Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 1 - Bài 67: Uôc, uôt - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 1 - Bài 67: Uôc, uôt - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_1_bai_67_uoc_uot_nam_hoc_2023_20.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 1 - Bài 67: Uôc, uôt - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy
- Thứ 5 ngày 14 tháng 12 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 67: UÔC - UÔT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết và đọc dúng các vần uôt, uôc; đọc dúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần uôt, uôc; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần uôt, uôc (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần uôt, uôc - Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Đi sinh nhật bạn. 2. Phẩm chất, năng lực - Giao tiếp và hợp tác: Thông qua phần luyện nói, phát triển cho HS kỹ năng nói lời chúc mừng sinh nhật bạn. Nhân ái : Thông qua đoạn đọc, nói HS cảm nhận được tình cảm gia đình, nhất là tình cảm và sự chăm sóc của mẹ dành cho con. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu - HS chơi - HS hát chơi trò chơi - HS viết - GV cho HS viết bảng uôi, uôm 2. Hình thành kiến thức mới - HS trả lời - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? - HS nói - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - HS đọc - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Mẹ vuốt tóc và buộc nơ cho Hà. - GV giới thiệu các vần mới uôt, uôc. Đưa ra tên bài. - HS lắng nghe và quan 3. Hoạt động đọc sát a. Đọc vần - So sánh các vần + GV giới thiệu vần uôt, uôc. + GV yêu cầu một số (2- 3) HS so sánh các vần uôt,
- uôc để tìm ra điểm giống và khác nhau. - HS lắng nghe + GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau giữa các - HS so sánh vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần uôt, uôc. - HS lắng nghe, quan sát + GV yêu cầu một số (4 -5) HS nối tiếp nhau đánh - HS đánh vần tiếng mẫu vần. Mỗi HS đánh vần cả 2 vần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 vần. - Ghép chữ cái tạo vần - HS đọc trơn tiếng mẫu. + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần uôc. - HS tìm + GV yêu cầu HS tháo chữ c, ghép t vào để tạo thành uôt. - HS ghép b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng góc. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận - HS lắng nghe biết mô hình và đọc thành tiếng buộc. + GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần tiếng buộc. + GV yêu cầu một số (4 5) HS đọc trơn tiếng buộc. - Đọc tiếng trong SHS - HS đánh vần. + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS - HS đọc trơn. đánh vần tương ứng với số tiếng). + Đọc trơn tiếng. - GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp - HS đánh vần nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trong các tiếng chứa một các tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng - HS đọc + HS tự tạo các tiếng có chứa vần uôc, uôt + GV yêu cầu 1, 2 HS phân tích tiếng, 1, 2 HS nêu - HS tự tạo lại cách ghép. - HS phân tích c. Đọc từ ngữ - HS ghép lại - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: ngọn đuốc, viên thuốc, con chuột - HS lắng nghe, quan sát - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn ngọn đuốc, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong - HS nói tranh. GV cho từ ngữ ngọn đuốc xuất hiện dưới tranh.
- - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần uôc trong ngọn đuốc, phân tích và đánh vần tiếng đuốc, đọc - HS nhận biết trơn từ ngữ ngọn đuốc. GV thực hiện các bước tương tự đối với viên thuốc, con chuột - GV yêu cầu HS đọc trơn nói tiếp, mỗi HS đọc một - HS thực hiện từ ngữ. 3, 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. - HS đọc d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu HS đọc bài 4. Hoạt động viết bảng - HS đọc - GV đưa mẫu chữ viết các vần uôc, uôt. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần - HS lắng nghe,quan sát uôc, uôt. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: uôc, uôt, ngọn đuốc, con chuột (chữ cỡ vừa). - HS viết - HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. - HS nhận xét - HS lắng nghe TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS viết một các vần uôc, uôt; từ ngữ ngọn đuốc, con chuột. GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS nhận xét 6. Hoạt động đọc - GV đọc mẫu cả đoạn. - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng - HS lắng nghe có vần uôc, uôt. - HS đọc thầm, tìm . - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh - HS đọc vần tiếng nói mới đọc) những tiếng có vần uôc, uôt trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp - HS xác định từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1-2 lần. - GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS đọc - GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung
- đoạn văn: + Mẹ cho Hà đi đâu? + Từ ngữ nào thể hiện Hà rất vui? - HS trả lời. + Hà mặc gì khi đi chơi? - HS trả lời. + Theo mẹ Hà, khi đi chơi, cần phải ăn mặc - HS trả lời. như thế nào? - HS trả lời. 7. Hoạt động nói theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: - HS quan sát. Em nhìn thấy những ai và những gì trong bức tranh? - HS trả lời. Các bạn ấy đang làm gì? Em đã bao giờ làm những việc đó chưa? - HS trả lời. Nếu đã làm, em có cảm thấy thích thú khi - HS trả lời. làm việc đó không? - HS trả lời. 8. Vận dụng, trải nghiệm - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa các vần uôc, uôt và đặt cầu với từ ngữ tìm - HS tìm được. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và - HS lắng nghe động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần uôc, uôt và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp nhà. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Hoạt động trải nghiệm BÀI 8: AN TOÀN KHI VUI CHƠI ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng Nhận diện được những nơi có nguy cơ không an toàn, không nên đến gần; Nhận diện được những trò chơi không an toàn, không nên chơi; 2. Phẩm chất, năng lực Nêu được những việc nên và không nên làm để đảm bảo vui chơi an toàn; Biết từ chối và khuyện bạn không nên chơi những trò chơi có thể gây tai nạn, thương tích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Tranh, ảnh về các trò chơi không an toàn. Học sinh: Những tình huống gây tai nạn, thương tích mà các em biết hoặc đã gặp phải trong thực tiễn đời sống.
- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động mở đầu Hát và vận động theo nhạc bài: Lớp HS Hát và vận động. chúng ta đoàn kết 2.Luyện tập thực hành Hoạt động 3: Đưa ra lời khuyên phù hợp với các tình huống trong tranh - Nêu yêu cầu của hoạt động -Đưa ra lời khuyên phù hợp với các tình huống trong tranh - Yêu cầu HS quan sát tranh để nhận biết -Quan sát tranh, thảo luận theo cặp ý định của các bạn và dự đoán hậu quả để đưa ra lời khuyên cho từng tình nếu các bạn chơi trò chơi đó. huống. - Các nhóm thảo luận, chia sẻ- nhóm khác bổ sung, nhận xét. - Gv nhận xét ? Giả sử các em đặt mình vào vị trí bạn . Từ chối và can ngăn; khuyên được rủ thì sẽ xử lý thế nào nhủ bạn không thực hiện các hành - Gv phân tích và chốt lại lời khuyên phù động không an toàn . hợp. 3.Hoạt động 4: Không tham gia các trò chơi nguy hiểm trong cuộc sống hằng ngày. - Nêu tên hoạt động -Không tham gia các trò chơi nguy - Yêu cầu HS quan sát tranh hiểm trong cuộc sống hằng ngày. ? Bức tranh 1 vẽ gì. -1 em bé đang lấy que trêu chú chú. - Chúng ta có nên chơi trò chơi đó Và chú chú rất hung dữ. không? -Không nên chơi. Bức tranh 2: Tương tự. - Nhận xét bạn trả lời - GV chốt: Tiếp tục vận dụng kỹ năng từ chối và khuyên can khi bị rủ tham gia các trò chơi không an toàn ở trường và ở nhà. - Kể cho các bạn nghe em đã tham gia những trò chơi an toàn nào, từ chối và -Kể cho nhau nghe sau đó chia sẻ khuyên bạn không tham gia trò chơi cho cả lớp biết. nguy hiểm như thế nào?
- Gv chốt và đưa ra thông điệp: Không chơi những trò chơi không an toàn; Khi bị rủ tham gia các trò chơi không an toàn cần từ chối và khuyên can bạn. 4. Vận dụng -Nhận xét tiết học -HS lắng nghe -Dặn dò chuẩn bị bài sau IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Buổi chiều: Tiếng việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Giúp HS củng cố về đọc, viết các vần đã học trong tuần iêt,iêu, yêu,uôi,uôm,uôc,uôt - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp. - Hoàn thành các bài trong vở Tập viết - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các vần đã học trong tuần. 2. Phẩm chất, năng lực - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản. - Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - HS chơi trò chơi “Chèo thuyền” HS chơi - Tổ chức cho HS chơi. - GV nhận xét dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập thực hành a. Luyện đọc vần, tiếng, từ ngữ - GV giới thiệu từng vần, tiếng, từ ngữ. HS lắng nghe Iêng, iêm, yên,iêt,iêu,yêu - HS Nhận xét. xanh biếc sầu riêng yên xe bờ biển cá biển yết kiến sò điệp tổ yến dừa xiêm - GV nhận xét, sửa sai b. Luyện đọc câu
- - GV giới thiệu câu - HS quan sát + Vịnh Hạ Long là một kì quan thiên nhiên. - HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp) - GV nhận xét, sửa sai c. Luyện đọc đoạn - HS quan sát - GV giới thiệu đoạn - HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp) Bố cho Nam và em chơi thả diều. Bố dạy Nam biết cách vừa chạy vừa kéo căng dây và giật giật để con diều có thể bay cao. - HS quan sát - GV nhận xét, sửa sai TIẾT 2 3. Hoạt động viết - GV giới thiệu các vần, từ ngữ. iêt, iêu, yêu,nhiệt kế, con diều, yêu chiều. - Viết vào vở ô li: iêt, iêu, yêu,nhiệt - Hướng dẫn học sinh viết vào vở ô ly. kế, con diều, yêu chiều. - GV nhận xét bài viết đúng . - Nghe GV nhận xét 4. Vận dụng, trải nghiệm Trò chơi: Đập đúng chữ. - Chuẩn bị: GV chuẩn bị những thẻ chữ iêt, iêu, yêu. - Học sinh chơi theo nhóm - Cách tiến hành: Giáo viên chia nhóm 3, 1 bạn đọc vần, 3 bạn còn lại đập thẻ chữ tương ứng với vần bạn đọc. - GV nhận xét, tuyên dương IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Toán Bài 15: TRƯỚC – SAU, Ở GIỮA. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng Có nhận biết ban đầu về định hướng không gian (trước-sau, trên-dưới, ở giữa). Từ đó xác định được vị trí giữa các hình. - Năng lực tư duy và lập luận: + Phát triển trí tưởng tượng không gian. Bước đầu phân tích xác định mối quan hệ vị trí giữa các hình. - Năng lực giao tiếp : Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời gắn định hướng không gian với vị trí các đồ vật thực tế (thường gặp quanh ta). 2. Phẩm chất, năng lực - Năng lực tự chủ và tự học: - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau nhận biết được về định hướng không gian (trước-sau, trên-dưới, ở giữa). Từ đó xác định được vị trí giữa các hình.
- Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu - HS chơi - Gv tổ chức trò chơi bảo vệ rừng xanh bằng cách trả lời các câu hỏi - HS lắng nghe - GV giới thiệu bài 2. Hình thành kiến thức mới Trước - sau, ở giữa - GV cho HS quan sát tranh “Thỏ xếp hàng” - HS quan sát nhận biết được về vị trí "trước - sau, ở giữa” của các chú thỏ. * Trên - Dưới - GV cho HS quan sát tranh, nhận biết được vị - HS quan sát trí "trên dưới " của búp bê (ở trên mặt bàn) và con mèo (ở dưới mặt bàn). 3. Luyện tập thực hành Bài 1: - GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe -GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nêu - GV yêu cầu HS quan sát hình, nhận biết được vị trí trước, sau, ở giữa của các toa tàu rồi tìm - HS quan sát, xác định số thích hợp trong ô. Bài 2: - GV giải thích yêu cầu của đề bài -GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - GV yêu cầu HS quan sát hình, nhận biết được vị trí của các đèn màu đỏ, vàng, xanh trên cột đèn giao thông (trong SGK), từ đó xác định màu của mỗi đèn ở vị trí thích hợp. - HSlắng nghe c. Luyện tập Củng cố nhận biết về "trước sau","trên - dưới". Bài 1: a) - GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ, xác định - HS nêu đâu là hàng trước, đâu là hàng sau. Từ đó đếm - HS quan sát, xác định được hàng trước có 4 bạn, hàng sau có 6 bạn. b) - GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ, trả lời
