Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 1 - Bài 4: Chú bé chăn cừu (Tiết 3+4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 1 - Bài 4: Chú bé chăn cừu (Tiết 3+4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_1_bai_4_chu_be_chan_cuu_tiet_34.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 1 - Bài 4: Chú bé chăn cừu (Tiết 3+4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy
- Thứ 5 ngày 28 tháng 3 năm 2024 Tiếng việt BÀI 4: CHÚ BÉ CHĂN CỪU(Tiết 3+4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Phát triển kĩ năng viết hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện.Dựa vào tranh và những chữ gợi ý dưới tranh, kể lại câu chuyện. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động nghe viết một đoạn ngắn. - Chọn chính xác vần để thay cho ô vuông. - Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động kể lại câu chuyện và nói theo tranh. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động nghe viết một đoạn ngắn. 2. Phẩm chất năng lực Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. Nhân ái: ý thức nghe lời cha mẹ, tình cảm gắn bó đối với gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 3 1. Hoạt động mở đầu - GV hỏi HS bài học hôm trước. - 1 HS nêu - Gọi HS đọc bài Chú bé chăn cừu và - 1 HS đọc và TL. HS khác nhận TLCH. xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài học 2. Hình thành kiến thức mới 2.1. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở - Quan sát - GV chiếu BT 5 và các từ - HS đọc yêu cầu BT - Gọi HS nêu yêu cầu BT - HS thảo luận nhóm. - GV hướng dẫn học sinh làm việc theo - HS trao đổi sản phẩm với bạn nhóm để chọn từ ngữ thích hợp và hoàn bên cạnh, nhận xét sản phẩm của thiện câu. nhau. - GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết - Đại diện nhóm trình bày quả a. Nhiều người hốt hoảng vì có đám cháy. b.Các bác nông dân đang làm việc chăm chỉ. - Theo dõi, nhận xét, bổ sung. - GV gọi HS nhận xét - Viết câu vào vở.
- - GV nhận xét, chốt câu đúng. - Nhận xét bài của bạn. - GV kiểm tra nhận xét một số bài của HS. 2.2. Kể lại câu chuyện: Chú bé chăn cừu - GV đưa ra các bức tranh phóng to từ SHS - GV gợi ý chia câu chuyện thành 4 đoạn - Quan sát tranh nhỏ có nội dung theo 4 bức tranh - Lắng nghe + Tranh 1: Chú bé đang la hét. + Tranh 2: Các bác nông dân đang tức tốc chạy tới chỗ kêu cứu. + Tranh 3: Cậu bé hốt hoảng kêu cứu nhưng các bác nông dân vẫn thản nhiên làm việc. + Tranh 4:Bầy sói tấn công đàn cừu. - GV chia lớp thành các nhóm - YC HS dựa vào các bức tranh, xây dựng để mỗi bạn kể - Làm việc theo nhóm lại câu chuyện cho các bạn trong nhóm cùng nghe. - GV yêu cầu đại diện một số nhóm kể câu chuyện trước lớp. - Đại diện 3,4 nhóm kể trước lớp - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS khác lắng nghe, nhận xét. - Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện này? - HS trả lời theo ý hiểu. - GV chốt lại nội dung câu chuyện: Chúng - Lắng nghe. ta không nên nói dối và lấy việc nói dối làm - Vài học sinh nhắc lại nội dung. trò đùa. TIẾT 4 2. 3. Nghe – viết - Giới thiệu đoạn văn - Quan sát, đọc nhẩm - GV đọc đoạn văn - Lắng nghe - Đoạn văn gồm có mấy câu? - Đoạn văn có 3 câu - Những chữ nào cần viết hoa chữ cái đầu - Những chữ đầu câu: Một, Chú, tiên? Các - Kết thúc một câu ta dùng dấu gì? - Dùng dấu chấm - GV đọc cho HS viết bảng con từ khó - HS viết bảng con: sói, hốt - GV đọc cho HS viết, lưu ý cho HS tư thế hoảng, vẫn ngồi, cách cầm bút, - Viết chính tả vào vở. - GV đọc cho HS soát lỗi - Lắng nghe, soát lỗi chính tả - GV kiểm tra, nhận xét bài của một số học sinh 2. 