Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 1 - Bài 1: Loài chim của biển cả (Tiết 3+4) - Năm học 2023-2024
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 1 - Bài 1: Loài chim của biển cả (Tiết 3+4) - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_1_bai_1_loai_chim_cua_bien_ca_ti.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 1 - Bài 1: Loài chim của biển cả (Tiết 3+4) - Năm học 2023-2024
- Thứ 5 ngày 4 tháng 4 năm 2024 Tiếng Việt BÀI 1: LOÀI CHIM CỦA BIỂN CẢ (TIẾT 3+4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng VB thông tin đơn giản và ngắn - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB - Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi vê nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Phẩm chất, năng lực - Góp phần hình thành cho HS năng lực chung: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái: tình yêu đối với động vật và thiên nhiên nói chung, ý thức bảo vệ thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV: Bộ đồ dùng, máy chiếu 2.HS: Bộ đồ dùng , bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 3 1.Hoạt động mở đầu - Gọi HS đọc lại toàn bài. - 1 - 2 HS đọc lại bài. - 1 HS lên tổ chức trò chơi: Bác đưa thư - Tham gia trò chơi. Thư 1: Hải âu có thể bay xa như thế nào? Thư 2:Ngoài bay xa, hải âu còn có khả năng gì? - GV nhận xét, tuyên dương HS 2. Hình thành kiến thức mới 2.5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở (15’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn - HS thảo luận nhóm đôi, tìm những từ ngữ phù hợp trong các từ cho sẵn (đại từ ngữ phù hợp để hoàn thiện câu. dương, bay xa, thời tiết, bão, đi biển) và hoàn thiện câu. a. Ít có loài chim nào có thể ( ) như hải âu. b. Những con tàu lớn có thể đi qua các ( ).
- - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả. - 2 - 3 HS đại diện các nhóm trình - GV gọi HS nhận xét. bày kết quả. - GV và HS thống nhất các câu hoàn chỉnh. - 1 - 2 HS nhận xét. a. Ít có loài chim nào có thể bay xa như hải âu. b. Những con tàu lớn có thể đi qua các đại dương. - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. (Lưu ý HS chữ cái đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm). - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 2.6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh (15’) - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan - HS quan sát tranh. sát tranh. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát - HS làm việc nhóm đôi, quan sát và tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung sửa dụng những từ ngữ gợi ý để nói tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý (hải ây, theo tranh. mây bay, bay, cánh). - GV có thể khai thác thêm ý (dành cho đối tượng HS có khả năng tiếp thu tốt): sức mạnh sáng tạo của con người thật to lớn, nhưng sự kì thú, nhiệm màu của thiên nhiên cũng rất đáng nâng niu, giữ gìn, trân trọng. - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh - 3 - 4 nhóm trình bày kết quả. - GV và HS nhận xét TIẾT 4 3. Luyện tập thực hành 2.7. Nghe viết (15’) - 1 - 2 HS đọc to cả đoạn văn - GV gọi HS đọc to cả đoạn văn: trước lớp. Hải âu là loài chim của biển cả. Chúng có sải cánh lớn nên bay rất xa. Chúng còn bơi rất giỏi nhờ chân có màng như chân vịt.. - GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong - HS trả lời: đoạn viết. + Chữ đầu tiên của đoạn văn viết như thế nào? + Viết lùi đầu dòng. + Chữ cái đầu câu viết thế nào?
