Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 1 - Bài 4: Giải thưởng tình bạn - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy

docx 16 trang Bảo Anh 14/12/2025 40
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 1 - Bài 4: Giải thưởng tình bạn - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_1_bai_4_giai_thuong_tinh_ban_nam.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 1 - Bài 4: Giải thưởng tình bạn - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy

  1. Thứ 5 ngày 18 tháng 1 năm 2024 Tiếng Việt BÀI 4: GIẢI THƯỞNG TÌNH BẠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức kĩ năng - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển cho HS kĩ năng quan sát tranh & kể lại được nội dung tranh. Năng lực ngôn ngữ: - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh . 2. Phẩm chất, năng lực - Nhân ái: HS có tình yêu đối với bạn bè, thầy cô và nhà trường. - Trung thực : HS biết nhận xét, đánh giá đúng về bạn. - Tự chủ và tự học : HS biết tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của mình. Tích hợp giáo dục địa phương : Tham gia giúp đỡ các bạn vượt khó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGk, vở tập viết,vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS hát bài “Tình bạn”. - HS hát - GV nhận xét dẫn dắt vào bài mới. 2. Hình thành kiến thức *Hoạt động chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở - HS: 1 em đọc lại các từ . - GV nêu yêu cầu của bài tập “Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở”. - HS đọc các từ (đi lại, xoạc , đứng dậy). HS: Suy nghĩ tìm TN trên thích - Cho HS đọc câu cần điền hoàn chỉnh : Khi hợp với câu dưới đi múa, em phải tập (....) chân. HS: Chọn từ tập xoạc chân - Cho HS chọn từ thích hợp để điền (HS làm
  2. việc theo nhóm đôi). - Một số HS trình bày kết quả. - Đại diện vài nhóm trình bày kết quả. - Khi đi múa, em phải tập xoạc - Các nhóm khác nhận xét. chân. - GV nhận xét, chốt lại câu đúng: Khi đi múa, - 1 số HS đọc câu hoàn chỉnh em phải tập xoạc chân. - Lớp đọc nhẩm theo - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. - GV theo dõi, nhận xét. GV: hướng dẫn cách viết hoa, cuối câu có dấu - HS viết bài vào vở. chấm - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. * Hoạt động quan sát tranh và kể lại câu chuyện: Giải thưởng tình bạn - GV gọi 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm lại câu chuyện. - 1- 2 HS đọc - GV hướng dẫn HS quan sát từng tranh, nói về nội dung của từng tranh. - HS quan sát tranh ,nói về nội + Tranh 1: Nai, hoẵng xoạc chân đứng trước dung của từng tranh . vạch xuất phát cùng các con vật khác. + Tranh 2: Nai và hoẵng đang chạy ở vị trí - HS nói tranh 1. dẫn đầu đoàn đua. + Tranh 3: Hoẵng vấp ngã, nai đang giúp - HS nói tranh 2. hoẵng đứng dạy. + Nai và hoẵng nhạn được giải thưởng. Giải - HS nói tranh 3. thưởng có dòng chữ: Giải thưởng tình bạn. - GV tổ chức cho HS kể lại chuyện theo tranh. - HS nói tranh 4. - GV cho vài nhóm trình bày trước lớp. - HS nhận xét nhóm bạn kể. - HS kể theo nhóm 4. - GV nhận xét, khen ngợi HS. TIẾT 4 3. Hoạt động nghe viết - GV nêu yêu cầu. - 2 HS đọc - GV đọc to 2 câu văn cần viết. Nai và hoẵng về đích cuối cùng . Nhưng cả hai đều được tặng giải thưởng . - 2 HS đọc lại đoạn văn.
