Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 1 - Bài 4: Cuộc thi tài năng rừng xanh (Tiết 3+4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 1 - Bài 4: Cuộc thi tài năng rừng xanh (Tiết 3+4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_1_bai_4_cuoc_thi_tai_nang_rung_x.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 1 - Bài 4: Cuộc thi tài năng rừng xanh (Tiết 3+4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy
- Thứ 5 ngày 11 tháng 4 năm 2024 Tiếng Việt Bài 4 :CUỘC THI TÀI NĂNG RỪNG XANH( TIẾT 3+4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Viết hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn; viết một câu sáng tạo ngắn dựa vào gợi ý từ tranh vẽ. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi vê nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Phẩm chất, năng lực Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. Góp phần hình thành cho HS phẩm chất yêu nước thể hiện tình yêu đối với thiên nhiên, quý trọng sự kì thú và đa dạng của thế giới tự nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 3 1. Hoạt động mở đầu - GV hỏi HS bài học hôm trước. - 1 HS nêu - Gọi HS đọc bài Cuộc thi tài năng rừng - 1 HS đọc và TL. HS khác nhận xanh và TLCH. xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài học 1. 2. Luyện tập thực hành * Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở: - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu , - HS làm việc nhóm để chọn từ GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình ngữ phù hợp và hoàn thiện câu bày kết quả , GV và HS thống nhất các câu hoàn chỉnh , a . Tiết mục múa của lớp 1A xứng đáng
- được trao giải. b . Nhà trường tổ chức chương trình văn nghệ chào xuân. - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở . GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . * HĐ2: Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh:15’ - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh . - GV yêu cầu HS quan sát tranh và nói - HS quan sát tranh và nói theo theo nội dung tranh , có dùng các từ ngữ nội dung tranh , có dùng các từ đã gợi ý ngữ đã gợi ý -GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh - HS và GV nhận xét . TIẾT 4 3. Hoạt động Nghe viết - GV đọc to cả đoạn văn. - GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết . + Viết lùi đầu dòng . Viết hoa chữ cái đầu câu , kết thúc câu có dấu chấm . - HS ngồi đúng tư thế , cầm bút + Chữ dễ viết sai chính tả : các từ ngữ đúng cách . chứa vần mới như : yểng, khoét. Các từ ngữ chứa các hiện tượng chính tả như x/s (xinh xắn) , ch/tr (bắt chước) . GV yêu - HS viết cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách . Đọc và viết chính tả : + GV đọc từng câu cho HS viết . Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần , GV cần đọc rõ ràng , chậm rãi , phù hợp với tốc độ viết của HS . + Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS và soát lỗi + GV yêu cầu HS chụp bài gửi để nhận xét. HĐ4 Chọn vần phù hợp thay cho ô
- vuông - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng - Một số ( 2 - 3 ) HS lên trình bày phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu , kết quả. GV nêu nhiệm vụ . HS tìm những vần - Một số HS đọc to các từ ngữ . phù hợp . HĐ5. Đặt tên cho bức tranh và nói lí do em đặt tên đó: GV nêu yêu cầu của bài tập , cho HS trao - HS trao đổi về bức tranh . đổi về bức tranh . - Mỗi nhóm thống nhất tên gọi cho bức tranh và lí do đặt tên , - Đại diện một số HS trình bày kết quả . 