Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 1 - Bài 4: Hỏi mẹ (Tiết 1+2) - Năm học 2023-2024
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 1 - Bài 4: Hỏi mẹ (Tiết 1+2) - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_1_bai_4_hoi_me_tiet_12_nam_hoc_2.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 1 - Bài 4: Hỏi mẹ (Tiết 1+2) - Năm học 2023-2024
- Thứ 5 ngày 25 tháng 4 năm 2024 Tiếng Việt Bài 4: HỎI MẸ(TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức vể vần; thuộc lòng bài thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2.Phẩm chất năng lực - Góp phần hình thành cho HS năng lực chung: Tự chủ và tự học, HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Góp phần hình thành phẩm chất yêu nước cho HS: tình yêu đối với thiên nhiên; ham thích học hỏi, khám phá thế giới xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói - HS nhắc lại về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó . Khởi động: + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao + Một số (2 - 3) HS trả lời câu đổi nhổm để trả lời các câu hỏi. hỏi . Các HS khác có thể bổ sung a. Em nhìn thấy những gì trong tranh ? nếu câu trả lời của các bạn chưa b. Hãy nói về một trong những điều em đầy đủ hoặc có câu trả lời khác thấy? + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài thơ Hỏi mẹ. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới *HĐ1: Đọc
- - GV đọc mẫu toàn bài thơ. Chú ý đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, HS đọc từng dòng thơ. + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ - HS đọc câu lần 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS gió , trời xanh , trăng rằm, chăn trâu, lắt, riên, lên, ... ). + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ dùng dòng thơ, nhịp thơ. ( GV chưa cần dùng thuật ngữ " nhịp thơ ”, chỉ giúp HS đọc theo và từng bước cảm nhận được “ nhịp thơ " một cách tự nhiên). HS đọc từng khổ thơ - HS đọc đoạn + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ. + Một số HS đọc nối tiếp từng khổ, 2 lượt. + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ ( nhuộm: làm thay đổi màu sắc bằng thuốc có màu; trăng rằm: trăng vào đêm 15 âm lịch hằng tháng ; Cuội: nhân vật cổ tích, ngồi gốc cây đa trên cung trăng ). + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm. + Một số HS đọc khố thơ, mỗi HS đọc một khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá. - 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn HS đọc cả bài thơ. VB + 1- 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ. + Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. * HĐ2: Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng - HS làm việc nhóm , cùng đọc lại đọc lại bài thơ và tìm ở cuối các dòng thơ bài thơ và tìm ở cuối các dòng những tiếng cùng vẫn với nhau, HS viết thơ những tiếng cùng vẫn với những tiếng tìm được vào vở. nhau, HS viết những tiếng tìm - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. được vào vở. GV và HS nhận xét, đánh giá.
- - GV và HS thống nhất câu trả lời ( trời - đi, phải – mãi, không - công gió – to ) . TIẾT 2 *HĐ3: Trả lời câu hỏi - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi. thơ và trả lời các câu hỏi a. Bạn nhỏ có những thắc mắc gì ? b. Theo bạn nhỏ, vì sao chú phi công bay lên thăm Cuội? c. Em muốn biết thêm điều gì về thiên - HS làm việc nhóm ( có thể đọc nhiên ? to từng câu hỏi ), cùng nhau trao - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS đổi và trả lời từng câu hỏi . trình bày câu trả lời. Các bạn nhận xét, đánh giá. - GV và HS thống nhất câu trả lời. a. Bạn nhỏ thắc mắc: vì sao có gió, vì sao bầu trời xanh, vì sao ông sao thì bé, trăng rằm tròn to, vì sao Cuội phải chăn trâu mãi? b. Theo bạn nhỏ, chi phi công bay lên thăm Cuội vì thấy Cuội buồn; c. Câu trả lời mở *HĐ4: Học thuộc lòng - GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu cả bài thơ. - Một HS đọc thành tiếng bài thơ. - HS đọc - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài - HS nhớ và đọc thuộc thơ bằng cách xoá che dẫn một số từ ngữ trong bài thơ cho đến khi xoả che hết. HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá / che dần. Chú ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng bài thơ. *HĐ4:Quan sát tranh và nói về một hiện tượng thiên nhiên - GV đưa ra một số câu hỏi gợi ý: + Em nhìn thấy những hiện tượng thiên - HS nói về một hiện tượng thiên nhiên nào trong bức tranh ? nhiên đã thấy
