Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 9 (Thứ 2-4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương

docx 22 trang Bảo Anh 13/12/2025 30
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 9 (Thứ 2-4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mon_tieng_viet_toan_1_tuan_9_thu_2_4_nam_ho.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 9 (Thứ 2-4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương

  1. TUẦN 9 Thứ hai ngày 30 tháng 10 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ. TUYÊN DƯƠNG TẤM GƯƠNG NHI ĐỒNG CHĂM NGOAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau: - Củng cố một số kiến thức đã biết về an toàn giao thông, phòng chống tai nạn thương tích; về Sao, Đội, chuyên hiệu,... - Tuyên dương tấm gương Nhi đồng chăm ngoan - HS phát triển hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức, sự cần thiết thực hiện theo các chuẩn mực đó, phát triển năng lực tư duy. 2. Phẩm chất, năng lực - Góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Một số hình ảnh, video clip về sao nhi đồng tiêu biểu, danh sách bầu chọn sao tiêu biểu trong khối lớp. Các câu hỏi tìm hiểu vể Sao nhi đồng chăm ngoan. 2. Học sinh: Dụng cụ, trang phục cho tiết mục văn nghệ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu - GV điểu khiển lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, hát Quốc ca. - GV nhận xét, bổ sung, phát cờ thi đua và phổ - HS nghe. biến kế hoạch hoạt động tuần mới 2.Hình thành kiến thức mới * Hoạt động 1: Giao lưu sao nhi đồng chăm - HS quan sát hình ảnh hoặc ngoan video clip về những gương - GV chiếu một số hình ảnh hoặc video clip về mặt sao nhi đồng chăm ngoan những gương mặt sao nhi đồng chăm ngoan của của các tập thể lớp. các tập thể lớp. - GV nêu một số câu hỏi về “Sao nhi đồng chăm HS trả lời : ngoan” + Đọc 5 điều Bác Hồ dạy. + HS đọc: Yêu Tổ quốc, yêu đồng bào Học tập tốt, lao động tốt Đoàn kết tốt, kỷ luật tốt Giữ gìn vệ sinh, Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm”.
  2. + Để thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy em cần làm + HS trả lời. gì? - GV mời các HS giơ tay nêu ý kiến của mình. - GV nhận xét, khen ngợi những HS có ý kiến hay. 3. Luyện tập thực hành * Hoạt động 1: Thi tìm hiểu về sao nhi đồng - GV hướng dẫn và phổ biến luật chơi : Các đội - HS lắng nghe lắng nghe câu hỏi nêu ra, sau khi có tín hiệu “Bắt đầu” mới được bấm chuông. Đội nào bấm chuông nhanh nhất được quyển trả lời. Trả lời đúng được cắm một cờ đỏ. Đội nào bấm chuông - 2 HS dẫn chương trình: khi chưa có tín hiệu “Bắt đầu” là mất lượt. + Một bạn đọc câu hỏi rõ ràng. +Một bạn quan sát, lắng GV nhận xét câu trả lời đúng hay sai. nghe tín hiệu chuông của các + Nếu trả lời đúng : dẫn chương trình phát một đội chính xác, mời đội bấm bông hoa và mời đội trả lời đúng dán hoa lên vị chuông nhanh nhất trả lời trí trên bảng của đội mình. câu hỏi. + Nếu trả lời sai : mời các đội còn lại bấm - HS trả lời câu hỏi chuông giành quyển trả lời. Thi xong mời các đội trở về vị trí lớp ngồi. * Hoạt động 2: Biểu diễn văn nghệ GVgiới thiệu các tiết mục văn nghệ các lớp đã - HS các lớp biểu diễn văn chuẩn bị. nghệ hưởng ứng chủ đề “Sao nhi đồng chăm ngoan”. 4. Vận dụng - trải nghiệm + Hội thi hôm nay đã giúp em học được - HS trả lời điều gì? + Em cần làm gì để đạt danh hiệu Sao nhi đồng chăm ngoan xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ. - GV nhắc nhở HS cần chú ý thực hiện những điều để trở thành những sao nhi đồng tiêu biểu của lớp của trường. - HS lắng nghe và thực hiện - GV nhắc các lớp tiếp tục thảo luận các biện pháp rèn luyện tốt hơn để đạt danh hiệu Sao nhi động chăm ngoan, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Tiếng Việt BÀI 34: am, ăm, âm
  3. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - HS nhận biết và đọc đúng các vần am, ăm, âm; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần am, ăm, âm ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần am, ăm, âm; viết đúng các tiếng, từ có vần am, ăm, âm - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần am, ăm, âm có trong bài học. - HS phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Môi trường sống của các loài vật(được gợi ý trong tranh). Nói về các loài vật, về môi trường sống của mỗi loài. Kể về một con vật nuôi ở gia đình em hay nhà hàng xóm. 2. Phẩm chất, năng lực - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. - Giao tiếp và hợp tác: HS biết cùng các bạn hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự phân công của thầy cô. Trách nhiệm: HS có ý thức chăm sóc và bảo vệ các con vật có ích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bộ ĐD, chữ mẫu, bảng con, sách TV, Vở TV III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu - HS chơi trò chơi “Gió thổi” -HS chơi - GV nhận xét dẫn dắt vào bài. -HS lắng nghe 2. Hình thành kiến thức mới - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: -HS trả lời + Em thấy gì trong tranh? - GV thuyết minh ngắn gọn nội dung tranh (Gợi ý: Có một chú nhện. Chú nhện chăm chú nhìn -HSlắng nghe tấm lưới do mình dệt ra. Tấm lưới rất đẹp..) - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. GV đọc thành tiếng cần nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. Và HS lặp lại câu - HS đọc nhận biết một số lần: Nhện ngắm nghía/ tấm lưới vừa làm xong. - GV giới thiệu các vần mới am, âm, ăm. Viết tên -HS lắng nghe và quan sát bài lên bảng. 3, Hoạt động đọc vần, tiếng, từ ngữ a. Đọc vần - So sánh các vần: + GV giới thiệu vần am, âm, ăm -HS lắng nghe
  4. + GV yêu cầu HS so sánh vần am, âm, ăm để tìm ra điểm giống và khác nhau. - HS trả lời (Gợi ý: Giống nhau là đều có m đứng sau, khác nhau ở chữ đứng trước: a, ă, â). + GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các vần. - Đánh vần các vần -HS lắng nghe + GV đánh vần mẫu các vần am, âm, ăm. GV chú ý hướng dẫn HS quan sát khẩu hình, tránh phát âm sai. -HS đánh vần tiếng mẫu + GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đánh vần. +Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. - HS đánh vần . + GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. + HS đọc trơn vần một lần. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để - HS tìm ghép thành vần am. + GV yêu cầu HS tháo chữ a, ghép â vào để tạo -HS ghép thành âm. + GV yêu cầu HS tháo chữ â, ghép ă vào để tạo -HS ghép thành ăm. - Lớp đọc đồng thanh am, âm, ăm một số lần. -HS đọc b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng làm. (GV: Từ các vần đã học, làm thế nào để có tiếng? Hãy lấy chữ -HS lắng nghe ghi âm l ghép trước am, dấu huyền ta được tiếng nào? + GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành -HS thực hiện tiếng làm. + GV yêu cầu 5 HS đánh vần tiếng làm. Lớp -HS đánh vần tiếng làm. đánh vần đồng thanh tiếng làm. -HS đọc trơn tiếng làm.. + GV yêu cầu 4 HS đọc trơn tiếng làm. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng làm. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng: GV đưa các tiếng có trong -HS đánh vần, lớp đánh vần SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nói tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần. - HS đọc
  5. + Đọc trơn tiếng. (HS nào lúng túng không đọc trơn ngay được thì GV cho HS đó đánh vẫn lại tiếng). Mỗi HS đọc trơn một tiếng, nối tiếp nhau, hai lượt. -HS đọc + Mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. +Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần am, âm, ăm. -HS tự tạo (GV đưa mô hình tiếng làm, vừa nói vừa chỉ mô hình: Muốn có tiếng "làm" chúng ta thêm chữ ghi âm c vào trước vần am. Hãy vận dụng cách làm này để tạo các tiếng có chứa vần âm hoặc vần ăm vừa học! GV yêu cầu HS trình kết quả ghép chữ với vần, lấy kết quả ghép của một số HS đưa lên và hỏi HS: Đó là tiếng gì?)". + GV yêu cầu HS đọc tiếng vừa ghép được. -HS đọc + GV yêu cầu HS phân tích tiếng -HS phân tích + GV yêu cầu HS nêu lại cách ghép -HS ghép lại + GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh những - HS đọc trơn đồng thanh. tiếng mới ghép được. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ -HS lắng nghe, quan sát. ngữ: quả cam, tăm tre, củ sâm. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn quả cam. - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ quả cam xuất hiện dưới tranh. -HS nói - GV nêu yêu HS nhận biết tiếng chứa vần am trong quả cam. - GV nêu yêu HS phân tích và đánh vần quả cam, -HS nhận biết đọc trơn từ quả cam. - GV thực hiện các bước tương tự đối với tăm -HS thực hiện tre, củ sâm. - GV nêu yêu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc -HS thực hiện một từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng -HS đọc - GV có thể cho nhóm đôi đọc cho nhau nghe, gọi một số HS đọc, cuối cùng cả lớp đọc đồng thanh một lần. 4. Hoạt động viết bảng con - HS đọc - GV đưa mẫu chữ viết các vấn am, ăm, âm - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần am, ăm, âm. - HS viết vào bảng con: am, ăm, âm, cam, tăm, sâm (chữ cỡ vừa).
  6. - HS viết vào bảng con từng vần và tiếng chứa - HS viết vào bảng con, chữ vần đó. cỡ vừa (chú ý khoảng cách - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó giữa các chữ trên một dòng). khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. -HS đọc - Sau khi HS viết xong mỗi vần và tiếng chứa vần đó, GV đưa bảng con của một số HS để các -HS viết bạn khác nhận xét chữ viết, GV sửa. -HS xoá bảng để viết vần và tiếng tiếp theo. -HS viết - GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết cho HS. TIẾT 2 - HS quan sát 5. Hoạt động viết vở - GV đưa vần, từ ngữ viết mẫu và hướng dẫn về độ cao của các con chữ. - GV hướng dẫn HS viết đúng điểm đặt bút và -HS nhận xét đúng số lần theo yêu cầu, lưu ý khoảng cách giữa các chữ. GV nhắc lại tư thế ngồi viết, -HS lắng nghe cách cấm bút. - GV yêu cầu HS viết vào vở các vần am, ăm, âm, cam, tăm, sâm - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó - HS lắng nghe khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách - GV nhận xét và sửa bài viết của một số HS. -HS viết 6. Hoạt động đọc câu - GV đọc mẫu cả đoạn - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần am, ăm, âm, cam, tăm, sâm. - GV yêu cầu 5 HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi - HS lắng nghe HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). - HS lắng nghe Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những - HS đọc thầm, tìm. tiếng có vần am, ăm, âm trong đoạn văn một số lần. - HS đọc - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. - Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần. - GV yêu cầu một số (2, 3) HS đọc thành tiếng cả - HS đọc đoạn. - HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc: Âm thanh nào báo hiệu mùa hè đã đến Hoa sen - HS đọc nở vào mùa nào? - Trên thảm cỏ ven hồ, lũ trẻ làm gì?... - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. 7. Hoạt động nói theo tranh - Tiếng ve râm ran báo hiệu - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS. mùa hè đến. Hoa sen nở vào
  7. - Tranh vẽ cảnh ở đâu? mùa hè. Trên thảm cỏ ven hồ, - Em nhìn thấy các con vật nào trong tranh? lũ trẻ đang nô đùa,.) - Mỗi con vật đang làm gì? + Đâu là nơi sinh sống của từng loài vật? + Kể tên các loài vật khác và nơi sinh sống của - HS trả lời. chúng mà em biết? - GV yêu cầu 3 HS trả lời những câu hỏi trên: - GV yêu cầu HS QS và kể tên các con vật được - HS trả lời. nuôi trong nhà và giới thiệu với các bạn về một - HS trả lời. con vật trong số đó. - GV có thể mở rộng giúp HS có ý thức giữ gìn - HS trả lời. môi trường sống cho động vật. - Tranh vẽ cảnh ở một khu rừng, có suối chảy phía trên là thác. Trong tranh, có hai chú Nai (đang cúi xuống uống nước), chú Hươu đang đứng bên bờ suối, có Cá đang bơi, có vài con chim đang bay. Nai sống trong rừng. Cá sống dưới nước. Chim sống trên trời. Các loài vật khác: Hươu, Khỉ, 8. Vận dụng,trải nghiệm Vượn, Gấu, Voi, Hổ,..sống - HS tham gia trò chơi để tìm một số từ ngữ chứa trong rừng. Chó, mèo, vần am, ăm, âm và đặt câu với các từ ngữ tìm lợn,..nuôi trong nhà. Tôm, được. cua, ốc,..sống dưới nước,...). - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động - HS kể viên HS. -HS lắng nghe - HS thực hiện. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Thứ ba ngày 31 tháng 10 năm 2023 Đạo đức THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Giúp học sinh cũng cố những kiến thức về phẩm chất đạo đức của học sinh, thông qua các bài đạo đức đã học. 2. Phẩm chất, năng lực - Biết vận dụng đạo đức vào thực tế của cuộc sống. - HS có kĩ năng nhận biết về đạo đức: Biết cách sắp xếp gữ gìn đồ dùng, lễ phép với người trên, quý trọng những người trong gia đình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
  8. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS hát bài “Cả nhà thương - HS hát nhau”. - GV nhận xét dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập thực hành *GV cho HS thực hành một số kĩ năng: GV: Khi đối với anh chị hoặc người - HS trả lời trên ta phải làm gì?Đối với em nhỏ ta cần phải làm gì?Hãy kể một số việc thể hiện sự lễ phép với ông bà, bố mẹ, anh chị em. - GV cho HS nhắc lại tên các bài đạo - HS nhắc lại đức mà các em đã được học. Năm nay em là học sinh lớp mấy? - HS trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra. Gọn gàng ngăn nắp có tác dụng gì - Các cá nhân nhận xét bạn. trong cuộc sống hàng ngày? Em đã thực hiện được chưa?Giữ gìn đồ dùng sách vở có tác dụng gì? Gia đình em gồm những ai?Mọi người trong gia đình sống như thế nào?Khi gặp người lớn hoặc thầy, cô giáo em phải làm gì? - GV có thể đưa ra một số tình huống - HS dựa vào các tình huống để và yêu cầu HS xử lí. trả lời. 3. Vận dụng - Tiết học này giúp các em nắm được - HS trả lời điều gì? - Các em thực hành theo các điều mà - HS thực hiện em đã được học. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thứ, kĩ năng - Nhận dạng được các hình đã học (hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật) thông qua vật thật, đồ dùng học tập. 2. Phẩm chất, năng lực - Làm quen, phân tích, tổng hợp hình, phát triển tính độc lập, sáng tạo,... khi thực hiện xếp, ghép hình, đếm hình. Bước đầu phát triển tư duy lôgic khi xếp ghép hình theo các nhóm có quy luật. Gắn việc nhận dạng hình với các đồ vật thực tế ở xung quanh. - Rèn tính tự lập, kỉ luật, chăm chỉ, siêng năng, hứng thú trong môn học.
  9. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: tranh ảnh minh hoạ, - HS: Bộ thực hành Toán, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy học của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Cho cả lớp xem video về các dạng hình - Hs theo dõi. học. - GV dẫn dắt vào bài, ghi bảng 2. Luyện tập thực hành Bài 1: - GV nêu yêu cầu - 1 HS nhắc lại yêu cầu - Cho HS quan sát các hình vẽ, nêu tên -HS quan sát từng đồ vật trên hình vẽ có dạng đã học. - HS chỉ vào từng hình và nêu tên đồ vật, - HS nêu miệng tên hình gắn với mỗi đồ vât. - Hướng dẫn học sinh tô màu đỏ vào ô - Hs lắng nghe và thực hiện. trống dưới các đồ vật có dạng hình tam giác, màu vàng dưới các đồ vật có dạng hình tròn, màu xanh dưới các đồ vật có hình vuông, màu nâu dưới các đồ vật có hình chữ nhật. -HS nghe - GV mời HS lên bảng chia sẻ - HS nhận xét bạn - GV cùng HS nhận xét Bài 2: -HS nhắc lại y/c của bài - GV nêu yêu cầu của bài. a)Cho HS quan sát xếp các que tính để -HS quan sát. được như hình vẽ trong SGK b) Yêu cầu học sinh đếm số hình tam giác trong hình vừa xếp được - HS nêu miệng -HS thực hiện, GV theo dõi chỉ dẫn - GV mời HS lên bảng chia sẻ - GV chấm 1 số bài, nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - HS nhận xét bạn - GV nêu yêu cầu a) GV hướng dẫn HS tô màu theo thứ tự -HS nghe đỏ- vàng -xanh - GV nhận xét, tuyên dương b) Yêu cầu HS quan sát và nhận xét về HS nhắc lại y/c của bài quy luật sắp xếp các hình. -HS thực hiện - Yêu cầu HS quan sát và tìm ra hình còn thiếu theo quy luật đã tìm ra. - GV mời HS lên bảng chia sẻ
  10. - HS nhận xét bạn - HS nêu: thứ tự sắp xếp là: hình c) Yêu cầu HS quan sát và nhận xét về tròn- hình tam giác- hình vuông. quy luật sắp xếp các hình. - HS chọn đáp án C - Yêu cầu HS quan sát và tìm ra hình còn thiếu theo quy luật đã tìm ra và vẽ -HS nghe - GV mời HS lên bảng chia sẻ - HS nhận xét bạn - HS nghe Bài 4: - HS nêu - GV nêu yêu cầu - Yêu cầu Hs thảo luận nhóm 2 để làm - HS vẽ theo hướng dẫn của GV bài. - Mời HS lên bảng chia sẻ. -HS nghe - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - 1 HS nhắc lại yêu cầu. - HS thảo luận - HS nghe 3. Vận dụng, trải nghiệm + Trò chơi: “Ai nhanh- Ai đúng” - 2 đội chơi - Chia lớp thành 2 đội chơi. - GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi. - Lắng nghe, ghi nhớ - Cho cả lớp chơi. - GV nhận xét tuyên dương đội thắng. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) Tiếng Việt BÀI 35: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng + HS nắm vững cách đọc các vần an, ăn, ân, on, ôn, ơn, en, ên, in, un, am, ăm, âm cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu có các vần an, ăn, ân, on, ôn, ơn, en, ên, in, un, am, ăm, âm; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. + HS phát triển kĩ năng viết thông qua viết câu có chứa một số âm - vần đã học. + HS phát triển kĩ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe và kể câu chuyện Gà nâu và vịt xám, trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại câu chuyện. 2. Phẩm chất, năng lực Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Bình tĩnh xử sự giống như chú rùa trong đoạn văn Thỏ và rùa. - Nhân ái: Thông qua câu chuyện kể rèn cho HS ý thức trân trọng tình bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh SGK, VBT, VTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
  11. TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu - HS chơi trò chơi “Chèo thuyền” -HS chơi - GV nhận xét dẫn dắt vào bài mới. 2. Hoạt động đọc âm, tiếng, từ ngữ a. Đọc tiếng - GV yêu cầu HS ghép âm dấu với nguyên âm để -HS ghép và đọc tạo thành tiếng (theo mẫu) và đọc to tiếng được tạo ra: theo cá nhân, theo nhóm và đồng thanh cả lớp. - Sau khi đọc tiếng có thanh ngang, GV có thể cho - HS đọc HS bổ sung các thanh điệu khác nhau để tạo thành những tiếng khác nhau và đọc to những tiếng đó. b. Đọc từ ngữ - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cá nhân, nhóm), đọc đồng thanh (cả lớp). Tuy nhiên, cần đảm bảo - HS đọc yếu tố thời gian của tiết học. 3. Hoạt động đọc câu - GV yêu cầu HS đọc thầm cả đoạn; tìm tiếng có chứa các vần đã học trong tuần. - GV đọc mẫu. - HS đọc - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả đoạn (theo cá nhân và nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo -Hs lắng nghe GV. -5 HS đọc sau đó từng - GV hỏi HS một số câu hỏi về nội dung đã đọc: nhóm và cả lớp đồng thanh +Khi nhìn thấy rùa, thỏ đã nói gì? đọc một số lần. +Thái độ của rùa ra sao khi bị thỏ chế? +Câu nào cho thấy rùa có gắng để thi cùng thỏ? +Kết quả cuộc thi thế nào? -HS trả lời +Em học được điều gì từ nhân vật rùa? (Gợi ý: -HS trả lời Thấy rùa, thỏ nói "Quả là chậm như rùa. Khi bị thỏ -HS trả lời chế, rùa vẫn ôn tồn, nhẹ nhàng, không tức giận. Câu nói cho thấy rùa rất cố gắng: Thỏ nhởn nhơ -HS trả lời múa ca, rùa cứ bò cần mẫn. Kết quả, rùa thắng -HS trả lời cuộc. Bài học: không chủ quan, không coi thường người khác. - GV và HS thống nhất cầu trả lời. 4. Hoạt động viết - GV hướng dẫn HS viết vào Tập viết 1, tập một. Số lần lặp lại tuỳ thuộc vào thời gian cho phép và tốc độ viết của HS. - GV lưu ý HS cách nối nét giữa các chữ cái. -HS lắng nghe - GV quan sát, nhận xét và sửa lỗi cho HS. TIẾT 2 -HS viết 5. Hoạt động kể chuyện
  12. a. Văn bản GÀ NÂU VÀ VỊT XÁM -HS nhận xét (Phỏng theo Truyện cố dân tộc Lô Lô) b. GV kể chuyện, đặt câu hỏi và HS trả lời -HS lắng nghe Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện. Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi. HS trả lời. Đoạn 1: Từ đầu đến vượt sông cạn để kiếm ăn. GV hỏi HS: 1. Đôi bạn thân trong câu chuyện là những ai? 2. Hằng ngày, đôi bạn gà nấu và vịt xám làm gì? Đoạn 2: Từ Một năm đến có minh rồi mà, GV hỏi HS: -HS lắng nghe 3. Chuyện gì xảy ra khiến Gà Nâu không thể sang -HS lắng nghe sông? 4. Ai đã an ủi gà nâu lúc khó khăn? Đoạn 3: 5. Vịt đã giúp gà bằng cách nào? 6. Vì sao gà nhờ vịt công qua sông để tự kiếm ăn? Đoạn 4: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS: -HS trả lời 7. Thương vịt vất vả, gà giúp bạn việc gì? 8. Vì sao vịt không còn nhớ đến việc ấp trứng? -HS trả lời - HS nhìn theo tranh để kể lại từng đoạn của câu chuyện. GV có thể tạo điều kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của câu chuyện được kể. -HS trả lời c. HS kể chuyện - GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của -HS trả lời tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS kể toàn bộ -HS trả lời câu chuyện. GV cần tạo điều kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của câu chuyện được kể. GV cho -HS trả lời HS đóng vai kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ câu -HS trả lời chuyện và thi kể chuyện. Tùy vào khả năng của HS và điều kiện thời gian để tổ chức các hoạt động -HS kể cho hấp dẫn và hiệu quả. 6. Vận dụng, trải nghiệm - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - GV khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: kể cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè câu -HS kể chuyện. Ở tất cả các bài, truyện kể không nhất thiết phải đầy đủ và chính xác các chi tiết như được học ở lớp. - HS chỉ cần nhớ một số chi tiết cơ bản và kể lại. HS lắng nghe IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
  13. Buổi chiều Tiếng Việt BÀI 36: om ôm ơm I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết và đọc đúng vần om, ôm, ơm; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có vần om, ôm, ơm; hiểu và trả lời được các cầu hỏi liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng vần vần om, ôm, ơm; viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần om, ôm, ơm. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần om, ôm, ơm có trong bài học. - Phát triển kỹ năng nói lời xin lỗi. - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật (nhận biết nhân vật bạn Hà, bạn Nam qua trang phục, đầu tóc) và suy đoán nội dung tranh minh hoạ: "Hương cốm", “Giỏ cam của Hà" và tranh minh hoạ "Xin lỗi. 2. Phẩm chất, năng lực - Năng lực tự chủ và tự học: có ý thức học tập và hoàn thành nội dung bài học. - Năng lực hợp tác: Biết trao đổi với bạn về gia đình. - Năng lực giải quyết vấn đề: Hoàn thành tốt các nội dung cô giáo yêu cầu. - Yêu thích môn học, yêu hương vị đồng quê, yêu thích lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: SGK, bài giảng điện tử 2. HS: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - HS chơi trò chơi “Bác đưa thư”. - Hs chơi - GV nhận xét dẫn dăt vào bài mới. 2. Hình thành kiến thức mới - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - GV thuyết minh ngắn gọn nội dung tranh - HS trả lời (Gợi ý: (Cốm thường có vào mùa nào trong năm? - Hs lắng nghe Cốm làm tử hạt gì? Em ăn cốm bao gìð chưa?..)). - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu câu HS đọc - HS đọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo GV và HS lặp lại
  14. câu nhận biết một số lần: Hương cốm/ thơm/ - HS đọc thôn xóm. - GV gìới thiệu các vần mới om, ôm, ơm. Viết tên bài lên bảng. 3. Luyện đọc - Hs lắng nghe và quan sát a. Đọc vần om, ôm, ơm - So sánh các vần: + GV gìới thiệu vần om, ôm, ơm. + GV yêu cầu HS so sánh vần om, ôm, ơm để tìm ra điểm gìống và khác nhau. (Gợi ý: Gìống nhau là đều có m đứng sau, khác nhau ở chữ đứng trước: o, ô, ơ). - Hs lắng nghe + GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - HS trả lời - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vẫn om, ôm, ơm. GV chú ý hướng dẫn HS quan sát khẩu hình, tránh phát âm sai. - Hs lắng nghe + GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. + GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 3 - Hs lắng nghe, quan sát vần một lần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp - HS đánh vần tiếng mẫu nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 - Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một vần. lần. + Lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ - Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng chữ để ghép thành vần om. mẫu. + GV yêu cầu HS tháo chữ o, ghép ơ vào để - HS ghép tạo thành ơm. + GV yêu cầu HS tháo chữ ơ, ghép ô vào để - HS ghép tạo thành ôm. - Lớp đọc đồng thanh om, ôm, ơm một số - HS đọc lần. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mô hình tiếng xóm. (GV: - HS lắng nghe Từ các vần đã học, làm thế nào để có tiếng? Hãy lấy chữ ghi âm x ghép trước vần om, thêm dấu sắc xem ta được tiếng nào? + GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và - HS thực hiện đọc thành tiếng xóm.
  15. + GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần - HS đánh vần tiếng xóm. Lớp đánh tiếng xóm. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng vần đồng thanh tiếng xóm. bạn. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn tiếng xóm. Lớp đọc tiếng xóm. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng trơn đồng thanh tiếng xóm. bạn. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng: GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nói - HS đánh vần, lớp đánh vần tiếp nhau (số HS dánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần. + Đọc trơn tiếng. (HS nào lúng tùng không đọc trơn ngay được thì GV cho HS đó đánh - HS đọc vẫn lại tiếng). Mỗi HS đọc trơn một tiếng, nối tiếp nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các - HS đọc tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần om, ôm, ơm. (GV đưa mô hình tiếng xóm, vừa nói - HS tự tạo vừa chỉ mô hình: Muốn có tiếng "xóm" chúng ta thêm chữ ghi âm x vào trước vần om và dấu sắc. Hãy vận dụng cách làm này để tạo các tiếng có chứa vần ăn hoặc vần ân vừa học! GV yêu cầu HS trình kết quả ghép chữ với vần, lấy kết quả ghép của một số HS gắn lên bảng và hỏi HS: Đó là tiếng gì?)". + GV yêu cầu HS đọc tiếng vừa ghép được. -HS đọc + GV yêu cầu HS phân tích tiếng -HS phân tích + GV yêu cầu HS nêu lại cách ghép, -HS ghép lại + GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh - Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép dược. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng -HS lắng nghe, quan sát từ ngữ: đom đóm, chó đốm, mâm cơm. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn đom đóm - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. -HS nói GV cho từ ngữ đom đóm xuất hiện dưới tranh. - GV nêu yêu HS nhận biết tiếng chứa vần -HS nhận biết ân trong đom đóm - GV nêu yêu HS phân tích và đánh vần -HS thực hiện đom đóm, đọc trơn từ ngữ đom đóm.
  16. - GV thực hiện các bước tương tự đối với chó đốm, mâm cơm - HS đọc - GV nêu yêu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng - GV có thể cho nhóm đôi đọc cho nhau - HS đọc nghe, gọi một số HS đọc, cuối cùng cả lớp đọc đồng thanh một lần. 4. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vần om, ôm, ơm - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần om, ôm, ơm - HS viết vào bảng con: vần om, ôm, ơm, - HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa đóm, đốm, cơm (chữ cỡ vừa). (chú ý khoảng cách gìữa các chữ trên - HS viết vào bảng con từng vần và tiếng một dòng). chứa vần đó - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó - HS viết khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - Sau khi HS viết xong mỗi vần và tiếng chứa vần đó, GV đưa bảng con của một số HS để các bạn khác nhận xét chữ viết, GV sửa (nếu cán). HS xoá bảng để viết vần và tiếng tiếp theo. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. TIẾT 2 5. Viết vở - GV đưa vần, từ ngữ viết mẫu và hướng - HS lắng nghe dẫn về độ cao của các con chữ. - GV hướng dẫn HS viết đúng điểm đặt bút - HS lắng nghe và đúng số lần theo yêu cầu, Lưu ý khoảng cách gìữa các chữ. GV nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cấm bút. - GV yêu cầu HS viết vào vở các vần om, - HS viết ôm, om; từ ngữ, chó đốm, mâm cơm. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp - HS lắng nghe khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách - GV nhận xét và sửa bài viết của một số - HS lắng nghe HS. 6. Đọc - GV đọc mẫu cả đoạn - HS đọc thầm, tìm . - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng - HS đọc có vần om, ôm, om
  17. - GV yêu cầu một số (4 5) HS đọc trơn các - HS đọc tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần om, ôm, - HS đọc om trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số câu trong - HS trả lời. đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần. - GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành - HS đọc tiếng cả đoạn. - HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn đã - HS trả lời. đọc: Cô Mơ cho Hà cái gì?; - HS trả lời. Theo em, tại sao mẹ khen Hà (Vi Hà là cô - HS trả lời. bé hiếu thảo, biết yêu thương bố mẹ)? - GV và HS thống nhất câu trả lời. 7. Nói theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, Tranh vẽ cảnh ở đâu? - HS trả lời. Em nhìn thấy những gì trong tranh? - HS trả lời. Điều gì xảy ra khi quả bóng rơi vào bàn? - HS trả lời. Hãy thử hình dung tâm trạng của Nam khi gây ra sự việc. Em hãy đoán xem mẹ Nam sẽ nói gì ngay khi nhìn thấy sự việc? Nam sẽ nói gì với mẹ? Theo em, Nam nên làm gì sau khi xin lỗi - HS trả lời. mẹ? (Gợi ý: lau khô bàn, sàn nhà...) 8. Vận dụng - HS tham gìa trò chơi để tìm một số từ ngữ - HS chơi chứa vần om, ơm, ôm và đặt câu với các từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở - HS thực hiện nhà IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Thứ tư ngày 1 tháng 11 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 37: em, im, um I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng
  18. - Nhận biết và đọc đúng các vần em, êm, im, um; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần em, êm, im, um; hiểu và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần em, êm, im, um; viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần em, êm, im, um. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần em, êm, im, um có trong bài học. - Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Cuộc sống được gợi ý trong tranh Gìú - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật (nhận biết nhân vật bạn Hà qua trang phục, đầu tóc) và suy đoán nội dung tranh minh hoạ: Chị em Hà chơi trốn tìm; Chim sẻ, chim sơn ca, chim ri; 2. Phẩm chất, năng lực - Năng lực tự chủ và tự học: có ý thức học tập và hoàn thành nội dung bài học. - Năng lực hợp tác: Biết trao đổi với bạn về gia đình. - Năng lực giải quyết vấn đề: Hoàn thành tốt các nội dung cô giáo yêu cầu. - Thêm yêu thích môn học, yêu loài vật có ích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bộ đồ dùng, tranh ảnh. - HS: Bộ đồ dùng Tiếng Việt, bảng, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - HS chơi trò chơi “Trời nắng trời mưa” - Hs chơi - GV cho nhận xét dẫn dắt vào bài. - HS nghe 2. Hình thành kiến thức - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời - GV thuyết minh ngắn gọn nội dung tranh, - Hs lắng nghe - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc - HS đọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo, GV và HS lặp lại - HS đọc câu nhận biết một số lần: Chị em Hà chơi trốn tìm./ Hà/ tùm tỉm/ đếm:/ một,/ hai,/ ba,. - GV gìới thiệu vần mới em, êm, im, um. - Hs lắng nghe và quan sát Viết tên bài mới lên bảng. 3. Đọc a. Đọc vần - So sánh các vần + GV gìới thiệu vẫn em, êm, im, um. - Hs lắng nghe + GV yêu cầu một số (2 3) HS so sánh vần - HS trả lời êm, im, um với em để tìm ra điểm gìống và
  19. khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần em, êm, im, - Hs lắng nghe um. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp - HS đánh vần tiếng mẫu nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 4 vần. + GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 4 - Lớp đánh vần đồng thanh 4 vần một vần một lần. lần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 -5) HS nối tiếp - HS đọc trơn tiếng mẫu. nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 4 vần. + GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh 4 vần - Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng một lần. mẫu. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ - HS tìm chữ để ghép thành em. + GV yêu cầu HS tháo chữ e, ghép ê vào để - HS ghép tạo thành êm. + HS tháo chữ ê, ghép i vào để tạo thành im. -HS ghép chữ i, ghép u vào để tạo thành um. + GV yêu cầu HS tháo Lớp đọc đồng thanh - HS đọc em, êm, im, um một số lần. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu +GV gìới thiệu mô hình tiếng đếm. GV - HS lắng nghe khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng đếm. + GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần - HS thực hiện tiếng đếm (đờ êm đêm – sắc đếm). Lớp đánh - HS đánh vần. Lớp đánh vần đồng vần đồng thanh tiếng đếm. thanh tiếng con. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn tiếng con. Lớp đọc trơn tiếng đếm. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng đồng thanh tiếng con. đếm. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có - HS đánh vần, lớp đánh vần trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần. + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một - HS đọc tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. - HS đọc
  20. + Mỗi HS đọc trong các tiếng chứa một vần. Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng. - HS tự tạo - Ghép chữ cái tạo tiếng - HS phân tích + HS tự tạo các tiếng có chứa vần em, êm, - HS ghép lại im, um. GV yêu cầu HS phân tích tiếng, HS - Lớp đọc trơn đồng thanh nêu lại cách ghép. + Lớp đọc đồng thanh những tiếng mới ghép được. - HS lắng nghe, quan sát c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: tem thư, thêm nhà, tủm tỉm. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng - HS nói hạn tem thư - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. - HS nhận biết GV cho từ ngữ tem thư xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần em trong tem thư, phân tích và đánh vần - HS thực hiện tiếng tem, đọc trơn từ ngữ tem thư. - GV thực hiện các bước tương tự đối với - HS thực hiện thêm nhà, tủm tỉm. - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS - HS đọc đọc một từ ngữ. 3- 4 lượt HS đọc. 2-3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. - HS đọc d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần. - HS quan sát 4. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vần em, êm, im, - HS quan sát, lắng nghe um, thêm, tủm, tỉm. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình - HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa - viết các vần em, êm, im um. - HS viết vào bảng con: em, êm, im, um và - HS nhận xét thêm, tủm, tìm - HS lắng nghe - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết của HS. TIẾT 2 5. Viết vở - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS lắng nghe một các vần em, êm, im, um; các từ ngữ thềm nhà, tủm, tìm. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp - HS viết khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.