Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 1 - Bài 32: On, ôn, ơn - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 1 - Bài 32: On, ôn, ơn - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_1_bai_32_on_on_on_nam_hoc_2023_2.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 1 - Bài 32: On, ôn, ơn - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy
- Thứ 5 ngày 26 tháng 10 năm 2023 Tiếng Việt Bài 32: ON, ÔN, ƠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức kĩ năng : - HS nhận biết và đọc đúng các on, ôn, ơn; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần on, ôn, ơn; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần on, ôn, ơn; viết đúng các tiếng, từ có vần on, ôn, ơn - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần on, ôn, ơn. - HS phát triển kĩ năng nói theo chủ điểm Rừng xanh vui nhộn được gợi ý trong tranh; mở rộng vốn từ ngữ chỉ con vật, sự vật và tính chất, hoạt động của chúng( trong đó có một số từ ngữ chứa vần on, ôn, ơn). - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết sự vật( khung cảnh rừng xanh, một số con vật sống trong rừng) và suy đoán nội dung tranh minh họa ( cảnh đẹp, vui nhộn của khu rừng vào buổi sáng). 2. Phẩm chất, năng lực : - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. -Yêu nước: HS yêu thiên nhiên, cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên qua bức tranh sinh động về rừng và về muông thú trong rừng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: bài giảng điện tử. - HS: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu - HS chơi - HS chơi trò chơi: Ai nhanh ai đúng. - HS viết - GV cho HS viết bảng an, ăn, ân. 2. Hình thành kiến thức mới - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: -HS trả lời +Em thấy gì trong tranh? -HS lắng nghe - GV thuyết minh ngắn gọn nội dung tranh (Gợi ý: Một nhóm sơn ca đang hát trên cành cây. Sơn ca hát: Mẹ đi, con đã lớn khôn, Nhóm khác đang tập viết,...) - HS đọc
- - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. GV đọc thành tiếng cần nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. - HS đọc - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Sơn ca véo von: Mẹ ơi, con đã lớn khôn. -HS lắng nghe và quan sát - GV giới thiệu các vần mới on, ôn, ơn. Viết tên bài lên bảng. 3.Hoạt động đọc vần,tiếng,từ ngữ a. Đọc vần - So sánh các vần: -HS lắng nghe + GV giới thiệu vần on, ôn, ơn - HS trả lời + GV yêu cầu HS so sánh vần ôn, ơn với on để tìm ra điểm giống và khác nhau. (Gợi ý: Giống nhau là đều có n đứng sau, khác nhau ở chữ đứng trước: o, ơ, ô). -HS lắng nghe + GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các vần. - Đánh vần các vần -HS lắng nghe, quan sát + GV đánh vần mẫu các vẫn on, ôn, ơn. GV chú ý hướng dẫn HS quan sát khẩu hình, tránh phát âm sai. -HS đánh vần tiếng mẫu + GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. - HS đọc + GV yêu cầu lớp đánh vần 3 vần một lần. - Đọc trơn các vần - HS đọc trơn tiếng mẫu. + GV yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. - Ghép chữ cái tạo vần -HS tìm + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần on. -HS ghép + GV yêu cầu HS tháo chữ o, ghép ô vào để tạo thành ôn. + GV yêu cầu HS tháo chữ ơ, ghép ô vào để tạo thành ơn. - Lớp đọc đồng thanh on, ôn, ơn một số lần. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu -HS ghép + GV giới thiệu mô hình tiếng con. (GV: Từ các
- vần đã học, làm thế nào để có tiếng? Hãy lấy chữ ghi âm c ghép trước on ta được tiếng nào? + GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các -HS đọc tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng con. + GV yêu cầu 5 HS đánh vần tiếng con. -HS đọc + GV yêu cầu 4 HS đọc trơn tiếng con. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng: GV đưa các tiếng có trong -HS đánh vần. SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nói tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). + Đọc trơn tiếng. (HS nào lúng túng không đọc trơn ngay được thì GV cho HS đó đánh vẫn lại -HSđọc tiếng). Mỗi HS đọc trơn một tiếng, nối tiếp nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. - Ghép chữ cái tạo tiếng - HS đọc + HS tự tạo các tiếng có chứa vần on, ôn, ơn . (GV đưa mô hình tiếng con, vừa nói vừa chỉ -HS đọc mô hình: Muốn có tiếng "con" chúng ta thêm chữ ghi âm c vào trước vần on. Hãy vận dụng cách làm này để tạo các tiếng có chứa vần ôn hoặc vần ơn vừa học! GV yêu cầu HS trình kết quả ghép chữ với vần, hỏi HS: Đó là tiếng gì?)". +GV yêu cầu HS đọc tiếng vừa ghép được. +GV yêu cầu HS phân tích tiếng - HS ghép lại + GV yêu cầu HS đọc trơn những tiếng mới - HS đọc trơn ghép dược. -HS phân tích c. Đọc từ ngữ - HS đọc - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: nón lá, con chồn, sơn ca. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn quả mận. -HS lắng nghe, quan sát - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ nón lá xuất hiện dưới tranh. - GV nêu yêu HS nhận biết tiếng chứa vần on trong nón lá -HS nói - GV nêu yêu HS phân tích và đánh vần nón lá, đọc trơn từ nón lá. -HS nhận biết - GV thực hiện các bước tương tự đối với con chồn, sơn ca. -HS thực hiện
- - GV nêu yêu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. -HS thực hiện d. Đọc lại các tiếng - GV có thể cho nhóm đôi đọc cho nhau nghe, - HS đọc gọi một số HS đọc, cuối cùng cả lớp đọc đồng - HS đọc thanh một lần. 4. Hoạt động viết bảng con - HS viết vào bảng con, chữ cỡ - GV đưa mẫu chữ viết các vần on, ôn, ơn. vừa (chú ý khoảng cách giữa các - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và chữ trên một dòng). cách viết các vần on, ôn, ơn. -HS đọc - HS viết vào bảng con: on, ôn, ơn ,con, chồn, sơn (chữ cỡ vừa). (GV lưu ý HS liên kết giữa -HS viết nét nối trong o, ô, ơ với nét móc trong n và giữ khoảng cách giữa các tiếng trên một dòng). - HS viết vào bảng con từng vần và tiếng chứa vần đó. - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó -HS viết khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - Sau khi HS viết xong mỗi vần và tiếng chứa - HS quan sát vần đó, GV đưa bảng con của một số HS để các bạn khác nhận xét chữ viết. HS xoá bảng để viết -HS nhận xét vần và tiếng tiếp theo. - GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết cho HS. TIẾT 2 -HS lắng nghe 5. Hoạt động viết vở - GV đưa vần, từ ngữ viết mẫu và hướng dẫn về độ cao của các con chữ. - GV hướng dẫn HS viết đúng điểm đặt bút và đúng số lần theo yêu cầu, Lưu ý khoảng -HS viết cách giữa các chữ. GV nhắc lại tư thế ngồi viết, - HS lắng nghe cách cầm bút. -GV yêu cầu HS viết vào vở các vần on, ôn, ơn, con, chồn, sơn - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó - HS lắng nghe khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách - GV nhận xét và sửa bài viết của một số HS. 6. Hoạt động đọc câu - GV đọc mẫu cả đoạn - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có
- vần on, ôn, ơn. - GV yêu cầu 5 HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi - HS đọc thầm, tìm. HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). - HS đọc HS đọc những tiếng có vần on, ôn, ơn trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu. - GV yêu cầu một số (2, 3) HS đọc thành tiếng - HS đọc cả đoạn. - HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn đã - HS đọc đọc: +Có mấy chú lợn con được kể trong bài vè? +Những từ ngữ nào nói lên đặc điểm của các chủ lợn con? - Có bốn chú. +Theo em, các chủ lợn con có đáng yêu không? -Vô tư, no tròn. +Vì sao các chú rất đáng yêu? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. 7. Hoạt động nói theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, - Vì vui vẻ, béo tròn...). + Bức tranh vẽ cảnh ở đâu? + Cảnh buổi sáng hay buổi chiều? + Dựa vào đâu mà em biết? + Có những con vật nào trong khu rừng? - HS trả lời. + Các con vật đang làm gì? - HS trả lời. + Mặt trời có hình gì? - HS trả lời. + Khung cảnh khu rừng vào buổi sáng thư thế - HS trả lời. nào? - HS trả lời. - GV yêu cầu 3 HS trả lời những câu hỏi trên.( - HS trả lời. Gợi ý: Bức tranh vẽ cảnh ở rừng, vào buổi sáng. - HS trả lời. Vì có hình ảnh mặt trời chiếu rọi. Có những con vật: chồn, gấu, lợn, sóc, thỏ, khi. Các con vật - HS trả lời. đứng thành vòng tròn, cầm tay nhau nhảy múa. Khi một tay đu cành cây, một tay bắt bướm. Chim và bướm đang bay lượn. Mặt trời có hình tròn. Khung cảnh khu rừng vào buổi sáng thật vui nhộn). - GV có thể mở rộng giúp HS có ý thức bảo vệ -Hs lắng nghe rừng, bảo vệ động vật, giữ gìn tài nguyên môi -HS chơi trường của đất nước. -HS làm
- 8. Vận dụng trải nghiệm - HS tham gia trò chơi để tìm một số từ ngữ chứa vần on, ôn, ơn và đặt câu với các từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà VI. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) Hoạt động trải nghiệm Bài 4: YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức kĩ năng : Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau: - Thể hiện được lời nói, thái độ, việc làm thể hiện sự thân thiện với bạn bè. - Biết thể hiện sự thân thiện với bạn. - Thực hiện được những hành động cổ vũ bạn bè khi bạn biểu diễn, kỹ năng giao tiếp tự tin, nói, diễn đạt rành mạch, rõ ràng. 2. Năng lực, phẩm chất góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực giao tiếp và hợp tác. Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất nhân ái, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử 2. Học sinh: SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu HS hát bài hát cả nhà thương nhau: - HS tham gia - GV nêu vấn đề: Trong cuộc sống chúng ta rất cần sự yêu thương, làm thế nào để nhận biết và thể hiện tình yêu thương, chúng ta sẽ tìm hiểu qua các hoạt động sau 2. Hình thành kiên thức mới* Hoạt động 3: Xử lí tình huống - GV yêu cầu HS quan sát kĩ từng tranh để nhận diện - HS quan sát tranh rõ tình huống 1,2,3,4/SGK -Yêu cầu HS xử lí tình huống, lần lượt sắm vai các - HS lắng nghe bạn trong tình huống thể hiện hành động yêu thương - GV mời 1 số HS lên sắm vai trước lớp và yêu cầu - HS sắm vai
- các bạn theo dõi, lắng nghe tích cực để học tập, nhận - HS theo dõi xét, góp ý, - GV phân tích và chốt lại cách giải quyết phù hợp - HS lắng nghe Hoạt động 4: Làm thiệp tặng người phụ nữ em yêu quý - GV yêu cầu mỗi em xác định mình sẽ làm thiệp tặng - HS lắng nghe yêu cầu ai là người phụ nữ mà em yêu quý nhất - Giới thiệu một số mẫu thiệp để các em lựa chọn - Quan sát - GV HD HS cách gấp, cắt, dán thành thiệp - HS tham gia làm - GV hướng dẫn thêm cách trang trí và lựa chọn lời thiệp yêu thương tặng người phụ nữ em yêu quý nhất để ghi vào thiệp - GV khuyến khích HS chia sẻ lời yêu thương đã ghi trong thiệp với các bạn trong lớp -HS chia sẻ trước lớp, - GV khen ngợi các em đã làm được thiệp và lựa chọn nhận xét được những lời yêu thương dành cho người thân yêu - HS theo dõi, lắng của mình nghe 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 2’ - GV dặn dò HS mang thiệp về tặng cho người phụ nữ - HS lắng nghe mình yêu quý nhất. - GV yêu cầu HS chia sẻ những điều thu hoạch được sau khi tham gia các hoạt động - Nhận xét tiết học VI. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) Buổi chiều: Tiếng Việt LUYỆN TẬP ( 2 Tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức kĩ năng : - Đọc đúng vần on, ôn, ơn; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có vần on, ôn, ơn - Biết nối tranh tương ứng với các từ có vần on, ôn, ơn ,điền đúng các tiếng, từ ngữ có khuyết thiếu các vần on, ôn, ơn. - Phát triển kĩ năng quan sát tranh, nêu nội dung tranh để nối tranh đúng 2. Năng lực, phẩm chất - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản. - Yêu thích môn học - Nhận biết thêm các sự vật xung quanh cuộc sống, yêu thiên nhiên.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: VBT, Bộ đồ dùng TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu -HS lắng nghe -GV cho HS nghe bài hát : Nụ hôn của mẹ -Hs trả lời -GV cho HS chơi trò chơi : “Ai nhanh ai đúng” nghe và nêu những tiếng có vần an, ăn, ân. -GV nhận xét 2 Thực hành- Luyện tập. Bài 1/31 Nối? -GV nêu yêu cầu của bài -HS lắng nghe - GV cho HS quan sát tranh? Nêu nội dung tranh: + Bức tranh thứ nhất vẽ gì? -HS trả lời: con lợn (con +GV cho HS nêu câu trả lời, GV giải thích nghĩa heo) từ lợn con cho học sinh. -GV cho HS tìm từ ghi chữ lợn con, GV hướng dẫn HS nối. * Các tranh còn lại làm tương tự: bàn tròn, ngọn -HS làm vở lửa, nụ hôn GV cùng HS chữa bài, chốt đáp án đúng Bài 2/31 Điền on, ôn hoặc ơn -GV nêu yêu cầu của bài -GV cho học sinh quan sát tranh? Nêu nội dung tranh? Quan sát tranh và nêu câu +Tranh thứ nhất vẽ gì? trả lời +GV nhận xét chốt câu trả lời Vẽ cơn mưa
- +Vần còn thiếu trong tiếng cơn là vần gì? +Tranh thứ hai vẽ gì? Vần ơn + Có âm th muốn có tiếng thôn ta làm thế nào? +Tranh thứ ba vẽ gì? Điền vần ôn +Có âm d muốn có tiếng dọn ta làm thế nào? -GV giải thích nghĩa từ cho HS -GV hướng dẫn HS làm bài vào vở BT Điền vần on Bài 3/31 Điền cơn, bốn, hon, khôn, chồn hoặc nón -GV nêu yêu cầu của bài -GV viết 6 từ khuyết thiếu lên bảng. HS hoàn thành bài tập -GV hướng dẫn học sinh ghép các tiếng có sẵn với các tiếng bài tập cho sao cho đúng nhất. - Số .. - .mưa -chú bé tí h . - lá -con .. - lớn HS làm vào vở - GV giải nghĩa từ Số bốn, cơn mưa, chú bé tí -GV hướng dẫn học sinh làm vở hon, nón lá, con chồn, khôn Chữa bài lớn 3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm. - Cho HS đọclại các từ trong vở BT - Nhắc nhở, dặn dò HS hoàn thành các bài tập -HS đọc trong VBT. -HS lắng nghe - Nhận xét tiết học, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Thứ 6 ngày 27 tháng 10 năm 2023 Tiếng Việt Bài 33 : EN, ÊN, IN, UN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng
- - HS nhận biết và đọc đúng các vần en, ên, in, un ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần en, ên, in, un ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần en, ên, iu, un; viết đúng các tiếng, từ có vần en, ên, in, um 2. Phẩm chất năng lực - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần en, iu, un có trong bài học. - HS phát triển kĩ năng nói lời xin lỗi ( trong những tình huống cụ thể ở trường học). - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật, sự việc ( bác bảo vệ, học sinh, đá bóng, ) và suy đoán nội dung tranh minh họa về các tình huống cần nói lời xin lỗi ( sơ ý đá quả bóng vào lưng bác bảo vệ). - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. -Trung thực : Biết tham gia đóng góp ý kiến cho bạn một cách trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: bài giảng điện tử. - HS: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu : - HS chơi trò chơi Ai nhanh ai đúng để luyện -HS chơi đọc từ -HS viết - GV cho HS viết bảng on, ôn, ơn. 2. Hình thành kiến thức mới - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: -HS trả lời - Em thấy gì trong tranh? -HS lắng nghe - GV thuyết minh ngắn gọn nội dung tranh (Gợi ý: Cún con chơi ở bãi cỏ, chăm chú nhìn dế mèn,...) - HS đọc - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. GV: đọc thành tiếng
- cần nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo GV và HS lặp lại câu, nhận biết một số lần: Cún con/ nhìn thấy/ dế mèn trên tàu lá. - GV giới thiệu các vần mới en, ên, un, in. - Viết tên bài lên bảng. - HS đọc 3.Hoạt động đọc : a. Đọc vần - So sánh các vần: + GV giới thiệu vần en, ên, - HSlắng nghe và quan sát un, in + GV yêu cầu HS so sánh vần en, ên, un, in để - Giống nhau là đều có n đứng sau, tìm ra điểm giống và khác nhau. khác nhau ở chữ đứng trước: e, ê,u,i). + GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa -HS lắng nghe các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần en, ên, un, in. -HS lắng nghe, quan sát GV chú ý hướng dẫn HS quan sát khẩu hình, tránh phát âm sai. + GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đánh vần. -HS đánh vần tiếng mẫu + Mỗi HS đánh vần cả 4 vần. + GV yêu cầu HS đánh vần 4 vần một lần. - HS đọc - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. + HS đọc trơn 3 vần một lần. -HS đọc - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ -HS tìm để ghép thành vần en. + GV yêu cầu HS tháo chữ e, ghép ê vào để -HS ghép tạo thành ên. + GV yêu cầu HS tháo chữ ê, ghép u vào để -HS ghép tạo thành un. + GV yêu cầu HS tháo chữ u, ghép i vào để -HS ghép tạo thành in. - HS đọc en, ên, un, in một số lần. -HS đọc b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mèn. (GV: Từ
- các vần đã học, làm thế nào để có tiếng? Hãy -HS lắng nghe lấy chữ ghi âm m ghép trước en ta được tiếng nào? + GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng mèn. -HS thực hiện + GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mèn. - HS đánh vần tiếng con. + GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mèn. -HS đánh vần. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng: GV đưa các tiếng có trong - HS đọc trơn tiếng con.. SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nói tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). -HS đánh vần. HS đánh vần mỗi tiếng một lần. + Đọc trơn tiếng. (HS nào lúng túng không đọc trơn ngay được thì GV cho HS đó đánh vần lại tiếng). Mỗi HS đọc trơn một tiếng, nối - HS đọc tiếp nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần en, ên, un, -HS đọc in. (GV đưa mô hình tiếng mèn, vừa nói vừa chỉ mô hình: Muốn có tiếng "mèn" chúng ta -HS tự tạo thêm chữ ghi âm m vào trước vần en. Hãy vận dụng cách làm này để tạo các tiếng có chứa vần ên, vần in hoặc vần un vừa học! GV yêu cầu HS trình kết quả ghép chữ với vần, lấy kết quả ghép của một số HS và hỏi HS: Đó là tiếng gì?)". + GV yêu cầu HS đọc tiếng vừa ghép được. + GV yêu cầu HS phân tích tiếng - HS đọc + GV yêu cầu HS nêu lại cách ghép. - HS phân tích + GV yêu cầu HS đọc trơn những tiếng mới - HS ghép lại ghép được. - HS đọc c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: ngọn nến, đèn pin, cún con. Sau khi đưa - HS lắng nghe, quan sát tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn ngọn nến. - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh.
- GV cho từ ngữ ngọn nến xuất hiện dưới tranh. - HS nói - GV nêu yêu HS nhận biết tiếng chứa vần ên trong ngọn nến - GV nêu yêu HS phân tích và đánh vần n - HS nhận biết ngọn nến, đọc trơn từ ngọn nến. - GV thực hiện các bước tương tự đối với đèn - HS thực hiện pin, cún con. - GV nêu yêu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS - HS thực hiện đọc một từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. - HS đọc d. Đọc lại các tiếng - GV gọi một số HS đọc 4. Hoạt động viết bảng con a. Viết bảng - HS đọc - GV đưa mẫu chữ viết các vấn en, ên, un, in - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vấn en, ên, un, in - HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa - HS viết vào bảng con: en, ên, un, in đèn, (chú ý khoảng cách giữa các chữ nến, cún, pin(chữ cỡ vừa). (GV lưu ý HS liên trên một dòng). kết giữa nét nối trong o, ô, ơ với nét móc trong -HS đọc n và giữ khoảng cách giữa các tiếng trên một dòng). -HS viết - HS viết vào bảng con từng vần và tiếng chứa vần đó. -HS viết - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS quan sát - Sau khi HS viết xong mỗi vần và tiếng chứa - HS nhận xét vần đó, GV đưa bảng con của một số HS để các bạn khác nhận xét chữ viết, GV sửa (nếu cần). HS xoá bảng để viết vần và tiếng tiếp theo. - HS lắng nghe - GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết cho HS. TIẾT 2 - HS lắng nghe 5. Hoạt động viết vở : - GV đưa vần, từ ngữ viết mẫu và hướng dẫn về độ cao của các con chữ. - GV hướng dẫn HS viết đúng điểm đặt bút và - HS lắng nghe đúng số lần theo yêu cầu, Lưu ý khoảng cách giữa các chữ. GV nhắc lại tư thế ngồi
- viết, cách cầm bút. - GV yêu cầu HS viết vào vở các vần en, ên, -HS viết un, in, đèn, nến, cún, pin. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp - HS lắng nghe khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài viết của một số HS. - HS lắng nghe 6. Hoạt động đọc câu. - GV đọc mẫu cả đoạn - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có - HS đọc thầm, tìm. vần en, ên, un, in. - GV yêu cầu 5 HS đọc trơn các tiếng mới. - HS đọc Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vấn tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần on, ôn, ơn trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần. - GV yêu cầu một số (2, 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc: - HS đọc Trong một câu chuyện, con vật nào chậm chạp, nhưng khi chạy thi với thỏ thì đã thắng? + Rùa có dáng vẻ thế nào? + Con vật nào, nhìn qua, rất giống rùa? - HS trả lời. + Vì sao tên gọi của con vật trong câu đố có nghĩa là “cha”? + Vì sao nói tên con vật này có chứa chữ số? - HS trả lời. (Gợi ý: Trong một câu chuyện, rùa chậm chạp, - HS trả lời. nhưng khi chạy thi với thỏ thi đã thắng. Rùa - HS trả lời. có dáng vẻ già nua, ngắn ngủn, Con ba ba, nhìn qua rất giống rùa. Tên của ba ba cũng có - HS trả lời. nghĩa là “cha" vì tiếng “cha” đồng nghĩa với “ba”, “bố”. Tên con vật có chứa chữ số, vì “ba ba” có số 3 hay là số 33,.) - GV và HS thống nhất câu trả lời. 7.Hoạt động nói theo tranh.
- - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, Việc gì đã xảy ra giữa Nam và bác bảo vệ? + Nam có lỗi không? + Nếu là Nam, em xin lỗi bác bảo vệ như thế nào? - GV yêu cầu 3 HS trả lời những câu hỏi trên. (Gợi ý: Nam và bạn đá bóng gắn cổng trường, - HS trả lời. quả bóng rơi vào lưng bác bảo vệ. Nam là - HS trả lời. người có lỗi. Nam phải xin lỗi bác. Có thể xin lỗi như sau: Cháu xin lỗi bác! Lần sau cháu - HS trả lời. không vô ý như thế nữa!). - Hs lắng nghe 8.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm. - HS tham gia trò chơi để tìm một số từ ngữ chứa vần en, ên, un, in và đặt câu với các từ - HS chơi ngữ tìm được. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. HS lắng nghe - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà VI. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP; SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ KỂ VỀ NGƯỜI PHỤ NỮ EM YÊU THƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức kĩ năng -Nhận biết được hành động thể hiện sự yêu thương -Nêu được ý nghĩa của việc thể hiện hành động yêu thương đối với con người -Thực hiện được hành động yêu thương trong một số tình huống giao tiếp thông thường 2.Phẩm chất năng lực -Hình thành tình yêu thương, ý thức trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV :băng đĩa nhạc, bảng phụ tổ chức trò chơi, bông hoa khen thưởng - HS: Chia thành nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1. Hoạt động mở đầu Hát: Cả nhà thương nhau. 2.Sơ kết tuần và thông qua kế hoạch tuần - Lớp trưởng nêu ưu điểm và tồn tại mới. việc thực hiện hoạt động của các a. Sơ kết tuần: ban. - Lớp trưởng mời lần lượt các trưởng ban lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động của lớp trong tuần qua. - HS nghe. Sau báo cáo của mỗi ban, các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến. - Lớp trưởng nhận xét chung tinh thần làm việc của các trưởng ban và cho lớp nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Nếu các bạn không còn ý kiến gì thì cả lớp biểu quyết thống nhất với - HS nghe. nội dung mà các trưởng ban đã báo cáo bằng một tràng pháo tay (vỗ tay). - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm, ban điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở nhóm, ban nào cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có). - Lớp trưởng mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến. Dựa trên những thông tin thu thập được về hoạt động học tập và rèn luyện của lớp, giáo viên chủ nhiệm góp ý, nhận xét và đánh giá về: - HS nghe. + Phương pháp làm việc của Hội đồng tự quản, trưởng ban; uốn nắn điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp. + Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần. + Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện (không nêu cụ thể tên học sinh vi phạm hay cần nhắc nhở trước tập thể lớp). + Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả đạt được đồng thời định hướng kế hoạch - Lớp trưởng: Chúng em cảm ơn những ý
- kiến nhận xét của cô. Tuần tới chúng em hứa sẽ cố gắng thực hiện tốt hơn. - Lớp trưởng: Trước khi xây dựng kế hoạch tuần tới, mời các bạn ở ban nào về vị trí ban của mình. 3.Sinh hoạt theo chủ đề: Kể về người phụ nữ em yêu thương Yêu cầu học sinh kể về mẹ, bà, chị gái cô giáo người phụ nữ mà em yêu thương + Mời - HS chia sẻ các em hát bài hát những bài hát ca ngợi người phụ nữ. GVKL: Khen ngợi tất cả HS đã mạnh dạn - HS lắng nghe, nhận xét chia sẻ trước lớp. 4.Vận dụng – trải nghiệm - Tiết học hôm nay giúp các em hiểu được HS trả lời điều gì? -Thái độ tham gia hoạt động của các nhóm có tích cực, tự giác, hợp tác, trách nhiệm, hay không? - GV nhận xét tiết học. VI. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ)