4. Chọn vần phù hợp thay vào ô vuông - GV nêu yêu cầu - Gọi HS trả lời - Lắng nghe - HS TL a.bày trò, bài học, chạy trốn. - Gọi HS nhận xét, bổ sung b.Việc làm, tạm biệt, rạp xiếc. -Viết lại các tiếng, từ lên bảng - Các HS khác nhận xét, bổ sung - Yêu cầu HS đọc, phân tích, đánh vần lại
- các tiếng. 2.5. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói - GV giới thiệu tranh - Nêu yêu cầu: Em hãy quan sát tranh và - Lắng nghe yêu cầu dùng từ ngữ trong khung để nói về tình huống: Chú bé chăn cừu không nói dối và được các bác nông dân đến giúp. - Gọi HS trình bày. - HS trình bày. - Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung - Các HS khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, khen HS, chốt ý. 3. Vận dụng trải nghiệm - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS lắng nghe. đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS nêu ý kiến về bài học - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) Hoạt động trải nghiệm BÀI 18: EM THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng Biết được những hoạt động xã hội phù hợp với lứa tuổ; 2. Phẩm chất, năng lực Có ý thức trách nhiệm với xã hội; biết yêu thương, chia sẻ với mọi người; Tích cực tham gia một số hoạt động xã hội phù hợp với lứa tuổi; II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Thiết bị phát nhạc, bài hát “Sức mạnh của nhân đạo” ( sáng tác Phạm Tuyên) hoặc một số bài hát về hoạt động xã hội phù hợp với HS lớp 1. 2. Học sinh: Thẻ có 2 mặt: mặt xanh/ mặt cười và mặt đỏ/ mặt mếu.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu GV mở thiết bị phát nhạc bài hát “sức - HS nghe, nhún nhảy theo nhạc. mạnh của nhân đạo”. 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Tìm hiểu lợi ích của một số hoạt động xã hội và xác định những hoạt động xã hội phù hợp với lứa tuổi. GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát - HS thảo luận N4: Quan sát tranh tranh và trả lời câu hỏi: và trả lời câu hỏi:
- ? Những hoạt động xã hội trong tranh - Những hoạt động này đem lại lợi đem lại lợi ích gì? ích như giúp chia sẻ khó khăn với những người được giúp đỡ, dọn vệ sinh, nhổ cỏ sẽ góp phần làm đẹp, giữ gìn khu di tích. ? Ở lứa tuổi các em có thể tham gia hoạt - Em có thể tham gia các hoạt động động xã hội nào? như tặng sách, truyện, quần áo cũ, quyên góp tiền để ủng hộ bạn nghèo, nhặt cỏ, rác ở khu di tích ? Khi tham gia các hoạt động xã hội em - Khi tham gia các hoạt động xã hội cảm thấy như thế nào? em cảm thấy cuộc sống của mình ý nghĩa hơn. GV tổ chức cho đại diện các nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV kết luận. Hoạt động 2: Chia sẻ những hoạt động xã hội em biết hoặc tham gia. - GV tổ chức cho HS làm việc theo - HS thảo luận, chia sẻ theo nhóm nhóm 2 để trả lời câu hỏi; 2: ? Đã bao giờ em giúp đỡ người khác - Nêu những việc đã từng làm để chưa? Đó là việc gì? giúp đỡ người khác như: tặng quà cho các bạn có hoàn cảnh khó khăn trong trường, mua tăm tre ủng hộ người mù, quyên góp tiền ủng hộ vùng lũ lụt . ? Khi đó em cảm thấy thế nào? - chia sẻ cảm xúc của mình: em vui vì đã giúp được người khó khăn hơn mình, cảm thấy tự hào vì bản thân đã làm được những việc có ích - GV tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp; + Yêu cầu cá nhân HS xung phong chia - HS chia sẻ cá nhân trước lớp sẻ trước lớp những điều đã chia sẻ với bạn cùng bàn. + Mời các bạn khác nhận xét, bổ sung - Các bạn khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng - Trải nghiệm - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe - Chuẩn bị tốt bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ)
- Buổi chiều: Tiếng Việt LUYỆN TẬP ( TIẾT 1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Đọc và viết được các bài đã học trong tuần Câu hỏi của sói và Chú bé chăn cừu. - Phát triển kĩ năng viết chính tả thông qua hoạt động chọn và điền d hay gi 2. Phẩm chất, năng lực - Chăm chỉ: Luyện viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở - Năng lực: NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính. - HS: Vở, bút, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS vận động theo nhạc - HS vận động - GV dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe 2. Luyện tập, thực hành HĐ1: Ôn luyện các bài đọc đã học trong tuần ( Câu hỏi của sói và Chú bé chăn cừu ) - GV cho HS luyện đọc cá nhân, đọc - HS luyện đọc nhóm - GV nhận xét HS - HS lắng nghe HĐ2: . Em chọn chữ d hay gi ? Đôi .ày, ..ang tay, ạy học, .ảng bài. - GV mời HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân vào - HS thực hiện vở - HS chữa bài - Mời 1 số HS lên bảng chữa bài - GV nhận xét 3. Vận dụng - Trải nghiệm - GV cho HS trả lời câu hỏi sau: - HS trả lời + Em học được điều gì từ câu chuyện Chú bé chăn cừu? - GV kiểm tra, nhận xét tuyên dương HS - HS lắng nghe - GV nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Tiếng Việt LUYỆN TẬP ( TIẾT 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- 1. Kiến thức, kĩ năng - Đọc và viết được các bài đã học trong tuần Câu hỏi của sói và Chú bé chăn cừu. - Luyện tập các dạng bài tập 2. Phẩm chất, năng lực - Chăm chỉ: Luyện viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở - Năng lực: NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính. - HS: Vở, bút, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS vận động theo nhạc - HS vận động - GV nhận xét vào bài. - HS lắng nghe 2. Luyện tập, thực hành Hoạt động 1: Luyện đọc - GV cho HS luyện đọc lại những bài đã - HS luyện đọc được học trong tuần - GV nhận xét, tuyên dương HS - HS lắng nghe Hoạt động 2: a) Em chọn âm nào ? c hay k? á .ình, ửa sông b) Em chọn vần nào ? iêu hay yêu? Ch `.ch `., bà đến trường đón bé. Bé bà lắm. - HS đọc - GV mời HS đọc YC - HS thực hiện - YC học sinh làm việc cá nhân vào vở - HS thực hiện - Mời 1 số HS lên bảng chữa bài - HS lắng nghe - GV kiểm tra, nhận xét vở 1 số HS 3. Vận dụng – Trải nghiệm * Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở. - GV yêu cầu HS sắp xếp các từ ngữ trong từng dòng sau thành câu : + vui vẻ, không, vì,làm, sóc, điều ác - HS đọc + vui vẻ, có nhiều, bạn bè, sóc,vì - HS thực hiện - GV mời HS đọc YC - GV yêu cầu HS chọn từ nào điền vào - HS lắng nghe bảng con - GV nhận xét, tuyên dương HS IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có )
- Toán LUYỆN TẬP (TRANG 62) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Củng cố quy tắc tính và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Thực hiện được phép trừ và phép cộng số có hai chữ số cho số có hai chữ số. + NLtư duy lập luận: Giải bài toán tình huống thực tê' có liên quan đên phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số (nêu phép tính thích hợp với “tình huống” trong tranh). Rèn luyện tư duy + NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế,... + NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Sử dụng que tính thực hiện được phép trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số. 2.Phẩm chất năng lực - NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế,... - Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm , tham gia trò chơi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu Trò chơi – Nhanh như chớp nhí- Thực hiện nhanh các phép tính khi được gọi tới tên mình 90 – 30 = 68 – 48 = 55 – 21 = 72 – 32 = - HS nêu 64 – 13 = 30 – 10 = - HSNX (Đúng hoặc sai). - GVNX 2. Luyện tập thực hành * Bài 1:Gọi HS nêu yêu cầu - Đặt tính rồi tính. - GV hỏi HS cách đặt tính. +GV yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện phép - HS nêu. tính. - GV gọi 6 HS lên bảng làm và yêu cầu HS dưới - 6 HS lên bảng làm và lớp lớp làm bài vào bảng con. thực hiện bài tập vào bảng con. - GV nhận xét, sửa sai - HS lắng nghe và sửa bài. * Bài 2:Gọi HS nêu yêu cầu -Bạn nào cầm thẻ ghi phép tính có kết quả lớn nhất? H: Trong bài 2 có bao nhiêu bạn nhỏ? - 4 bạn: Nam, Việt, Mai, GV gợi ý: Mỗi bạn nhỏ cầm một phép tính. Để Robot. biết được bạn nào cầm thẻ ghi phép tính có kết - HS trả lời: Tính kết quả của
- quả lớn nhất chúng ta cần làm gì? mỗi phép tính và so sánh xem - GV yêu cầu HS nhẩm và đọc lần lượt các kết số nào lớn nhất. quả của các phép tính. - H: Số nào lớn nhất? -HS nêu Đó là kết quả của phép tính nào? - GV sửa bài và nhận xét. - HStrả lời. - GV chốt: Muốn biết phép tính nào có kết quả lớn nhất (bé nhất) chúng ta cần nhẩm xem kết - HS lắng nghe. quả của các phép tính và so sánh các kết quả đó để tìm ra số lớn nhất (bé nhất). * Bài 3:Gọi HS nêu yêu cầu - GV nói: Hãy tưởng tượng em là bác sĩ đang đo chiều cao cho các bạn robot. Vậy theo bác sĩ, bạn robot nào cao nhất, bạn robot nào thấp nhất? -GV yêu cầu 3 HS đọc chiều cao của 3 bạn - Đo chiều cao của ba bạn robot. robot được kết quả như hình -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 để hỏi đáp. vẽ. Hỏi bạn nào cao nhất? Bạn - GV yêu cầu HS trình bày. nào thấp nhất? - HS lắng nghe và quan sát. - GV nhận xét bổ sung - GV có thể liên hệ: Muốn có chiều cao tốt, các em có thể bổ sung đầy đủ các chất dinh dưỡng, thường xuyên tập thể dục thể thao để cơ thể phát - HS đọc. triển tốt. - HS thảo luận nhóm 2 - Đại diện nhóm trình bày - Lớp nhận xét. - HS lắng nghe và ghi nhớ. 3. Vận dụng trải nghiệm * Trò chơi: Hái nấm -HS tham gia chơi. - GV dán sẵn các số 6, 12, 34, 35, 50, 67 vào sáu mặt của con xúc xắc. GV chia lớp thành các nhóm. Khi đến lượt, người chơi gieo xúc xắc để nhận được một số mặt trên xúc xắc. Hái cây nấm ghi phép tính có kết quả bằng số nhận được. Trò chơi sẽ kết thúc khi hái được 4 cây - HS lắng nghe. nấm - GV cho HS tham gia trò chơi. - GV tổng kết trò chơi. - GV nhận xét chung giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) Thứ 6 ngày 29 tháng 3 năm 2024
- Tiếng Việt BÀI 5: TIẾNG VỌNG CỦA NÚI (TIẾT 1+ 2) I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - HS đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có dẫn trực tiếp lời nhân vật; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến bài đọc; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.Củng cố kiến thức về vần. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi vê nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Phẩm chất năng lực - Góp phần hình thành cho HS năng lực chung cho HS: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái: biết chia sẻ với bạn bè, biết nói lời hay, làm việc tốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu - HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một - HS nhắc lại tên bài học trước. số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi - HS quan sát tranh và trao đổi nhóm đôi để trả lời các câu hỏi. nhóm để TLCH: a. Em thấy gì trong bức tranh? - Một số HS trả lời câu hỏi. b. Hai phần của bức tranh có gì giống và - Các HS nhận xét, bổ sung. khác nhau? - GV chốt: Bức tranh vẽ bạn gấu con đang nói chuyện gì đó với vách núi. Nhưng 1 phần của bức tranh lại cho thấy bạn gấu buồn bã, khóc lóc. Phần còn lại của bức tranh chúng mình lại thấy gấu tươi cười vui vẻ. Chuyện gì đã xảy ra với bạn gấu? Để biết được điều đó cô trò mình sẽ cùng nhau học bài: Tiếng vọng của núi. 2. Hình thành kiến thức mới 2.1.Đọc - GV đọc mẫu toàn bài. - HS nghe,
- *HS đọc đoạn - Một số HS đọc nối tiếp từng câu lân 1. - HS đọc nối tiếp câu - GV hướng dẫn HS đọc từ ngữ khó: (túi, - HS đọc từ khó. rèo lên ... - Một số HS đọc nối tiếp từng cầu lần 2. - HS đọc nối tiếp câu. - GV hướng dẫn HS đọc những câu dài: - HS luyện đọc câu dài. + Đang đi chơi trong núi / gấu con / chợt - HS đánh dấu SGK nhìn thấy một hạt dẻ. *HS đọc đoạn - GV chia bài thành 2 đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn - Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn. - HS nghe - GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ: (tiếng vọng: âm thanh được bật lại từ xa,- bực tức: bực và tức giận; tủi thân: tự cảm thấy thương xót cho bản thân mình; quả nhiên: đúng như đã biết hay đoán trước). * HS đọc đoạn theo nhóm. - Thi đọc theo nhóm. - HS luyện đọc trong nhóm. - 1 HS đọc cả bài. - HS thi đọc trong nhóm. - GV đọc bài và chuyển sang phần trả lời - 1HS đọc toàn bài. câu hỏi. TIẾT 2 2.2. Trả lời câu hỏi -GV cho HS thảo luận nhóm 4 để tìm hiểu -HS thảo luận nhóm nội dung bài bằng cách trả lời các câu hỏi: + Chuyện gì xảy ra khi gấu con reo lên “A!”? + Gấu nghe thấy tiếng “A!” vọng + Khi nghe thấy tiếng vọng, gấu con làm gì? lại từ vách núi. + Gấu ngạc nhiên/ Gấu kêu to: bạn là ai?/ Gấu hét lên: sao không nói + Gấu con cảm thấy ra sao khi nghe được cho tôi biết./ Gấu còn bực tức nói: tiếng vọng: “tôi ghét bạn”? tôi ghét bạn... + Gấu mẹ nói gì với gấu con? + Gấu con tủi thân rồi òa khóc. + Khi làm theo lời mẹ, gấu con nhận được + Gấu mẹ bảo gấu con quay lại nói điều gì và gấu cảm thấy thế nào? với núi là: tôi yêu bạn. + Làm theo lời mẹ, gấu con nhận -GV nêu từng câu hỏi và gọi đại diện 1 số được tiếng vọng: Tôi yêu bạn; gấu nhóm trả lời câu hỏi. con bật cười vui vẻ. -GV nhận xét, chốt: Câu chuyện dạy chúng -HS trình bày câu trả lời. ta biết chia sẻ với bạn bè, luôn nói lời hay với mọi người để bản thân mình cũng được nhận lại những niềm vui...
- 2.3.Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3 - GV nhắc lại câu hỏi c)Sau khi làm theo lời - HS trả lời. mẹ, gấu con cảm thấy như thế nào? - GV trình chiếu câu trả lời đúng cho câu hỏi c để HS quan sát và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở: Sau khi làm theo lời mẹ, gấu còn cảm thấy rất vui vẻ. - HS quan sát và viết câu trả lời - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt vào vở dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số - HS lắng nghe HS. 3. vận dụng trải nghiệm - GV tóm tắt lại những nội dung chính. - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP: SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: THAM GIA KẾ HOẠCH NHỎ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua. - Hiểu được ý nghĩa của việc mình làm: tham gia kế hoạch nhỏ là trách nhiệm của mỗi HS đối với cộng đồng, với tập thể lớp, trường. - Biết thu gom 1 số rác thải có thể tái chế như giấy loại, chai nhựa, lon bia để mang đến lớp. 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. - Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Có ý thức tham gia các hoạt động xã hội phù hợp với lứa. - Tự giác tham gia các hoạt động xã hội phù hợp với lứa tuổi. + Tích cực tham gia một số hoạt động xã hội phù hợp với lứa tuổi. + HS biết đánh giá bản thân và bạn bè theo 3 mức độ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Băng đĩa nhạc, Bảng phụ tổ chức trò chơi, Thư khen thưởng - HS: SHS III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học snh 1. Hoạt động mở đầu
- - GV cho HS bài bài “Lớp chúng mình - HS hát đoàn kết” cho cả lớp nghe. - GV dẫn dắt vào bài học. - HS lắng nghe 2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau a/ Sơ kết tuần học - GV tổng kết tuần học, nhắc nhở, tuyên - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ dương, khen thưởng cho HS học tập tốt trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả trong tuần, trọng tâm các mảng: thực hiện các mặt hoạt động của lớp + Nền nếp, kỷ luật khi sinh hoạt dưới cờ. trong tuần qua. + Nền nếp mặc đồng phục và chuẩn bị + Sau báo cáo của mỗi tổ trưởng, các đồ dùng học tập. thành viên trong lớp đóng góp ý kiến. + Nền nếp giữ vệ sinh cá nhân và trường, - Lớp trưởng nhận xét chung tinh thần lớp . làm việc của các tổ trưởng. - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm, bạn điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở nhóm, bạn nào cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có). - Lớp trưởng mời GV cho ý kiến. - GV góp ý, nhận xét và đánh giá về: - HS lắng nghe + Phương pháp làm việc của Cán bộ lớp; điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp. + Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần. + Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện + Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo. b/ Xây dựng kế hoạch tuần tới - GV mời lớp trưởng lên ổn định, điều hành lớp - Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng dựa vào nội dung GV vừa phổ biến, lập kế hoạch thực hiện. - Các tổ trưởng thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải thực hiện và mục tiêu phấn đấu đạt được trên tinh thần khắc phục những mặt yếu kém tuần qua và phát huy những lợi thế đạt được của tập thể lớp; phân
- công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong tổ. - Lần lượt các tổ trưởng báo cáo kế hoạch tuần tới. - Tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến và thống nhất phương án thực hiện. - Lớp trưởng: Nhận xét chung tinh - GV nhận xét, tuyên dương thần làm việc và kết quả thảo luận của các tổ trưởng. - Lớp trưởng: mời GV cho ý kiến. 3. Sinh hoạt theo chủ đề: Tham gia kế hoạch nhỏ. - Tích cực tham gia một số hoạt động xã - HS tham gia hội phù hợp với lứa tuổi. - HS mang đên lớp giấy vụn/vỏ chai lọ, GV thu nhận và khen ngợi tinh thần tham gia của HS. 4. Vận dụng – Trải nghiệm - HS tham gia hoạt động Em làm kế - HS chia sẻ hoạch nhỏ ở lớp, ở trường. - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có )