  3. - GV hướng dẫn HS viết một số từ khó: - HS quan sát hoẵng, đích, giải thưởng. - HS viết vào bảng con các từ - HS nhận xét, GV nhận xét. khó. - GV lưu ý HS một số vấn đề khi viết chính - HS lắng nghe tả: + Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm. + Ngồi viết đúng tư thế, cầm bút đúng cách. - Đọc và viết chính tả: + GV đọc chậm rãi từng dòng cho HS viết. - HS viết + GV đọc cho HS soát lại bài. + HS đổi vở cho nhau để soát + GV kiểm tra và nhận xét bài viết của HS. lỗi. 4. Hoạt động chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa - GV nêu yêu cầu của bài. - GV cho HS đọc các vần cần điền. - GV cho HS làm việc theo nhóm đôi để tìm - 2 HS đọc. vần phù hợp điền vào chỗ trống. - HS tìm những vần phù hợp. - GV gọi vài nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. - (2 - 3) HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, chốt lại các từ đúng: bước đi, nước suối, rượt đuổi. tin tức, đội hình, - 2-3 HS đọc to các từ ngữ, cả vinh dự. lớp đọc thầm. - HS đọc lại các từ vừa điền hoàn chỉnh. 5. Hoạt động chọn ý phù hợp để nói về - HS đọc. bản thân em - GV yêu cầu HS quan sát tranh(SHS trang 17), đọc các từ có trong bài. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát - HS đọc tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung - HS làm việc nhóm, quan sát tranh,có dùng các từ ngữ đã gợi ý. tranh và trao đổi trong nhóm - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo nội dung tranh theo tranh. - Các nhóm chía sẻ trước lớp. + Tranh 1: Các bạn nhỏ cùng học với nhau.
  4. + Tranh 2: Các bạn nhỏ cùng ăn với nhau. + Tranh 3: Các bạn nhỏ cùng ăn với nhau. + Tranh 4: Các bạn cùng nhau tập vẽ. - GV nhận xét. 6. Vận dụng, trải nghiệm - Khi học xong bài này em đã học được - HS trả lời. những gì? - GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) Hoạt động trải nghiệm BÀI 13: ĂN UỐNG HỢP LÝ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức kĩ năng - Nhận biết được việc ăn uống hợp lý và ăn uống có hại cho sức khỏe; - Biết cách tự chăm sóc bản thân bằng việc rèn luyện thói quen ăn uống hợp lý và tránh việc ăn uống có hại cho sức khỏe; - Tự giác thực hiện việc ăn uống hợp lý khi ở nhà và ở bên ngoài. - Rèn kĩ năng điều chỉnh bản thân, hành động đáp ứng với sự thay đổi; phẩm chất trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Các thẻ sử dụng cho HS nhận diện việc ăn uống hợp lý và ăn uống có hại cho sức khỏe. - Tranh ảnh một số loại thực phẩm và đồ uống. Tốt nhất là có một số loại thực phẩm tươi, xanh để tổ chức trò chơi: “Chọn thực phẩm tốt cho bữa ăn”; - Phần thưởng cho nhóm thắng cuộc. 2. Học sinh: Thẻ hai mặt: một mặt xanh, một mặt đỏ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Mở nhạc bài “Quả” (nhạc và lời: Xanh - Nghe nhạc và hát theo. Xanh) cho cả lớp nghe. - Nhắc lại tên bài. - Chuyển ý, giới thiệu bài. 2. Hình thành kiến thức Hoạt động 1: Xác định việc ăn uống
  5. hợp lý và ăn uống không hợp lý - Nêu lần lượt các câu hỏi và gọi HS trả - HS trả lời cá nhân. lời: + Hằng ngày, ở gia đình các em thường ăn mấy bữa? + Em thích ăn loại thức ăn nào? Em có thích ăn rau, quả không? + Em thường uống loại nước nào? + Em tự ăn hay có người lớn cho em ăn? - Lắng nghe. - GV dựa trên các câu trả lời của HS để đưa ra nhận xét: Có nhiều loại thức ăn, đồ uống và cách ăn uống khác nhau. Có những thức ăn, đồ uống và cách ăn uống có lời cho sức khỏe nhưng cũng có thức - Thảo luận nhóm. ăn, đồ uống và cách ăn uống có hại cho sức khỏe. * Cho HS thảo luận nhóm để thực hiện - Đại diện nhóm trình bày. nhiệm vụ: Trong các tranh ở hoạt động 1-SGK, tranh nào thể hiện việc ăn uống - Giơ thẻ (mặt xanh thể hiện sự hợp lý? Tranh nào thể hiện việc ăn uống đồng tình/mặt đỏ thể hiện sự không không hợp lý, có hại cho sức khỏe? đồng tình) - Tổng hợp ý kiến của các nhóm ghi lên trên bảng. - Nhắc lại từng biểu hiện đã ghi trên bảng cho HS nêu ý kiến bằng cách giơ thẻ học tập. - Chốt lại ý kiến chung: Ăn uống hợp lý: + Ăn đúng bữa. + Ăn đủ chất. + Uống nước đã đun sôi hoặc nước đã khử trùng. + Không ăn quá no. - Trả lời các câu hỏi của GV. Ăn uống không hợp lý, có hại cho sức khỏe: + Chỉ thích ăn thịt, không ăn rau. + Chỉ thích uống nước ngọt. - Nhắc lại các biểu hiện trên bảng. => Liên hệ thực tế: Với mỗi biểu hiện ăn uống hợp lý HS nào đã thực hiện được, - Lắng nghe. ... NX sau phần liên hệ việc ăn uống của