- được có tất cả 10 bạn ngồi xem phim hoạt hình. Lưu ý: GV đặt thêm những cầu hỏi xung quanh tranh vẽ để HS có thể xác định, nhận biết được về “trước - sau, ở giữa” Bài 2: - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, xác định - HS lắng nghe đâu là hàng trên cùng, hàng dưới cùng, đâu là - HS nêu hàng giữa. Từ đó đếm dược số viên gạch ở từng hàng theo yêu cầu của đề bài. - HS tìm tất cả số viên gạch hay qua thực hiện - HS quan sát, xác định tính 2 + 3 + 4 = 9. Lưu ý: GV có thể gợi ý những câu hỏi khác - HS lắng nghe (chẳng hạn số viên gạch ở hàng nào nhiều nhất - HS nêu ít nhất?..). - HS xác định 3. Vận dụng - GV có thể tổ chức thành trò chơi “Làm theo tôi nói, không làm theo tôi làm” giúp HS hứng thú hơn - GV nêu luật chơi: Các em hãy thực hiện lời cô nói đừng làm theo những động tác cô làm. Bạn nào làm sai sẽ bị phạt - GV cho HS chơi nháp .Chẳng hạn: - HS chơi “ Các bạn ơi , tay đâu tay đâu? Tay trái của mình đây - GV cho HS thực hiện chơi thật - HS lắng nghe - GV nhận xét - Nhận xét, dặn dò. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Thứ 6 ngày 15 tháng 12 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 68: UÔN - UÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết và đọc đúng các vần uôn, uông; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần uôn, uông; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần uôn, uông (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần uôn, uông.
- - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết về các hiện tượng thời tiết, đặc biệt là khi trời mưa với những dự báo theo kinh nghiệm dân gian của người Việt. 2. Phẩm chất, năng lực - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. Cảm nhận được những nét đáng yêu của đời sống con người và loài vật được thể hiện qua tranh và phần thực hành nói; từ đó yêu quý hơn cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu - HS chơi - HS hát chơi trò chơi - HS viết - GV cho HS viết bảng uôc uôt 2. Hình thành kiến thức mới - HS trả lời - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? - HS lắng nghe - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu cầu HS đoc theo, GV đọc từng cụm từ, sau mỗi - HS đọc cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Chuồn chuồn bay qua các luống rau. - HS lắng nghe - GV giới thiệu các vần mới uôn, uông. Viết tên bải lên bảng. 3. Hoạt động đọc a. Đọc vần - So sánh các vần - HS lắng nghe và quan sát + GV gìới thiệu vần uôn, uông. - HS so sánh + GV yêu cầu một số (2 3) HS so sánh các vần uôn, uông để tìm ra điểm giống và khác nhau. GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các vần. - Đánh vần các vần - HS lắng nghe + GV đánh vần mẫu các vần uôn, uông. - HS đánh vần tiếng mẫu + GV yêu cầu một số (4 ,5) HS nối tiếp nhau đánh
- vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc - HS đọc trơn tiếng mẫu. trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để - HS ghép ghép thành vần uôn. + GV yêu cầu HS ghép thêm g vào để tạo thành uông. - HS ghép b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng chuồn. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để - HS lắng nghe nhận biết mô hình và đọc thành tiếng chuồn. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng - HS đánh vần. chuồn + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng - HS đọc trơn. chuồn. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. - HS đánh vần. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng) + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối - HS đọc tiếp nhau, hai lượt. + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một - HS đọc vần. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần uôn, uông - HS tự tạo + GV yêu cầu 1 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS nêu - HS phân tích lại cách ghép. - HS nêu c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng - HS lắng nghe, quan sát từ ngữ: cuộn chỉ, buồng chuối, quả chuông. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn cuộn chỉ, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong - HS nói tranh. GV cho từ ngữ cuộn chỉ xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần uôn trong cuộn chỉ, phân tích và đánh vần tiếng cuộn, - HS nhận biết đọc trơn từ ngữ cuộn chỉ. - GV thực hiện các bước tương tự đối với buồng chuối, quả chuông - HS thực hiện
- - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ - HS đọc ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu HS đọc bài. 4. Hoạt động viết bảng - HS đọc - GV đưa mẫu chữ viết các vần uôn, uông - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách - HS lắng nghe, quan sát viết các vần uôn, uông. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: uôn, uông, cuộn chỉ, buồng chuối (chữ cỡ vừa). - HS viết - HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. - HS nhận xét - HS lắng nghe TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS lắng nghe một các vần, TN: uôn, uông, cuộn chỉ, - HS viết buồng chuối - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS lắng nghe 6. Hoạt động đọc đoạn - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc thẩm và tìm các tiếng - HS đọc thầm, tìm . có vần uôn, uông. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn các - HS đọc tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rối mới đọc)những tiếng có vần uôn, uông trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn - HS tìm văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi thanh một lần. một cầu), khoảng 1-2 lần. - GV yêu cầu một số (2 – 3) HS đọc thành - HS đọc tiếng cả đoạn. HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn: + Những dấu hiệu nào báo hiệu trời sắp - HS trả lời. mưa?