4. Vận dụng trải nghiệm: - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nêu ý kiến về bài học đã học - GV tóm tắt lại những nội dung chính - GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS. - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) Hoạt động trải nghiệm BÀI 19: THIÊN NHIÊN TƯƠI ĐẸP QUÊ EM( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Kể được tên và lợi ích của một số loại cây trồng. - Có ý thức thực hiện một số việc làm theo lứa tuổi để bảo vệ cây trồng. - Biết tên và đặc điểm các cảnh đẹp thiên nhiên của quê hương. 2. Phẩm chất, năng lực - Giao tiếp hợp tác trong làm việc nhóm - Có ý thức tìm hiếu về các thắng cảnh thiên nhiên và có thể giới thiệu về cảnh quan thiên nhiên của quê hương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Thiết bị phát nhạc bài: “Vườn cây của ba” - Học sinh: Nhớ lại các bài hát liên quan đến thiên nhiên đã học ở môn Âm nhạc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu
- -GV tổ chức cho HS nghe bài hát đã -HS lắng nghe, nhún nhảy và chuẩn bị, vừa hát vừa nhún nhảy, lắc lư. lắc lư theo nhạc. 2. Hình thành kiến thức mới: Nhận biết lợi ích của một số loại cây. + Bước 1: Làm việc theo nhóm: - Gv yêu cầu HS kể tên các loại cây ở nơi - Cây đu đủ, cây mía, cây em sống. dừa.... - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm hiểu lợi ích một số loại cây mà em - HS thảo luận nhóm đôi để biết. tìm hiểu lợi ích một số loại + Bước 2: Làm việc cả lớp cây mà em biết. - Gọi đại diện nhóm chia sẻ kết quả thảo luận - GV nhận xét - Đại diện nhóm chia sẻ kết - GV kết luận: Xung quanh chúng ta có quả thảo luận trước lớp. rất nhiều loại cây khác nhau. Mỗi loại - HS lắng nghe. cây có 1 lợi ích khác nhau. Chia sẻ cảm xúc. + Bước 1: Làm việc cá nhân. -Y/C HS quan sát các bức tranh trong SGK: cảnh Vịnh Hạ Long, cảnh biển, - HS quan sát các bức tranh cảnh núi, cảnh ruộng bậc thang, trả lời trong SGK: cảnh Vịnh Hạ câu hỏi: Long, cảnh biển, cảnh núi, - Em thích cảnh đẹp nào? Vì sao? cảnh ruộng bậc thang, trả lời + Bước 2: Làm việc chung cả lớp. câu hỏi - GV lấy tinh thần xung phong của HS để - 1 số em xung phong trả lời: chia sẻ cảm nhận về cảnh quan thiên VD: nhiên. + Em thích cành đẹp trong hình số 1.Vì có 2 tảng đá to và có dòng sông. + Em thích cảnh đẹp ở tranh 2. Vì có nước biển đang cuốn vào bờ cát. + Em thích cảnh đẹp ở tranh 3. Vì có dãy núi to. + Em thích cảnh đẹp ở tranh số 4. Vì có nhiều bậc thang xếp chồng lên nhau.
- 3.Vận dụng, trải nghiệm - Chăm sóc và bảo vệ cây trồng -HS lắng nghe và thực hiện - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) Tiếng Việt LUYỆN TẬP (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - HS biết sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở. - Chép được đoạn thơ vào vở. 2. Phẩm chất, năng lực Sắp xếp, chon và viết đúng theo yêu cầu và trình bày sạch sẽ - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết câu đã sắp xếp hoàn chỉnh; hoàn thiện từ ngữ dựa vào những vần cho sẵn và viết lại đúng từ ngữ đã hoàn thiện; viết một đoạn thơ ngắn. - Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: 2. Học sinh: Bút mực, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Luyện tập thực hành Hoạt động 1: Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở: + cùng nhau, giờ học, sau, đọc truyện, chúng em. + thân nhất, Hồng, của em, là bạn. - Y/c HS làm việc nhóm đôi - HS thực hiện - Gọi HS trình bày KQ - HS trình bày - GV đưa ra đáp án: + Sau giờ học chúng em cùng nhau đọc truyện. + Hồng là bạn thân nhất của em. - Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết Hoạt động 2: Luyện đọc GV cho hs luyện đọc thêm bài Anh hùng biển cả Cá heo là tay bơi giỏi nhất của biển. Nó có thể
- bơi nhanh vun vút như tên bắn. Cá heo sinh con và nuôi con bằng sữa. Nó khôn hơn cả chó, khỉ. Có thể dạy nó canh gác bờ biển, dẫn tàu thuyền ra vào các cảng, săn lùng tàu thuyền giặc. Một chú cá heo ở Biển Đen mới đây đã được thưởng huân chương. Chú cá heo này đã cứu sống một phi công, khi anh nhảy dù xuống biển vì máy bay bị hỏng. Gv chiếu nội dung bài tập đọc, hs nối tếp nhau đọc từng câu, sau đó cho hs thi đọc với nhau GV tổ chức cho hs tìm câu trả lời cho các câu hỏi sau: GV chiếu lần lượt các câu hỏi, hs chọn câu trả lời. Hs thực hiện Câu 1: Cá heo có đặc điểm gì khác loài cá? A.Đẻ trứng, không nuôi con bằng sữa. B.Sinh con và nuôi con bằng sữa. Trả lời: Chọn ý: Sinh con và nuôi con bằng sữa. Câu 2 : Vì sao cá heo được gọi là “anh hùng biển cả”? A.Vì cá heo bơi giỏi, thông minh, biết giúp người. B.Vì cá heo bơi nhanh hơn cá mập. Trả lời: Chọn ý: Vì cá heo bơi giỏi, thông minh, biết giúp người. Hoạt động 3: Chép đoạn thơ sau: Đôi bàn tay bé xíu Lại siêng năng nhất nhà - 2-3 HS đọc Hết xâu kim cho bà - HS viết Lại nhặt rau giúp mẹ Đôi bàn tay be bé Nhanh nhẹn ai biết không. - Gọi HS đọc - Y/c HS viết vào vở. 3. Vận dụng trải nghiệm Kể tên một số loài cá mà em biết HS thực hiện
- - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) Tiếng Việt LUYỆN TẬP(TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - HS biết sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở. - Biết chọn đúng vần oanh hay anh để điền vào chỗ chấm - Chép được đoạn thơ vào vở. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết câu đã sắp xếp hoàn chỉnh; hoàn thiện từ ngữ dựa vào những vần cho sẵn và viết lại đúng từ ngữ đã hoàn thiện; viết một đoạn thơ ngắn. 2. Phẩm chất, năng lực Sắp xếp, chon và viết đúng theo yêu cầu và trình bày sạch sẽ 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Bút mực, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Luyện tập thực hành Hoạt động 1: Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở: + vỉa hè, khi đi bộ, đi trên, em phải + đàn con, khen, nghe lời mẹ, dê mẹ, vì, biết, - Y/c HS làm việc nhóm đôi - Gọi HS trình bày KQ - HS thực hiện - GV đưa ra đáp án: - HS trình bày + Khi đi bộ em phải đi trên vỉa hè. + Dê mẹ khen đàn con vì biết nghe lời mẹ. - Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết Hoạt động 2: Điền vần oanh hay anh? d . trại b .. chưng cây ch kh . tay - HS thực hiện - Y/c HS làm vào vở - HS trình bày
- - Gọi HS trình bày KQ - GV đưa ra đáp án: Doanh trại; bánh chưng; cây chuối, khoanh tay Hoạt động 3: Chép đoạn thơ sau: Gà con nhỏ xíu Lông vàng dễ thương Gặp ông trên đường Cháu chào ông ạ. - Gọi HS đọc - 2-3 HS đọc - Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết 3. Vận dụng trải nghiệm - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) Toán LUYỆN TẬP (TRANG 74) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. - Đọc được giờ đúng trên đồng hồ. 2. Phẩm chất, năng lực - Thực hiện các thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, quan sát tranh. - Sử dụng mô hình đồng hồ xem giờ. - Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi trả lời cho bài toán. - Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm , tham gia trò chơi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dùng toán 1 ,bảng con, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu Trò chơi – Bắn tên - Trả lời đồng hồ đúng khi được gọi đến tên - Quản trò lên tổ chức cho cả lớp mình. cùng chơi . - GVNX - HSNX (Đúng hoặc sai). 2. 2. Luyện tập thực hành *Hoạt động 1: Giới thiệu bài (linh hoạt
- qua Trò chơi) * Hoạt động 2: Luyện tập: Bài 1: - GV nêu bài toán như SGK. - Yêu cầu HS quan sát tranh và hỏi theo - 3 HS đọc. nhóm đôi: - HS quan sát và TLCH theo + Bạn đang làm gì? nhóm: + Các bạn đang ngồi, đứng, cúi, + Chiếc đồng hồ mỗi bạn đang cầm chỉ mấy giờ? + 3 giờ, 9 giờ, 5 giờ, 6 giờ, 7 giờ. - Yêu cầu HS đọc lại hai câu hỏi trong bài - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi. - HS đọc (CN). - HS nghe và nhận xét. - HS trả lời. - Yêu cầu HS đọc giờ đúng trên bức tranh. - HS nhận xét. Bài 2: - HS đọc - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Quan sát tranh và mô tả về các con vật - HS đọc yêu cầu BT. trong mỗi bức tranh. - Hs quan sát tranh và về các con - Yêu cầu HS trả lời đúng giờ ngủ của mỗi vật trong mỗi bức tranh. con vật. - Yêu cầu các HS khác nghe và nhận xét. - HS trả lời. - GV nhận xét và tuyên dương. - GV hỏi thêm: - HS nghe và nhận xét. + Con vật nào đi ngủ muộn nhất? - HS nghe. + Em thường đi ngủ lúc mấy giờ? - HS nghe và trả lời + Chúng ta nên đi ngủ lúc mấy giờ? - Yêu cầu HS đọc giờ đúng trên bức tranh. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - HS đọc. - Trò chơi: Đi công viên - Cách chơi: HS đi chơi công viên và cùng - HS đọc yêu cầu BT. nhau xem thời gian để xem được các tiết - HS nghe. mục có trong công viên. *Ví dụ: Khi GV đọc tiết mục: Ảo thuật, thì HS lấy đồng hồ ở bộ đồ dùng của mình xoay đúng giờ. Sau đó yêu cầu HS đọc giờ. - GV tổ chức trò chơi. - HSNX – GV kết luận. 3. Vận dụng trải nghiệm: - HS tham gia trò chơi.
- - Trò chơi: Quay đồng hồ nhanh và đúng. - Cách chơi: GV đọc giờ đúng, HS lấy đồng hồ trong bộ đồ dùng để quay cho đúng giờ GV đọc.. - HS lắng nghe. - GV tổ chức trò chơi. - HSNX – GV kết luận . - HS tham gia trò chơi. - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) Thứ 6 ngày 12 tháng 4 năm 2024 Tiếng Việt Bài 5: CÂY LIỄU DẺO DAI ( TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin đơn giản và ngắn; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB. - Viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc. - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin được viết dưới hình thức hội thoại; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc. 2. Phẩm chất, năng lực Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nước: tình yêu đối với cây cối và thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu -HS nhắc lại Ôn ; HS nhắc lại tên bài học trước Khởi động : + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi + Một số ( 2 - 3 ) HS nêu ý nhóm để nói về điểm khác nhau giữa hai kiến cây trong tranh . Sau đó dẫn vào bài đọc Cây liễu dẻo dai:
- Mỗi loài cây đều có vẻ đẹp riêng , đặc tính riêng. Để thể hiện sự vững mạnh , sự kiên cường, bất khuất, sự đoàn kết của người dân Việt Nam, người ta nói đến cây tre, luỹ tre, ... Để thể hiện sự mềm mại, có vẻ yếu ớt người ta nói đến cành liều. Vậy cây liễu có phải là loại cây yếu ớt, mỏng manh, dễ gây không ? 2. Hình thành kiến thức mới: -GV đọc mẫu toàn VB . - HS đọc câu - HS lắng nghe + Một số HS đọc từng cầu lần 1-2 - HS đọc câu - HS đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ - HS đọc đoạn đầu đến bị gió làm gày không ạ ?, đoạn 2 : phần còn lại ) , Một HS đọc tiếp từng đoạn + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài ( dẻo dai: có khả năng chịu đựng trong khoảng thời gian dài; lắc lư: nghiêng bên nọ, nghiêng bên kia; mềm mại: mềm và gợi cảm giác dẻo dai ) . + HS đọc đoạn theo nhóm - HS và GV đọc toản VB + 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB. - 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang VB phải trả lời câu hỏi . TIẾT 2 3. Hoạt động trả lời câu hỏi - GV hướng dẫn HS tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi . - HS tìm hiểu về bức tranh a. Thân cây liễu có đặc điểm gì ? minh hoạ và câu trả lời cho b. Cành liệu có đặc điểm gì ? từng câu hỏi . c. Vì sao nói liễu là loài cây dễ trồng ? - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời của mình, HS khác nhận xét, đánh giá. GV và HS thống nhất câu trả lời a. Thân cây liễu không to nhưng dẻo dai, b. Cành liễu mềm mại, có thể chuyển động
- theo chiều gió ; c. Liễu là loài cây dễ trồng và chỉ cần cắm cành xuống đất, nó có thể mọc lên cây non 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3 - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a - HS quan sát và viết câu trả và b và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở lời vào vở - GV lưu ý HS viết hoa ở đầu cầu; đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí. GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 5. Vận dụng trải nghiệm - GV yều cầu HS nhắc lại những nội dung - HS lắng nghe đã học, GV tóm tắt lại những nội dung chính - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS . - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) Tự nhiên và xã hội BÀI 25: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nêu được những kiến thức đã học về cơ thể người; vệ sinh cá nhân và các giác quan; ăn, uống và vệ sinh trong ăn, uống: vận động và nghỉ ngơi hợp lí; các biện pháp tự bảo vệ mình. - Đề xuất và thực hiện được những thói quen có lợi cho sức khoẻ về ăn, uống, vệ sinh thân thể, vận động và nghỉ ngơi có lợi cho sức khoẻ. - Hệ thống được những kiến thức đã học về chủ đề con người và sức khỏe. - Tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: 2. Phẩm chất, năng lực Hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác. Trách nhiệm: Biết quý trọng cơ thể, có ý thức tự giác chăm sóc và bảo vệ cơ thể mình cũng như tuyên truyền nhắc nhở cho những người xung quanh cùng thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS hát 1 bài Rửa mặt như mèo. - HS hát 1 bài - GV dẫn vào bài mới - HS lắng nghe
- 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động - HS quan sát - GV cho HS quan sát 5 bức tranh - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 đưa - HS thảo luận ra cách xử lí. - GV cho lớp chơi trò chơi đóng vai xử lí - HS chơi đóng vai tình huống tình huống. - GV nhận xét cách xử lý tình huống - GV có thể cho HS xem các clip về - HS lắng nghe chống bạo hành như các đoạn clip về quy tắc 5 ngón tay, hay clip hướng dẫn trẻ - HS theo dõi cách tự bảo vệ minh, phòng tránh xâm hại tình dục,... - GV chốt. - HS lắng nghe Yêu cầu cần đạt: HS biết cách xử lí những tình huống không an toàn với bản - HS lắng nghe thân minh, với bạn bè và người thân xung quanh, nhận ra được sự cần thiết phải có sự giúp độ của người lớn. - HS lắng nghe 3. Hoạt động đánh giá - Biết cách tự bảo vệ mình và biết được cán tôn trọng và bảo vệ người thân và bạn bè xung quanh. * Nhắc HS tìm thêm các phương án hợp lý với mình và người thân khi gặp những tinh huống bị bắt nạt hoặc những tình huống không an toàn khi gặp người lạ. 4. Vận dung trải nghiệm - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - HS nhắc lại - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP: SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: CHĂM SÓC CẢNH QUAN TRƯỜNG LỚP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua.
- - Hiểu được ý nghĩa của việc mình làm: tham gia kế hoạch nhỏ là trách nhiệm của mỗi HS đối với cộng đồng, với tập thể lớp, trường. - Biết thu gom 1 số rác thải có thể tái chế như giấy loại, chai nhựa, lon bia để mang đến lớp. 2. Phẩm chất, năng lực - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. Có ý thức trách nhiệm với xã hội; biết yêu thương, chia sẻ với mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Băng đĩa nhạc, bông hoa khen thưởng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS bài bài “Lớp chúng mình đoàn Học sinh hát kết” cho cả lớp nghe. - GV dẫn dắt vào bài học. 2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần - HS lắng nghe sau a/ Sơ kết tuần học - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ - GV tổng kết tuần học, nhắc nhở, tuyên trưởng lên báo cáo, nhận xét kết dương, khen thưởng cho HS học tập tốt quả thực hiện các mặt hoạt động trong tuần, trọng tâm các mảng: của lớp trong tuần qua. + Nền nếp, kỷ luật khi sinh hoạt dưới cờ. + Sau báo cáo của mỗi tổ trưởng, + Nền nếp mặc đồng phục và chuẩn bị đồ các thành viên trong lớp đóng góp dùng học tập. ý kiến. + Nền nếp giữ vệ sinh cá nhân và trường, - Lớp trưởng nhận xét chung tinh lớp . thần làm việc của các tổ trưởng. - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm, ban điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở nhóm, ban nào cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có). - Lớp trưởng mời GV cho ý kiến. - GV góp ý, nhận xét và đánh giá về: - HS lắng nghe + Phương pháp làm việc của Cán bộ lớp; điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp. + Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp
- thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần. + Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện + Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo. b/ Xây dựng kế hoạch tuần tới - GV mời lớp trưởng lên ổn định, điều hành - Lớp trưởng yêu cầu các tổ lớp trưởng dựa vào nội dung GV vừa phổ biến, lập kế hoạch thực hiện. - Các tổ trưởng thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải thực hiện và mục tiêu phấn đấu đạt được trên tinh thần khắc phục những mặt yếu kém tuần qua và phát huy những lợi thế đạt được của tập thể lớp; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong tổ. - Lần lượt các tổ trưởng báo cáo kế hoạch tuần tới. - Tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến và thống nhất phương án thực hiện. - Lớp trưởng: Nhận xét chung tinh thần làm việc và kết qủa thảo luận - GV nhận xét, tuyên dương của các tổ trưởng. - Lớp trưởng: mời GV cho ý kiến. * Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ đề - GV nêu một số câu hỏi để HS hiểu đc ý nghĩa việc làm; + Hôm trước cô giáo dặn các em chuẩn bị - HS trả lời. một số phế liệu để tham gia chương trình kế hoạch nhỏ, các em đã mang đến chưa? + Việc thu gom rác thải mang lại lợi ích gì? -HS: Góp phần bảo vệ môi trường. + Các em có biết số tiền từ kế hoạch nhỏ - HS: Thực hiện các chương trình dùng để làm gì không? công tác của Đội.
- a) Cá nhân tự đánh giá - GV hướng dẫn HS tự đánh giá theo các - HS tự đánh giá theo các mức độ mức độ dưới đây: GV đưa ra - Tốt: Thực hiện tốt các yêu cầu dưới đây: + Biết được các hoạt động xã hội em có thể tham gia. + Tham gia hoạt động em làm kế hoạch nhỏ ở lớp, ở trường. - Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên nhưng chưa thường xuyên. - Cần cố gắng: Chưa thực hiện tốt các yêu cầu trên. b) Đánh giá theo tổ/ nhóm - GV HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều hành - HS đánh giá theo nhóm để các thành viên trong tổ/ nhóm đánh giá lẫn nhau về các nội dung sau: + Có tham gia hoạt động “ Em làm kế hoạch nhỏ” ở lớp, ở trường hay không? + Thái độ tham gia có tích cực, tự gác, hợp tác, có trách nhiệm, hay không? - GV giúp đỡ các nhóm khi cần thiết c) Đánh giá chung của GV GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của từng - HS lắng nghe GV đánh giá cá nhân và đánh giá của các tổ/nhóm để đưa chung ra nhận xét, đánh giá chung. 4.Vận dụng, trải nghiệm: - Nhận xét tiết học của lớp mình. - HS lắng nghe - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ)