  6. HS. Động viên, khen ngợi những em đã biết ăn uống hợp lý. - Gọi HS nhắc lại những biểu hiện của việc ăn uống hợp lý và ăn uống không hợp lý, có hại cho sức khỏe. - Nhận xét kết quả thực hiện hoạt động 1. Hoạt động 2: Tham gia trò chơi “Chọn thực phẩm tốt cho bữa ăn” Hướng dẫn cách chơi và phổ biến luật - Lắng nghe. chơi. - Mời 1 HS làm quản trò, 2 HS làm trọng - Chơi trò chơi theo sự hướng dẫn tài; tổ chức cho HS chơi. của GV. - Bình chọn nhóm thắng cuộc. - NX, khen thưởng nhóm thắng cuộc. - Y/C HS chia sẻ những điều đã học - Chia sẻ cảm nhận cá nhân. được qua trò chơi và cảm nhận sau khi tham gia trò chơi. Hoạt động 3: Thực hành việc ăn uống hợp lý ở gia đình Y/C HS về nhà thực hiện những việc sau: - Chia sẻ với bố mẹ, người thân những điều đã trải nghiệm được ở lớp về việc ăn - Lắng nghe và về nhà thực hiện. uống hợp lý và ăn uống không hợp lý, có hại cho sức khỏe. - Cùng bố mẹ, người thân lựa chọn thực phẩm tốt cho bữa ăn. - Rèn luyện thói quen ăn uống hợp lý vệ sinh an toàn và nhờ bố mẹ, người thân đánh giá việc làm của mình để báo cáo vào giờ học sau. - Chia sẻ cá nhân. * Tổng kết: - Y/C HS chia sẻ về những điều đã học được/ rút ra được bài học kinh nghiệm - Lắng nghe, nhắc lại: ĐT - CN sau khi tham gia các hoạt động. - Đưa ra thông điệp, Y/C HS nhắc lại và ghi nhớ: Ăn uống hợp lý giúp cơ thể khỏe mạnh; Ăn uống không hợp lý làm cho cơ thể còi cọc hoặc béo phì và dễ mắc bệnh. Các em cần cố gắng rèn luyện để hình thành thói quen ăn uống hợp lý và tránh
  7. xa việc ăn uống không hợp lý, có hại cho sức khỏe. 3. Vận dụng, trải nghiệm - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe - Chia sẻ với người than về việc ăn uống hợp lý để có sức khoẻ tốt. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) Buổi chiều: Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Giúp HS luyện kĩ năng nghe viết và làm bài tập thực hành - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết đã học trong tuần. 2. Phẩm chất năng lực - Chăm chỉ: Luyện viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. - Chăm chỉ: Luyện viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. - Đọc đúng, viết đúng và đẹp các chữ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con , phấn, vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu Tổ chức trò chơi “Đi chợ” - - HS chơi. Mua: muống, táo, xoài, dứa, gạo, chuối, bưởi,.... GV nhận xét dẫn dắt vào bài. 2. Luyện tập thực hành Hoạt động 1: Ôn đọc - GV cho các em đọc Bạn của gió SGK trang - HS đọc: cá nhân. 12. - GV nhận xét, sửa phát âm. Hoạt động 2: Luyện đọc Chia quà - HS đọc
  8. Mẹ mua chiếc bánh Bảo chị em ăn Thoáng chút băn khoăn - Học sinh luyện đọc theo nhóm Chia phần sao nhỉ? đôi, Chị nhận nửa bé Dành em nửa to Em cười “Ơ hơ” Chị sai rồi nhé Chị lớn ăn khỏe Phải nhận phần hơn Em chẳng dỗi hờn Bé ăn nửa bé” Mẹ cười xoa đầu “Các con ngoan quá!” GV theo dõi uốn nắn cho các em Tổ chức cho các nhóm thi đọc với nhau HS thi đọc TIẾT 2 Hoạt động 3: Làm bài tập 1. Chọn chữ thích hợp điền vào chỗ chấm - HS lắng nghe - Chị Mai hát ... a. rất hay b. rất đẹp - Bé tô màu . a. rất hay b. rất đẹp 2. Điền x hay s? Cây ..... ả, chim ..... âu, .........âu kim, ....inh đẹp. - HS làm bài. 3. Nhìn viết: Tháp Mười đẹp nhất bông sen, Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ. HS làm bài vào vở và viết vào vở sau đó cả lớp, GV chữa bài. 3. Vận dụng - trải nghiệm - Đặt câu với các từ trong bài tập 2 trên. - HS nêu. - GV nhận xét chung tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) Toán LUYỆN TẬP (TRANG 14)