- + Kết thúc câu dùng dấu gì? + Viết hoa chữ cái đầu câu. - GV lưu ý HS chữ dễ viết sai chính tả: biển, + Kết thúc câu có dấu chấm. sải, lớn,chân vịt - Lắng nghe. - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. - Đọc và viết chính tả: + GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi câu cần - HS viết chính tả vào vở. đọc theo từng cụm từ (Hải âu/ là loài chim của biển cả./ Chúng có sải cánh lớn/ nên bay rất xa./ Chúng còn bơi rất giỏi/ nhờ chân có màng/ như chân vịt.). Mỗi cụm từ đọc 2 – 3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS. + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi. - Lắng nghe và soát lỗi chính tả. + GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi. + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả. 2.8. Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông (10’) - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. - GV nêu nhiệm vụ. HS làm việc nhóm đôi để - Lắng nghe nhiệm vụ, tiến hành tìm những vần phù hợp. thảo luận nhóm đôi chọn vần phù - Gọi đại diện một số nhóm trình bày kết quả. hợp thay đế ô vương tạo nên các - GV và HS nhận xét, thống nhất các từ ngữ từ ngữ đúng. đúng: - 2 HS lên trình bày kết quả trước a. đôi chân, gần gũi, huấn luyện lớp (điền vào chỗ trống của từ ngữ b. lim dim, quý hiếm, trái tim. được ghi trên bảng). - Gọi một số HS đọc to các từ ngữ. - 2 - 3 HS đọc lại các từ ngữ. 2.9.Trao đổi: Cần làm gì để bảo vệ các loài chim? (7’) - GV cho HS quan sát hình ảnh về loài chim và - Quan sát tranh. giao nhiệm vụ: Cần làm gì để bảo vệ các loài chim? - Yêu cầu các nhóm thảo luận nhóm 4, thảo luận - Thảo luận nhóm 4 nêu những tìm ra những việc làm cần thiết để bảo vệ loài việc làm cần thiết đẻ bảo vệ loài chim. chim. - GV quan sát, hướng dẫn một số nhóm còn gặp
- khó khăn. - Gọi đại diện 1 số nhóm lên trình bày. - 4 - 5 HS đại diện các nhóm trình - Gọi HS nhận xét. bày. - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm đã nên - HS nhận xét. được các việc làm để bảo vệ loài chim và chốt - Lắng nghe. ý: Loài chim tuy nhỏ nhưng nó mang lại rất nhiều lợi ích cho con người. Chim giúp bắt sâu bảo vệ mùa màng, chim mang tiếng hót véo von, trong trẻo của mình đi khắp nơi như những bản nhạc đáng yêu Vậy chúng ta cần bảo vệ loài chim bằng những việc làm rất gần gũi như không bắn chim, bắt chim, phá tổ chim, 4. Vận dụng, trải nghiệm - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã - HS nêu ý kiến về bài học học - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. của HS về bài học. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) ________________________________________ Hoạt động trải nghiệm BÀI 18: EM THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng -Biết được những hoạt động xã hội phù hợp với lứa tuổ; -Tích cực tham gia một số hoạt động xã hội phù hợp với lứa tuổi; 2. Phẩm chất, năng lực Biết hợp tác, giao tiếp với mọi người. Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu thương, lòng nhân ái, có thái độ lễ phép khi gặp người lớn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Tranh trong SGK/69; Tìm hiểu trong lớp có em nào có hoàn cảnh khó khăn. HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu GV mở thiết bị phát nhạc bài hát “sức - HS nghe, nhún nhảy theo nhạc. mạnh của nhân đạo”. 2. Thực hành luyện tập Hoạt động 3: Sắm vai xử lí tình huống - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong - HS quan sát, thảo luận và phân SGK công bạn sắm vai xử lí tình huống. Bước 1: Làm việc theo nhóm
