Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 1 - Bài 6: Du lịch biển Việt Nam (Tiết 2) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 1 - Bài 6: Du lịch biển Việt Nam (Tiết 2) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_1_bai_6_du_lich_bien_viet_nam_ti.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 1 - Bài 6: Du lịch biển Việt Nam (Tiết 2) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy
- Thứ 5 ngày 16 tháng 5 năm 2024 Tiếng Việt BÀI 6: DU LỊCH BIỂN VIỆT NAM (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin đơn giản và ngắn; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc. 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất nhân ái : Biết yêu quý những gì mà thiên nhiên đã ban tặng cho đất nước - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi, tranh ảnh, BGĐT - HS : SHS, vở Tập viết, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV mời HS đọc bài Du lịch biển Việt - HS đọc bài Nam - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài học - HS lắng nghe 2. Hình thành kiến thức mới - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để - HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi. và trả lời các câu hỏi. a. Trong bài đọc, những bãi biển nổi tiếng của nước ta có ở đâu ? b. Chúng ta có thể làm gì khi đi biển ? c. Vì sao hình dạng của những đồi cát luôn thay đổi ? - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện - Đại diện một số nhóm trình bày câu một số nhóm trình bày câu trả lời. trả lời. Các nhóm khác nhận xét, đánh - GV và HS thống nhất câu trả lời. giá. a. Những bãi biển nổi tiếng của nước ta có ở các nơi như Thanh Hoá, Đà Nẵng, Khánh Hoà b. Chúng ta có thể bơi lội, nô đùa trên sóng, nhặt vỏ sò, xây lâu đài cát c. Hình dạng những đồi cát luôn thay đổi vì cát bay
- 3. Luyện tập, thực hành HĐ: Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b và c ở mục 3 - Mời HS nhắc lại câu trả lời cho câu b - HS nhắc và c - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu - HS quan sát và viết câu trả lời vào hỏi b và c (có thể trình chiếu lên bảng vở. một lúc để HS quan sát) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 4. Vận dụng – Trải nghiệm - GV yêu cầu HS kể tên các địa điểm du - HS kể lịch mà em đã được đi - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Tiếng Việt BÀI 6: DU LỊCH BIỂN VIỆT NAM (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin đơn giản và ngắn; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất nhân ái : Biết yêu quý những gì mà thiên nhiên đã ban tặng cho đất nước - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Gọi HS đọc bài Du lịch biển Việt - HS đọc. HS khác nhận xét. Nam - HS lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương, dẫn dắt vào bài học
- 2. Luyện tập, thực hành HĐ: Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm đôi - HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện phù hợp và hoàn thiện câu. câu, - HS trả lời - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả. - GV và HS thống nhất các câu hoàn chỉnh. a. Dọc bờ biển nước ta có nhiều khu du lịch đẹp nổi tiếng. b. Miền Nam nước ta có những cánh - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. đồng lúa rộng mênh mông - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. HĐ: Quan sát các bức tranh và nói về - HS quan sát tranh. những điều em thích khi đi biển - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS - HS làm việc nhóm, quan sát tranh và quan sát tranh. trao đổi trong nhóm theo nội dung - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, tranh. quan sát tranh và trao đổi trong nhóm - Một số HS trình bày kết quả. theo nội dung tranh. - GV gọi một số HS trình bày kết quả - HS lắng nghe nói theo tranh. - HS và GV nhận xét. 3. Vận dụng – Trải nghiệm - YC học sinh nhắc lại nội dung bài học - HS thực hiện - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Hoạt động trải nghiệm BÀI 21: GIỮ GÌN MÔI TRƯỜNG SẠCH, ĐẸP (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết được môi trường sạch, đẹp và môi trường chưa sạch, đẹp - Biết được những việc nên làm và không nên làm để môi trường sạch, đẹp - Thực hiện được một số việc làm phù hợp với lứa tuổi để góp phần bảo vệ môi trường xung quanh luôn sạch, đẹp