- + Em biết gì về những hiện tượng thiên + HS chia nhỏ, trao đổi về một nhiên đó ? hiện tượng thiên nhiên . + Hiện tượng thiên nhiên mà tm muốn nói - Đại diện một vài nhóm nói là hiện tượng gì ? trước lớp + Em nhìn thấy hiện tượng đó ở đâu , vào lúc mùa thảo ? + Hiện tượng đó có những đặc điểm gì ? - GV mời HS nhận xét - GV chốt ý - HS nhận xét. 4. vận dụng, trải nghiệm - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nêu đã học. - GV tóm tắt lại những nội dung chính. - HS lắng nghe - GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) Hoạt động trải nghiệm Bài 20: EM BẢO VỆ CẢNH QUAN THIÊN NHIÊN(TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng Kể được tên và lợi ích của một số loại cây trồng Biết tên và đặc điểm các cảnh đẹp thiên nhiên của quê hương. HS biết nêu các cách đã bảo vệ thiên nhiên của quê hương. 2.Phẩm chất năng lực - Phát triển năng lực giao tiếp hợp tác, năng lực GQVĐ và sáng tạo, khả năng làm việc nhóm thông qua việc HS tham gia trò chơi, động não, thảo luận theo cặp, thảo luận nhóm, sắm vai, thực hành, suy ngẫm, khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi. - Phát triển năng lực Khoa học: có khả năng quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh, clip, cảnh vật xung quanh và suy luận được từ các hình ảnh đã quan sát. - Có ý thức tìm hiểu về các thắng cảnh thiên nhiên và có thể giới thiệu về cảnh quan thiên nhiên của quê hương. - Trách nhiệm: Có ý thức thực hiện những việc làm phù hợp theo độ tuổi để bảo vệ cây trồng và cảnh đẹp của địa phương. GDĐP: HS nêu được những việc em và gia đình đã làm để bảo vệ cảnh quan thiên nhiên nơi em sinh sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính 2. Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: - GV tổ chức cho HS nghe hát tập thể - HS tham gia bài Em yêu cây xanh - Yêu cầu: Kể tên và nêu lợi ích của một - 2,3 HS trả lời. số loại cây trồng? 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Hoạt động: Tìm hiểu vì sao phải bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. - GV yêu cầu HS quan sát bức tranh - HS quan sát tranh trong SGK tr76. 77 và trả lời câu hỏi: + Các bạn trong tranh đang làm gì? + Việc làm đó có lợi ích gì? * Bước 1: Làm việc cá nhân - HS trình bày kết quả cá nhân sau - Yêu cầu HS trình bày kết quả khi quan sát tranh thảo luận + Các bạn trong tranh đang trồng - Các bạn trong tranh đang làm gì? cây, chăm sóc và bảo vệ cây. * Bước 2: Làm việc theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày, cả lớp - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo dõi, nhận xét. đôi để giải thích tác dụng của những VD: việc làm: +Việc trồng cây, chăm sóc và bảo vệ cây làm cho không khí ở nơi đó + Tại sao phải trồng và chăm sóc cây? trong lành, khí hậu mát mẻ. + Việc trồng và chăm sóc cây giúp cho người dân hạn chế bão lũ. + Việc trồng và chăm sóc cây giúp người dân có thêm thu nhập, kinh tế được cải thiện. + Chúng ta không nên bẻ cành hái hoa vì như vậy dễ làm cho cây chết,
- gây tốn kém tiền của và cảnh không + Có nên tùy tiện bẻ cành cây, hái hoa đẹp nữa. không? Vì sao? + Chúng ta không nên vứt rác bừa bãi vì gây xấu nơi mình ở và gây ra ô nhiễm môi trường ảnh hưởng tới + Có nên vứt rác bừa bãi không? Vì sức khỏe của mọi người. sao? - HS lắng nghe -HS chia sẻ những việc làm để bảo - GV nhận xét, kết luận vệ môi trường. ( Vừa với sức của * Bước 3: Làm việc chung cả lớp mình). VD: + Luôn vệ sinh nhà cửa và nơi ở - GV yêu cầu HS chia sẻ về những việc sạch sẽ. làm để bảo vệ môi trường. + Không vứt rác bừa bãi. - GV bổ sung và đưa ra kết luận: + Trồng them cây xanh. Trồng, chăm sóc và bảo vệ cây xanh. + Chăm sóc và bảo vệ cây xanh, Không tùy tiện bẻ cành hái hoa. Không những công trình công cộng nơi vứt rác bừa bãi là những việc làm cần mình sinh sống và học tập. thiết để bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. + Thường xuyên sử dụng những vật liệu thân thiện với môi trường. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: Hoạt động 1: Kể những việc em đã làm để bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 kể - HS lắng nghe, thảo luận nhóm 4 những việc em đã làm để bảo vệ cảnh quan thiên nhiên theo gợi ý: + Em đã làm gì để bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. + Em cảm thấy như thế nào khi làm những việc để bảo vệ cảnh quan thiên - Đại diện các nhóm trình bày, HS nhiên? khác bổ sung - GV yêu cầu các nhóm trình bày kết VD: quả thảo luận của nhóm mình. + Em đã làm để bảo vệ cảnh quan - GV chốt nội dung và khen học sinh có thiên nhiên: Trồng cây, tưới nước, những ý kiến hay, tích cực tham gia bón phân, ......
