Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 1 - Bài 1: Nụ hôn trên bàn tay - Năm học 2023-2024

docx 20 trang Bảo Anh 14/12/2025 40
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 1 - Bài 1: Nụ hôn trên bàn tay - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_1_bai_1_nu_hon_tren_ban_tay_nam.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 1 - Bài 1: Nụ hôn trên bàn tay - Năm học 2023-2024

  1. Thứ 5 ngày 25 tháng 1 năm 2024 Tiếng Việt BÀI 1: NỤ HÔN TRÊN BÀN TAY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một văn bản tự sự ngắn và đơn giản kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba, có lời thoại; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong văn bản đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 2. Phẩm chất, năng lực * Năng lực chung: Giao tiếp và hợp tác: HS nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân và có khả năng khi làm việc nhóm. * Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ: Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của văn bản và nội dung được thể hiện trong tranh. Nhân ái: yêu thương, biết ơn cha mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: + GV nắm được đặc điểm VB tự sự. + GV nắm được nghĩa của các từ ngữ: hồi hộp, nhẹ nhàng, thủ thỉ,tung tăng để giải thích cho HS. + Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU TIẾT 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu - Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài về một số điều thú vị mà HS học được học đó . từ bài học đó . + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi HS quan sát tranh và trao đổi nhóm nhóm để nói về những gì em thấy trong HS trình bày đáp án trước lớp tranh + GV thống nhất câu trả lời
  2. 2. Luyện tập thực hành Hoạt động chọn từ ngữ để hoàn thiện câu -HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ và viết câu vào vở (15’) phù hợp và hoàn thiện câu - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu . -HS viết câu hoàn chỉnh vào vở - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả . GV và HS thống nhất câu hoàn chỉnh. ( Mỗi lần em bị ốm, mẹ rất lo lắng. ) GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS Hoạt động quan sát tranh và dùng từ -HS quan sát tranh ngữ trong khung để nói theo tranh (15’) - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan -HS trình bày kết quả nói theo tranh. sát tranh . -Yêu cầu HS làm việc nhóm,quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi ý,GV gọi một số TIẾT 4 Hoạt động nghe viết (10’) - GV đọc to cả hai câu. ( Mẹ nhẹ nhàng đặt -HS viết câu hoàn chỉnh vào vở nụ hôn vào bàn tay Nam . Nam thấy thật ấm áp. ) GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết . + Viết lùi đầu dòng .Viết hoa chữ cái đầu - HS viết chính tả cầu và tên riêng của Nam, kết thúc câu có dấu chấm . + Chữ dễ viết sai chính tả : tay . - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách . Đọc và viết chính tả : + GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi cầu cần đọc theo từng cụm từ ( Mẹ nhẹ nhàng đạt nụ hôn / vào bàn tay Nam./ Nam thấy thật ấm áp. Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS .
  3. + Sau khi HS viết chính tả. GV đọc lại một + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi . lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . Hoạt động chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa (9’) -HS tìm những chữ phù hợp có thể - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng điền vào chỗ trống của từ ngữ được phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu . ghi trên bảng GV nêu nhiệm vụ . - Yêu cầu một số HS đọc to các từ ngữ . Sau đó cả lớp dọc đồng thanh một số lần . Hoạt động hát một bài hát về mẹ (9’) -HS nghe-hát - GV đưa lời bài hát thông qua phương tiện dạy học... sau đó cho HS nghe bài hát . - GV hướng dẫn cả lớp hát một bài hát về mẹ . 3. Vận dụng, trải nghiệm - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Hoạt động trải nghiệm BÀI 14: SỬ DỤNG TRANG PHỤC HẰNG NGÀY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng Biết cách sử dụng trang phục phù hợp khi ở nhà, ra đường và đến trường. 2. Phẩm chất năng lực Bước đầu rèn luyện, hình thành thói quen tự lập trong việc sử dụng trang phục cho bản thân. Hứng thú, tự giác thực hiện việc sử dụng trang phục hợp lí để tự chăm sóc bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Phần thưởng phát cho cá nhân, nhóm thực hiện tốt. Video bài hát “Tự mặc quần áo cùng gấu trúc Kiki”. Giá treo quần áo.
  4. Máy tính. Máy chiếu. Học sinh: Mỗi tổ chuẩn bị: 1 bộ quần áo mặc ở nhà, 1 bộ đồng phục/ quần áo đi học/ 1 số trang phục mùa đông. Thẻ ý kiến (hai mặt xanh/ đỏ). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động mở đầu - GV cho HS múa hát theo bài “Tự mặc - HS múa hát theo video. quần áo cùng gấu trúc Kiki” - GV hỏi: Khi trời lạnh, các bạn nhỏ đã - HS trả lời: Các bạn mặc quần áo mặc trang phục gì? ấm. 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Xác định những bạn biết sử dụng trang phục phù hợp. - GV nêu câu hỏi: - HS trả lời theo suy nghĩ cá nhân: + Kể tên những trang phục mà em có? + Trang phục ở nhà/ đi học/ đi chơi.. + Theo em, trang phục có tác dụng gì? + Trang phục giữ ấm/ giữ sạch người/ lịch sự... - HS khác nhận xét, bổ sung - GV yêu cầu HS quan sát tranh (HĐ 1 - - HS thảo luận nhóm 2 tr51), thảo luận nhóm 2 với nội dung: - Lần lượt đại diện 5 nhóm trình Xác định những bạn biết sử dụng trang bày kết quả thảo luận từng tranh và phục phù hợp. giải thích ý kiến của mình. - GV cho HS trình bày ý kiến và yêu cầu - Cả lớp giơ thẻ ý kiến cả lớp dùng thẻ ý kiến. + Tranh 1: 2 bạn mặc đồng phục mùa hè đi học - đúng + Tranh 2: bạn mặc đồng phục chơi bóng- chưa đúng + Tranh 3: 2 bạn mặc đồ mùa hè – đúng + Tranh 4: 2 bạn mặc đồ mùa đông – đúng + Tranh 5: bạn mặc đồng phục quét nhà – chưa đúng - Liên hệ: GV mời 1 số HS liên hệ bản - HS liên hệ bản thân thân trong việc sử dụng trang phục hàng ngày/ Ai chuẩn bị trang phục hàng ngày cho em? - GV nhận xét, đánh giá việc chuẩn bị/ - HS lắng nghe.
  5. lựa chọn trang phục của HS, nhắc HS tự chuẩn bị và sử dụng trang phục. - GV nêu kết luận: + Có nhiều loại trang phục khác nhau .... + Trang phục giúp bảo vệ cơ thể khỏi tác động của thời tiết, làm đẹp cho con người, giúp ta tự tin, thoải mái khi tham gia các hoạt động. + Để tự chăm sóc bản thân, HS cần sử dụng trang phục phù hợp với thời tiết, khí hậu và hoạt động hàng ngày. 3.Luyện tập thực hành Hoạt động 2: Lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết, hoạt động hàng ngày. - GV cho HS thảo luận nhóm 4: Lựa - HS thảo luận theo nhóm. chọn trang phục trong tranh phù hợp với từng hoạt động sau: + Đi học ngày nắng nóng + Đi học vào mùa đông + Chơi thể thao + Đi ngủ - GV cho HS trình bày ý kiến qua trò - Đại diện 3-4 nhóm lên chơi. Cả chơi: “Nhà thiết kế tài ba”: HS lên chọn lớp quan sát, nhận xét. HS nêu lí do trang phục trên giá quần áo phù hợpvới lựa chọn trang phục. yêu cầu GV nêu. - GV nhận xét kết quả thực hành, nêu các điểm cần lưu ý khi chọn trang phục: + Phù hợp với thời tiết (theo dõi dự báo thời tiết) + Trời nắng nóng: cần đội mũ để tránh say nắng, cảm nắng + Trời lạnh: sau khi chơi, nếu thấy người nóng, ra nhiều mồ hôi, có thể cởi tạm áo ngoài + Nếu mặc áo dài tay khi trời nóng có thể xắn tay áo cho mát 4. Vận dụng trải nghiệm Hoạt động 3: Sử dụng trang phục phù hợp với các hoạt động hàng ngày - GV yêu cầu HS về nhà thực hiện những - HS lắng nghe.
  6. việc sau: + Chia sẻ với bố mẹ, người thân về những điều đã trải nghiệm về việc lựa chọn, sử dụng trang phục. + Nhờ người lớn hướng dẫn thêm về cách sử dụng trang phục phù hợp và nhận xét việc sử dụng trang phục hàng ngày của em. + Rèn luyện để hình thành thói quen lựa chọn, sử dụng trang phục phù hợp với các hoạt động hàng ngày. Tổng kết: - GV yêu cầu HS chia sẻ những điều thu - HS chia sẻ theo kinh nghiệm hoạch/ học được/ rút ra được bài học mình thu được. kinh nghiệm sau khi tham gia các hoạt động -GV đưa ra thông điệp và yêu cầu HS - HS lắng nghe nhắc lại để ghi nhớ: + Lựa chọn và sử dụng trang phục hợp lí giúp các em bảo vệ cơ thể và làm đẹp hình ảnh của bản thân, đồng thời rèn luyện thói quen tự lập, cẩn thận. HS lắng nghe. GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Buổi chiều: Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Củng cố và nâng cao một số kiên thức, kĩ năng đã học trong chủ đề Tôi và các bạn thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vần khó vừa được học; ôn và mở rộng vốn từ ngữ dùng để nói về bản thân và bạn bè. - Bước đầu có khả năng khái quát hoá những gì đã học thông qua một số nội dung được kết nối từ các văn bản đã học trong bài. 2. Phẩm chất, năng lực - Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của mình. - Giao tiếp và hợp tác: HS biết hợp tác với các bạn khi làm việc nhóm. - Phát triển kĩ năng nói và nghe qua hoạt động trao đổi vê nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
  7. - Nhân ái: HS có tình yêu đối với bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sử dụng thiết bị dạy học lớp 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Cho học sinh hát và vận động bài hát : - Hs hát và vận động theo bài Tiếng hát bạn bè mình hát GV nhận xét dẫn dắt vào bài mới. 2. Thực hành luyện tập Tìm từ ngữ có tiếng chửa vần oac , oăc , oam , oăm.(10’) - GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cẩn tim có thể đã được học hoặc chưa được học . Tuy HS thực hiện nhiệm vụ theo từng nhiên , do các vần trên là những vần hiếm gặp nhóm vấn . nên HS chủ yếu tìm trong các văn bản đã học . - GV nên chia các vần này thành 2 và HS thực hiện nhiệm vụ theo từng nhóm vấn . Nhóm vần thứ nhất : + HS làm việc nhóm đối để tìm và đọc từ ngữ có tiếng chứa các vần oac , oăc , oam , oăm . + HS nêu những từ ngữ tim được . GV viết những từ ngữ này lên bảng . + Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc trơn ; mỗi HS chỉ dọc một số từ ngữ . Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần . Nhóm vần thứ hai : + HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc từ ngữ có tiếng chứa các vần ươ , oach , oăng . + HS nêu những từ ngữ tìm được . GV viết những từ ngữ này lên bảng . + Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc trơn ; mỗi HS chỉ dọc một ngữ . Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần . Nam nhờ chim bồ câu gửi thư làm quen với một người bạn . Hãy giúp Nam chọn từ ngữ phù hợp để Nam giới thiệu mình - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ . - HS nói những gì quan sát được - GV hỏi : - HS trả lời +Người gửi thư là ai ?
  8. + Người nhận thư là ai ? +Người chuyển thư là ai ? HS làm việc nhóm đôi , trao đổi - GV có thể giải thích thêm về nghĩa - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi , trao đổi thảo luận về các câu hỏi HĐ Tìm từ ngữ dùng để chỉ tình cảm bạn bè - GV có thể gợi ý : Trong các từ ngữ đã cho , từ - HS làm việc nhỏ đói để thực hiện ngữ nào em có thể dùng để chỉ tình cảm của em nhiệm vụ với một người bạn GV lưu ý HS , những từ ngữ này cũng có thể dùng để chỉ tình cảm giữa những người thân trong gia đình , giữa thầy cô và học sinh , ... - HS tìm thêm những từ ngữ khác - GV có thể giải thích để HS hiểu rõ những từ ngữ như quý trọng , gắn bó , ... thường dùng để chỉ tình cảm bạn bè giữa những người bạn lớn tuổi ( gần bỏ : khó tách rời nhau , thưởng có quan hệ trong thời gian lâu ; quý trọng : quỷ và rất coi trọng ) . - GV gọi một số HS trình bày , GV và HS nhận xét TIẾT 2 HĐ Nói về một người bạn của em GV đưa ra gợi ý ... Lưu ý , HS có thể chỉ chọn một số nội dung để - HS làm việc nhóm đôi để thực hiện nói , không nhất thiết phải nói hết các nội dung nhiệm vụ . được gợi ý . - GV nhắc lại một số ý mà HS đã trình bày . - GV nhận xét , khen ngợi - Một số HS trình bày trước lớp , nói về một người bạn . Một số HS khác nhận xét , đánh giá . HĐ Giải các ô chữ để biết được tên người bạn của Hà GV nêu nhiệm vụ . Có thể yêu cầu 1 HS đọc to -HS đọc to câu lệnh . câu lệnh . - GV hướng dẫn HS cách thức điền từ ngữ theo -HS điền từ ngữ theo hàng ngang hàng ngang. GV yêu cầu HS đọc từ này . Đây là tên người bạn của Hà . GV có thể hỏi thêm : Vậy tên người bạn mới của Hà là gì ? 3. Vận dụng, trải nghiệm - GV yêu cẩu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên
  9. HS. GV tóm tắt lại nội dung chính ; nhận xét , khen ngợi , động viên HS . IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Toán LUYỆN TẬP (Trang 20) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết cách so sánh hai số có hai chữ số (dựa vào cấu tạo số, so sánh số chục rồi so sánh số đơn vị). (1) -Vận dụng để xếp thứ tự các số (từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé), xác định số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số cho trước (có không quá 4 số).(2) 2. Phẩm chất, năng lực + NL Tư duy và lập luận toán học: Phát triển năng lực phân tích, so sánh, đối chiếu khi tìm cách so sánh hai số. + NL giao tiếp toán học: HS so sánh thảo luận trong nhóm và trình bày KQ trước lớp trong + NL sử dụng cộng cụ, phương tiện học toán: HS biết thực hiện phiếu bài tập theo cặp đôi hay theo nhóm. + NL mô hình hóa toán học: HS có năng lực vận dụng từ “quy tắc” (mô hình) so sánh hai số có hai chữ số vào các trường hợp cụ thể, giải các bài toán thực tế. +Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm + Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ đồ dùng học Toán 1. - Các phiếu (phô tô trang trò chơi trong SGK) để HS thực hiện chơi theo cặp đôi hay theo nhóm. - Bộ đồ dùng học toán 1 của học sinh. Dụng cụ học tập của học sinh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động - Hát và vận động “Tập đếm” Cho học sinh hát và vận động bài hát: “Tập đếm” 2. Thực hành luyện tập -HS đọc yêu cầu của bài tập Bài tập 1:
  10. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1 -HS lắng nghe, làm theo hướng dẫn của - GV hướng dẫn HS làm bài. GV. -HS đọc mẫu- Giải thích mẫu - GV đưa mẫu lên màn hình, giải thích -HS làm Vở BT các phần còn lại mẫu -HS nêu kết quả từng phần- HS lắng Mẫu : 18 > 81 S nghe, nhận xét b) 90 < 95 điền Đ - HS giải thích c) 45 > 14 điền Đ - HS giải thích -GV đưa từng phần lên màn hình d) 90 < 49 điền Đ - HS giải thích - GV cho cả lớp quan sát đáp án ttrên màn hình. -HS đọc yêu cầu- HS lắng nghe. -HS làm việc nhóm đôi ( 2 phút) Chốt : GV nhận xét HS làm bài. - HS theo dõi Bài tập 2 : - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1 - GV đưa bài lên màn hình để chữa bài -Ta phải so sánh hai số - Gv yêu cầu một vài HS giải thích cách làm -HS đọc yêu cầu 14 ? 29 36 ? 36 -HS nhắc lại yêu cầu -HS làm bài cá nhân ( Vở BT) 80 ? 75 78 ? 22 - HS lên bảng chỉ trên màn hình đường Chốt: Muốn điền dấu vào ô trống ta làm đi đến trạm xăng thế nào? -HS cả lớp quan sát – nhận xét b) GV cho HS quan sát bài tập 2 (đã làm phần a) -HS đọc đề bài -GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập -HS làm bảng con- Ghi đáp án ở bảng - GV hỏi: Phần b yêu cầu gì con - Giơ bảng -Chữa bài - Nêu : Ta so sánh 33 và 30 GV chốt : Cần quan sát kĩ để tìm đường 33 > 30 cho ô tô đi đến trạm xăng. Vậy lớp 1A có nhiều HS hơn lớp 1 B, -HS làm bảng con - Ghi đáp án ở bảng Bài tập 3: con ( Lớp 1B)- Giơ bảng GV gọi HS đọc đề bài - Nêu : Ta so sánh 30 và 35 a)-Yêu cầu HS đọc to câu hỏi a 30 < 35
  11. Vậy lớp 1B có ít HS hơn lớp 1 C. -HS đọc yêu cầu phần c - HS nhắc lại yêu cầu - GV nhắc lại: Lớp 1A và lớp 1 B, lớp nào -HS ghi đáp án ở bảng con ( Lớp 1C)- có nhiều HS hơn? Giơ bảng b)-Yêu cầu HS đọc to câu hỏi b - HS giải thích cách làm : Em so sánh ba số: 33, 30, 35, chữ số hàng chục giống nhau, hàng đơn vị : 5 > 3 , 5 > 0 - GV nhắc lại: Lớp 1B và lớp 1 C, lớp nào -HS đọc yêu cầu có ít HS hơn? -HS trả lời ; Lớp 1B có ít HS nhất -Yêu cầu HS giải thích - HS giải thích,,,, c) GV gọi HS đọc yêu cầu: -1 HS trả lời Lớp nào có nhiều HS nhất? - HS nhận xét - Bài học củng cố kiến thức so sánh số có hai chữ số. -HS quan sát . Chữa bài : GV yêu cầu HS giải thích -HS lắng nghe. d) GV gọi HS đọc yêu cầu Lớp nào có ít HS nhất? Chốt: Để Trả lời đúng các câu hỏi của bài, em cần làm gì?: 3. Vận dụng, trải nghiệm - Bài học hôm nay giúp em củng cố kiến thức gì ? - Chốt: Nêu cách so sánh hai số có hai chữ số ? - GV đưa phần kết luận lên màn hình: Kết luận: Khi so sánh hai các số có hai chữ số ta so sánh chữ số hàng chục nếu chữ số hàng chục bằng nhau thì chúng ta so sánh sang hàng đơn vị, nếu chữ số ở hàng đơn vị nào bé hơn thì nó bé hơn, chữ số hàng đơn vị nào lớn hơn thì nó lớn
  12. hơn. -GV nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) ____________________________________ Thứ 6 ngày 26 tháng 1 năm 2024 Tiếng Việt Bài 2: LÀM ANH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ, nhận biết một số tiếng củng vân với nhau Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của bản thân. 2. Phẩm chất, năng lực Năng lực ngôn ngữ: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ, hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ, nhận biết được một số tiếng cùng vần với nhau, củng thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vẩn với nhau, củng cố kiến thức vể vẩn; thuộc lòng bài thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vẩn và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - Nhân ái: cảm nhận được giá trị của gia đình, biết yêu thương và bày tỏ tình cảm của bản thân với anh chị em trong gia đình. - Trung thực: đánh giá đúng về bạn và về bản thân mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: + GV nắm được điểm vần, nhịp và nội dung cảu bài thơ “ Làm anh”. + Bài thơ “ Làm anh” viết trên bảng phụ để hướng dẫn HS HTL. + Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to - Học sinh: SHS, vở Tập viết 1( tập 2), bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1
  13. 1.Hoạt động mở đầu - Ôn:HS nhắc lại tên bài học trước -HS nhắc lại - Khởi động : + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi -HS quan sát tranh và trao đổi nhóm nhóm để trả lời các câu hỏi . để trả lời các câu hỏi a.Người em nói gì với anh ? b.Người anh nói gì với em ? c.Tình cảm của người anh đối với em như thế nào ? + Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi . + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời sau đó dẫn vào bài thơ Làm anh . 2. Hình thành kiến thức mới - GV đọc mẫu toàn bài thơ.Chú ý đọc diễn cảm.ngắt nghỉ đúng nhịp thơ . - HS đọc từng dòng thơ + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần - HS đọc từng dòng thơ 1.GV hướng dẫn HS luyện đọc một số tử ngữ có thể khó đối với HS ( dỗ dành, dịu dàng ) . + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần * GV hướng dẫn HS cách đọc , ngắt nghỉ đúng dòng thơ, nhịp thơ . - HS đọc từng khổ thơ + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ . + Một số HS đọc nối tiếp từng khổ thơ 2 - HS đọc từng khổ thơ lượt + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ ( dỗ dành : tìm cách nói chuyện để em bé không khóc ; ( nâng ) dịu dàng : đỡ em bé dậy mà không làm em bé bị đau ) + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm . + Một số HS đọc khổ thơ,mỗi HS đọc một khổ thơ.Các bạn nhận xét,đánh giá,HS đọc cả bài thơ
  14. +1 - 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ . + Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ Hoạt động tìm tiếng cùng vần với mỗi tiếng bánh , đẹp,vui - GV hướng dẫn HS -HS thực hiện - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả . - HS viết những tiếng tìm được vào - GV và HS nhận xét, đánh giá . vở . TIẾT 2 Hoạt động trả lời câu hỏi - GV hướng dẫn HS để tìm hiểu bài đọc và - HS ( có thể đọc to từng câu hỏi ) , trả lời các câu hỏi cùng nhau trao đổi và trả lời từng câu a.Làm anh thì cần làm những gì cho em ? hỏi . b.Theo em,làm anh dễ hay khó ? c.Em thích làm anh hay làm em ? Vì sao ? - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS -HS trả lời trình bày câu trả lời . Các bạn nhận xét , đánh giá.GV và HS thống nhất câu trả lời ( a . Dỗ em khi em khóc , nâng em dậy, khi em ngã, cho em quà bánh phấn hơn, nhường em đồ chơi đẹp . b.Câu trả lời mở GV cho HS nói suy nghĩ của mình C. Câu trả lời mở ) . 3. Thực hành luyện tập - GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu hai khổ -HS nhớ và đọc thuộc cả những từ thơ cuối của bài thơ Làm anh.Một HS đọc ngữ bị xoá / che dần thành tiếng hai khổ thơ, GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ thơ cuối bằng cách xoá / che dẫn một số từ ngữ trong hai khổ thơ cho đến khi xoay che hết . Chú ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng bài thơ Hoạt động kể về anh chị hoặc em của em - GV đưa ra một số câu hỏi gợi ý : Em của em là trai hay gái ? Em của em mấy tuổi ? -Từng HS nói về anh / chị em trong Em của em đã đi học chưa , học trường nào gia đình ? Sở thích của em bé là gì ? Có khi nào em
  15. bé làm em khó chịu không ? Vì sao ? Em cảm thấy thế nào khi chơi đùa cùng em bé ? GV lưu ý : anh,chị,em có thể là anh, chị , em “ ruột ” hoặc anh,chị,em “ họ ” vì có thể nhiều HS là con một duy nhất trong gia đình - GV yêu cầu HS luyện tập theo nhóm . -GV và HS nhận xét 4. Vận dụng, trải nghiệm - Hôm nay chúng ta đã học bài học gì? - GV nhận xét, khen ngợi,động viên HS IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP. SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: SỬ DỤNG TRANG PHỤC HẰNG NGÀY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua. - GDHS chủ đề 7 “Sử dụng trang phục hằng ngày” - Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện. - Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. 2. Phẩm chất, năng lực - Biết cách sử dụng trang phục phù hợp khi ở nhà, ra đường và đến trường. - Bước đầu rèn luyện, hình thành thói quen tự lập trong việc sử dụng trang phục cho bản thân. - Hứng thú, tự giác thực hiện việc sử dụng trang phục hợp lí để tự chăm sóc bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: -Video clip về một số trang phục và cách chuẩn bị trang phục của HS. - Học sinh: Thẻ 2 mặt: Mặt cười/ Mặt mếu; III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động mở đầu
  16. - GV tổ chức cho HS nghe 1 bài hát hoặc tổ chức trò -HS tham gia chơi có nội dung liên quan đến việc sử dụng trang phục. 2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau a/ Sơ kết tuần học - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động của lớp - Lần lượt các tổ trưởng trong tuần qua. lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động trong tuần qua. - Sau báo cáo của mỗi tổ, - Lớp trưởng nhận xét chung tinh thần làm việc của các thành viên trong lớp các tổ trưởng và cho lớp nêu ý kiến bổ sung (nếu có). đóng góp ý kiến. Nếu các bạn không còn ý kiến gì thì cả lớp biểu quyết - Lớp trưởng nhận xét thống nhất với nội dung mà các tổ trưởng đã báo cáo chung cả lớp. bằng một tràng pháo tay. - Vỗ tay - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm, tổ điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở nhóm, tổ nào cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có). - Lớp trưởng mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến. - HS nghe. Dựa trên những thông tin thu thập được về hoạt động học tập và rèn luyện của lớp, giáo viên chủ nhiệm góp ý, nhận xét và đánh giá về: + Phương pháp làm việc của tổ trưởng; uốn nắn điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp. - HS nghe. + Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần. + Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện (không nêu cụ
  17. thể tên học sinh vi phạm hay cần nhắc nhở trước tập thể lớp). - HS nghe. + Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo. - Lớp trưởng: Chúng em cảm ơn những ý kiến nhận xét của cô. Tuần tới chúng em hứa sẽ cố gắng thực hiện tốt hơn. - Lớp trưởng: Trước khi xây dựng kế hoạch tuần tới, mời các bạn ở tổ nào về vị trí tổ của mình. b/ Xây dựng kế hoạch tuần tới - Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng dựa vào nội dung cô giáo vừa phổ biến, các tổ lập kế hoạch thực hiện. - Các tổ thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải thực hiện và mục tiêu phấn đấu đạt được trên tinh thần khắc phục những mặt yếu kém tuần qua và - Lần lượt các Tổ trưởng phát huy những lợi thế đạt được của tập thể lớp; phân báo cáo kế hoạch tuần tới. công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong mỗi tổ. Sau mỗi tổ báo cáo, tập thể lớp trao đổi, góp ý - Lớp trưởng cho cả lớp hát một bài trước khi các tổ kiến và đi đến thống nhất báo cáo kế hoạch tuần tới. phương án thực hiện - Lớp trưởng: Nhận xét chung tinh thần làm việc và kết quả thảo luận của các tổ. - HS hát Các bạn đã nắm được kế hoạch tuần tới chưa? - Lớp trưởng: Chúng ta sẽ cùng nhau cố gắng thực hiện nhé! Bạn nào đồng ý cho 1 tràng pháo tay. - Lớp trưởng: mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến. - Giáo viên chốt lại và bổ sung kế hoạch cho các tổ.
  18. - Các tổ thực hiện theo Lớp trưởng 3. Sinh hoạt theo chủ đề * Lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết, hoạt động hằng ngày. -Tổ chức hoạt động nhóm 6 thực hiện nhiệm vụ: Lựa chọn các trang phục được thể hiện trong tranh phù hợp -HS hoạt động nhóm, trả cho từng hoạt động dưới đây: lời câu hỏi + Đi học ngày nắng nóng. + Khi đi học ngày nắng + Đi học vào mùa đông. nóng, chú ý đội mũ để + Chơi thể thao. tránh bị say nắng, cảm + Đi ngủ. nắng. +Vào những ngày trời - GV nhận xét kết quả thực hành, lưu ý về việc lựa lạnh, sau khi chơi hoặc chọn, sử dụng trang phục phù hợp tham gia các hoạt động, nếu thấy người nóng, ra nhiều mồ hôi có thể tạm thời cởi bớt áo ra ngoài. -Đại diện trình bày, HS nhận xét. - Lắng nghe. 4. Vận dụng – sáng tạo -GV giới thiệu trang phục của các dân tộc thiểu số ở -HS lắng nghe, theo dõi. Bình Định ( Ba - na, Hrê, Chăm H'roi) khá phong phú và đặc sắc, góp phần tạo nên sự đa dạng về văn hóa của tỉnh. màu sắc và hoa văn của trang phục thể hiện nét đẹp truyền thống của các dân tộc. Dân tộc Ba - na
  19. - Lắng nghe. -HS lắng nghe, nhắc lại để ghi nhớ. Dân tộc Hrê Dân tộc Chăm H'roi Gv yêu cầu HS về nhà thực hiện các việc sau: -Chia sẻ với bố mẹ, người thân những điều đã trải nghiệm về việc lựa chọn, sử dụng trang phục. -GV đưa ra thông điệp: + Lựa chọn và sử dụng trang phục hợp lí giúp các em bảo vệ cơ thể và làm đẹp hình ảnh của bản thân, đồng thời rèn luyện thói quen tự lập, cẩn thận. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)