- 2. Phẩm chất, năng lực - Góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Rèn kĩ năng thuyết trình, giao tiếp, thiết kế tổ chức hoạt động theo nhóm. - Rèn kĩ năng điều chỉnh bản thân, hành động đáp ứng với sự thay đổi; phẩm chất trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi. 2. Học sinh: Một số tư liệu, ảnh, đoạn video về môi trường sống ao, hồ, khu nhà ở quanh HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - GV mở nhạc bài “Điều đó tùy thuộc hành - HS nghe nhạc và hát theo. động của bạn” (nhạc và lời: Vũ Kim Dung) cho cả lớp nghe. - Chuyển ý, giới thiệu bài học: “Giữ gìn môi trường sạch, đẹp” - HS nhắc lại tên bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: * Hoạt động 3: Kể về một vài địa điểm chưa sạch, đẹp và đề xuất việc cần làm để bảo vệ môi trường. - Bước 1: Làm việc theo nhóm + GV cho HS xem clip, yêu cầu HS kể về - HS kể, thảo luận trong nhóm một vài địa điểm chưa sạch, đẹp của quê hương, sau đó thảo luận với bạn bên cạnh để xác định các việc cần làm để bảo vệ cảnh đẹp đó. ( cho HS gắn ảnh sưu tầm vào bảng nhóm) - Bước 2: Làm việc chung cả lớp + GV lấy tinh thần xung phong của các - HS lắng nghe câu hỏi của GV nhóm HS chia sẻ về các hành động bảo vệ và giơ tay trả lời các câu hỏi. môi trường. + GV nhận xét câu trả lời của các bạn, khuyến khích các đội chưa làm được học tập các đội làm tốt. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: *Hoạt động 4: Xác định các hành động nên
- làm để giữ môi trường luôn sạch, đẹp - Bước 1: Làm việc theo nhóm + GV yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận - HS thảo luận nhóm bàn thực nhóm 4 để xác định các hành động nên làm hiện nhiệm vụ: để bảo vệ môi trường - Bước 2: Làm việc chung cả lớp + Mời đại diện các nhóm trình bày, các - Đại diện các nhóm trình bày ý nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. kiến + Kể thêm các việc làm giữ vệ sinh môi - HS nêu ý kiến trường. + GV kết luận các việc nên làm để bảo vệ - HS lắng nghe môi trường sạch đẹp là: quét dọn lớp học sạch sẽ, không vứt rác bừa bãi và việc không nên làm là: dẫm lên cỏ, * Hoạt động 5: Vẽ đề tài “Bảo vệ môi trường” - HS vẽ tranh về đề tài bảo vệ - GV đưa ra tranh mẫu các đề tài về “bảo vệ môi trường môi trường ”. 4. Vận dụng trải nghiệm: - GV yêu cầu HS chia sẻ những điều học - HS chia sẻ những điều học được sau khi tham gia các hoạt động. được qua tham gia các hoạt - GV dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau động. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Buổi chiều: Tiếng Việt BÀI 6: DU LỊCH BIỂN VIỆT NAM (TIẾT 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin đơn giản và ngắn; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Nghe viết một đoạn ngắn. 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất nhân ái : Biết yêu quý những gì mà thiên nhiên đã ban tặng cho đất nước - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS: SGK, vở tập viết, vở BTTV
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Gọi HS đọc bài Du lịch biển Việt Nam - HS đọc. HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, dẫn dắt vào - HS lắng nghe bài học 2. Luyện tập, thực hành HĐ: Nghe - viết - GV đọc to cả đoạn văn ( Đi biển, bạn - Chú ý. sẽ thoả sức bơi lội, nô đùa trên sóng hoặc nhặt vỏ sò, xây lâu đài cát. Biển là món quá kì diệu mà thiên nhiên ban tặng cho chúng ta. ) - GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết + Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm. + Chữ dễ viết sai chính tả: vỏ sò, nô đùa - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm - HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng bút đúng cách. cách. - Đọc và viết chính tả: - HS viết. + GV đọc từng câu cho HS viết. Những câu dài cần dọc theo từng cụm từ (Đi biển,/ bạn sẽ thoả sức bơi lội,/ nô đùa trên song/ hoặc nhặt vỏ sò,/ xây lâu đài cát./ Biển là món quá/ kì diệu/ mà thiên nhiên/ ban tặng cho chúng ta. ). Mỗi cụm từ đọc 2-3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS. - HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi, + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. HĐ: Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Du lịch biển Việt Nam từ ngữ có tiếng chứa vần anh, ach, ươt, ươp - HS đọc - GVmời HS đọc YC bài. - HS trình bày kết quả trước - GV nêu nhiệm vụ. HS làm việc nhóm
- đôi để tìm các tiếng chưa vần - Một số HS đọc to các từ ngữ. Sau đó - GV ghi những từ ngữ HS tìm được cả lớp đọc đồng thanh một số lần. HĐ: Đặt tên cho bức tranh - HS thực hiện đặt tên cho bức tranh - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi về nội dung bức tranh 3. Vận dụng – Trải nghiệm - GV cho HS vẽ về bức tranh biển - HS thực hiện - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Tiếng Việt ÔN TẬP ( TIẾT 1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học trong bài Đất nước và con người thông qua thực hành đọc một bài thơ và nhận biết tên riêng, cách viết tên riêng - Thực hành nói về quê hương hoặc nơi HS đang sống và viết sáng tạo trên cơ sở nội dung đã - Thực hành kĩ năng viết đúng chính tả 2. Phẩm chất, năng lực - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái thông qua việc đoàn kết và cùng giúp nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Góp phần hình thành năng lực Giao tiếp và hợp tác thông qua việc làm việc nhóm của HS II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: BGĐT, máy tính. - HS: SHS, vở ô ly III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV mời HS vận động theo bài nhạc - HS thực hiện - GV dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe 2. Luyện tập, thực hành HĐ: Đọc đoạn thơ, xác định tên riêng và cách viết chính tả tên riêng - HS đọc
- - GV yêu cầu HS đọc bài thơ - HS thực hiện - YC học sinh làm việc nhóm đôi, trao đổi để xác định: Trong đoạn thơ trên, những từ ngữ nào là tên riêng ? Em còn biết những tên riêng nào trong các văn bản đã đọc ? Điều gì cần nhớ khi viết tên - Đại diện một số nhóm trình bày riêng ? - HS khác nhận xét - GV mời một số nhóm trình bày - HS lắng nghe - GV nhận xét. GV lưu ý để HS ghi nhớ cần viết hoa tên riêng HĐ: Nói về quê em hoặc nơi em đang sống - Một số HS lên trình bày trước lớp, - GV nêu nhiệm vụ và yêu cầu HS làm nói về quê hương hoặc nơi mình đang việc nhóm đôi để thực hiện nhiệm vụ. sống. - HS khác nhận xét, đánh giá. GV gợi ý HS trong từng nhóm đôi nói về - GV nhận xét, đánh giá chung và khen quê hương hoặc nơi mình đang sống: ngợi những HS có cảm nghĩ chân Quê em ở đầu? Em đang sống ở đâu? thành hay những ý tưởng độc đáo, Quê em, nơi em đang sống có những gì sáng tạo. đáng chú ý, thú vị, đáng nhớ? Tình cảm của em đối với quê hương hoặc nơi em đang sống như thế nào? - GV nhận xét, đánh giá chung và khen - HS lắng nghe ngợi những HS có cảm nghĩ chân thành hay những ý tưởng độc đáo, sáng tạo. 3. Vận dụng – Trải nghiệm - GV yêu cầu HS chia sẻ về điều em - HS thực hiện thích nhất ở quê em hoặc nơi em đang sống - HS lắng nghe - GV nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Toán ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận dạng được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật, khối lập phương, khối hộp chữ nhật. 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm
- - Năng lực: NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: BGĐT, SGV - HS: SHS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS vận động bài nhạc về - HS thực hiện hình học - GV dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe 2. Luyện tập, thực hành * Bài 1. - Lắng nghe, thực hiện - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Đọc yêu cầu - Nêu cách nhận biết hình khối lập phương? Khối lập chữ nhật - YC HS chia sẻ - Khối lập phương có bề mặt là hình vuông, khối hộp chữ nhật có bề mặt là hình chữ nhật - Chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, ghi nhớ, thực hành * Bài 2. Xem hình rồi tìm số thích hợp - GV nêu yêu cầu của bài. - Đọc đề bài - GV hướng dẫn HS quan sát tranh - Quan sát, thảo luận - HD HS quan sát hình sau đó điền vào số hình bên cạnh. - GV nhận xét, kết luận. - HS lắng nghe Bài 3 a) Lấy 9 que tính xếp thành hình - HS quan sát, đọc yêu cầu b) Hình bên có mấy hình tam giác? - Có 5 hình tam giác c) Nhấc ra 2 que tính để hình còn lại - Có 3 hình tam giác có 2 hình tam giác a) GV yêu cầu HS lấy 9 que tính rồi - Lắng nghe, thực hiện xếp thành hình như SGK b) Yêu cầu HS đếm số hình tam giác - HS lắng nghe thực hiện theo thứ tự sao cho hợp lí, không bỏ
- sót, không trùng lặp. c) Yêu cầu lấy ra một que tính rồi đếm xem hình còn lại có mấy hình tam giác. Sau đó quan sát lấy tiếp tục que thứ hai sao cho hình còn lại có đúng hình tam giác - HS thực hiện như hướng dẫn - GV và HS nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe *Bài 4. Tìm hình thích hợp đặt vào dấu “?” - GV nêu yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu đề bài - GV yêu cầu HS quan sát các bức - Quan sát tranh tranh - Nhìn theo thứ tự sắp xếp vị trí của - Làm thế nào để nhận biết hình còn hình thiếu ở dấu chấm hỏi “?” trong câu a và b? - Em hãy nêu hình còn thiếu trong dấu - Suy nghĩ trả lời chấm “?” - GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét để rút ra quy luật sắp xếp các hình đã - Hình D; Hình C cho. Từ đó chọn được hình thích hợp đặt vào dấu chấm hỏi “?” - GV gọi HS lên bảng chia sẻ - GV nhận xét, kết luận - Chia sẻ trước lớp - Lắng nghe 3. Vận dụng – Trải nghiệm - Qua bài học hôm nay, các con biết - HS chia sẻ trước lớp được điều gì? - Về nhà ôn lại các hình học và đơn vị - Thực hiện cùng người thân đo lường đã học cùng người thân. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Thứ 6 ngày 17 tháng 5 năm 2024 Tiếng Việt ÔN TẬP (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Thực hành đọc một văn bản tự chọn hay quan sát tranh về đất nước, con người Việt Nam, nói và cảm nhận về văn bản đã đọc hoặc tranh đã quan sát
- 2. Phẩm chất, năng lực - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái thông qua việc đoàn kết và cùng giúp nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Góp phần hình thành năng lực Giao tiếp và hợp tác thông qua việc làm việc nhóm của HS. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : BGĐT, máy tính. - HS : SHS, vở ô ly III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS vận động theo nhạc - HS thực hiện - GV dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe 2. Luyện tập, thực hành HĐ: Viết đúng chính tả - GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đôi, trao đổi để xác định lỗi dấu - Một số HS trình bày trước câu, lỗi viết hoa trong hai câu (a. nam và hà là học sinh lớp 1; b. những người lính cứu hỏa rất dũng cảm.) - GV thống nhất với HS phương án đúng. - HS lắng nghe - GV nhấn mạnh để HS ghi nhớ: Cần viết hoa chữ cái đầu câu, viết hoa chữ cái đầu trong mỗi tiếng tạo nên tên riêng; nhớ dùng dấu câu đánh dấu kệt thúc câu. - YC HS viết đúng chính tả những câu - HS viết đúng chính tả những câu này này vào vở. vào vở. - GV nhận xét một số bài và có một số nhận xét, đánh giá. HĐ: Đọc mở rộng - Trong buổi học trước, GV đã giao nhiệm vụ cho HS tìm đọc một cuốn sách hoặc một tập thơ về đất nước và con người Việt Nam. - GV nêu một số câu hỏi gợi ý cho HS - HS làm việc nhóm đôi hoặc nhóm 4. trao đổi : Nhờ đâu em có được cuốn sách Các em nói với nhau suy nghĩ của ( tập thơ ) này ? Cuốn sách ( tập thơ ) này mình về cuốn sách (tập thơ) mình đã viết về cái gì ? Có gì thú vị hay đáng chú đọc . ý trong cuốn sách ( tập thơ ) này ? - Một số ( 3 - 4 ) HS nói trước lớp .
- - GV nhận xét, đánh giá và khen ngợi Một số HS khác nhận xét , đánh giá những HS chia sẻ được những ý tưởng thú vị - HS lắng nghe 3. Vận dụng - Trải nghiệm - GV cho HS múa hát một bài về đất - HS thực hiện nước và con người Việt Nam - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Tiếng Việt Bài 1 ( Tiết 1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Phát triển khả năng khái quát hóá thông qua việc ôn lại và kết nối nội dung chủ điểm của các bài đã được học trong học kì 2; phát triển kĩ năng quan sát và hiểu ý nghĩa của hình ảnh, kết nối hình ảnh với nội dung được thể hiện bằng ngôn ngữ. - Củng cố và phát triển vốn từ ngữ chỉ thời gian trong năm và hoạt động, trạng thái của con người và thiên nhiên trong những khoảng thời gian khác nhau trong năm; qua đó, không chỉ phát triển kĩ năng biểu đạt mà còn có cơ hội nhìn lại một năm đã qua. 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm - Năng lực: NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGV, BGĐT - HS: SHS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của học sinh Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS vận động theo nhạc - HS thực hiện - GV dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe 3. Luyện tập, thực hành HĐ: Chọn tranh phù hợp với từng chủ điểm đã học và cho biết lí do em chọn
- - GV nêu nhiệm vụ. GV giải thích rõ để HS nắm được nhiệm vụ. HS đã học 8 bài lớn, tương ứng với 8 chủ điểm. - HS lắng nghe GV yêu cầu HS cho biết tên của 8 bài đó. ( Tôi và các bạn, Mái ấm gia đình, Mái trường mến yêu, Điều em cần biết, Bài học từ cuộc sống, Thiên nhiên kì thú, Thế giới trong mắt em, Đất nước và con người ) - GV lần lượt đưa ra từng tranh trong số 10 tranh có trong SHS. GV yêu cầu HS quan sát tranh. Một số HS cho biết nội dung của mỗi tranh (Tranh vẽ gì? Tranh thể hiện điều gì?). - YC HS làm việc nhóm đôi, trao đổi về mối liên hệ giữa từng tranh với mỗi - HS quan sát bài đã học. - GV thống nhất với HS phương án lựa chọn đúng. Tranh 1: Mấy đứa trẻ đang cùng nhau chơi một trò chơi (Tôi và các bạn); tranh 2: Một gia đình, bố đấy xe nôi, mẹ đi theo sau dắt một bé gái (Mái ấm gia đình); tranh 3: Quang - Một số HS trình bày kết quả trao đổi cảnh một trường học (Mái trường mến trong nhóm, cho biết lần lượt các tranh yêu); tranh 4: Một số biển hiệu (Cấm (được đánh số từ 1 đến 10) tương ứng hút thuốc, Cấm lửa, Cấm xả rác, với bài nào đã học trong học kì vừa qua. Cấm câu cá) (Điều em cần biết); tranh 5: Tranh minh họa tình huống bồ câu - HS lắng nghe cứu kiến (Bài học từ cuộc sống); tranh 6: Một số loài vật (khỉ, voi, nai, chim,...) ở một góc rừng (Thiên nhiên kì thú); tranh 7: Một bạn
- nhỏ nhìn lên bầu trời đầy nắng, mây xanh, có cánh diều (Thế giới trong mắt em); tranh 8: Hồ Gươm có Tháp Rùa (Đất nước và con người); tranh 9: Hình cá heo bơi trên đại dương (Thiên nhiên kì thú); tranh 10: Hình bản đồ Việt Nam (Đất nước và con người). HĐ: Giải ô chữ - GV cho HS đọc yêu cầu của bài, nêu nhiệm vụ và hướng dẫn HS cách thức điền từ ngữ theo hàng ngang. - YC Một số HS đọc câu đố, câu hỏi và gợi ý. Mỗi HS đọc một câu. Một số HS giải câu đố và trả lời. Mỗi HS giải một câu. Trả lời được mỗi câu đố, câu hỏi hoặc gợi ý, HS sẽ biết được một từ ngữ cần điền vào ô chữ hàng ngang. Lưu ý HS, 7 trong 8 từ ngữ cần điền theo hàng ngang đều đã xuất hiện trong các bài đã học đã nêu ở phần a. - Sau khi điền đủ 8 từ ngữ theo hàng ngang (1. trống trường, 2. công, 3. biển, 4. Gia đình Việt Nam, 5. tia nắng, 6. lời chào, 7. cọ, 8. cây), ở hàng dọc (màu vàng), HS sẽ nhìn thấy câu Tôi đi học.
- - HS đọc YC - Mỗi HS giải một câu. Trả lời được mỗi câu đố, câu hỏi hoặc gợi ý, HS sẽ biết được một từ ngữ cần điền vào ô chữ hàng ngang. Lưu ý HS, 7 trong 8 từ ngữ cần điền theo hàng ngang đều đã xuất hiện trong các bài đã học đã nêu ở phần a - Một số HS đọc to câu ở cột dọc 3. Vận dụng – Trải nghiệm - GV: Em hãy chia sẻ về một chủ đề - HS thực hiện em thích trong 8 chủ đề em đã học - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Tự nhiên xã hội ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng Hệ thống kiến thức môn tự nhiên xã hội trong chương trình năm học. HS ôn tập về các kiến thức cơ bản về tự nhiên và xã hội đã học. Đánh giá kết quả thực hiện môn học. 2. Phẩm chất, năng lực
- -Tự chủ, tự học: Trao đổi thảo luận cùng giải quyết vấn đề về tự nhiên xã hội đã học - Yêu nước: Cảm nhận được vẻ đẹp của tự nhiên và tìm hiểu về các vấn đề xã hội xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: GV cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh? - HS chơi trò chơi Ai đúng?" Khi quản trò hô; Trời nắng!" - Nhận xét, bổ sung. hay “Trời mưa!” HS cần giơ hoặc nói tên trang phục phù hợp - GV nhận xét sau khi HS chơi - HS lắng nghe - GV giới thiệu bài - HS lắng nghe 2. Ôn tập Kể tên các chủ đề đã học - HS làm việc nhóm 1. Gia đình - HS thảo luận viết vào phiếu các chủ 2. Trường học đề đã học 3. Cộng đồng địa phương Đại diện các nhóm trình bày 4. Thực vật và động vật 5. Con người và sức khỏe 6. Trái đất và bầu trời - HS lắng nghe, nhận xét 3. Hoạt động thực hành: Ai là người sinh chúng ta, những người trong gia đình phải đối xử với nhau như thế nào? - - HS thảo luận Để có sức khỏe chúng ta cần phải làm gì? Kể tên các hiện tượng tự nhiên đã học? Khi đi dưới trời nắng, trời mưa em cần làm gì? Báo cáo kết quả Yêu cầu cần đạt: HS thảo luận sôi nổi trong nhóm và tự tin trình bày trước lớp
- Tổng kết môn học - GV nhắc nhở HS về nhà ôn lại những - kiến thức và kĩ năng đã học về tự nhiên xã hội đã học. - Nhận xét tiết học ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP. SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: KÍNH YÊU BÁC HỒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua. - Hát được ít nhất 1 bài hát, bài thơ về Bác Hồ. - HS biết đánh giá bản thân và bạn bè theo 3 mức độ. 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức giữ gìn môi trường sạch, đẹp. - Năng lực Tự chủ và tự học Tự giác tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường luôn xanh, sạch, đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGV, thư khen thưởng - HS: SHS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS hát một bài - Học sinh hát - GV dẫn dắt vào bài học. - HS lắng nghe 2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau a/ Sơ kết tuần học - GV tổng kết tuần học, nhắc nhở, tuyên - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ dương, khen thưởng cho HS học tập tốt trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả trong tuần, trọng tâm các mảng: thực hiện các mặt hoạt động của lớp + Nền nếp, kỷ luật khi sinh hoạt dưới cờ. trong tuần qua. + Nền nếp mặc đồng phục và chuẩn bị + Sau báo cáo của mỗi tổ trưởng, các đồ dùng học tập. thành viên trong lớp đóng góp ý kiến. + Nền nếp giữ vệ sinh cá nhân và - Lớp trưởng nhận xét chung tinh thần trường, lớp . làm việc của các tổ trưởng. - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất
- tuyên dương cá nhân, nhóm, ban điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở nhóm, ban nào cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có). - Lớp trưởng mời GV cho ý kiến. - HS lắng nghe - GV góp ý, nhận xét và đánh giá về: + Phương pháp làm việc của Cán bộ lớp; điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp. + Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần. + Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện + Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo. b/ Xây dựng kế hoạch tuần tới - GV mời lớp trưởng lên ổn định, điều - Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng hành lớp dựa vào nội dung GV vừa phổ biến, lập kế hoạch thực hiện. - Các tổ trưởng thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải thực hiện và mục tiêu phấn đấu đạt được trên tinh thần khắc phục những mặt yếu kém tuần qua và phát huy những lợi thế đạt được của tập thể lớp; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong tổ. - Lần lượt các tổ trưởng báo cáo kế hoạch tuần tới. - Tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến và thống nhất phương án thực hiện. - Lớp trưởng: Nhận xét chung tinh thần làm việc và kết qủa thảo luận của các tổ trưởng. - GV nhận xét, tuyên dương - Lớp trưởng: mời GV cho ý kiến.
- 3. Sinh hoạt theo chủ đề HĐ: Đọc thơ, hát về Bác Hồ - Tổ chức cho HS hát/đọc thơ về Bác Hồ: - Cả lớp lắng nghe, cổ vũ, động viên. - GV lấy tinh thần xung phong của HS lên hát/đọc thơ về Bác Hồ. HĐ: Giữ vệ sinh môi trường - HS thực hiện - GV cho HS làm việc theo nhóm đôi HS chia sẻ với nhau những việc mình đã làm để bảo vệ môi trường - HS chia sẻ - Mời HS chia sẻ trước lớp - HS lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương * Đánh giá - HS tự đánh giá theo các mức độ GV - GV hướng dẫn HS tự đánh giá theo các đưa ra mức độ dưới đây: a) Cá nhân tự đánh giá - Tốt: Thực hiện thường xuyên được các yêu cầu sau: + Đề xuất được việc cần làm để bảo vệ môi trường. + Nhận xét được các hành động bảo vệ hay phá hoại môi trường. - Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên nhưng chưa thường xuyên. - Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy đủ các yêu cầu trên, chưa thể hiện rõ, chưa thường xuyên. + Kể được những việc làm để bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. - Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên nhưng chưa thường xuyên. - Cần cố gắng: Chưa thực hiện được - HS đánh giá theo nhóm đầy đủ các yêu cầu trên, chưa thể hiện rõ, chưa thường xuyên. b) Đánh giá theo tổ/ nhóm - GV HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều hành để các thành viên trong tổ/ nhóm đánh giá lẫn nhau về các nội dung sau: - Có biết được lợi ích và việc làm bảo vệ cảnh quan thiên nhiên hay không;
- - Thái độ tham gia hoạt động có tích cực, tự giác, hợp tác, trách nhiệm,... hay - HS lắng nghe GV đánh giá chung không. - GV giúp đỡ các nhóm khi cần thiết c) Đánh giá chung của GV GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của từng cá nhân và đánh giá của các tổ/nhóm để đưa ra nhận xét, đánh giá chung. 4. Vận dụng - Trải nghiệm - Mời HS chia sẻ về những việc mà em - HS chia sẻ sẽ làm để bảo vệ môi trường - Nhận xét tiết học của lớp mình. - HS lắng nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có )