- trong giờ học. + Em rất vui và tự hào khi làm những việc để bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. Hoạt động 2: Vẽ tranh về các cách bảo vệ cảnh đẹp thiên nhiên quê em - GV HD HS vẽ tranh về các cách bảo - HS tham gia vẽ tranh vệ cảnh đẹp thiên nhiên quê hương - GV yêu cầu HS về nhà chia sẻ với - HS lắng nghe người thân về những gì em đã được trải nghiệm qua chủ đề, đồng thời hỏi người thân để biết thêm nhiều cảnh đẹp thiện nhiên của quê hương - GV dặn dò HS về nhà hoàn thiện tranh vẽ để giới thiệu với các bạn trong buổi sinh hoạt lớp tiếp theo. Tổng kết: - GV yêu cầu HS chia sẻ những điều thu - HS chia sẻ hoạch/ học được, rút ra được sau khi tham gia các hoạt động. - GV đưa ra thông điệp và yêu cầu HS nhắc lại để ghi nhớ: Em yêu và tự hào - HS nhắc lại về cảnh đẹp thiên nhiên quê hương em. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe - Tuyên dương HS học tốt. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) Buổi chiều: Tiếng Việt BÀI 5: NHỮNG CÁNH CÒ (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin đơn giản và ngắn; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu
- đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Phẩm chất năng lực - Góp phần hình thành cho HS năng lực chung tự chủ & tự học cho HS thông qua việc HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Góp phần hình thành ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1.Hoạt động mở đầu - HS nhắc lại tên bài học trước -HS nhắc lại + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi . a . Em thấy gì trong mỗi bức tranh ? + Một số ( 2 – 3 ) HS trả lời câu b . Em thích khung cảnh ở bức tranh nào hơn hỏi . ? Vì sao ? + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời sau đó dẫn vào bài đọc Những cánh cò . 2. Hình thành kiến thức mới 2.1.Đọc - GV đọc mẫu toàn VB , chú ý ngắt giọng , nhấn giọng đúng chỗ . - HS đọc câu - HS đọc câu + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS ( luỹ tre , cao vút , cao tốc , mịt mù ) + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . ( VD : Bây giờ , / ao , hồ , đầm phải nhường chỗ cho những toà nhà cao vút , những con đường cao
- tốc , những nhà máy toả khỏi mịt min . ) -HS đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1: từ - HS đọc đoạn đầu đến ao , hồ , đầm , đoạn 2 : phần còn lại ) . + HS đọc đoạn theo nhóm . HS và GV đọc toàn VB + 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB , + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang -1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn phần trả lời câu hỏi . VB TIẾT 2 3. Hoạt động luyện tập 3.1. Tìm hiểu bài - - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm - - HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi hiểu VB và trả lời các câu hỏi a . Hằng ngày , có đi mở tôn , bất cả ở đâu ? - - Hằng ngày, cò đi mò tôm, b Bây giờ ở quê của bé, những gì đã thay thế bắt cá ở các ao, hồ, đầm. ao, hồ, đầm ? - Bây giờ ở quê của bé, thay thế cho ao, hồ, đầm là những toà nhà cao vút, những con đường cao tốc, những nhà máy toả khói mịt c . Điều gì khiến giàn cò sợ hãi ? mù. - Những âm thanh ồn ào khiến đàn cò sợ hãi. - HS lần lượt trả lời câu hỏi, các - GV nhận xét, tuyên dương HS. HS khác nhận xét. - GV và HS thống nhất câu trả lời - 3.2. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và c ở mục 3 - GV nêu yêu cầu của BT. - GV cho HS đọc lại câu hỏi, a. Hằng ngày, cò đi mò tôm, bắt cá ở đâu? - Hằng ngày, cò đi mò tôm, bắt cá ở các ao, hồ, đầm. c. Điều gì khiến đàn cò sợ hãi? - Những âm thanh ồn ào khiến
- - GV kiểm tra và nhận xét bài viết của HS. đàn cò sợ hãi. - GV trình chiếu câu trả lời đúng cho câu hỏi - HS viết câu trả lời vào vở. a và c để HS quan sát và hướng dẫn HS viết - Yêu cầu HS viết vào vở câu trả vào vở: lời. - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt - HS viết vào vở, lưu ý thêm HS dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí. chữa đầu câu cần phải viết hoa. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. - HS nhận xét bạn. 4. vận dụng trải nghiệm - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã HS nhắc lại những nội dung đã học. học . - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. HS nêu ý kiến về bài học - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) Toán BÀI 37 : LUYỆN TẬP (TRANG 84) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Giải quyết được các vấn đề thực tế đơn giản liên quan đến đọc giờ đúng và xem lịch + NL tư duy lập luận:Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan sát.Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận. + NL giải quyết vấn đề: Xác định cách thức giải quyết vấn để.Thực hiện và trình bày giải pháp cho vấn để. 2. Phẩm chất năng lực - NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế,... - Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm, tham gia trò chơi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu
- Trò chơi – Ô cửa bí mật Mời 4 học sinh lần lượt đại diện 4 nhóm Quản trò lên tổ chức cho cả lớp chọn 1 ô cửa trong 4 ô cửa, trong đó chứa cùng chơi. hình ảnh đồng hồ chỉ giờ. Nhiệm vụ cuả HS là đọc đúng giờ của đồng hồ đã cho. a, 6giờ b, 5giờ, c, 11 giờ d, 9 giờ - HSNX (Đúng hoặc sai). - GVNX- GVNX Giới thiệu bài (linh hoạt qua Trò chơi) 1. 2. Luyện tập thực hành * Bài 1: - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại yêu cầu của bài. - Cho HS quan sát tranh từng đồng hồ – cá - HS quan sát nhân - HS nêu miệng. - HS nêu kết quả BT - HS nêu kết quả: 3 giờ, 6 giờ, 9 - GV nhận xét, bổ sung. giờ. * Bài 2: - GV nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh - HS quan sát - GV hỏi: - 4 bức tranh mô tả 4 hoạt động nào của - HS nêu miệng bạn Việt? - GV hướng dẫn HS xác định thời gian - HS lắng nghe bạn Việt làm những hoạt động đó. - HS theo dõi, nhận xét - GV nhận xét, mở rộng - GV hỏi: Em có nên ngủ dậy vào lúc 10 - HS trả lời giờ sáng như bạn Việt không? Tại sao không nên? - Em có nên đá bóng vào lúc 2 giờ chiều - HS trả lời không? Vì sao không nên? - Em có nên ăn tối vào lúc 9 giờ tối - HS trả lời không? Vì sao không nên? - Em có nên chơi điện tử vào lúc 11 giờ - HS trả lời đêm không? Vì sao không nên? - GV hỏi HS kể về những hoạt động HS - HS kể các hoạt động. thường làm vào ngày chủ nhật. * Bài 3:
- - GV nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh - HS quan sát và trả lời trong bảng để gọi tên các môn thể thao. - HS dựa vào bảng để trả lời các câu hỏi - HS làm việc nhóm đôi nhóm đôi - HS nhận xét bạn - GV nhận xét , kết luận 3. Vận dụng trải nghiệm * Trò chơi -Yêu cầu HS cùng quan sát các mảnh giấy viết thứ trong tuần sau đó sắp xếp các thứ theo thứ tự đúng ( GV để các thứ không theo thứ tự ) - Xem và nêu giờ, lịch các ngày tròn tuần trong tuần. - GV nhận xét tuyên dương những nhóm HS có kết quả đúng - GV cho HS tham gia trò chơi. - HS tham gia chơi. - GV tổng kết trò chơi, nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. - Dặn dò HS xem trước bài tiết sau. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) Thứ 6 ngày 26 tháng 4 năm 2024 Tiếng việt BÀI 5: NHỮNG CÁNH CÒ (Tiết 3+4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin đơn giản và ngắn; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
- 2. Phẩm chất năng lực - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. -Ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 3 1. Hoạt động mở đầu - GV hỏi HS bài học hôm trước. - 1 HS nêu - Gọi HS đọc những cánh cò và TLCH. - 1 HS đọc và TL. HS khác - GV nhận xét, tuyên dương. nhận xét. - GV dẫn dắt vào bài học 2. Hình thành kiến thức mới 2.1. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở - Quan sát -GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn - HS đọc yêu cầu BT từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu . - HS thảo luận nhóm. - HS trao đổi sản phẩm với bạn bên cạnh, nhận xét sản phẩm của nhau. - Đại diện nhóm trình bày a.Đàn chim đậu trên những ngọn cây cao vút. b.Từng áng mây trắng nhẹ trôi trên bầu trời trong xanh. - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình - Theo dõi, nhận xét, bổ sung. bày kết quả . GV và HS thống nhất các câu - Viết câu vào vở. hoàn chỉnh - Nhận xét bài của bạn. - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 2.2. Quan sát các bức tranh và nói việc làm - HS làm việc theo nhóm , quan nào tốt và việc lắm nào chưa tốt sát các bức tranh , thảo luận và
- - GV yêu cầu HS quan sát và nhận biết hình phân loại tranh. ảnh trong các bức tranh . +Tranh thể hiện những việc làm - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm , quan sát tốt 1, 3. các bức tranh , thảo luận và phân loại tranh +Tranh thể hiện những việc ( tranh nào thể hiện những việc làm tốt , làm chưa tốt 2, 4. tranh nào thể hiện những việc làm chưa tốt ) , thảo luận và xác định tính chất của mỗi tranh - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh . HS và GV nhận xét TIẾT 4 2.3. Nghe – viết - GV đọc to cả đoạn văn . - GV lưu ý HS một số vần đề chỉnh tả trong đoạn viết . + Viết lại đầu dòng . Viết hoa chữ cái đầu - HS ngồi đúng tư thế , cầm bút cầu , kết thúc câu có dấu chấm . đúng cách . + Chữ dễ viết sai chính tả : nhường chỗ , đường cao tốc , ... - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút - HS viết đúng cách . + HS đổi vở cho nhau để rà soát Đọc và viết chính tả : lỗi + GV đọc từng cầu cho HS viết . Mỗi cụm đọc từ 2 - 3 lần . GV cần đọc rõ ràng , chậm rãi , phù hợp với tốc độ viết của HS + Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS ra Soát lỗi + HS đối vở cho nhau để rà soát lỗi . + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS 2.4. Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng - ( 2 - 3 HS lên trình bày kết phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu quả trước lớp. Một số HS đọc to - GV nêu nhiệm vụ . HS làm việc nhóm đội các từ ngữ . Sau đó cả lớp đọc để tìm những vần phù hợp . đồng thanh một số lần . 2.5. Em thích nông thôn hay thành phố ? Vì sao ?
- -GV yêu cầu HS chia nhóm , từng HS nói về - HS chia nhóm , từng HS nói sở thích nông thôn hay thành phố ) của mình về sở thích và giải thích lí do vì sao. Đại diện một vài nhóm nói trước lớp. Các bạn nhận xét 3. vận dụng trải nghiệm - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS lắng nghe. đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS nêu ý kiến về bài học - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) Tự nhiên và Xã hội BÀI 26 : CÙNG KHÁM PHÁ BẦU TRỜI. (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Nhận biết và nếu được các đặc điểm của bầu trời ban ngày. Mô tả được bầu trời ban ngày ở mức độ đơn giản bằng hình vẽ và lời nói. - Nhận biết và nêu được các đặc điểm của bầu trời ban đêm. Mô tả được bầu trời ban đêm ở mức độ đơn giản bằng hình vẽ và lời nói. 2. Phẩm chất năng lực - Tự chủ, tự học: Có kĩ năng quan sát, tổng hợp thông tin và khả năng tương lượng: có thái độ và hành vi đúng khi tiếp xúc với ánh nắng, mặt trời: Không được nhìn trực tiếp vào Mặt Trời; ko kính râm, đội mũ nón,... khi ra ngoài trời nắng gắt. - Yêu nước: Cảm nhận được vẻ đẹp của tự nhiên và nhanh thích tìm tòi, khám phá về bầu trời và các hiện tượng tự nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- 1. Hoạt động mở đầu - HS chơi - GV cho HS chơi trò chơi ghép chữ vào hình vừa để ôn lại kiến thức về bầu trời ban ngày và ban đêm vừa để gây hứng thú, tao tâm thế vào bài học mới. -HS lắng nghe - GV nhận xét, vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới a.Hoạt động 1: HS nêu được các điểm khác biệt của bầu trời ban ngày và ban đêm, hoàn thành được nhiều so sánh. - GV yêu cầu HS liên hệ với những gì đã quan sát được hôm trước về bầu trời ban - HS thảo luận và trả lời câu hỏi ngày và sát được hôm trước về bầu trời ban ngày và học tập theo các cậu hỏi: -HS nhận xét, bổ sung - HS nêu được các điểm khác biệt + Bầu trời ban ngày và ban đêm khác nhau của bầu trời ban ngày và ban đêm,... thế nào? + Bầu trời khi nào thì có nhiều mây? Màu của các linh mây ban ngày và ban đến: có khác nhau? Khi nào thì nhin thấy Mặt Trời? Khi nào thì nhìn thấy trăng sao? - Các nhóm tổng hợp kết quả quan - GV nhận xét, chốt kết án đúng sát và cử đại diện lên báo cáo. Hoạt động2: Nêu được lợi ích của Mặt - HS bổ sung Trời dựa vào các hình. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS quan sát và nói lên ý nghĩa của từng hình, sau đó nêu vai trò của ánh sáng mặt trời. 3. Hoạt động thực hành - HS tự tin nếu được những hoạt động - HS nêu thường diễn ra vào ban ngày, ban đêm. - GV yêu cầu từng em HS chuẩn bị một cái bút và tờ giấy để trên bàn. Sau đó HS kéo rèm, tắt đèn phòng học và thực hiện theo - HS lắng nghe hướng dẫn trong SGK. Tiếp theo, GV yêu cầu HS nhận xét xem việc viết chữ khó hay dễ thực hiện khi không có ánh sáng mặt trời? - GV đánh giá, nhận xét và khen ngợi.
- 4. Vận dụng trải nghiệm - HS nêu - HS tự tin nói được vai trò chiếu sáng của Mặt Trời đối với đời sống con người. - HS lắng nghe - HS biết được cần sinh hoạt điều độ và nhắc nhở mọi người trong gia đình cùng thực hiện. - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP: SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: KỂ VỀ CẢNH QUAN TƯƠI ĐẸP QUÊ EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua. + Biết được lợi ích của việc bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. + Kể được những việc làm để bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. + HS biết đánh giá bản thân và bạn bè theo 3 mức độ 2. Phẩm chất, năng lực - Có ý thức bảo vệ cảnh quan thiên nhiên nơi mình sinh sống. - Tự giác tham gia các hoạt động bảo vệ cảnh quan thiên nhiên nơi mình sinh sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Băng đĩa nhạc, bông hoa khen thưởng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS bài bài “Bốn phương trời” Học sinh hát cho cả lớp nghe. - GV dẫn dắt vào bài học. 2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần - HS lắng nghe sau a/ Sơ kết tuần học - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ - GV tổng kết tuần học, nhắc nhở, tuyên trưởng lên báo cáo, nhận xét kết dương, khen thưởng cho HS học tập tốt quả thực hiện các mặt hoạt động
- trong tuần, trọng tâm các mảng: của lớp trong tuần qua. + Nền nếp, kỷ luật khi sinh hoạt dưới cờ. + Sau báo cáo của mỗi tổ trưởng, + Nền nếp mặc đồng phục và chuẩn bị đồ các thành viên trong lớp đóng góp dùng học tập. ý kiến. + Nền nếp giữ vệ sinh cá nhân và trường, - Lớp trưởng nhận xét chung tinh lớp . thần làm việc của các tổ trưởng. - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm, ban điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở nhóm, ban nào cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có). - Lớp trưởng mời GV cho ý kiến. - GV góp ý, nhận xét và đánh giá về: - HS lắng nghe + Phương pháp làm việc của Cán bộ lớp; điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp. + Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần. + Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện + Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo. b/ Xây dựng kế hoạch tuần tới - GV mời lớp trưởng lên ổn định, điều hành - Lớp trưởng yêu cầu các tổ lớp trưởng dựa vào nội dung GV vừa phổ biến, lập kế hoạch thực hiện. - Các tổ trưởng thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải thực hiện và mục tiêu phấn đấu đạt được trên tinh thần khắc phục những mặt yếu kém tuần qua và phát huy những lợi thế đạt được của tập thể lớp; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong tổ. - Lần lượt các tổ trưởng báo cáo
- kế hoạch tuần tới. - Tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến và thống nhất phương án thực hiện. - Lớp trưởng: Nhận xét chung tinh thần làm việc và kết qủa thảo luận - GV nhận xét, tuyên dương của các tổ trưởng. - Lớp trưởng: mời GV cho ý kiến. * Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ đề - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đoán tên các loại cây”. + GV đọc một vài câu đố để HS đoán tên các loại cây. + Nêu công dụng của loại cây đó. - GV có thể tham khảo một số câu đố sau: Cây gì nhỏ nhỏ Hạt nó nuôi người Chín vàng khắp nơi Mọi người đi gặt. (Cây lúa) - HS trả lời. Cây gì thẳng tắp trước nhà Trái ngon dành tặng riêng bà, bà ơi. (Cây cau) - HS trả lời. Hay trồng làm giậu làm rào Hoa thường rực rỡ một màu cờ tươi Tên cây gợi nhớ tên người Hiền lành, tốt bụng nghìn đời ai quên. (Cây dâm bụt) - HS trả lời. Áo đơn, áo kép, đứng nép bờ ao. (Cây chuối) - HS trả lời. Xào xào, nấu nấu như rau Mà hoa xoăn tít như đầu,... phi dê. (Cây xúp lơ) - HS trả lời. Lớn thì làm cửa dựng nhà Bé thì lại bị người ta đem xào? (Cây tre, cây măng) - HS trả lời. Có múi bằng số cánh sao Có trong cổ tích ai nào đoán ra. (Cây khế) - HS trả lời. - Sau khi trò chơi kết thúc, GV yêu cầu HS - HS kể nhóm 2
- kể vể một cảnh đẹp thiên nhiên quê hương em. - GV nhận xét, khen ngợi a) Cá nhân tự đánh giá - GV hướng dẫn HS tự đánh giá theo các - HS tự đánh giá theo các mức độ mức độ dưới đây: GV đưa ra - Tốt: Thực hiện tốt các yêu cầu dưới đây: + Biết được lợi ích của việc bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. + Kể được những việc làm để bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. - Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên nhưng chưa thường xuyên. - Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy đủ các yêu cầu trên, chưa thể hiện rõ, chưa thường xuyên. b) Đánh giá theo tổ/ nhóm - HS đánh giá theo nhóm - GV HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều hành để các thành viên trong tổ/ nhóm đánh giá lẫn nhau về các nội dung sau: - Có biết được lợi ích và việc làm bảo vệ cảnh quan thiên nhiên hay không; - Thái độ tham gia hoạt động có tích cực, tự giác, hợp tác, trách nhiệm,... hay không. - GV giúp đỡ các nhóm khi cần thiết c) Đánh giá chung của GV - HS lắng nghe GV đánh giá GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của từng chung cá nhân và đánh giá của các tổ/nhóm để đưa ra nhận xét, đánh giá chung. 4.Vận dụng, trải nghiệm - Về nhà kể cho ông bà, bố mẹ và những - HS lắng nghe và thực hiện người thân của em về cảnh đẹp quê hương mà em biết. - Nhận xét tiết học của lớp mình. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ)