  9. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Bước đầu nắm được cấu tạo số, từ đó biết đọc, viết, sắp xếp thứ tự, so sánh các số có hai chữ số trong phạm vi 20 - Bước đầu nắm được cấu tạo số tròn chục có hai chữ số, đếm được các số tròn chục từ 10 đến 90 - Năng lực tư duy và lập luận: Bước đầu thấy được sự “khái quát hoá” trong việc hình thành các số trong phạm vi 10 (tính trực quan) đến các số có hai chữ số . - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết giao tiếp diễn đạt , trình bày bằng lời trong việc hình thành các số trong phạm vi 10 HS hứng thú và tự tin trong học tập. 2. Phẩm chất năng lực - Chăm chỉ : HS tích cực tham gia các hoạt động học. - Biết trao đổi giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập cấu tạo số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của GV 1. Hoạt động mở đầu - GV lần lượt nêu các số có hai chữ số - HS thực hiện vào bảng con cho HS viết và đọc 20 đến 99. - GV nhận xét tuyên dương - Cho HS đọc lại các số 20 đến 99 - HS lắng nghe 2. Luyện tập thực hành * Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu - Quan sát tranh thảo luận nhóm 2 tìm số -HS lần lượt viết vào bảng con nêu đúng . yêu cầu : Số ? - GV yc HS đếm lại các số theo thứ tự từ - HS thảo luận nhóm 2 nói các số 1 đến 10 , từ 11 đến 20 . Từ 90 đến 99 mình vừa tìm được . - HS nêu các số tìm được theo dãy . - HS đếm theo dãy . * Bài 2 : - YC HS đọc yc bài 2 . - HS nêu y/c - Hãy quan sát vào phần cấu tạo và điền - HS làm bài . số vào dấu ? - Đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét và kết luận . *Trò chơi : Cánh cụt câu cá - GV chia nhóm
  10. - GV hướng dẫn luật chơi - Câu con cá thích hợp với số ô ở đang - HS thi đua chơi . đứng . - Trò chơi kết thúc khi câu được hết cá . -HS lắng nghe - GV tổng kết trò chơi , khen HS 3. Vận dụng, trải nghiệm - Hôm nay các em học được những gì? - Viết lại các số từ 0 đến 99 , chuẩn bị - HS trả lời. bài tiếp theo. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) Thứ 6 ngày 19 tháng 1 năm 2024 Tiếng Việt BÀI 5: SINH NHẬT CỦA VOI CON I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB - Nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. Năng lực ngôn ngữ: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và không có lời thoại, đọc đúng các vần oam, oăc, oăm, ươ và các tiếng có chứa vần oam, oăc, oăm, ươ, hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến văn bản. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong văn bản đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn, viết sáng tạo một câu ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của văn bản và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Phẩm chất năng lực - Nhân ái: HS biết thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn bè. - Trung thực: HS biết đánh giá đúng về bạn. - Giao tiếp và hợp tác: HS có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
  11. 2. Học sinh: SHS, vở, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS nhắc tên bài. - HS nhắc lại tên bài học trước. - Cho HS đọc lại bài Giải thưởng tình bạn, trả lời câu hỏi: Vì sao Nai và hoẵng đều về đích cuối cùng nhưng được nhận giải thưởng? Đó là giải thưởng gì? - Vài HS trả lời, HS khác nhận - GV nhận xét. xét. - Yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi - HS quan sát tranh và trao đổi nhóm nói về từng con vật trong tranh. GV nhóm để nói về từng con vật trong hỏi: tranh + Tranh có những con vật nào? - HS trả lời, các HS khác nhận xét, + Các con vật có gì đặc biệt? bổ sung( vẹt có mỏ khoằm, sóc nâu và khỉ vàng có đuôi dài, voi - GV nhận xét, dẫn vào bài học. con có cái vòi dài, ). 2. Hình thành kiến thức - GV đọc mẫu toàn văn bản. - HS theo dõi. - GV hướng dẫn HS đọc - Tìm từ ngữ trong + HS làm việc nhóm đôi để tìm từ bài có chứa vần :oam,oăc,oăm,uơ ngữ có tiếng chứa vần mới trong + GV gạch chân: ngoạm,ngoắc, mỏ khoằm, bài: oam ( ngoạm), oăc( ngoắc), huơ vòi. và hướng dẫn HS đọc. oăm ( mỏ khoằm), ươ ( huơ vòi). + GV đọc mẫu lần lượt từng vần và từ ngữ chứa vần đó + Gọi HS đánh vần, đọc trơn + GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. + GV đọc mẫu câu dài lần 1 - HS nghe. + Đọc nối tiếp từng câu lần 2. (VD: Khỉ vàng và sóc nâu/ tặng voi/ tiết mục “ ngúc ngoắc đuôi”,...) - HS trả lời. + Cô giáo đã ngắt hơi ở những chỗ nào? - HS đọc câu. + GV đọc mẫu câu dài lần 2 + HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài.
  12. (VD: Khỉ vàng và sóc nâu/ tặng voi/ tiết mục “ ngúc ngoắc đuôi”,...) - HS đọc đoạn. + GV chia VB thành các đoạn - đoạn 1: từ đầu đến tốt đẹp. - đoạn 2: phần còn lại. + HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt. GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó trong bài ngoạm: Cắn hoặc gặm lấy bằng cách mở to miệng; ... Tiết mục:Từng phần nhỏ, mục nhỏ của một chương trình được đem ra trình diễn. Ngúc ngoắc: Cử động, lắc qua lắc lại. Mỏ khoằm: Mỏ hơi cong và quặp vào. Huơ vòi:Giơ vòi lên và đưa qua đưa lại liên tiếp. + HS đọc đoạn theo nhóm đôi. - Đọc toàn văn bản: + HS đọc lại toàn văn bản . + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi. TIẾT 2 3. Hoạt động trả lời câu hỏi - Cho 1 HS đọc to đoạn 1, 2 , trả lời câu hỏi: - HS đọc + Những bạn nào đến mùng sinh nhật của voi con? - HS trả lời:(thỏ, sóc, khỉ, vẹt,..) + Voi con đã làm gì để các ơn các bạn? + Sinh nật của voi con như thế nào? - HS trả lời: (voi con huơ vòi) - Cho 1 HS đọc to đoạn 2, trả lời câu hỏi: - HS trả lời:( rất vui). + Kết quả của cuộc thi thế nào? - HS trả lời:( cả hai được giải thưởng tình bạn). - HS lần lượt trả lời câu hỏi, các HS khác nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe 4. Hoạt động Viết vào vở câu trả lời cho
  13. câu hỏi c ở mục 3 - GV nêu yêu cầu của BT. - GV hỏi lại HS: Voi von làm gì để cảm ơn - Vài HS trả lời, HS nhận xét. các bạn? - GV ghi bảng Voi con huơ vòi để cảm ơn - HS đọc các bạn. - HS viết vào vở, - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt dấu chấm đúng vị trí. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 5. Vận dụng, trải nghiệm - HS nhắc lại - Y/c HS nhắc lại tên văn bản vừa đọc. - HS lắng nghe - Liên hệ giáo dục HS. - Dặn HS chuẩn bị đồ dùng để học tiết sau. - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP. SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: ĂN UỐNG HỢP LÍ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua. - GDHS chủ đề 6 “Vệ sinh an toàn thực phẩm” - Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện. - Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. 2. Phẩm chất, năng lực - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV :băng đĩa nhạc, bảng phụ tổ chức trò chơi, bông hoa khen thưởng - HS: Chia thành nhóm, hoạt động theo Tổ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
  14. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1.Hoạt động mở đầu - GV mời lớp trưởng lên ổn định lớp học. -HS hát một số bài hát. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài. 2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau a/ Sơ kết tuần học - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ trưởng lên - Lần lượt các tổ trưởng lên báo báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt cáo, nhận xét kết quả thực hiện các hoạt động của lớp trong tuần qua. mặt hoạt động trong tuần qua. - Sau báo cáo của mỗi tổ, các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến. - Lớp trưởng nhận xét chung tinh thần làm việc - Lớp trưởng nhận xét chung cả của các tổ trưởng và cho lớp nêu ý kiến bổ lớp. sung (nếu có). Nếu các bạn không còn ý kiến - Vỗ tay gì thì cả lớp biểu quyết thống nhất với nội dung mà các tổ trưởng đã báo cáo bằng một tràng pháo tay. - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương - HS nghe. cá nhân, nhóm, tổ điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở nhóm, tổ nào cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có). - Lớp trưởng mời giáo viên chủ nhiệm cho ý - HS nghe. kiến. Dựa trên những thông tin thu thập được về hoạt động học tập và rèn luyện của lớp, giáo viên chủ nhiệm góp ý, nhận xét và đánh giá về: + Phương pháp làm việc của tổ trưởng; uốn - HS nghe. nắn điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp. + Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần. + Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện (không nêu cụ thể tên học sinh vi phạm hay cần nhắc nhở trước tập thể lớp). + Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt
  15. động tuần tiếp theo. - Lớp trưởng: Chúng em cảm ơn những ý kiến nhận xét của cô. Tuần tới chúng em hứa sẽ cố gắng thực hiện tốt hơn. - Lớp trưởng: Trước khi xây dựng kế hoạch tuần tới, mời các bạn ở tổ nào về vị trí tổ của mình. b/ Xây dựng kế hoạch tuần tới - Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng dựa vào nội dung cô giáo vừa phổ biến, các tổ lập kế hoạch thực hiện. - Các tổ thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới với - Lần lượt các Tổ trưởng báo cáo kế nhiệm vụ phải thực hiện và mục tiêu phấn đấu hoạch tuần tới. đạt được trên tinh thần khắc phục những mặt Sau mỗi tổ báo cáo, tập thể lớp yếu kém tuần qua và phát huy những lợi thế trao đổi, góp ý kiến và đi đến thống đạt được của tập thể lớp; phân công nhiệm vụ nhất phương án thực hiện cụ thể cho từng thành viên trong mỗi tổ. - Lớp trưởng cho cả lớp hát một bài trước khi - HS hát các tổ báo cáo kế hoạch tuần tới. - Lớp trưởng: Nhận xét chung tinh thần làm việc và kết quả thảo luận của các tổ. Các bạn đã nắm được kế hoạch tuần tới chưa? - Lớp trưởng: Chúng ta sẽ cùng nhau cố gắng - Các tổ thực hiện theo Lớp thực hiện nhé! Bạn nào đồng ý cho 1 tràng trưởng. pháo tay. - Lớp trưởng: mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến. - Giáo viên chốt lại và bổ sung kế hoạch cho các tổ. 3. Sinh hoạt theo chủ đề - GV tổ chức cho HS chia sẻ về: + Thói quen ăn uống không hợp lí mà em đã -HS chia sẻ thay đổi; + Những thực phẩm em đã cùng gia đình sử dụng hằng ngày; + Nhận xét của gia đình, người thân về việc ăn, uống của em; + Cảm nhận của em khi thực hiện việc ăn uống hợp lí ở gia đình;
  16. - Chơi trò chơi hoặc tập hát, giao lưu văn nghệ -HS tham gia trong lớp ĐÁNH GIÁ a) Cá nhân tự đánh giá GV hướng dẫn HS tự đánh giá theo các mức -HS tự đánh giá độ dưới đây: - Tốt: Thường xuyên thực hiện được các yêu cầu sau: + Ăn uống hợp lí. + Thay đổi thói quen ăn uống không tốt. + Tự giác thực hiện việc ăn uống hợp lí để bảo vệ sức khoẻ. - Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên nhưng chưa thường xuyên. - Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy đủ các yêu cầu trên, chưa thể hiện rõ, chưa thường -HS đánh giá lẫn nhau xuyên. b) Đánh giá theo tổ/ nhóm - GV hướng dẫn tổ trưởng/ nhóm trưởng điều hành để các thành viên trong tổ/ nhóm đánh giá lẫn nhau về các nội dung sau: + Có thực hiện được việc ăn uống hợp lí hay không. -HS theo dõi + Thái độ tham gia hoạt động có tích cực, tự giác, hợp tác, trách nhiệm,... hay không. c) Đánh giá chung của GV - GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của từng cá nhân và đánh giá của các tổ/ nhóm để đưa ra nhận xét, đánh giá chung. 4. Vận dụng - trải nghiệm - Tiết học này giúp các em hiểu thêm về điều -HS trả lời gì? - GV nhận xét chung giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ)