Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 9 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 9 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mon_tieng_viet_toan_1_tuan_9_nam_hoc_2023_2.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 9 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương
- Thứ năm ngày 2 tháng 11 năm 2023 Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức, kĩ năng - Biết đọc, viết các vần om, ôm, ơm, em, êm, im, um, cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu có các vần om, ôm, ơm, em, êm, im, um hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Phát triển kĩ năng viết thông qua viết từ ngữ chứa một số vần - chữ đã học. 2.Phẩm chất, năng lực - Yêu thích và hứng thú việc đọc, viết, thêm tự tin khi giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết các vần trên - Vở ô li cho HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu Trò chơi: Tôi cần Mục đích: tạo không khí vui vẻ, thoải mái, rèn - Lắng nghe luyện phản xạ nhanh nhẹ, hoạt bát, giáo dục tinh thần đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau. Cách chơi: • Lấy những vật theo yêu cầu của quản trò • Quản trò chia lớp thành 3 đội. • Quản trò hô" Tôi cần, tôi cần.",người chơi đáp" Cần gì, cần gì." • Quản trò hô "Tôi cần vần om" Các đội chơi phải mang đúng vần om lên cho quản trò, đội nào mang lên nhanh, đúng là thắng. • Cứ như vậy quản trò có thể gọi tên các vần, tiếng, từ đã học trong tuần 8... - Lưu ý: mỗi đội lần lượt cử 1 người chơi mang lên - Tổ chức cho HS chơi. - GV nhận xét dẫn dắt vào bài mới. + HS chơi trò chơi. 2. Luyện tập thực hành - HS Nhận xét. a. Luyện đọc vần, tiếng, từ ngữ - GV giới thiệu từng vần, tiếng, từ ngữ. om, ôm, ơm, em, êm, im, um - HS quan sát - HS đọc (cá nhân, nhóm, kim chỉ xem phim số đếm lớp) chùm nho tủm tỉm tôm hùm đom đóm bơm xe chăm chỉ can đảm thì thầm con nhím thềm nhà cá trắm hòm thư - GV nhận xét, sửa sai
- b. Luyện đọc câu - GV giới thiệu câu + Nhớ lời cô dạy, bé chớ nói đôi. - GV nhận xét, sửa sai c. Luyện đọc đoạn - GV giới thiệu đoạn + Đêm về, chị em Lan nằm trên ghế đệm xem phim - HS quan sát và ngủ quên. Bà lo chị em Lan bị cảm cúm nên đã - HS đọc (cá nhân, nhóm, bế về chỗ ngủ. lớp) - GV nhận xét, sửa sai TIẾT 2 3. Hoạt động viết - GV giới thiệu các vần, từ ngữ. om ôm ơm em êm im um, số đếm, chôm chôm - HS quan sát - Hướng dẫn học sinh viết vào vở ô ly. - Viết vào vở ô li: om ôm ơm em êm im um, số đếm, chôm chôm - GV nhận xét bài viết đúng . - Nghe GV nhận xét 4. Vận dụng, trải nghiệm Trò chơi: Đập đúng chữ. - Chuẩn bị: GV chuẩn bị những thẻ chữ om, ôm, ơm, em, êm, im, um - Cách tiến hành: Giáo viên chia nhóm 3, 1 bạn đọc - Học sinh chơi theo nhóm vần, 3 bạn còn lại đập thẻ chữ tương ứng với vần bạn đọc. - GV nhận xét, tuyên dương IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Tự nhiên và xã hội BÀI 8: CÙNG VUI Ở TRƯỜNG ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức kĩ năng - Kể được những hoạt động vui chơi trong giờ nghỉ ở trường, nhận biết được những trò chơi an toàn, không an toàn cho bản thân và mọi người. - Biết lựa chọn những trò chơi an toàn khi vui chơi ở trường và nói được cảm nhận của bản thân khi tham gia trò chơi. 2. Phẩm chất, năng lực - Có kĩ năng bảo vệ bản thân và nhắc nhở các bạn cùng vui chơi an toàn - Nhận biết được những việc nên làm và không nên làm để giữ trường lớp sạch đẹp. - Có ý thức và làm được một số việc phù hợp giữ gìn lớp sạch đẹp và nhắc nhở các bạn cùng thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Một số hình ảnh hoặc video về trò chơi
- + Một số hình ảnh về giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - HS: + Đồ trang trí lớp học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 1. Hoạt động mở đầu - GV sử dụng phần mở đầu trong SGK, - HS lắng nghe đưa ra câu hỏi để HS trả lời: - HS trả lời - Em thường chơi những trò chơi gì? - HS kể về trò chơi mình thích - GV khuyến khích một số HS kể về trò chơi em thích ở trường, sau đó kết nối, dẫn dắt vào nội dung tiết học. 2. Hình thành kiến thức mới - GV hướng dẫn HS quan sát hình trong - HS quan sát hình trong SGK, SGK, thảo luận theo câu hỏi gợi ý: thảo luận +Kể tên các hoạt động vui chơi trong từng hình + Hoạt động vui chơi nào không an toàn? Vì sao? + Hoạt động vui chơi nào an toàn? Vì sao? - Khuyến khích HS kể tên những hoạt - Đại diện các nhóm trình bày động an toàn khác mà các em đã chơi ở - Các nhóm khác nhận xét, bổ trường của mình như: xếp hình logo, sung đọc sách, oẳn tù tì, - HS kể tên Yêu cầu cần đạt: HS nhận biết được những hoạt động vui chơi không an toàn và nhắc nhở các bạn cùng vui chơi an toàn. 3. Luyện tập thực hành GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: - HS nghe luật chơi “Cướp cờ”, “ô ăn quan” - Chuẩn bị: GV chuẩn bị một số lá cờ có - HS tham gia trò chơi gắn tên các trò chơi (ví dụ: nhảy dây, đá cầu, đánh quay, tư lơ khơ, đuổi bắt, nhảy cừu ) - Tổ chức chơi: + Chia lớp thành 2 đội + Yêu cầu: Chọn cờ để sắp xếp vào - HS chơi trò chơi theo cặp nhóm các trò chơi an toàn và không an toàn. + Khi GV hô: “Bắt đầu”, lần lượt thành viên của từng đội lên chọn cờ. - HS quan sát tranh trong SGK
- + Kết thúc, đội nào “cướp” được nhiều - Nhóm thảo luận và trình bày ý cờ và sắp xếp đúng, đội đó sẽ thắng kiến cuộc. - Các nhóm khác nhận xét, bổ Tương tự với trò chơi “Ô ăn quan”, GV sung tổ chức cho HS chơi theo cặp đôi, hướng dẫn và khuyến khích các em - HS lắng nghe Yêu cầu cần đạt: HS hào hứng tham gia trò chơi để khắc sâu kiến thức bài học. - GV cho HS quan sát các hình trong SGK, - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và đại diện nhóm lên trình bày ý kiến của - HS lắng nghe nhóm mình: + Đây là trò chơi hay hành động gì? - HS lắng nghe + Nên hay không nên chơi các trò chơi đó? + Lí do tại sao nên chơi hay không - HS nêu nên chơi hay nên và không nên có hành động đó? - HS lắng nghe + Khi thấy các bạn chơi hay có những hành động đó, em sẽ làm gì? - GV nhận xét và đánh giá Yêu cầu cần đạt: HS biết được những trò chơi không an toàn và không nên chơi. Đồng thời có ý thức nhắc nhở các bạn vui chơi an toàn, không nguy hiểm cho mình và người khác 3. Vận dụng Thực hiện vui chơi an toàn và nhắc nhở các bạn cùng vui chơi an toàn. Chuẩn bị một số vật dụng: cờ, hoa, dây kim tuyến, để trang trí lớp học ở tiết sau. - Nhận xét tiết học. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Toán GỘP LẠI THÌ BẰNG MẤY ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết được ý nghĩa của phép cộng là “gộp lại”, là “thêm vào”. - Viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ - Viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có vấn đề cần giải quyết bằng phép cộng. - Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của | bài toán.
- 2. Phẩm chất, năng lực - Giao tiếp, hợp tác với bạn bè - Cẩn thận khi học và trung thực khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bộ đồ dùng - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu - Gv cho HS hát bài “Một con vịt”. - HS hát - GV giới thiệu bài - HS lắng nghe 2. Hình thành kiến thức - GV cho HS quan sát hình vẽ trong SGK - Hs quan sát để các em tự nêu vấn đề (bài toán) - GV nêu đầy đủ: 3 quả bóng và 2 quả bóng là 5 quả bóng. - GV gọi HS nhắc lại. + Ban Nam có 3 quả bóng bay. Bạn Mai - Tương tự như vậy GV hướng dẫn HS có 2 quả bóng bay . Gộp lại cả hai bạn quan sát hình trong SGK hoặc lấy 3 chấm có bao nhiêu quả bóng bay? tròn màu đỏ và 2 chấm tròn màu xanh - Đọc : CN - ĐT trong bộ đồ dùng học tập để nêu được 3 - HS thảo luận nhóm đôi tìm câu trả lời: chấm tròn và 2 chấm tròn là 5 chấm tròn. cả hai bạn có 5 quả bóng bay. Hay gộp - GV nêu: “3 chấm tròn và 2 chấm tròn là lại, có 5 quả bóng bay 5 chấm tròn, 3 và 2 là 5” . Gọi vài HS nêu : “3 và 2 là 5” - HS nêu: cả hai bạn có 5 quả bóng bay. - GV nêu “Ta viết 3 và 2 là 5 như sau: Hay gộp lại, có 5 quả bóng bay 3+2=5 (viết lên bảng) đọc là: ba cộng hai - Đọc : CN - ĐT là năm” GV chỉ vào dấu + và nói dấu này là dấu cộng. - Đọc: CN - ĐT - GV gọi một vài HS đọc phép tính 3+2 = - Hs quan sát hình trong SGK hoặc lấy 5. GV gọi HS lên bảng viết 3 + 2 = 5 và 3 chấm tròn màu đỏ và 2 chấm tròn màu đọc phép tính. GV có thể gọi một vài HS xanh trong bộ đồ dùng học tập để nêu đứng tại chỗ trả lời câu hỏi “ba cộng hai được 3 chấm tròn và 2 chấm tròn là 5 bằng mấy?”. chấm tròn. - HS lắng nghe - Hs nêu 3 và 2 là 5 - HS lắng nghe - Hs đọc CN - ĐT - GV cho HS quan sát hình vẽ trong SGK để các em tự nêu được 1 ô tô màu vàng và - Hs quan sát, nêu, đọc 3 ô tô màu đỏ là 4 ô tô (dựa vào đếm tất cả). GV cho HS đọc phép 1 + 3 = 4. - Hs viết - GV gọi một vài HS lên bảng viết 1 + 3 = 4 và đọc phép tính. - HS trả lời - GV gọi một vài HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi “một cộng ba bằng mấy?”.
- 3. Luyện tập, thực hành Bài 1. Số ? Cá nhân - HS nêu yêu cầu của bài. - Gv nêu yêu cầu của đề bài. - HS làm bảng con. - Yêu cầu học sinh làm bảng con. - Vài học sinh lên bảng trình bày kết quả, chia sẻ cách làm bài của mình. - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS đọc lại kết quả. ( CN – ĐT) - Gv kết luận: 1 + 1 = 2 ; 3 + 1 = 4 2 + 1 = 3 ; 1 + 4 = 5 Bài 2. Số ? Cá nhân - HS nêu yêu cầu của bài. - Gv nêu yêu cầu của đề bài. - HS làm vào vở - Yêu cầu học sinh làm vào vở - Vài học sinh lên bảng trình bày kết quả, chia sẻ cách làm bài của mình. - Gv kết luận: - Lớp nhận xét, bổ sung. a) 2 + 2 = 4 - HS đọc lại kết quả. ( CN – ĐT) b) 4 + 1 = 5 Bài 3. Số ? nhóm 2 HS nêu yêu cầu của bài. - Gv nêu yêu cầu của đề bài. - HS thảo luận nhóm làm bài. - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 làm - Đại diện vài nhóm lên trình bày kết quả bài và chia sẻ cách làm bài của mình. - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS đọc lại kết quả. ( CN – ĐT) - Gv kết luận : 3 + 1 = 4 ; 2 + 3 = 5 2 + 4 = 6 Bài 4. Số ? - HS nêu yêu cầu của bài. - Gv nêu yêu cầu của đề bài. - HS làm vào vở - Yêu cầu học sinh làm vào vở -Vài học sinh lên bảng trình bày kết quả, chia sẻ cách làm bài của mình. - Gv kết luận: - Lớp nhận xét, bổ sung. 1 + 1 = 2 3 + 2 = 5 - HS đọc lại kết quả. ( CN – ĐT) 2 + 2 = 4 5 + 1 = 6 4. Vận dụng, trải nghiệm - GV tổng kết bài học. - GV yêu cầu HS về nhà tự viết phép tính và tự tính bằng cách lấy các đồ vật trong nhà làm phép tính. - Nhận xét tiết học. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Luyện tiếng việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Giúp HS củng cố về đọc viết các vần om, ôm, ơm, em, êm, im, um đã học. - Viết được các vần đã được học.
- 2. Phẩm chất, năng lực - HS có khả năng đọc, viết tốt các vần vừa học trong tuần. - Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở bài tập Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS chơi trò chơi “Lật ô chữ” - HS chơi - GV nhận xét dẫn dắt vào bài. 2. Luyện tập thực hành a. Đọc Các vần om, ôm, ơm, em, êm, im, um - HS đọc nối tiếp cá nhân. Các từ: đom đóm, chôm chôm, bơm xe b. Viết - HS viết vở ô ly. - Hướng dẫn viết vào vở ô ly. om ôm ơm em êm im um gom, gôm, gơm, nem, nêm, lim, chum - Mỗi chữ 1 dòng. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 3. Vận dụng, trải nghiệm - Hôm nay các em được ôn lại các vần - HS trả lời gì? Đặt câu với một trong các từ trên? - GV hệ thống kiến thức đã học. - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Thứ sáu ngày 3 tháng 11 năm 2023 Tiếng Việt Bài 38: ai, ay, ây I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết và đọc đúng các vần ai, ay, ây; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần ai, ay, ây; hiểu và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần ai, ay, ấy; viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần ai, ay, ây. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần ai, ay, ây có trong bài học. 2. Phẩm chất, năng lực - Phát triển kỹ năng nói lời xin lỗi. - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về hoạt động của con người và loài vật (được nhân cách hoá). - Cảm nhận được những điều thú vị trong đời sống của con người cũng như của loài vật được thể hiện trong tranh, từ đó biết trân trọng gìá trị cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- - GV: Tranh ảnh, bộ đồ dùng, bộ đồ chơi, ,,,, - HS: Bộ đồ dùng Tiếng Việt, bảng, phấn III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS chơi trò chơi “Đoán chữ” -Hs chơi - GV nhận xét dẫn dắt vào bài mới. 2. Hình thành kiến thức mới - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời -HS trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh? -Hs lắng nghe - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - HS đọc - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì - HS đọc dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Hai bạn/ thi nhảy dây. -Hs lắng nghe và quan sát - GV gìới thiệu các vần mới ai, ay, ây. Viết tên bài lên bảng. 3. Đọc a. Đọc vần - So sánh các vần -Hs lắng nghe + GV gìới thiệu vần ai, ay, ây. - HS trả lời + GV yêu cầu một số (2 - 3) HS so sánh vần ai, ay, ây để tìm ra điểm gìống và khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. -Đánh vần các vần -Hs lắng nghe + GV đánh vần mẫu các vần ai, ay, ây. -HS đánh vần tiếng mẫu + GV yêu cầu một số (4 5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. - Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một + Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần. lần. - Đọc trơn các vần - HS đọc trơn tiếng mẫu. + GV yêu cầu một số (4 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vẩn. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. - Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng + Lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lần. mẫu. -Ghép chữ cái tạo vần -HS tìm + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần ai. -HS ghép + GV yêu cầu HS tháo chữ i, ghép y vào để tạo thành ay. -HS ghép
- + GV yêu cầu HS tháo chữ a, ghép â vào để tạo thành ây. -HS đọc - GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh ai, ay, ây một số lần. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu -HS lắng nghe + GV gìới thiệu mô hình tiếng hai (trong SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng hai. -HS đánh vần. Lớp đánh vần đồng + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần thanh . tiếng hai (hờ – ai hai). Lớp đánh vần đồng thanh tiếng hai. - HS đọc trơn. Lớp đọc trơn đồng + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn thanh. tiếng hai. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng hai. -Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có -HS đánh vần, lớp đánh vần trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần. - Đọc trơn tiếng. + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn một tiếng - HS đọc nối tiếp nhau, hai lượt. + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng -HS đọc chứa một vần. Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa -HS tự tạo vần ai, ay, ây. + GV yêu cầu 1 - 2 HS phân tích tiếng và 1- -HS phân tích 2 HS nêu lại cách ghép. -HS ghép lại + GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh - Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng -HS lắng nghe, quan sát từ ngữ: chùm vải, máy cày đám mây. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn chùm vải - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. -HS nói - GV cho từ ngữ chùm vải xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần ai -HS nhận biết trong chùm vải, phân tích và đánh vần tiếng vải, đọc trơn từ ngữ chùm vài. - GV thực hiện các bước tương tự đối với -HS thực hiện máy cày, đám mây.
- - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS - HS đọc đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2- 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp - HS đọc đọc đồng thanh một lần. 4. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vần ai, ay, ây. -HS lắng nghe - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình -HS lắng nghe, quan sát viết các vần ai, ay, ây. - HS viết vào bảng con: ai, ay, ây và vải, -HS viết máy, mây (chữ cỡ vừa). HS có thể chỉ viết các vần ai và ây vì trong các vần ây đã có ay. - GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. -HS nhận xét - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết -HS lắng nghe cho HS. TIẾT 2 5. Viết vở HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần - HS lắng nghe ai, ay, ây; từ ngữ chùm vải, đám mây. -HS viết - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS lắng nghe 6. Đọc đoạn - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng - HS đọc thầm, tìm . có vần ai, ay, ây. – GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các - HS đọc tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rối mới đọc). - GV yêu cầu từng nhóm rối cả lớp đọc - HS đọc đồng thanh những tiếng có vần ai, ay, ây trong đoạn văn một số lần - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp - HS đọc từng cầu (mỏi HS một câu), khoảng 1- 2 lần. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần. - GV yêu cầu một số (2 – 3) HS đọc thành -HS đọc tiếng cả đoạn. HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn: - HS trả lời.
- + Con vật mà nay con nhìn thấy có đặc điểm gì? - HS trả lời. + Em thử đoán xem hai con sẽ nói gì với mẹ? - HS trả lời. + Nai mẹ nói gì với nai con? 7. Nói theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, GV đặt từng cầu hỏi HS trả lời: - HS trả lời. Tranh vẽ cảnh ở đâu? - HS trả lời. Trong tranh có những ai? - HS trả lời. Hà đang làm gì? - HS trả lời. Chuyện gì xảy ra?; Em thử đoán xem tại sao Hà lại va phải - HS trả lời. người khác? Theo em, Hà sẽ nói gì với người đó? - HS trả lời. - GV yêu cầu một số (2 - 3) HS trả lời những câu hỏi trên và có thể trao đổi thêm - HS trả lời. về tình huống xin lỗi. - GV có thể mở rộng gìúp HS có ý thức xin -Hs lắng nghe lỗi những khi có lỗi với người khác. 8. Vận dụng - HS tìm một số từ ngữ chứa vần ai, ay, ấy - HS thực hiện và đặt câu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. -HS lắng nghe - GV lưu ý HS ôn lại các vần ai, ay, ây và khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Toán LUYỆN TẬP (TRANG 58) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Ôn cách nhận biết được ý nghĩa của phép cộng là “gộp lại”, là “thêm vào”. - Viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ - Viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có vấn đề cần giải quyết bằng phép cộng. - Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của bài toán. 2. Phẩm chất, năng lực - Kĩ năng giao tiếp, hợp tác với bạn bè - Cẩn thận khi học và trung thực khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử - HS : VBT, bảng con,
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu - Gv tổ chức trò chơi ghép đôi thành 10 - Gv nhận xét và giới thiệu bài - HS chơi 2. Luyện tập, thực hành - HS lắng nghe Bài 1. Số ? - GV yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu yêu cầu của đề bài. - Yêu cầu học sinh làm bảng con. - Gv kết luận. Yêu cầu HS đọc to kết quả - HS làm vào bảng con đúng. - HS đọc theo hàng dọc Bài 2. Tính nhẩm - Gv nêu yêu cầu của đề bài. - Tổ chức trò chơi Xì điện -HS nêu yêu cầu của bài. - HS nối tiếp nhau nêu câu trả lời - Vài học sinh lên bảng trình bày kết - Gv kết luận. Yêu cầu HS nhìn lên bảng quả, chia sẻ cách làm bài của mình. đọc to kết quả. - Lớp nhận xét, bổ sung. Bài 3. Số ? - HS đọc lại kết quả. ( CN – ĐT) - Gv nêu yêu cầu của đề bài. - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm làm -HS nêu yêu cầu của bài. bài. -HS chơi xì điện. - Vài HS chia sẻ cách nhẩm của mình. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Gv kết luận : 3 + 1 = 4 ; 2 + 3 = 5 -HS đọc lại kết quả. ( CN – ĐT) 2 + 4 = 6 Bài 4. Số ? - Gv nêu yêu cầu của đề bài. - HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh làm vào vở - HS thảo luận nhóm làm bài. - Gv kết luận: - Đại diện vài nhóm lên trình bày kết 1 + 1 = 2 3 + 2 = 5 quả và chia sẻ cách làm bài của mình. 2 + 2 = 4 5 + 1 = 6 - Lớp nhận xét, bổ sung. 3. Hoạt động vận dụng - GV tổng kết bài học. - HS thực hiện - GV yêu cầu HS về nhà tự viết phép tính và tự tính bằng cách lấy các đồ vật trong nhà làm phép tính. - GV nhận xét giờ học IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP. SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: CHÚC MỪNG HỌC HỎI CÁC BẠN LÀ TẤM GƯƠNG NHI ĐỒNG CHĂM NGOAN
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học vừa qua. - Giúp HS biết chúc mừng và học hỏi các bạn là tấm gương “Nhi đồng chăm ngoan” của lớp. Thực hiện được những hành động yêu thương với các bạn trong lớp. Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. 2. Phẩm chất, năng lực - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất nhân ái, trách nhiệm. - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. - Góp phần hình thành và phát triển các năng lực giao tiếp và hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - GV: Băng đĩa nhạc, bảng phụ tổ chức trò chơi, bông hoa khen thưởng - HS: Chia thành nhóm, hoạt động theo nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS hát bài “Bông hồng tặng cô và -HS hát. mẹ”. - GV nhận xét dẫn dắt vào bài. 2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau a/ Sơ kết tuần học - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động của lớp trong tuần qua. -Sau báo cáo của mỗi ban, các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến. - Lớp trưởng nhận xét chung tinh thần làm - Các tổ trưởng nêu ưu điểm và tồn việc của các tổ trưởng. tại việc thực hiện hoạt động của các - Lần lượt các tổ trưởng lên báo cáo, nhận tổ. xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động trong tuần qua. - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm, tổ điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở nhóm, tổ nào cần hoạt động tích - Lớp trưởng nhận xét chung cả cực, trách nhiệm hơn (nếu có). lớp. - Lớp trưởng mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến.
- Dựa trên những thông tin thu thập được về hoạt động học tập và rèn luyện của lớp, giáo viên chủ nhiệm góp ý, nhận xét và đánh giá - HS nghe. về: + Phương pháp làm việc của lớp trưởng, tổ trưởng; uốn nắn điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp. - HS nghe. + Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần. + Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện (không nêu cụ thể tên học sinh vi phạm hay cần nhắc nhở trước tập thể lớp). + Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo. - Lớp trưởng: Trước khi xây dựng kế hoạch tuần tới, mời các bạn ở tổ nào về vị trí tổ của mình. b/ Xây dựng kế hoạch tuần tới - HS nghe. - Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng dựa vào nội dung cô giáo vừa phổ biến, các tổ lập kế hoạch thực hiện. - Các tổ thực hiện. - Các tổ thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải thực hiện và mục tiêu phấn đấu đạt được trên tinh thần khắc phục những mặt yếu kém tuần qua và phát huy những lợi thế - Các tổ thảo luận và nêu kế hoạch đạt được của tập thể lớp; phân công nhiệm vụ tuần tới. cụ thể cho từng thành viên trong mỗi tổ. - Giáo viên chốt lại và bổ sung kế hoạch cho các tổ. 3. Sinh hoạt theo chủ đề: Chúc mừng, học hỏi các bạn là tấm gương “Nhi đồng chăm ngoan” của lớp - GV yêu cầu HS xung phong kể xem đã thực -HS lắng nghe yêu cầu và tự tin chia hiện tốt các hành vi nào thể hiện sự yêu sẻ. thương trong cuộc sống. - Giáo viên tổng kết và tuyên dương và phát - Chúc mừng và học hỏi các bạn đạt quà tặng cho các bạn là tấm gương nhi đồng danh hiệu Sao nhi đồng chăm ngoan chăm ngoan của lớp. của lớp.
- - Giáo viên chúc mừng các bạn học sinh là - Học sinh chia sẻ tấm gương “Nhi đồng chăm ngoan” và mời các bạn chia sẻ về những việc làm tốt trong tuần của mình. - Giáo viên khuyến khích các bạn học sinh noi - Lắng nghe gương bạn và phấn đấu trở thành nhi đồng chăm ngoan. - Chúc mừng và học hỏi các bạn đạt danh hiệu Sao nhi đồng chăm ngoan của lớp. 4. Vận dụng, trải nghiệm GV: Tiết học này giúp các em biết thêm về -HS trả lời điều gì? - Nhận xét tiết học của lớp mình. - GV dặn dò nhắc nhở HS IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)