- - Gv chia lớp thành 6 nhóm. + Nhóm 1, 3, 5: xử lí tình huống 1 + Nhóm 2, 4, 6: xử lí tính huống 2 trong SGK. - Các nhóm thảo luận cách xử lí tình huống và phân công bạn sắm vai xử lí tình huống. Bước 2: Làm việc chung cả lớp - Từng nhóm cử hai bạn đại diện - Y/C từng nhóm cử hai bạn đại diện lên lên sắm vai thể hiện cách xử lí tình sắm vai thể hiện cách xử lí tình huống huống mà nhóm mình đã đảm mà nhóm mình đã đảm nhận. nhận. + T/H 1: Giúp đỡ bạn có hoàn cảnh khó khăn. + T/H 2: Giúp đõ bạn vùng bị lũ lụt. - Y/C cả lớp quan sát, nhận xét, bổ sung. - Cả lớp quan sát, nhận xét, bổ sung. - Khuyến khích HS phát biểu ý kiến và - HS phát biểu ý kiến. ghi nhận tất cả ý kiến phù hợp của HS. * Tổng kết: Y/C HS chia sẻ những điều học được, rút ra được sau khi tham gia các hoạt động. * GV đưa ra thông điệp và Y/C HS nhắc lại để ghi nhớ: Em tham gia các hoạt HS lắng nghe, nhắc lại để ghi nhớ. động xã hội phù hợp với lứa tuổi để thể hiện ý thức, trách nhiệm với cộng đồng, biết yêu thương, chia sẻ với mọi người. Hoạt động 4: Lập kế hoạch giúp đỡ bạn có hoàn cảnh khó khăn. - HS tìm hiểu xem trong lớp, - GV tổ chức cho HS tìm hiểu xem trong trường có bạn nào có hoàn cảnh lớp, trường có bạn nào có hoàn cảnh khó khó nhăn để tìm biện pháp giúp đỡ. nhăn để tìm biện pháp giúp đỡ. + Trong lớp có bạn Nam, ba mất ở với mẹ và em gái. Mẹ bán xôi vào mỗi buổi sáng để nuôi 2 anh em. + Bạn Tú nhà bạn bị lũ lụt ngập ún trôi hết đồ đạc ra ngoài đường, nhả bạn có hộ nghèo * Biện pháp giúp đỡ 2 bạn: Các bạn trong lớp hỏi thăm, động viên và - Y/C HS về nhà chia sẻ với người thân lập thùng nguyên góp giúp đỡ bạn về nội dung các hoạt động xã hội từ đó Nam, Tú. người thân sẽ hướng dẫn và giúp các em - HS về nhà chia sẻ với người thân tham gia các hoạt động xã hội. về nội dung các hoạt động xã hội từ đó người thân sẽ hướng dẫn và giúp - Dặn HS tích cực tham gia các hoạt các em tham gia các hoạt động xã
- động xẫ hội phù hợp với lứa tuổi. hội. 3. Vận dụng trải nghiệm - HS tích cực tham gia các hoạt - Nhận xét tiết học động xẫ hội phù hợp với lứa tuổi. - Dặn dò chuẩn bị bài sau - HS lắng nghe IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Buổi chiều: Tiếng Việt LUYỆN TẬP (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - HS biết sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở. - Biết chọn đúng vần iêc, iêu hay iêng và dấu thanh để điền vào chỗ chấm - Chép được đoạn thơ vào vở. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết câu đã sắp xếp hoàn chỉnh; hoàn thiện từ ngữ dựa vào những vần cho sẵn và viết lại đúng từ ngữ đã hoàn thiện; viết một đoạn thơ ngắn. 2. Phẩm chất, năng lực - Năng lực chung: Sắp xếp, chon và viết đúng theo yêu cầu và trình bày sạch sẽ - Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DUNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Bút mực, vở ô li. III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 1. Hoạt động mở đầu GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Thực hành luyện tập Hoạt động 1: Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở: + thông minh, nhưng, chú sóc, tuy, nhỏ + nhất nhà, ngoan ngoãn, đáng yêu, gấu con - Y/c HS sắp xếp - Gọi HS trình bày KQ - HS thực hiện - GV đưa ra đáp án: - HS trình bày + Chú sóc tuy nhỏ nhưng rất thông minh . + Gấu con ngoan ngoãn, đáng yêu nhất nhà. - Y/c HS viết câu vào vở.
- - HS viết Hoạt động 2: Điền iêc, iêu hay iêng và dấu thanh thíc hợp? ch khăn, s nước, s năng - HS thực hiện - Y/c HS làm vào vở - HS trình bày - Gọi HS trình bày KQ - GV đưa ra đáp án: chiếc khăn; siêu nước; siêng năng Tiết 2 Hoạt động 3: Chép đoạn thơ sau: Tháng chạp là tháng trồng khoai Tháng giêng trồng đậu, tháng hai trồng cà Tháng ba cày vỡ ruộng ra Tháng tư làm mạ mưa sa đầy đồng. - 2-3 HS đọc - Gọi HS đọc - HS viết - Y/c HS viết câu vào vở. 3. Vận dụng trải nghiệm - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS chuẩn bị tốt bài sau. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) _______________________________________ Toán LUYỆN TẬP (Trang 68) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Đặt tính và thực hiện phép tính cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số. - Tính nhẩm được các phép cộng trừ (không nhớ) số có hai chữ số. - HS biết thực hiện làm bài tập theo cá nhân, cặp đôi hay theo nhóm. - Đọc hiểu và tự nêu phép tính các bài toán yêu cầu đặt phép tính. -Thông qua việc giải quyết tình huống ở bài tập 3,5 học sinh có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề. 2. Phẩm chất, năng lực - Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán. - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Các mảnh ghép cho bài 2, bài giảng điện tử, phiếu bài tập - HS: Bảng con, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1.Hoạt động mở đầu Trò chơi: Ô cửa may mắn - Viết kết quả đúng cho từng phép tính sau mỗi - Cả lớp viết kết quả nhanh vào bảng ô cửa. con 23 + 3 = ... 38 - 5 = .... - HS lắng nghe. 97 – 2 = ... 94 - 24 = ..... - HS tham gia chơi. - GVNX, tuyên dương. 2. Luyện tập thực hành Bài 1: Đặt tính rồi tính Trò chơi: Rung chuông vàng - HS: lắng nghe. - Gv yêu cầu học sinh đặt tính vào bảng con. Mỗi phép tính trong thời gian 30 giây. Trong thời gian này bạn nào đặt tính đúng và thực - HS quan sát tranh. hiện đúng kết quả thì chiến thắng. - HS đọc bài toán. Vài HS nhắc lại - GV lưu ý : Khi đặt tính chú ý đặt đúng hàng bài toán: Trong hai ngày, tráng sĩ và tính từ phải sang trái. uống hết 49 bầu nước. Ngày thứ Bài 2: nhất, tráng sĩ uống hết 25 bầu nước. Quan sát tranh, GV khơi gợi và yêu cầu học Hỏi ngày thứ hai, tráng sĩ uống hết sinh nêu được tình huống. Gọi HS nêu yêu cầu. bao nhiêu bầu nước? - GV yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi theo các - HSTL gợi ý sau: - HSTL + Bài toán cho biết gì? - Lấy số bình nước tráng sĩ uống hết + Bài toán yêu cầu gì? trong hai ngày trừ đi số bình nước + Để Biết được ngày thứ hai tráng sĩ uống hết uống hết trong ngày thứ nhất bao nhiêu bầu nước chúng ta làm thế nào? - GV yêu cầu hs trình bày và chia sẻ. - HS: phép tính trừ: - Vậy bài toán này dùng phép cộng hay trừ? - HS: 49 – 25 = 24 (bầu nước) - GV yêu cầu học sinh lên bảng viết phép tính học sinh còn lại viết vào vở. - HS TL: Ngày thứ hai, tráng sĩ uống - GV yêu cầu HS nêu câu trả lời dựa theo gợi ý: hết 24 bầu nước + Ngày thứ hai, tráng sĩ uống hết bầu nước.- HSNX - GV yêu cầu hs nhận xét. - GV yêu cầu học sinh viết câu trả lời học sinh còn lại viết vào vở. - GV nhận xét, tuyên dương Bài 3: Tiếp sức đồng đội - GV yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài. - GV gợi ý HS: Các em hãy quan sát hai số - HS đọc đề cạnh nhau cộng lại sẽ bằng số phía trên nó. - - HS lắng nghe
- - GV yêu cầu học sinh nhẩm trong 2 phút - GV chia lớp thành 2 đội tham gia trò chơi - HS tham gia chơi Tiếp sức đồng đội để sửa bài. - GV nhận xét, tuyên dương. - - GVKL: Vậy các em đã biết nhẩm tính cộng - HS lắng nghe trừ các số có hai chữ số. 3. Vận dụng trải nghiệm Trò chơi: Vượt chướng ngại vật - GV tổ chức HS tham gia trò chơi cả lớp cùng - HS tham gia chơi nhẩm và chọn đáp án đúng nhất, mỗi phép tính các em có 10 giây suy nghĩ. 23 + 15 A. 38 B. 34 C. 75 - GV cho học sinh chọn kết quả đúng vào bảng con tương tự với các phép tính còn lại. GVNX - NX chung giờ học: Dặn dò về nhà ôn lại tính nhẩm và cách cộng trừ không nhớ các số có hai chữ số. - Xem bài: Luyện tập chung (tiết 4) IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) _______________________________________ Thứ 6 ngày 5 tháng 4 năm 2024 Tiếng Việt BÀI 2: BẢY SẮC CẦU VỒNG( TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ. - Nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vần. - Thuộc lòng một khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 2. Phẩm chất, năng lực - Góp phần hình thành cho HS năng lực chung: tự chủ và tự học học tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Góp phần hình thành cho HS năng lực ngôn ngữ thông qua: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vẩn với nhau, củng cố kiến thức về vần; thuộc lòng một khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
- - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vê nội dung của bài thơ và nội dung được thể hiện trong tranh. - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất yêu nước: yêu quý vẻ đẹp và sự kì thú của thiên nhiên; II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV: Bộ đồ dùng, bài giảng pp, SGV 2. Học sinh: Bộ đồ dùng toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1.Hoạt động mở đầu - Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói về - 1 - 2 HS nhắc lại. một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó. - Khởi động: + GV chiếu câu đố lên màn hình (chưa cho HS - HS đọc nối tiếp câu đố. mở SHS), gọi HS đọc nối tiếp, sau đó yêu cầu - HS giải câu đố. HS giải đố. + GV có thể đưa thêm các câu hỏi phụ (Cầu vồng xuất hiện ở đâu? Cầu vồng có bao nhiêu màu?). - Chọn 2 - 3 HS trả lời cho mỗi câu hỏi, các HS + Một số (2 - 3) HS trả lời từng câu khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn hỏi. Các HS khác có thể bổ sung chưa đầy đủ. nếu có câu trả lời khác. - Giới thiệu bài thơ, ghi đề bài. Lưu ý sự đặc - HS đọc đề theo dãy biệt của cầu vồng (không bắc qua sông mà bắc trên bầu trời, có màu sắc rất rực rỡ, kì ảo). 2. Hình thành kiến thức mới 2.1. Đọc: - GV đọc mẫu toàn bài thơ. Chú ý đọc diễn - Lắng nghe cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. - Yêu cầu HS đọc từng dòng thơ - HS đọc từng dòng thơ. + Yêu cầu một số HS đọc nối tiếp từng dòng + Một số HS đọc nối tiếp từng thơ lần 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số dòng thơ lần 1 và luyện đọc từ khó từ ngữ có thể khó đối với HS (tươi thắm, mặt (cá nhân, nhóm, lớp). trời, cầu vồng, bừng tỉnh). + Yêu cầu một số HS đọc nối tiếp từng dòng + Một số HS đọc nối tiếp từng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt dòng thơ lần 2 nghỉ đúng dòng thơ, nhịp thơ.
- - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ - HS đọc từng khổ thơ + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ. + Nhận biết từng khổ thơ. + Yêu cầu một số HS đọc nối tiếp từng khổ, 2 + Một số HS đọc nối tiếp từng khổ, lượt. 2 lượt. + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong - Lắng nghe bài thơ ẩn hiện: lúc xuất hiện, lúc biến mất bừng tỉnh: đột ngột thức dậy mưa rào: mưa mùa hè, mưa to, mau tạnh + GV yêu cầu HS đọc từng khổ thơ theo nhóm. - HS đọc từng khổ thơ theo nhóm. - Một số HS đọc từng khổ thơ, mỗi HS đọc một khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá. - GV cho HS đọc cả bài thơ - HS đọc cả bài thơ + Gọi 1 - 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ. - 1 - 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ. + Yêu cầu lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. - Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. * Tìm trong bài thơ những tiếng có vần ông, ơi, ưa (8’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc - HS thảo luận nhóm đôi tìm những lại bài thơ và tìm trong bài thơ những tiếng có tiếng trong bài có vần ông, ơi, ưa vần ông, ơi, ưa. - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. - 2 - 3 HS đại diện các nhóm trình - GV và HS nhận xét, đánh giá. bày kết quả. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS viết các tiếng vào vở. - Yêu cầu HS viết vào vở các tiếng đúng. TIẾT 2 3. Luyện tập thực hành 2.2. Hoạt động trả lời câu hỏi - HS đọc - GV mời 1vài HS đọc lại bài thơ - HS làm việc nhóm (có thể đọc to từng - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm câu hỏi), cùng nhau trao đổi và trả lời hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi. từng câu hỏi. a. Cầu vồng thường xuất hiện khi nào? b. Cầu vồng có mấy màu? Đó là những màu nào? c. Câu thơ nào cho thấy cầu vồng thường xuất hiện và tan đi rất nhanh? - HS trình bày câu trả lời. Các bạn nhận - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS xét, đánh giá. trình bày câu trả lời. Các bạn nhận xét,
- đánh giá. - GV và HS thống nhất câu trả lời. a. Cầu vồng thường xuất hiện khi trời “vừa mưa lại nắng” (trời vừa mưa xong lại nắng lên ngay) b. Cầu vồng có bảy màu, là các màu đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím c. Câu thơ cho thấy cầu vồng xuất hiện và tan đi rất nhanh là “Cầu vồng ẩn hiện/ Rồi lại tan mau.” 2.3. Hoạt động học thuộc lòng: - GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu bài thơ. - Yêu cầu một HS đọc thành tiếng toàn bộ - Một HS đọc thành tiếng toàn bộ bài bài thơ. thơ. - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng một - HS lần lượt đọc nối tiếp từng dòng thơ, khổ thơ bất kì bằng cách xoá/ che dần một khổ thơ theo hình thức xóa/che dần. số từ ngữ trong khổ thơ cho đến khi xoá/ che hết. HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá/ che dần. Chú ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng khổ thơ đó. - HS đọc thuộc lòng hai khổ thơ. - GV gọi HS đọc thuộc lòng khổ thơ mình chọn. - 1 HS nhận xét. - GV gọi HS nhận xét - GV tuyên dương. 2.4.Hoạt động viết vào vở - GV yêu cầu HS nhắc lại tên của bảy màu - 2 – 3 HS nhắc lại tên bảy màu của cầu cầu vồng (đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, vồng theo thứ tự. tím). - HS viết tên của từng màu ở vở. - HS viết tên từng màu vào vở. - GV cho HS đổi sản phẩm để xem và nhận - Đổi vở nhận xét, góp ý cho nhau. xét, góp ý cho nhau. 4. Vận dụng, trải nghiệm - HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chưa hiểu, thích hay không thích, cụ thể đã học. GV tóm tắt lại những nội dung ở những nội dung hay hoạt động nào). chính. - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. về bài học. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) ________________________________________
- Tự nhiên xã hội BÀI 24: TỰ BẢO VỆ MÌNH (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Xác định được vùng riêng tư của cơ thể cần được bảo vệ; phân biệt được những hành động chạm an toàn, không an toàn. 2. Phẩm chất, năng lực - Tự chủ, tự học: Phân biệt được những tình huống an toàn, không an toàn đối với bản thân. + Xác định được vùng riêng tư của cơ thể cần được bảo vệ; phân biệt được những hành động chạm an toàn, không an toàn. + Nhận biết được những tình huống không an toàn và biết cách xử lí một cách phù hợp để đảm bảo an toàn cho bản thân. Biết nói không và tránh xa người có hành vi động chạm hay đe dọa đến sự an toàn của bản thân và biết nói với người lớn tin cậy khi gặp tình huống không an toàn để được giúp đỡ. + Biết đưa ra được những cách xử lí phù hợp khi gặp tình huống không an toàn. - Trách nhiệm: Có ý thức tự giác bảo vệ thân thể, tránh bị xâm hại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Tranh, bài giảng pp, SGV 2. HS: Sưu tầm tranh ảnh, SHS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 2 1.Hoạt động mở đầu - GV cho HS xem clip hay đoạn thông tin nói - HS vừa hát vừa nhảy theo nhạc về tình trạng trẻ em bị xâm hại hoặc bị bắt cóc. - GV giới thiệu bài - HS lắng nghe 2. 2.Hình thành kiến thức mới 3. * Khám phá - HS quan sát hình trong SGK - GV cho HS quan sát hình trong SGK cho - HS trả lời câu hỏi biết: - HS lắng nghe + Các bạn HS trong hình đã làm gì để phòng - HS quan sát, theo dõi tránh và giữ an toàn cho bản thân khi gặp tình huống không an toàn? - GV chốt ý đúng: luôn đi cùng bạn bè/bố mẹ/người thân; không nhận quà từ người lạ; bỏ chạy và kêu cứu khi gặp tình huống mất an toàn; gọi người lớn (bố mẹ, thầy cô, công an, bảo vệ) khi cần giúp đỡ; kể lại ngay với bố - HS lắng nghe mẹ, người thân (tin cậy) về những tình huống
- mất an toàn mà bản thân gặp phải để được giúp đỡ. - HS lắng nghe GV nêu: Ở các vùng biên giới, hiện tượng bắt cóc trẻ em rất hay xảy ra. - GV kết luận và khắc sâu lại những kĩ năng biện pháp để HS ghi nhớ và biết cách vận dụng bảo vệ mình và bạn bè khi gặp phải những tình huống tương tự trong thực tế. - GV nhấn mạnh cho HS: các tình huống đó xảy ra mọi lúc, mọi nơi, vì vậy, bên cạnh việc học hỏi các kiến thức, kĩ năng cần thiết để ứng xử với các tình huống mất an toàn, các em cũng phải rèn thói quen để ý, quan sát nhằm - HS theo dõi, lắng nghe phát hiện sớm những biểu hiện bất thường có - HS tham gia trò chơi nguy cơ gây mất an toàn cho bản thân để phòng tránh trước là tốt nhất. 4. 3. Luyện tập thực hành - GV cho HS quan sát hình trong SGK, trả lời câu hỏi - HS nêu cách xử lý tình huống + Nhận biết các nguy cơ, đưa ra cho những việc cần làm, cách xử lí phù hợp cho từng tình huống nhằm đảm bảo an toàn cho bản thân. - GV nhận xét - GV cho HS thể hiện các tình huống không an toàn như trong SGK hoặc các tình huống không an toàn điển hình thường gặp đối với HS ở địa phương và để các em tự đưa ra hướng xử lí của mình. - GV nhận xét, chốt ý - GV cho HS xem thêm các hình ảnh khác - HS theo dõi hoặc xem phim liên quan đến việc phòng - chống những tình huống không an toàn xảy ra- để gợi mở cho nội dung bài tiếp theo, đồng - - HS lắng nghe thời giáo dục cho HS ý thức tự giác trong việc tự bảo vệ bản thân và nhắc nhở các em thực hiện đúng yêu cầu/dặn dò của bố mẹ, người - HS quan sát hình trong SGK thân/ thầy cô để tránh xảy ra những tình huống - HS trả lời không an toàn cho bản thân. - HS nhận xét - GV kết luận
- 4. Vận dụng, trải nghiệm - HS lắng nghe - GV cho HS lựa chọn xử lí một số tình huống - HS quan sát hình trong SGK không an toàn. - và trả lời - GV cho HS nhận xét cách xử lý - - HS lắng nghe - GV nhận xét, chốt - - HS thể hiện các tình huống * Đánh giá -Xác định được các vùng riêng tư của cơ thể - HS nhắc lại cần được bảo vệ, phân biệt được những hành - HS lắng nghe động chạm an toàn, không an toàn; có ý thức tự bảo vệ bản thân để không bị xâm hại. * Hướng dẫn về nhà -Yêu cầu HS chuẩn bị cách ứng xử khi gặp các tình huống không an toàn với mình và bạn cùng lớp. * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP: SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: KỂ VIỆC LÀM TỐT CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua. - Hiểu được ý nghĩa của việc mình làm: tham gia kế hoạch nhỏ là trách nhiệm của mỗi HS đối với cộng đồng, với tập thể lớp, trường. - Biết thu gom 1 số rác thải có thể tái chế như giấy loại, chai nhựa, lon bia để mang đến lớp. 2. Phẩm chất, năng lực - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. Có ý thức trách nhiệm với xã hội; biết yêu thương, chia sẻ với mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Băng đĩa nhạc, bông hoa khen thưởng 2. Học sinh: Chuẩn bị những lời chúc mừng ngày 8-3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS bài bài “Bốn phương trời’’ - HS hát
- - GV dẫn dắt vào bài học. - HS lắng nghe 2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau a/ Sơ kết tuần học - GV tổng kết tuần học, nhắc nhở, tuyên - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ dương, khen thưởng cho HS học tập tốt trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả trong tuần, trọng tâm các mảng: thực hiện các mặt hoạt động của lớp + Nền nếp, kỷ luật khi sinh hoạt dưới cờ. trong tuần qua. + Nền nếp mặc đồng phục và chuẩn bị + Sau báo cáo của mỗi tổ trưởng, các đồ dùng học tập. thành viên trong lớp đóng góp ý kiến. + Nền nếp giữ vệ sinh cá nhân và - Lớp trưởng nhận xét chung tinh thần trường, lớp . làm việc của các tổ trưởng. - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm, bạn điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở nhóm, bạn nào cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có). - Lớp trưởng mời GV cho ý kiến. - GV góp ý, nhận xét và đánh giá về: - HS lắng nghe + Phương pháp làm việc của Cán bộ lớp; điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp. + Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần. + Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện + Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo. b/ Xây dựng kế hoạch tuần tới - GV mời lớp trưởng lên ổn định, điều hành lớp - Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng dựa vào nội dung GV vừa phổ biến, lập kế hoạch thực hiện. - Các tổ trưởng thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải thực hiện và mục tiêu phấn đấu đạt được trên tinh thần khắc phục những mặt yếu kém tuần qua và phát huy những lợi thế đạt được của tập thể lớp; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành
- viên trong tổ. - Lần lượt các tổ trưởng báo cáo kế hoạch tuần tới. - Tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến và thống nhất phương án thực hiện. - Lớp trưởng: Nhận xét chung tinh - GV nhận xét, tuyên dương thần làm việc và kết quả thảo luận của các tổ trưởng. - Lớp trưởng: mời GV cho ý kiến. * Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ đề: Kể việc làm tốt của em - GV nêu một số câu hỏi để HS hiểu đc ý nghĩa việc làm; - HS trả lời. + Hôm trước cô giáo dặn các em chuẩn bị một số phế liệu để tham gia chương trình kế hoạch nhỏ, các em đã mang đến chưa? -HS: Góp phần bảo vệ môi trường. + Việc thu gom rác thải mang lại lợi ích - HS: Thực hiện các chương trình gì? công tác của Đội. + Các em có biết số tiền từ kế hoạch nhỏ dùng để làm gì không? a) Cá nhân tự đánh giá - GV hướng dẫn HS tự đánh giá theo các - HS tự đánh giá theo các mức độ mức độ dưới đây: GV đưa ra - Tốt: Thực hiện tốt các yêu cầu dưới đây: + Biết được các hoạt động xã hội em có thể tham gia. + Tham gia hoạt động em làm kế hoạch nhỏ ở lớp, ở trường. - Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên nhưng chưa thường xuyên. - Cần cố gắng: Chưa thực hiện tốt các yêu cầu trên. b) Đánh giá theo tổ/ nhóm - HS đánh giá theo nhóm - GV HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều hành để các thành viên trong tổ/ nhóm đánh giá lẫn nhau về các nội dung sau: + Có tham gia hoạt động “ Em làm kế hoạch nhỏ” ở lớp, ở trường hay không? + Thái độ tham gia có tích cực, tự gác, hợp tác, có trách nhiệm, hay không? - GV giúp đỡ các nhóm khi cần thiết c) Đánh giá chung của GV - HS lắng nghe GV đánh giá chung
- GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của từng cá nhân và đánh giá của các tổ/nhóm để đưa ra nhận xét, đánh giá chung. 4. Vận dụng, trải nghiệm - Nhận xét tiết học của lớp mình. - HS lắng nghe - GV dặn dò nhắc nhở HS IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)

