dạng các hình được học thông qua các đồ vật ở nhà. -Nhận xét tiết học. VI. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP.SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: KỂ VỀ NGƯỜI PHỤ NỮ EM YÊU THƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức kĩ năng - Biết được ưu điểm và hạn chế trong tuần. - Biết được nhiệm vụ của kế hoạch tuần tới. -Nhận biết được hành động thể hiện sự yêu thương. -Nêu được ý nghĩa của việc thể hiện hành động yêu thương đối với con người. -Thực hiện được hành động yêu thương trong một số tình huống giao tiếp thông thường. 2.Phẩm chất năng lực -Hình thành tình yêu thương, ý thức trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV :băng đĩa nhạc, bảng phụ tổ chức trò chơi, bông hoa khen thưởng - HS: Chia thành nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu Hát: Cả nhà thương nhau - Hát - GV nhận xét dẫn dắt vào bài. 2.Sơ kết tuần và thông qua kế hoạch tuần tới. a. Sơ kết tuần: - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ trưởng lên - Lớp trưởng nêu ưu điểm và tồn tại báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt việc thực hiện hoạt động của các tổ. hoạt động của lớp trong tuần qua. Sau báo cáo của mỗi ban, các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến. - HS nghe. - Lớp trưởng nhận xét chung tinh thần làm việc của các tổ trưởng và cho lớp nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Nếu các bạn không còn ý kiến gì thì cả lớp biểu quyết thống nhất với nội dung mà các tổ trưởng đã báo cáo bằng một tràng pháo tay (vỗ tay). - HS nghe.
  15. - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm, tổ điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở nhóm, tổ nào cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có). - Lớp trưởng mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến. Dựa trên những thông tin thu thập được về hoạt động học tập và rèn luyện của lớp, giáo viên chủ nhiệm góp ý, nhận xét và đánh giá về: + Phương pháp làm việc của lớp trưởng, tổ trưởng; uốn nắn điều chỉnh để rèn luyện kỹ - HS nghe. năng tự quản cho lớp. + Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần. + Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện (không nêu cụ thể tên học sinh vi phạm hay cần nhắc nhở trước tập thể lớp). + Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả đạt được đồng thời định hướng kế hoạch - Lớp trưởng: Trước khi xây dựng kế hoạch tuần tới, mời các bạn ở tổ nào về vị trí tổ của mình. 3.Sinh hoạt theo chủ đề: Kể về người phụ nữ em yêu thương Yêu cầu học sinh kể về mẹ, bà, chị gái cô giáo người phụ nữ mà em yêu thương + Mời - HS chia sẻ các em hát bài hát những bài hát ca ngợi người phụ nữ. GVKL: Khen ngợi tất cả HS đã mạnh dạn - HS lắng nghe, nhận xét chia sẻ trước lớp. 4. Vận dụng, trải nghiệm - Qua tiết học các em biết thêm được điều gì? - Trả lời - GV nhận xét chung tiết học. VI. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ)