Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 1 - Bài 12: H h, L l - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy

docx 13 trang Bảo Anh 14/12/2025 40
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 1 - Bài 12: H h, L l - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_1_bai_12_h_h_l_l_nam_hoc_2023_20.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 1 - Bài 12: H h, L l - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy

  1. Thứ 5 ngày 28 tháng 9 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 12: H, h, L, l I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết và đọc đúng các âm h, l ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm h, l ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng chữ h, lvà các tiếng, từ có chữ h, l. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm h, l có trong bài học. 2. Phẩm chất, năng lực - Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm cây cối. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa trong SHS( trang 36, 37). - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. - Giáo dục HS phẩm chất trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử. -Tìm hiểu kinh nghiệm dân gian dùng lá hẹ để trị ho để giải thích khi HS đọc đoạn văn. - HS: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - HS ôn lại chữ i, k. GV có thể cho HS chơi - HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ i, k. - HS viết chữ i, k - HS viết 2. Hình thành kiến thức mới - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em - HS trả lời thấy gì trong tranh? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời - GV nói của thuyết minh (nhận biết) dưới - HS nói theo. tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS đọc biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo.
  2. - GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: - HS đọc le le bơi trên hồ. - GV giúp HS nhận biết tiếng có âm h, âm l và giới thiệu chữ ghi âm h, âm l. 3. Hoạt động HS luyện đọc âm a. Đọc âm - GV đưa chữ h lên để giúp HS nhận biết chữ - HS quan sát h trong bài học. - GV đọc mẫu âm h - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc. - Một số (4 -5) HS đọc âm h. - Tương tự với âm l b. Đọc tiếng - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm h - HS đọc ở nhóm thứ nhất. * GV đưa các tiếng chứa âm h ở nhóm thứ nhất: yêu cầu HS tìm điểm chung cùng chứa âm h). * Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả - HS đánh vần các tiếng có cùng âm h đang học. * GV yêu cầu HS đọc trơn các tiếng có cùng - HS đọc âm h đang học. + Đọc trơn các tiếng chứa âm h đang học: - HS đọc Một số (3 - 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một nhóm. + GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. - HS đọc Ghép chữ cái tạo tiếng + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa h. - HS ghép + GV yêu cầu 3, 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 - HS phân tích HS nêu lại cách ghép. Tương tự âm l c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ - HS quan sát ngữ: lá đỏ, bờ hồ, le le - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ - HS nói GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. - GV cho từ lá đỏ xuất hiện dưới tranh. - HS quan sát - Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng lá - HS phân tích và đánh vần đỏ, đọc trơn từ lá đỏ. - GV thực hiện các bước tương tự đối với bờ hồ, le le
  3. - HS đọc trơn, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 - HS đọc lượt HS đọc. - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. - HS đọc 4. Hoạt động viết bảng - GV đưa mẫu chữ h, chữ l và hướng dẫn HS quan sát. - HS lắng nghe và quan sát - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ h, chữ l. - HS viết chữ h, chữ l (chú ý khoảng cách - HS lắng nghe giữa các chữ trên một dòng). - HS viết - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - HS lắng nghe TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở - GV hướng dẫn HS tô chữ h, chữ l HS tô chữ - HS tô chữ h, chữ l (chữ viết ô (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. viết 1, tập một. - GV quan sát nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách - HS viết cầm bút. 6. Hoạt động đọc - HS đọc thầm câu - HS đọc thầm. - Tìm tiếng có âm h - HS tìm - GV đọc mẫu - HS lắng nghe. - HS đọc thành tiếng theo GV - HS đọc Tương tự với âm l 7. Hoạt động nói theo tranh: - HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: - HS quan sát. - Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. - GV hướng dẫn HS nói về các loài cây trong - HS lắng nghe tranh (có cây ăn quả) với các bộ phận khác nhau (tên các bộ phận) và lợi ích của chúng (cho quả, dùng gỗ làm nhà, chữa bệnh (liên hệ với câu “Bé bị ho. Bà đã có lá hẹ"), cho bóng mát, giữ gìn môi trường trong sạch,...). 8. Vận dụng và trải nghiệm - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm h, âm l. - HS thể hiện, nhận xét - GV nhận xét, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. - HS lắng nghe
  4. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC ( NẾU CÓ ) Toán BẰNG NHAU DẤU BẰNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết được các dấu >, <, =. - Sử dụng được các dấu >, <, = khi so sánh hai số. - So sánh được các số trong phạm vi 10 (ở các nhóm có không quá 4 số) - Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập theo quan hệ “Lớn hơn”, “Bé hơn”, “Bằng nhau” - Biết được và tìm ra nhóm sự vật có số lượng lượng “Lớn hơn”, “Bé hơn”, “Bằng nhau” - Dựa trên các tranh, nhận biết được cách so sánh, xếp thứ tự các số trong phạm vi 10 (ở các nhóm có không quá 4 số) - Nêu được cách so sánh số, đặt được dấu ; = phù hợp. 2. Năng lực, phẩm chất - Giúp HS hình thành các năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chăm chỉ, trung thực. II. ĐỒ DÙNG HỌC SINH 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính 2. Học sinh: Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Ổn định tổ chức - Hát - Giới thiệu bài: - Lắng nghe 2. Hình thành kiến thức mới - GV cho HS quan sát cái xẻng và cuốc. - HS trả lời - GV hỏi: Đố các em đây là cái gì? - GV nói về công dụng của cuốc và xẻng - HS đếm số cuốc và xẻng - Yêu cầu HS đếm số số lượng xẻng, cuốc. - GV hỏi: Bên nào có số chim ít hơn - GV kết luận: viết 4 = 4 lên bảng - HS trả lời - GV: Khi hai số bằng nhau ta dùng dấu = để viết phép so sánh - HS so sánh - HD HS viết phép so sánh: 4 = 4 vào vở - HS viết vào vở - GV làm tương tự với hình minh họa về máy tính xách tay và chuột máy tính.
  5. 3.Hoạt động Bài 1: Tập viết dấu = - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại - HD HS viết dấu = vào vở - HS viết vào vở - GV cho HS viết bài - Theo dõi hướng dẫn HS viết Bài 2:Tìm hình thích hợp - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài. - GV hướng dẫn lần lượt ghép cặp các sự - HS thực hiện ghép cặp. vật lại với nhau. - HS ghép cặp - HS nêu miệng - Gv nhận xét, kết luận. - HS nhận xét bạn Bài 3: Câu nào đúng -Nêu yêu cầu bài tập - -HS trả lời -HD HS đếm số lượng lá vàng và lá xanh - -HS đếm để tìm ra đáp án đúng -Yêu cầu HS đếm. -GV nhận xét, kết luận. - -HS nhận xét Bài 4: >,<, = -Nêu yêu cầu bài tập -HD HS đếm số chấm ở mỗi con bọ rùa và - -HS thực hiện chọn dấu >, <, = thích hợp. - -HS nhận xét -GV theo dõi hướng dẫn HS thực hiện -GV nhận xét, kết luận. 3.Vận dụng, trải nghiệm -Về nhà em cùng người thân tìm thêm nhóm sự vật có số lượng nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC ( NẾU CÓ ) Buổi chiều Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng : - Giúp HS củng cố về đọc, viết các âm - chữ đã học trong tuần o, ô, ơ, d, đ . - Hoàn thành các bài trong vở Tập viết. 2. Năng lực và phẩm chất : - Góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
  6. - Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Luyện tập thực hành Hoạt động 1: Ôn đọc 1. Đọc - GV trình chiếu: o, ô, bò, cô - HS đọc: cá nhân. - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Đọc các từ ngữ trong vở Tập viết: - GV yêu cầu HS mở vở Tập viết đọc các - HS đọc: 3-4 HS từ cần viết trong bài 6,7 Hoạt động 2: Ôn viết 1. Hướng dẫn viết: - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: o, ô, - HS viết vở ô ly. bò, cô. Mỗi chữ 3 dòng. - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của HS khi viết. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 2. Chấm bài: - GV yêu cầu HS nhờ bố (mẹ) chụp bài - HS ghi nhớ. gửi cho cô để cô KT, nhận xét. 3. Vận dụng - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Ôn đọc 1. Đọc - GV trình chiếu: ơ, d, đ , dỡ, dế - HS đọc: cá nhân. - GV nhận xét, sửa phát âm.
  7. 2. Đọc các từ ngữ trong vở Tập viết: - GV yêu cầu HS mở vở Tập viết đọc các - HS đọc: 3-4 HS từ cần viết trong bài Hoạt động 2: Ôn viết 1. Hướng dẫn viết: - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: ơ, d, - HS viết vở ô ly. đ , dỡ, dế. Mỗi chữ 2 dòng. - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của HS khi viết. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 2. Chấm bài: - GV yêu cầu HS nhờ bố (mẹ) chụp bài - HS ghi nhớ. gửi cho cô để cô KT, nhận xét. 3. Vận dụng - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC NẾU CÓ Hoạt động trải nghiệm BÀI 2: NHỮNG VIỆC NÊN LÀM TRONG GIỜ HỌC, GIỜ CHƠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nêu được những việc nên và không nên làm trong giờ học, giờ chơi Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác, khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và trả lời được câu hỏi. - Phát triển năng lực ngôn ngữ cùng với việc phát triển các kĩ năng nghe, nói: - Phát triển kĩ năng quan sát tranh trả lời câu hỏi. 2. Năng lực, phẩm chất - Yêu quý lớp học, bạn bè, thầy cô - Cảm nhận được tình cảm bạn bè khi được cùng học, cùng chơi. - Nghiêm túc thực hiện các việc nên làm trong giờ học, giờ chơi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Video bài học 2. Học sinh: SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS đọc bài thơ Chuyện ở lớp - HS tham gia
  8. - Đặt câu hỏi: Các bạn trong bài thơ đã làm những điều gì không nên làm trong lớp? Sau đây, chúng ta sẽ tìm hiểu những việc nên và không nên làm trong giờ học và giờ chơi 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: chỉ ra những việc nên làm trong giờ học, giờ chơi - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK để xác - HS quan sát, trả lời định việc nên làm trong giờ học và việc nên làm trong giờ chơi - Yêu cầu HS xung phong trả lời - Các bạn lắng nghe để bổ sung, điều chỉnh - GV giải thích và chốt lại: tranh 1, 3 là những việc nên làm trong giờ học; tranh 2 và 4 là những việc nên - HS lắng nghe làm trong giờ chơi - HS nhắc lại Hoạt động 2: Kể thêm những việc nên làm trong giờ học, giờ chơi mà em biết - GV yêu cầu HS bổ sung những việc nên làm trong giờ học, giờ chơi mà các em biết - HS chia sẻ - GV lần lượt nên từng việc nên làm trong giờ học, giờ chơi - HS theo dõi 3. Vận dụng – trải nghiệm - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - HS lắng nghe - Em thực hiện nghiêm túc thực hiện các việc nên làm trong giờ học, giờ chơi. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC ( NẾU CÓ ) Thứ 6 ngày 29 tháng 9 năm 2023 Tiếng Việt Bài 13: U, u, Ư, u I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết và đọc đúng các âm u, ư ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm u, ư ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng chữ u, ư và các tiếng, từ có chữ u, ư 2. Phẩm chất, năng lực
  9. - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản: - Nhận biết được các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm u, ư có trong bài học. - Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm cây cối. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa trong SHS. - Giáo dục HS phẩm chất trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - HS ôn lại chữ h, l. GV có thể cho HS chơi - HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ h, l. - HS viết chữ h,l - HS viết 2. Hình thành kiến thức mới - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời - GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới - HS trả lời tranh và HS nói theo). - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS nói theo. biết và yêu cầu HS đọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì - HS đọc dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Đu đủ/ chín/ ngọt lừ. - GV giúp HS nhận biết tiếng có âm u, ư và - HS đọc giới thiệu chữ ghi âm u, ư. 3. Hoạt động HS luyện đọc âm a. Đọc âm - GV đưa chữ u lên bảng để giúp HS nhận biết chữ u trong bài học. - GV đọc mẫu âm u. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc âm. - HS đọc -Tương tự với chữ ư b. Đọc tiếng
  10. - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu (trong SHS): đủ, lừ. - GV khuyến khích HS vận dụng mô hình - HS quan sát các tiếng đã học để nhận biết mô hình và - HS lắng nghe đọc thành tiếng đủ, lừ. + GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu đủ, - Một số (4, 5) HS đọc âm ư lừ. + GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. - Một số (4 5) HS đánh vần tiếng mẫu - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm cử, dự, lữ. u. * GV đưa các tiếng yêu cầu HS tìm điểm - HS tìm chung * Đánh vần tiếng: GV yêu cầu HS đánh vần - HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng tất cả các tiếng có cùng âm u. âm u. • GV yêu cầu đọc trơn các tiếng có cùng âm - HS đọc u. + Đọc tiếng chứa âm ư Quy trình tương tự - HS đọc với quy trình đọc tiếng chứa âm u. + Đọc trơn các tiếng chứa các âm u, ư đang học: Một số (3- 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc - HS đọc trơn 3- 4 tiếng có cả hai âm u, ư. + HS đọc tất cả các tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng - HS đọc + HS tự tạo các tiếng có chứa u, ư. + GV yêu cầu 3 -4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 - HS tự tạo HS nêu lại cách ghép. - HS phân tích và đánh vần c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ dù, đu đủ, ... Sau khi đưa tranh minh hoạ - HS quan sát cho mỗi từ ngữ, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. - HS nói - GV cho từ xuất hiện dưới tranh - GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần dù, - HS quan sát đọc trơn từ dù. GV thực hiện các bước - HS phân tích đánh vần tương tự đối với đu đủ, hồ dữ - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3- 4 lượt HS đọc, 2- 3 HS - HS đọc đọc trơn các từ ngữ d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - Cá nhân đọc lại các tiếng, từ ngữ.
  11. 4. Hoạt động viết bảng - GV đưa mẫu chữ u, ư và hướng dẫn HS quan sát. - HS lắng nghe và quan sát - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ u, ư. - HS viết chữ u, ư (chữ cỡ vừa) vào bảng - HS lắng nghe con. Chú ý khoảng cách giữa các chữ trên - HS viết một dòng. - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS. - HS lắng nghe TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở - GV hướng dẫn HS tô chữ b HS tô chữ u, ư - HS tô chữ u, ư (chữ viết thường, (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập 1, tập một. một. - GV quan sát, nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách - HS viết cầm bút khi viết. 6. Hoạt động đọc - HS đọc thầm - HS đọc thầm. - Tìm tiếng có âm u, ư - HS tìm - GV đọc mẫu - HS lắng nghe. - HS đọc thành tiếng câu (theo cả nhân và - HS đọc nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS quan sát. Cá hổ là loài cá như thế nào? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. 7. Hoạt động nói theo tranh - HS quan sát. - HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: - HS trả lời. Các em nhìn thấy trong tranh có những ai? - HS trả lời. Những người ấy đang ở đâu? - HS trả lời. Họ đang làm gì? -HS lắng nghe - GV hướng dẫn HS nói về hoạt động sinh hoạt sao ở trường tiểu học, đóng vai Nam, 1 HS khác đóng vai Chị sao đỏ. 8. Vận dụng, trải nghiệm - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm u, ư. - HS lắng nghe - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà:
  12. chào tạm biệt, chào khi gặp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC ( NẾU CÓ ) Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP. SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: NHỮNG VIỆC NÊN LÀM TRONG GIỜ HỌC, GIỜ CHƠI (Tiếp) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng + Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua. + Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện. + Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét. 2. Năng lực, phẩm chất + Hình thành thói quen và rèn ý thức thực hiện tốt an toàn giao thông. + Hình thành và phát triển năng lực tự quản. + Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác. - Biết yêu trường lớp, thầy cô, bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Các báo cáo tuần về tình hình của lớp: hoạt động học tập, rèn luyện nền nếp và kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo. - Học sinh nghe video bài hát “Sao vui của em´ - HS: Tài liệu An toàn giao thông III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu Hát: Lớp chúng mình đoàn kết 2.Sơ kết tuần và thông qua kế hoạch tuần - HS nghe. mới. a. Sơ kết tuần: - HS nghe. - GV thực hiện kết hợp hướng dẫn cán bộ lớp, tổ trưởng để các em dần thực hiện. - GV sơ kết theo từng tổ về các mặt: + Học tập: Thái độ, tinh thần học tập. + Nền nếp: Ý thức giữ gìn vệ sinh, đồ dùng học tập, thái độ làm quen với bạn bè
  13. - Tuyên dương, khen thưởng với những cá nhân, tổ hoàn thành tốt. - HS nghe. b. Kế hoạch tuần sau: - GV cùng HS thảo luận, lập kế hoạch cho tuần sau. - HS chia sẻ. 3. Dự kiến sản phẩm học tập: - HS thực hiện tốt theo kế hoạch đề ra. * Hoạt động 2: Sinh hoạt theo chủ đề Triển khai hoạt động: - HS kể - Thành lập sao nhi đồng - Bước 1: Giới thiệu – làm quen - Bước 2: Chia lớp thành các Sao * Sinh hoạt sao buổi đầu tiên -HS kể - GVCN nêu mục đích, ý nghĩa của việc thành lập Sao nhi đồng - Giới thiệu các anh, chị PTS của lớp GV tuyên bố: Mỗi tổ là một Sao - GV phân công các anh, chị phụ trách về các Sao, các sao sinh hoạt độc lập, GV quan sát, hỗ trợ khi cần - Anh/ chị PTS chọn địa điểm trong sân, HD các em ngồi vòng tròn - Anh/ chị PTS tự giới thiệu tên, lớp học của mình. -HS kể Tổ chức sinh hoạt Sao theo 4 bước Anh/ chị PTS nhắc nhử các em về nhà 4. Hoạt động vận dụng. - Nhận xét tiết học. - GV nhắc nhở HS thực hiện tốt bài học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC ( NẾU CÓ)