Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 1 - Bài 37: Em, im, um - Năm học 2023-2024
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 1 - Bài 37: Em, im, um - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_1_bai_37_em_im_um_nam_hoc_2023_2.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 1 - Bài 37: Em, im, um - Năm học 2023-2024
- Thứ 5 ngày 2 tháng 11 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 37: em, im, um I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết và đọc đúng các vần em, êm, im, um; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần em, êm, im, um; hiểu và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần em, êm, im, um; viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần em, êm, im, um. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần em, êm, im, um có trong bài học. - Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Cuộc sống được gợi ý trong tranh Gìú - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật (nhận biết nhân vật bạn Hà qua trang phục, đầu tóc) và suy đoán nội dung tranh minh hoạ: Chị em Hà chơi trốn tìm; Chim sẻ, chim sơn ca, chim ri; 2. Phẩm chất, năng lực - Năng lực tự chủ và tự học: có ý thức học tập và hoàn thành nội dung bài học. - Năng lực hợp tác: Biết trao đổi với bạn về gia đình. - Năng lực giải quyết vấn đề: Hoàn thành tốt các nội dung cô giáo yêu cầu. - Thêm yêu thích môn học, yêu loài vật có ích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bộ đồ dùng, tranh ảnh. - HS: Bộ đồ dùng Tiếng Việt, bảng, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - HS chơi trò chơi “Trời nắng trời mưa” - Hs chơi - GV cho nhận xét dẫn dắt vào bài. - HS nghe 2. Hình thành kiến thức - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời - GV thuyết minh ngắn gọn nội dung tranh, - Hs lắng nghe - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc - HS đọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo, GV và HS lặp lại - HS đọc câu nhận biết một số lần: Chị em Hà chơi trốn tìm./ Hà/ tùm tỉm/ đếm:/ một,/ hai,/ ba,. - GV gìới thiệu vần mới em, êm, im, um. - Hs lắng nghe và quan sát Viết tên bài mới lên bảng. 3. Đọc a. Đọc vần
- - So sánh các vần + GV gìới thiệu vẫn em, êm, im, um. - Hs lắng nghe + GV yêu cầu một số (2 3) HS so sánh vần - HS trả lời êm, im, um với em để tìm ra điểm gìống và khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần em, êm, im, - Hs lắng nghe um. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp - HS đánh vần tiếng mẫu nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 4 vần. + GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 4 - Lớp đánh vần đồng thanh 4 vần một vần một lần. lần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 -5) HS nối tiếp - HS đọc trơn tiếng mẫu. nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 4 vần. + GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh 4 vần - Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng một lần. mẫu. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ - HS tìm chữ để ghép thành em. + GV yêu cầu HS tháo chữ e, ghép ê vào để - HS ghép tạo thành êm. + HS tháo chữ ê, ghép i vào để tạo thành im. -HS ghép chữ i, ghép u vào để tạo thành um. + GV yêu cầu HS tháo Lớp đọc đồng thanh - HS đọc em, êm, im, um một số lần. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu +GV gìới thiệu mô hình tiếng đếm. GV - HS lắng nghe khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng đếm. + GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần - HS thực hiện tiếng đếm (đờ êm đêm – sắc đếm). Lớp đánh - HS đánh vần. Lớp đánh vần đồng vần đồng thanh tiếng đếm. thanh tiếng con. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn tiếng con. Lớp đọc trơn tiếng đếm. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng đồng thanh tiếng con. đếm. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có - HS đánh vần, lớp đánh vần trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần. + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một - HS đọc
- tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trong các tiếng chứa một vần. - HS đọc Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần em, êm, - HS tự tạo im, um. GV yêu cầu HS phân tích tiếng, HS - HS phân tích nêu lại cách ghép. - HS ghép lại + Lớp đọc đồng thanh những tiếng mới ghép - Lớp đọc trơn đồng thanh được. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng - HS lắng nghe, quan sát từ ngữ: tem thư, thêm nhà, tủm tỉm. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn tem thư - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. - HS nói GV cho từ ngữ tem thư xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần - HS nhận biết em trong tem thư, phân tích và đánh vần tiếng tem, đọc trơn từ ngữ tem thư. - GV thực hiện các bước tương tự đối với - HS thực hiện thêm nhà, tủm tỉm. - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS - HS thực hiện đọc một từ ngữ. 3- 4 lượt HS đọc. 2-3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh - HS đọc một số lần. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp - HS đọc đọc đồng thanh một lần. 4. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vần em, êm, im, - HS quan sát um, thêm, tủm, tỉm. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình - HS quan sát, lắng nghe viết các vần em, êm, im um. - HS viết vào bảng con: em, êm, im, um và - HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa - thêm, tủm, tìm - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết - HS nhận xét của HS. - HS lắng nghe TIẾT 2 5. Viết vở - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS lắng nghe một các vần em, êm, im, um; các từ ngữ thềm nhà, tủm, tìm. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp - HS viết khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- - GV nhận xét và sửa bải của một số HS. - HS lắng nghe 6. Đọc đoạn - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm tiếng có - HS đọc thầm, tìm . các vần em, êm, im, um. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn các - HS đọc tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rói cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần em, êm, im, um trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số câu trong - HS đọc đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nổi tiếp từng câu (mỗi HS một câu), khoảng 1 - 2 lần. Sau đó từng nhóm rối cả lớp đọc đống thanh một lần. - GV yêu cầu một số (2 - 3) HS đọc thành - HS đọc tiếng cả đoạn. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc: Chim ri tìm gì về làm to? (tìm cỏ khoe) - HS trả lời. Chim sẻ và sơn ca mang cái gì đến cho chim - HS trả lời. ri? (mang theo túm rơm). Chim ri làm gì để thể hiện tình cảm với hai - HS trả lời. bạn? (nói lời cảm ơn). - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. 7. Nói theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: + Tranh 1: Em nhìn thấy những gì trong tranh? - HS trả lời. Hai bạn gìúp nhau việc gì? - HS trả lời. Bạn được đeo bờm có nơ sẽ nói gì với bạn - HS trả lời. của mình? Em đã bao gìờ gìúp bạn việc gì chưa? - HS trả lời. + Tranh 2: Em nhìn thấy những gì trong tranh? - HS trả lời. Em đoán thử xem, bạn nhỏ sẽ nói gì khi - HS trả lời. được bạn cho đi chung ô? - GV yêu cầu một số (2 3) HS trả lời những - HS trả lời. câu hỏi trên. 8. Vận dụng - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa vần em, êm, im, um và đặt câu với từ ngữ - Hs lắng nghe tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và
- động viên HS. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Hoạt động trải nghiệm BÀI 4: YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI ( TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau: - Thể hiện được lời nói, thái độ, việc làm thể hiện sự thân thiện với bạn bè. - Biết thể hiện sự thân thiện với bạn. + HS biết nhận xét, đồng tình với những hành động thể hiện tình yêu thương; không đồng tình với hành vi chưa thể hiện tình yêu thương. + HS chia sẻ được cảm xúc khi mình thể hiện tình yêu thương đối với mọi người và khi nhận được tình yêu thương từ người khác. 2. Năng lực- Phẩm chất HS tự thể hiện được tình yêu thương trong cuộc sống hằng ngày. Năng lực thích ứng với cuộc sống: HS hình thành tình yêu thương, quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài hát có nội dung về tình yêu thương 2. Học sinh: SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: - GV tổ chức cho HS hát -HS tham gia 2. Hoạt động thực hành, luyện tập: Hoạt động 1: Nhận xét hành động của các bạn trong tranh - GV yêu cầu HS quan sát kĩ từng tranh ở tình -HS quan sát tranh huống 1, 2 để nhận diện được tranh nào thể hiện tình yêu thương, tranh nào thể hiện sự chưa yêu thương - GV yêu cầu HS phân tích và nhận xét hành -HS lắng nghe, động của từng bạn trong các tình huống. HS theo dõi - GV khích lệ HS chia sẻ phân tích và nhận -HS lắng nghe xét hành động của các bạn, đồng thời yêu cầu cả lớp tập trung lắng nghe tích cực để học hỏi, nhận xét, góp ý, - GV cùng HS nhận xét, phân tích và khẳng định cách xử lí phù hợp, thể hiện tình yêu -HS lắng nghe yêu cầu thương con người trong tình huống 1 và phê phán thái độ thờ ơ, vô cảm của bạn trong tình huống 2 Hoạt động 2: Chia sẻ cảm xúc - GV nêu câu hỏi:
- 1. Em cảm thấy thế nào khi thực hiện lời nói, hành động yêu thương? -HS chia sẻ trước lớp, nhận 1. Khi em nhận được sự yêu thương của mọi xét người, em cảm thấy thế nào? GV ghi ý kiến lên bảng. Bổ sung thêm những cảm xúc có thể có khi con người thể hiện hoặc nhận được sự yêu thương của người HS theo dõi, lắng nghe khác để HS nhận biết thêm những cảm xúc mà các em chưa nêu hết GV phân tích và tổng hợp những ý chính Hoạt động 3: Vận dụng, trải nghiệm: * Thể hiện tình yêu thương trong cuộc sống hằng ngày - GV yêu cầu HS thể hiện lời nói và hành vi yêu thương đối với mọi người trong gia đình - Đồng thời thể hiện lời nói và hành vi yêu - HS chia sẻ thương trong các tình huống ở trường và nơi - HS lắng nghe, nhắc lại em sống Tổng kết: - Gv yêu cầu HS chia sẻ những điều thu - HS lắng nghe hoạch/ học được/ rút ra được bài học kinh nghiệm sau khi tham gia các hoạt động - Gv nêu thông điệp: Để cuộc sống tươi đẹp hơn, ta cần luôn yêu thương mọi người - HS lắng nghe - Nhận xét tiết học - Dặn dò chuẩn bị tiết sau - HS lắng nghe IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Buổi chiều: Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức, kĩ năng - Biết đọc, viết các vần om, ôm, ơm, em, êm, im, um, cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu có các vần om, ôm, ơm, em, êm, im, um hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Phát triển kĩ năng viết thông qua viết từ ngữ chứa một số vần - chữ đã học. 2.Phẩm chất, năng lực - Yêu thích và hứng thú việc đọc, viết, thêm tự tin khi giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết các vần trên - Vở ô li cho HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu Trò chơi: Tôi cần Mục đích: tạo không khí vui vẻ, thoải mái, rèn - Lắng nghe luyện phản xạ nhanh nhẹ, hoạt bát, giáo dục tinh thần đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau. Cách chơi: • Lấy những vật theo yêu cầu của quản trò • Quản trò chia lớp thành 3 đội. • Quản trò hô" Tôi cần, tôi cần.",người chơi đáp" Cần gì, cần gì." • Quản trò hô "Tôi cần vần om" Các đội chơi phải mang đúng vần om lên cho quản trò, đội nào mang lên nhanh, đúng là thắng. • Cứ như vậy quản trò có thể gọi tên các vần, tiếng, từ đã học trong tuần 8... - Lưu ý: mỗi đội lần lượt cử 1 người chơi mang lên - Tổ chức cho HS chơi. + HS chơi trò chơi. - GV nhận xét dẫn dắt vào bài mới. - HS Nhận xét. 2. Luyện tập thực hành a. Luyện đọc vần, tiếng, từ ngữ - GV giới thiệu từng vần, tiếng, từ ngữ. - HS quan sát om, ôm, ơm, em, êm, im, um - HS đọc (cá nhân, nhóm, kim chỉ xem phim số đếm lớp) chùm nho tủm tỉm tôm hùm đom đóm bơm xe chăm chỉ can đảm thì thầm con nhím thềm nhà cá trắm hòm thư - GV nhận xét, sửa sai b. Luyện đọc câu - GV giới thiệu câu + Nhớ lời cô dạy, bé chớ nói đôi. - GV nhận xét, sửa sai c. Luyện đọc đoạn - GV giới thiệu đoạn - HS quan sát + Đêm về, chị em Lan nằm trên ghế đệm xem - HS đọc (cá nhân, nhóm, phim và ngủ quên. Bà lo chị em Lan bị cảm cúm lớp) nên đã bế về chỗ ngủ. - GV nhận xét, sửa sai TIẾT 2 3. Hoạt động viết - GV giới thiệu các vần, từ ngữ. - HS quan sát om ôm ơm em êm im um, số đếm, chôm chôm - Viết vào vở ô li: om ôm - Hướng dẫn học sinh viết vào vở ô ly. ơm em êm im um, số
- đếm, chôm chôm - Nghe GV nhận xét - GV nhận xét bài viết đúng . 4. Vận dụng, trải nghiệm Trò chơi: Đập đúng chữ. - Chuẩn bị: GV chuẩn bị những thẻ chữ om, ôm, ơm, em, êm, im, um - Học sinh chơi theo nhóm - Cách tiến hành: Giáo viên chia nhóm 3, 1 bạn đọc vần, 3 bạn còn lại đập thẻ chữ tương ứng với vần bạn đọc. - GV nhận xét, tuyên dương IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Thứ 6 ngày 3 tháng 11 năm 2023 Tiếng Việt Bài 38: ai, ay, ây I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết và đọc đúng các vần ai, ay, ây; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần ai, ay, ây; hiểu và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần ai, ay, ấy; viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần ai, ay, ây. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần ai, ay, ây có trong bài học. 2. Phẩm chất, năng lực - Phát triển kỹ năng nói lời xin lỗi. - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về hoạt động của con người và loài vật (được nhân cách hoá). - Cảm nhận được những điều thú vị trong đời sống của con người cũng như của loài vật được thể hiện trong tranh, từ đó biết trân trọng gìá trị cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh ảnh, bộ đồ dùng, bộ đồ chơi, ,,,, - HS: Bộ đồ dùng Tiếng Việt, bảng, phấn III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS chơi trò chơi “Đoán chữ” -Hs chơi - GV nhận xét dẫn dắt vào bài mới. 2. Hình thành kiến thức mới - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời -HS trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh? -Hs lắng nghe - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - HS đọc - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo.
- - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì - HS đọc dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Hai bạn/ thi nhảy dây. -Hs lắng nghe và quan sát - GV gìới thiệu các vần mới ai, ay, ây. Viết tên bài lên bảng. 3. Đọc a. Đọc vần - So sánh các vần -Hs lắng nghe + GV gìới thiệu vần ai, ay, ây. - HS trả lời + GV yêu cầu một số (2 - 3) HS so sánh vần ai, ay, ây để tìm ra điểm gìống và khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. -Đánh vần các vần -Hs lắng nghe + GV đánh vần mẫu các vần ai, ay, ây. -HS đánh vần tiếng mẫu + GV yêu cầu một số (4 5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. - Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một + Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần. lần. - Đọc trơn các vần - HS đọc trơn tiếng mẫu. + GV yêu cầu một số (4 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vẩn. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. - Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng + Lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lần. mẫu. -Ghép chữ cái tạo vần -HS tìm + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần ai. -HS ghép + GV yêu cầu HS tháo chữ i, ghép y vào để tạo thành ay. -HS ghép + GV yêu cầu HS tháo chữ a, ghép â vào để tạo thành ây. -HS đọc - GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh ai, ay, ây một số lần. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu -HS lắng nghe + GV gìới thiệu mô hình tiếng hai (trong SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng hai. -HS đánh vần. Lớp đánh vần đồng + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần thanh . tiếng hai (hờ – ai hai). Lớp đánh vần đồng thanh tiếng hai. - HS đọc trơn. Lớp đọc trơn đồng + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn thanh. tiếng hai. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng hai.
- -Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có -HS đánh vần, lớp đánh vần trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần. - Đọc trơn tiếng. + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn một tiếng - HS đọc nối tiếp nhau, hai lượt. + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng -HS đọc chứa một vần. Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa -HS tự tạo vần ai, ay, ây. + GV yêu cầu 1 - 2 HS phân tích tiếng và 1- -HS phân tích 2 HS nêu lại cách ghép. -HS ghép lại + GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh - Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng -HS lắng nghe, quan sát từ ngữ: chùm vải, máy cày đám mây. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn chùm vải - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. -HS nói - GV cho từ ngữ chùm vải xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần ai -HS nhận biết trong chùm vải, phân tích và đánh vần tiếng vải, đọc trơn từ ngữ chùm vài. - GV thực hiện các bước tương tự đối với -HS thực hiện máy cày, đám mây. - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS - HS đọc đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2- 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp - HS đọc đọc đồng thanh một lần. 4. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vần ai, ay, ây. -HS lắng nghe - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình -HS lắng nghe, quan sát viết các vần ai, ay, ây. - HS viết vào bảng con: ai, ay, ây và vải, -HS viết máy, mây (chữ cỡ vừa). HS có thể chỉ viết các vần ai và ây vì trong các vần ây đã có ay.
- - GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. -HS nhận xét - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết -HS lắng nghe cho HS. TIẾT 2 5. Viết vở HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần - HS lắng nghe ai, ay, ây; từ ngữ chùm vải, đám mây. -HS viết - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS lắng nghe 6. Đọc đoạn - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng - HS đọc thầm, tìm . có vần ai, ay, ây. – GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các - HS đọc tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rối mới đọc). - GV yêu cầu từng nhóm rối cả lớp đọc - HS đọc đồng thanh những tiếng có vần ai, ay, ây trong đoạn văn một số lần - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp - HS đọc từng cầu (mỏi HS một câu), khoảng 1- 2 lần. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần. - GV yêu cầu một số (2 – 3) HS đọc thành -HS đọc tiếng cả đoạn. HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn: + Con vật mà nay con nhìn thấy có đặc điểm - HS trả lời. gì? + Em thử đoán xem hai con sẽ nói gì với - HS trả lời. mẹ? + Nai mẹ nói gì với nai con? - HS trả lời. 7. Nói theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, GV đặt từng cầu hỏi HS trả lời: Tranh vẽ cảnh ở đâu? - HS trả lời. Trong tranh có những ai? - HS trả lời. Hà đang làm gì? - HS trả lời. Chuyện gì xảy ra?; - HS trả lời. Em thử đoán xem tại sao Hà lại va phải người khác? - HS trả lời. Theo em, Hà sẽ nói gì với người đó? - GV yêu cầu một số (2 - 3) HS trả lời - HS trả lời.
- những câu hỏi trên và có thể trao đổi thêm về tình huống xin lỗi. - HS trả lời. - GV có thể mở rộng gìúp HS có ý thức xin lỗi những khi có lỗi với người khác. -Hs lắng nghe 8. Vận dụng - HS tìm một số từ ngữ chứa vần ai, ay, ấy và đặt câu với từ ngữ tìm được. - HS thực hiện - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. - GV lưu ý HS ôn lại các vần ai, ay, ây và -HS lắng nghe khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP. SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: CHÚC MỪNG HỌC HỎI CÁC BẠN LÀ TẤM GƯƠNG NHI ĐỒNG CHĂM NGOAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học vừa qua. - Giúp HS biết chúc mừng và học hỏi các bạn là tấm gương “Nhi đồng chăm ngoan” của lớp. Thực hiện được những hành động yêu thương với các bạn trong lớp. Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. 2. Phẩm chất, năng lực - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất nhân ái, trách nhiệm. - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. - Góp phần hình thành và phát triển các năng lực giao tiếp và hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - GV: Băng đĩa nhạc, bảng phụ tổ chức trò chơi, bông hoa khen thưởng - HS: Chia thành nhóm, hoạt động theo nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS hát bài “Bông hồng tặng cô và -HS hát. mẹ”. - GV nhận xét dẫn dắt vào bài. 2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau a/ Sơ kết tuần học
- - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động của lớp trong tuần qua. -Sau báo cáo của mỗi ban, các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến. - Lớp trưởng nhận xét chung tinh thần làm - Các tổ trưởng nêu ưu điểm và tồn việc của các tổ trưởng. tại việc thực hiện hoạt động của các - Lần lượt các tổ trưởng lên báo cáo, nhận tổ. xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động trong tuần qua. - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm, tổ điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở nhóm, tổ nào cần hoạt - Lớp trưởng nhận xét chung cả động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có). lớp. - Lớp trưởng mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến. Dựa trên những thông tin thu thập được về hoạt động học tập và rèn luyện của lớp, giáo viên chủ nhiệm góp ý, nhận xét và đánh giá - HS nghe. về: + Phương pháp làm việc của lớp trưởng, tổ trưởng; uốn nắn điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp. - HS nghe. + Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần. + Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện (không nêu cụ thể tên học sinh vi phạm hay cần nhắc nhở trước tập thể lớp). + Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo. - Lớp trưởng: Trước khi xây dựng kế hoạch tuần tới, mời các bạn ở tổ nào về vị trí tổ của mình. - HS nghe. b/ Xây dựng kế hoạch tuần tới - Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng dựa vào nội dung cô giáo vừa phổ biến, các tổ lập kế - Các tổ thực hiện. hoạch thực hiện. - Các tổ thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải thực hiện và mục tiêu phấn đấu đạt được trên tinh thần khắc phục những - Các tổ thảo luận và nêu kế hoạch mặt yếu kém tuần qua và phát huy những lợi tuần tới.
- thế đạt được của tập thể lớp; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong mỗi tổ. - Giáo viên chốt lại và bổ sung kế hoạch cho các tổ. 3. Sinh hoạt theo chủ đề: Chúc mừng, học hỏi các bạn là tấm gương “Nhi đồng chăm ngoan” của lớp - GV yêu cầu HS xung phong kể xem đã -HS lắng nghe yêu cầu và tự tin thực hiện tốt các hành vi nào thể hiện sự yêu chia sẻ. thương trong cuộc sống. - Giáo viên tổng kết và tuyên dương và phát - Chúc mừng và học hỏi các bạn quà tặng cho các bạn là tấm gương nhi đồng đạt danh hiệu Sao nhi đồng chăm chăm ngoan của lớp. ngoan của lớp. - Giáo viên chúc mừng các bạn học sinh là tấm gương “Nhi đồng chăm ngoan” và mời các bạn chia sẻ về những việc làm tốt trong - Học sinh chia sẻ tuần của mình. - Giáo viên khuyến khích các bạn học sinh noi gương bạn và phấn đấu trở thành nhi - Lắng nghe đồng chăm ngoan. - Chúc mừng và học hỏi các bạn đạt danh hiệu Sao nhi đồng chăm ngoan của lớp. 4. Vận dụng, trải nghiệm GV: Tiết học này giúp các em biết thêm về -HS trả lời điều gì? - Nhận xét tiết học của lớp mình. - GV dặn dò nhắc nhở HS IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)

