Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 1 - Bài 1: Tôi là học sinh lớp 1 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy

docx 18 trang Bảo Anh 16/12/2025 20
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 1 - Bài 1: Tôi là học sinh lớp 1 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_1_bai_1_toi_la_hoc_sinh_lop_1_na.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 1 - Bài 1: Tôi là học sinh lớp 1 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy

  1. Thứ 5 ngày 11 tháng 1 năm 2024 Tiếng Việt TÔI VÀ CÁC BẠN BÀI 1: TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một văn bản tự sự đơn giản, người viết tự giới thiệu về mình; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi - Nhận biết được các chi tiết trong tranh về một số hoạt động quen thuộc ( đá bóng, đọc sách, kéo co, múa ) và suy luận từ tranh được quan sát - Phat triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong văn bản đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn - Trao đổi được về nội dung của văn bản và nội dung được thể hiện trong tranh, về những gì các em thích và không thích cũng như những thay đổi của các em từ khi đi học 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm - Năng lực: NL giao tiếp và hợp tác, nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính, SGK, tranh ảnh minh hoạ - HS: SHS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS khởi động theo bài hát - HS thực hiện Chúng em là học sinh lớp 1 - GV dẫn dắt vào bài học - HS lắng nghe 2. Luyện tập, thực hành HĐ5: Hoàn thiện câu và viết câu - GV hướng dẫn HS hoạt động theo - HS hoạt động nhóm nhóm 2 để chọn từ ngữ và hoàn thiện câu - GV mời các nhóm chia sẻ. GV và HS - Một số nhóm chia sẻ thống nhất câu hoàn thiện. (Nam rất hãnh diện khi được cô giáo khen.) - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh - HS lắng nghe và hoàn thiện câu vào vở - GV kiểm tra và nhận xét bài của một - HS lắng nghe
  2. số HS HĐ6: Quan sát tranh và dùng từ ngữ để nói theo tranh - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS - HS lắng nghe và thực hiện quan sát tranh. GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, có dung các từ ngữ đã gợi ý - GV gọi một số HS trình bày kết quả - HS chia sẻ kết quả của nhóm nói theo tranh, (VD: tranh 1, có thể nói: - HS nhận xét Các bạn chơi đá bóng rất hào hứng / Em rất thích chơi đã bỏng cùng các bạn; tranh 2: Em thích đọc sách Đọc sách rất thú vị,...) - GV nhận xét - HS lắng nghe TIẾT 2 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS ôn lại bài đọc bằng hình - HS đọc thức đọc nối tiếp đoạn - GV dẫn dắt vào bài học - HS lắng nghe 2. Luyện tập, thực hành HĐ7: Nghe viết - GV đọc to cả hai câu (Nam đã đọc - HS lắng nghe được truyện tranh. Nam còn biết làm - HS viết toán nữa.) - GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả - HS lắng nghe trong đoạn viết: + Viết lùi đầu dòng, viết hoa chữ cái đầu cầu, kết thúc câu có dấu chấm. + Chữ dễ viết sai chính tả: truyện tranh, làm, nữa - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. Đọc và viết chính tả: + GV đọc câu theo từng cụm từ cho HS viết. (Nam đã đọc được truyện tranh./. Nam còn biết làm toán nữa.). + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần cả câu và yêu cầu HS rà soát lỗi. - HS lắng nghe + GV kiểm tra và nhận xét bài của một
  3. số HS. HĐ8: Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa - HS lắng nghe - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. GV nêu nhiệm vụ. - HS chia sẻ - GV yêu cầu một số (1 - 3) HS lên a. học sinh, xinh đẹp, sách vở trình bày kết quả trước lớp (có thể điền b. tranh ảnh, chữ cái, vui chơi vào chỗ trống của từ ngữ được ghi trên bảng). - HS đọc - GV yêu cầu một số HS đọc to các từ ngữ. Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần. HĐ9: Chọn ý phù hợp để nói về bản thân em - Đây là phần luyện nói theo những gợi ý cho sẵn. - HS lắng nghe GV hướng dẫn - GV giải thích. VD: Từ khi đi học lớp 1, em thức dậy sớm hơn,... - HS chia sẻ - YC HS đọc thầm các nội dung trong SGK. GV gọi một vài HS trình bày trước lớp - HS lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương HS 3. Vận dụng – Trải nghiệm - GV cho HS kể những hoạt động mà - HS kể em đã được tham gia khi học lớp 1 - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Hoạt động trải nghiệm BÀI 12: GIỮ VỆ SINH CÁ NHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Kể tên và nhận diện đươc những việc cần làm để giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ; - Thực hiện được một số việc làm thể hiện giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ hằng ngày phù hợp với lứa tuổi; 2. Phẩm chất, năng lực - Rèn luyện thói quen tự giác, tự lực, có trách nhiệm trong việc giữ vệ sinh cơ thể sạch sẽ hằng ngày.
  4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Đồ dùng đánh răng, rửa mặt, rửa tay. Xô đựng nước và nước sạch. - Truyện ngụ ngôn Gấu con bị sâu răng; bài hát Rửa mặt như mèo (sáng tác: Hàn Ngọc Bích); video, tranh ảnh hướng dẫn cách đánh răng, rửa mặt, các bước rửa tay. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Mở bài hát Rửa mặt như mèo (sáng tác: - Hát theo và múa phụ họa. Hàn Ngọc Bích) cho HS nghe. - Đặt câu hỏi: - Trả lời cá nhân. + Bài hát nói về điều gì? + Những ai không muốn bị chê “Rửa mặt - Lắng nghe. như mèo”? - Nhận xét, giới thiệu bài. 2.Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Chia sẻ những việc cần làm để giữ vệ sinh cá nhân - 2-3 HS nêu. HS khác nhận xét, bổ *Y/C HS nêu tên những việc mọi người sung. thường làm hằng ngày để giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ. - Quan sát tranh, suy nghĩ trả lời *Y/C HS quan sát tranh, suy nghĩ và chia theo gợi ý. sẻ trước lớp theo gợi ý: - Lần lượt HS trình bày, chia sẻ + Em đã tự làm được những việc nào để trước lớp. giữ vệ sinh cá nhân? - HS khác nhận xét và nêu cảm + Kể lại cách em thực hiện 1 đến 2 việc nghĩ của mình về việc bạn đã làm giữ vệ sinh cá nhân mà em đã tự làm được. được (tên việc làm, thời gian làm việc đó trong ngày, tác dụng và các bước thực hiện việc đó) - Nhận xét, tuyên dương HS. - Thảo luận nhóm đôi, sắp xếp các * Y/C HS quan sát nhóm hình 2 – hoạt bức tranh đúng quy trình rửa mặt (4 động 1, thảo luận và sắp xếp các hình – 3 – 1 – 2 – 5: Vò khăn bằng nước cho đúng trình tự rửa mặt. sạch – Vắt khăn – Đặt khăn vào hai lòng bàn tay – Lau sạch mắt – Lau 2 bên má, trán, mũi, cằm). - Đại diện 1 số nhóm trình bày. - Kết luận các bước rửa mặt. - Giơ thẻ xanh (đồng tình), thẻ đỏ
  5. - NX, khen ngợi, động viên HS. (không đồng tình). - Gọi HS trình bày quy trình các bước - 2 HS trình bày. rửa tay. Kết luận: Có nhiều việc các em cần làm - Lắng nghe. để giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ như: đánh răng, rửa mặt, rửa tay, chân, tắm gội. Mỗi việc giữ vệ sinh cá nhân có tác dụng và cách thực hiện khác nhau. Thường xuyên thực hiện đúng cách việc giữ vệ sinh cá nhân sẽ giúp cho cơ thể luôn sạch sẽ, thơm tho, khỏe mạnh. Hoạt động 2: Thực hành rửa mặt, rửa tay a, Thực hành rửa mặt - Tổ chức cho HS lên bảng thực hiện các - 2-3 HS đại diện mỗi nhóm lên lần bước rửa mặt lượt thực hiện việc rửa mặt (chọn dụng cụ, đồ dùng, thực hiện các động tác rửa mặt). - Nhận xét, tuyên dương. - HS khác nhận xét b, Thực hành rửa tay (GV tổ chức tương tự như thực hành các bước rửa mặt) - Thực hiện theo hướng dẫn của - NX chung kết quả thực hành, khen GV. ngợi, động viên HS. - Lắng nghe. Hoạt động 3: Thực hiện các việc giữ vệ sinh cá nhân hàng ngày - Y/C HS về nhà thực hiện các việc sau: - Lắng nghe và thực hiện. + Tự giác rửa mặt, đánh răng, rửa tay chân, tắm gội để rèn luyện thói quen giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ hằng ngày. + Nhờ bố mẹ, người lớn hướng dẫn thêm những việc bản thân chưa tự làm được hoặc làm chưa đúng trong việc vệ sinh cá nhân. + Nhờ bố mẹ, người thân đánh giá việc làm của mình để báo cáo vào giờ học sau. - 1 số HS chia sẻ. * Tổng kết: - Mời 1 số HS chia sẻ những điều học - Lắng nghe và nhắc lại: ĐT - CN được và cảm nhận của các em sau khi
  6. tham gia các hoạt động. - Đưa ra thông điệp và Y/C HS nhắc lại để ghi nhớ: Hằng ngày, các em cần thực hiện các công việc giữ vệ sinh cá nhân đúng cách để giữ cho cơ thể luôn thơm tho, sạch sẽ và mạnh khỏe. 4. Vận dụng trải nghiệm. -Nhận xét tiết học -HS lắng nghe -Chia sẻ với người than về việc giữ vệ sinh cá nhân. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Buổi chiều: Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Giúp HS củng cố về đọc viết các nội dung đã học trong tuần - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các nội dung đã học trong tuần. 2. Phẩm chất, năng lực - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản. - Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Nội dung cho tiết học - HS: Vở ô ly, bút III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS khởi động theo bài nhạc - HS thực hiện - GV dẫn dắt vào bài học - HS lắng nghe 2. Luyện tập, thực hành HĐ1: Ôn đọc Đọc và trả lời câu hỏi
  7. - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS đọc - HS lắng nghe - GV đọc mẫu toàn bài - HS đọc - GV lưu ý với HS cách ngắt nghỉ đọc - HS trả lời đối với câu dài và có dấu câu - HS nhận xét - GV mời HS đọc nối tiếp nhau từng câu - GV giải thích một số từ khó đọc - GV chia đoạn và mời HS đọc nối tiếp đoạn - HS lắng nghe - GV hỏi: + Tên bài đọc là gì ? - HS lắng nghe + Tên các loài hoa được nói đến trong bài? + Em thích loài hoa nào ? - GV nhận xét HĐ2: Nghe viết - HS lắng nghe hướng dẫn và viết - GV đọc và HS nghe viết vào vở ô ly Bông hoa niềm vui Sáng sớm, An vào vườn hoa của - HS đọc trường. Em định hái bông cúc màu xanh, được cả lớp gọi là hoa niềm vui - HS lắng nghe rút kinh nghiệm - GV lưu ý HS đầu dòng lùi vào một ô và hướng dẫn HS viết chữ B,S,A hoa, nhắc nhở HS tên riêng viết hoa - GV mời HS đọc lại nội dung mình vừa viết - GV quan sát sửa sai, nhận xét một vài của HS 3. Vận dụng – Trải nghiệm - GV tổ chức trò chơi Giải cứu đại - HS tham gia chơi dương - HS lắng nghe - GV nêu cách chơi: Học sinh cần phải đọc được nội dung mà câu hỏi yêu cầu.
  8. Nếu đọc được thì sẽ giải cứu được một con vật dưới đại dương - HS lắng nghe - GV nhận xét tiết học TIẾT 2 2. Luyện tập, thực hành HĐ1 : Đọc - GV cho HS luyện đọc lại bài Tôi là - HS luyện đọc học sinh lớp 1 - Mời HS luyện đọc nối tiếp câu - HS đọc - Cho HS luyện đọc theo đoạn - HS đọc - Mời 1-2 HS đọc cả bài - HS đọc - GV quan sát, sửa lỗi cho HS đọc sai, đọc yếu HĐ2: Bài tập Bài 1: Điền vào chỗ chấm a. l hay n ỏ non lấp ó quả a b. oat hay oăt lưu l cánh q . thoăn th - GV mời HS nêu YC bài tập - HS nêu - GV hướng dẫn cách trình bày và yêu - HS lắng nghe, quan sát để thực hiện cầu HS làm bài tập vào vở - GV theo dõi, chấm vở, nhận xét một số HS - Mời HS nêu kết quả bài mình làm - HS chia sẻ Bài 2: Nối từ ở cột A với từ ở cột B tạo thành câu có nghĩa - Mời HS nêu yêu cầu bài - HS nêu - GV hướng dẫn HS cách trình bày bài - HS làm vào vở vào vở - GV quan sát, hỗ trợ HS chưa biết cách trình bày - GV nhận xét một số vở HS - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm 3. Vận dụng – Trải nghiệm - GV mời HS đặt câu với từ bầu trời và - HS đặt câu
  9. bài hát - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Toán CÁC SỐ TRÒN CHỤC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Bước đầu nắm được cấu tạo số ( theo hệ thập phân ), từ đó biết đọc, viết, xếp thứ tự, so sánh các số có hai chữ số ( trong phạm vi 20, số tròn chục, số đến 100 ) 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm - Năng lực : NL giao tiếp và hợp tác, NL tư duy và lập luận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính, SGK - HS: SHS, bộ đồ dùng toán, phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt đông dạy của giáo viên Hoạt dộng học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho một dãy số từ 1-20 mời học - HS đọc sinh số - GV cho dãy số 10, 20, 30, 40, 50, 60, - HS đọc 70, 80, 90 - Nếu HS đọc được thì GV hỏi vậy - HS trả lời theo suy nghĩ cá nhân những số này các em có biết được gọi là gì không ? - Nếu HS không trả lời được thì từ đó GV dẫn dắt vào bài học - HS lắng nghe 2. Hình thành kiến thức mới - GV lấy 1 bó chục que tính, hỏi : có - HS trả lời mấy chục que tính ? - GV hỏi: Một chục còn gọi là bao - HS trả lời 10 nhiêu ? - GV viết số 10 lên bảng. - HS quan sát - Hướng dẫn HS lấy 2 bó que tính, mỗi - HS thực hiện bó 1 chục que tính. GV hỏi: - HS lần lượt trả lời + Ta có bao nhiêu que tính ? + Có 20 que tính + Hai mươi que tính hay còn gọi là gì ? + Hai chục que tính + Nêu cách viết số hai mươi ? + Viết số 2 và số 0 - GV ghi bảng : 20 - HS quan sát - Tương tự cho HS lấy và ghép các bó - HS thực hiện tương tự
  10. que tính - Yêu cầu HS nêu các bó que tính em - HS nêu ghép được - Viết số tương ứng với số bó que tính - HS quan sát - GV ghi bảng :10, 20, 30, 40, 50, 60, - Mời HS đọc số 70, 80, 90 - GV hỏi: + Các số tròn chục có điểm gì giống - HS trả lời nhau ? + Em có nhận xét gì khi viết các số - HS trả lời tròn chục * GV chốt : các chữ số tròn chục từ 10 - HS lắng nghe – 90 gồm 2 chữ số, các chữ số ở hàng đơn vị là chữ số 0 3. Luyện tập, thực hành Bài 1 Số ? - Mời HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu Số ? - GV hướng dẫn HS ta phải điền các số tròn chục còn thiếu vào dấu ? - GV y/c HS nêu kết quả nối tiếp - HS nêu kết quả - GV y/c HS nhận xét - HS khác nhận xét - GV nhận xét, y/c HS đọc lại các số tròn chục. - HS lắng nghe Bài 2: Tìm nhà cho chim cánh cụt - Mời HS nêu YC bài tập - GV hướng dẫn HS: Mỗi con chim - HS nêu cánh cụt đã có một số tròn chục, các - HS lắng nghe bạn hãy nối các con chim đó ứng với số mà chim đang mang - YC học sinh thảo luận nhóm bàn để nối đúng - HS thảo luận - Mời HS chia sẻ bằng cách lên bảng chỉ đường nối - HS thực hiện - GV nhận xét, tuyên dương HS - HS khác nhận xét Bài 3: Biết mỗi cây có 10 quả. Tìm số - HS lắng nghe thích hợp ( theo mẫu ) - YC HS tự làm và đứng dậy chia sẻ số mình tìm được - HS chia sẻ - GV nhận xét - HS khác nhận xét Bài 4: Biết mỗi túi có 10 quả cà chua. - HS lắng nghe
  11. Tìm số quả cà chua trên mỗi hàng - Mời HS nêu yêu cầu của bài - GV hướng dẫn mẫu: Hàng thứ nhất - HS nêu có mấy túi ? Có bao nhiêu quả ? - HS trả lời - Tương tự như vậy các bạn làm các túi còn lại vào phiếu bài tập cá nhân - HS thực hiện - GV nhận xét - HS chia sẻ - HS lắng nghe 4. Vận dụng – Trải nghiệm - GV hỏi: Chúng ta vừa học bài gì ? - HS trả lời - Mời HS nêu các số tròn chục đã học ? - HS trả lời - Trong các số đó số tròn chục nào lớn - HS trả lời nhất ? Số tròn chục nào bé nhất ? - GV dặn HS về nhà tiếp tục đọc lại các - HS lắng nghe và thực hiện số đã học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Thứ 6 ngày 12 tháng 1 năm 2024 Tiếng Việt BÀI 2: ĐÔI TAI XẤU XÍ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có dẫn trực tiếp lời nhân vật; đọc đúng các vần uây, oang, uyt và những tiếng, từ ngữ có các vần này; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh., kết hợp ghi nhớ và kể lai được nội dung câu chuyện 2. Phẩm chất, năng lực - Nhân ái: HS biết đoàn kết, yêu thương và giúp đỡ nhau trong học tập. - Trung thực: HS biết đánh giá đúng về bạn. - Giải quyết vấn đề, sáng tạo: HS tự tin vào chính mình, có khả năng làm việc nhóm và khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi. II. ĐỒ DÙNH DẠY HỌC
  12. - GV: Bài giảng điện tử, máy tính, SGK, tranh ảnh minh hoạ - HS: SHS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS nhắc lại tên bài học trước. - HS nhắc - GV yêu cầu HS nêu những thay đổi - HS nêu khi em vào học lớp 1. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong - HS quan sát (SHS trang 8), nói tên các con vật về điểm đặc biệt của mỗi con vật trong tranh (HS làm việc theo nhóm đôi). - Vài HS trả lời, các HS khác nhận xét. - HS trả lời - GV thống nhất câu trả lời và giải - HS lắng nghe thích thêm cho HS hiểu: Tranh vẽ lạc đà, tê giác, kang-gu-ru. Lạc đà có bướu to tướng trên lưng. Cái bướu là nơi dự trữ năng lượng, giúp lạc đà có thể vượt quãng đường rất dài mà không cẩn ăn hay uống nước. Tê giác có cái sừng to và nhọn ngay trước mặt. Sừng trở thành vũ khí tấn công lợi hại của tê giác khi gặp kẻ thù hoặc gặp nguy hiểm. Kang-gu-ru (thú có túi) đeo một cái túi trước bụng. Cái túi giúp kang-gu-ru mẹ đựng con mỗi khi nó di chuyển.) - GV hướng dẫn HS vào bài : Các em nhìn tranh và nói xem đôi tai xấu xí là - HS trả lời của ai. Các em có nghĩ là đôi tai của - HS lắng nghe thỏ con thực sự xấu không? Giới thiệu bài và ghi bảng tên bài. 2. Hình thành kiến thức mới - GV đọc mẫu toàn văn bản ( chú ý đọc - HS lắng nghe đúng lời người kể và lời nhân vật, ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ ) Luyện phát âm từ ngữ có vần mới - HS thực hiện theo nhóm bàn để tìm - GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm tiếng chứa vần mới bàn để tìm từ ngữ có tiếng chứa vần
  13. mới trong vb: uây, oang, uyt ( quên khuấy, hoảng sợ, suỵt ) - HS đọc - GV chiếu và hướng dẫn HS đọc. GV đọc lần lượt từng vần và từ ngữ chứa vần đó. HS đọc đồng thanh - HS đọc - Mời ( 2-3 ) HS đánh vần, đọc trơn, sau đó lớp đọc đồng thanh Đọc câu - Mời HS đọc nối tiếp từng câu lần 1 ( - HS đọc GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ khó đối với HS ) - Mời HS đọc nối tiếp câu lần 2. GV - HS đọc hướng dẫn HS đọc những câu dài ( Một - HS lắng nghe lần,/ thỏ và các bạn đi chơi xa,/ quên khuấy đường về. ) Đọc đoạn - GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1: - HS lắng nghe từ đầu đến rất đẹp, đoạn 2: từ một lần đến thật tuyệt, đoạn 3: còn lại ) - Mời HS đọc nối tiếp từng đoạn - HS đọc - GV giải thích một số từ ngữ trong bài - HS lắng nghe ( động viên: làm cho người khác vui lên, quên khuấy: quên hẳn đi, không nghĩ đến nữa, suỵt: tiếng nói có thể kèm theo cử chỉ để nhắc nhở người khác im lặng, tấm tắc: luôn miệng khen ngợi ) - HS đọc - Mời HS tiếp tục đoc đoạn - HS đọc - Mời 1-2 HS đọc thành tiếng cả VB - HS lắng nghe - GV đọc lại toàn VB và chuyển sang phần trả lời câu hỏi 3. Vận dụng – Trải nghiệm - GV hệ thống kiến thức đã học. Tiết - HS trả lời học này giúp các em biết được thêm điều gì ? - GV nhận xét giờ học - HS lắng nghe TIẾT 2 2. Luyện tập, thực hành HĐ3: Trả lời câu hỏi - HS hoạt động nhóm bàn - GV hướng dẫn HS hoạt động nhóm
  14. bàn để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi trong SGK trang 9 a. Vì sao thỏ buồn b. Chuyện gì xảy ra trong lần thỏ và các bạn đi chơi xa ? c. Nhờ đâu mà cả nhóm tìm được đường về nhà ? - HS trả lời các câu hỏi - GV mời các nhóm trả lời các câu hỏi a. Thỏ buồn vì bị bạn bè chê đôi tai vừa dài vừa to b. Trong lần đi chơi xa, thỏ và các bạn đã quên khuấy đường về c. Cả nhóm tìm được đường về nhà nhờ đôi tai thính của thỏ - Nhóm khác nghe và nhận xét - HS lắng nghe - GV nhận xét HĐ4: Viết - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu - HS lắng nghe hỏi c ( có thể chiếu lên ) - GV hướng dẫn HS viết vào vở ( Cả - HS viết nhóm tìm được đường về nhà nhờ đôi tai thính của thỏ ) - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu - HS lắng nghe để viết đúng câu, đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí - GV kiểm tra và nhận xét bài một số - HS lắng nghe HS 3. Vận dụng – Trải nghiệm - GV mời HS nói về điểm đặc biệt của - HS trả lời con vật mà em yêu thích - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP. SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: GIỮ VỆ SINH CÁ NHÂN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kỹ năng - HS nêu được những điều mình thấy bổ ích trong Ngày hội Vì sức khỏe học đường. - HS biết đánh giá bản thân và bạn bè theo 3 mức độ.
  15. 2.Phẩm chất, năng lực - Chăm chỉ: HS có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân hằng ngày. - Tự chủ và tự học: HS thường xuyên thực hiện 1 số việc làm để giữ vệ sinh cá nhân. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phần thưởng nhỏ dành cho những HS hoàn thành tốt. - HS: Kiến thức từ những tiết học trước, thẻ đánh giá theo 3 mức độ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS khởi động theo nhạc - HS thực hiện - GV dẫn dắt vào bài học - HS lắng nghe 2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau a. Sơ kết tuần học Trò chơi: “Phóng viên nhỏ” - Lớp trưởng đóng vai là phóng viên - Lớp trưởng đóng vai Phóng viên nhỏ mời lần lượt các tổ trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động của tổ mình trong tuần qua. + Bạn hãy nêu những điều làm tốt và chưa tốt của tổ mình ? + Lần lượt các Tổ trưởng lên báo cáo, - Các tổ trưởng nêu ưu điểm và tồn tại nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt việc thực hiện hoạt động của tổ. động trong tuần qua. Sau báo cáo của mỗi tổ, các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến. - Lớp trưởng với vai trò là phóng viên - Lớp trưởng nhận xét chung cả lớp. nhận xét chung tinh thần làm việc của các tổ trưởng và cho lớp nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Nếu các bạn không còn ý kiến gì thì cả lớp biểu quyết thống nhất với nội dung mà tổ trưởng đã báo cáo bằng một tràng pháo tay (vỗ tay). - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên - HS nghe. dương cá nhân, nhóm điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở các cá nhân, nhóm, cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có). - Lớp trưởng mời giáo viên chủ nhiệm - HS nghe.
  16. cho ý kiến. Dựa trên những thông tin thu thập được về hoạt động học tập và rèn luyện của lớp, giáo viên chủ nhiệm góp ý, nhận xét và đánh giá về: + Phương pháp làm việc của ban cán - HS nghe sự lớp; uốn nắn điều chỉnh để rèn luyện - HS lắng nghe kỹ năng tự quản cho lớp. + Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng - HS lắng nghe phấn đấu trong tuần. + Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để - HS lắng nghe giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện (không nêu cụ thể tên học sinh vi phạm hay cần nhắc nhở trước tập thể lớp). + Tiếp tục rút kinh nghiệm với những - HS lắng nghe kết quả đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo. b. Xây dựng kế hoạch tuần tới * Mục tiêu: HS biết được cách lập kế hoạch trong tuần tiếp theo. *Cách thức tiến hành: - Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng dựa Các bạn đã nắm được kế hoạch tuần vào nội dung cô giáo vừa phổ biến lập tới chưa? (Cả lớp trả lời) kế hoạch thực hiện. - Lớp trưởng: Chúng ta sẽ cùng nhau - Các tổ thảo luận đề ra kế hoạch tuần cố gắng thực hiện nhé! Bạn nào đồng ý tới với nhiệm vụ phải thực hiện và mục cho 1 tràng pháo tay. tiêu phấn đấu đạt được trên tinh thần - Lớp trưởng: mời giáo viên chủ nhiệm khắc phục những mặt yếu kém tuần cho ý kiến. qua và phát huy những lợi thế đạt được của tập thể lớp; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong tổ. - Lớp trưởng cho cả lớp hát một bài trước khi các tổ báo cáo kế hoạch tuần tới. - Lần lượt các Tổ trưởng báo cáo kế hoạch tuần tới. Sau mỗi tổ báo cáo, tập thể lớp trao
  17. đổi, góp ý kiến và đi đến thống nhất phương án thực hiện. - Giáo viên chốt lại và bổ sung kế hoạch cho các ban. 3. Sinh hoạt theo chủ đề - GV cho HS chia sẻ: - HS chia sẻ + Những điều em đã học hỏi và cảm nhận được trong Ngày hội Vì sức khoẻ học đường. + Những việc đã làm được ở gia đình để giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ. + Cảm nhận của bản thân khi làm được những việc đó. * Đánh giá a, Cá nhân tự đánh giá - HS tự đánh giá - GV hướng dẫn HS tự đánh giá theo các mức độ dưới đây: Tốt: Thường xuyên thực hiện được các yêu cầu sau: + Tự làm được những việc giữ vệ sinh cá nhân hằng ngày. + Giữ vệ sinh cá nhân đúng cách, sạch sẽ. + Tự giác thực hiện việc giữ vệ sinh cá nhân. Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên nhưng chưa thường xuyên. Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy đủ các yêu cầu trên, chưa thể hiện rõ, chưa thường xuyên. b.Đánh giá theo tổ/ nhóm - Tổ đánh giá GV hướng dẫn tổ trưởng/ nhóm trưởng điểu hành để các thành viên trong tổ/
  18. nhóm đánh giá lẫn nhau vể các nội dung sau: - Có chủ động thực hiện các nhiệm vụ được giao không. - Thái độ tham gia hoạt động có tích cực, tự giác, hợp tác, trách nhiệm,... hay không. c.Đánh giá chung của GV - HS lắng nghe GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của từng cá nhân và đánh giá của các tổ/ nhóm để đưa ra nhận xét, đánh giá chung 4. Vận dụng – Trải nghiệm - HS trả lời - Qua tiết học các em thấy học được điều gì bổ ích không ? - HS lắng nghe - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có )