- + Từ ngữ nào miêu tả tiếng mưa rơi xuống - HS trả lời. rất mạnh? + Cảnh vật sau con mưa được miêu tả như - HS trả lời. thế nào? 7. Hoạt động nói theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, GV đặt từng cầu hỏi và HS trả lời theo từng cầu: Các em nhìn thấy những ai và những gì - HS trả lời. trong bức tranh? Bức tranh thể hiện những hiện tượng thời - HS trả lời. tiết nào? Em có thích những hiện tượng thời tiết đó - HS trả lời. không? Vì sao? 8. Vận dụng, trải nghiệm - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa - HS tìm các vần uôn, uông và đặt cầu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và - HS lắng nghe động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần uôn, uông và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP: SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: AN TOÀN KHI VUI CHƠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua. - GDHS chủ đề 4 “An toàn cho em” (tiếp theo) - HS biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện. - Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. 2. Phẩm chất, năng lực
- - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Băng đĩa nhạc, bảng phụ tổ chức trưng bày tranh vẽ, bông hoa khen thưởng 2.Học sinh: Hoạt động theo cá nhân, Chuẩn bị giấy, bút chì, màu để vẽ tranh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu - HS hát theo hướng dẫn của GV - GV cho HS hát. Vai chú mang sung. 2.Hoạt động sinh hoạt * Hoạt động 1: Sơ kết tuần học HS biết được những ưu điểm và tồn tại trong việc thực hiện nội quy lớp học. *Cách thức tiến hành: -Các trưởng ban nêu ưu điểm và - Lớp trưởng mời lần lượt các trưởng ban lên tồn tại việc thực hiện hoạt động báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt của các ban. động của lớp trong tuần qua. - Lần lượt các trưởng ban lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động trong tuần qua. - CTHĐTQ nhận xét chung cả lớp. Sau báo cáo của mỗi ban, các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến. - nhận xét chung tinh thần làm việc của các trưởng ban và cho lớp nêu ý kiến bổ sung (nếu - HS nghe. có). Nếu các bạn không còn ý kiến gì thì cả lớp biểu quyết thống nhất với nội dung mà các trưởng ban đã báo cáo bằng một tràng pháo tay (vỗ tay). - HS nghe. - tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm, ban điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở nhóm, ban nào cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có). - Giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến. Dựa trên những thông tin thu thập được về hoạt động học tập và rèn luyện của lớp, giáo viên chủ
- nhiệm góp ý, nhận xét và đánh giá về: + Phương pháp làm việc của Hội đồng tự quản, trưởng ban; uốn nắn điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp. + Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần. + Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và - HS nghe. rèn luyện (không nêu cụ thể tên học sinh vi phạm hay cần nhắc nhở trước tập thể lớp). + Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo. - Chúng em cảm ơn những ý kiến nhận xét của cô. Tuần tới chúng em hứa sẽ cố gắng thực hiện tốt hơn. - Trước khi xây dựng kế hoạch tuần tới, mời các bạn ở ban nào về vị trí ban của mình. 2 Hoạt động 2.Xây dựng kế hoạch tuần tới - Lớp trưởng yêu cầu các trưởng ban dựa vào . nội dung cô giáo vừa phổ biến, các ban lập kế hoạch thực hiện. - Các ban thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải thực hiện và mục tiêu phấn đấu đạt được trên tinh thần khắc phục những mặt - Các ban thực hiện theo CTHĐ. yếu kém tuần qua và phát huy những lợi thế đạt - Các ban thảo luận và nêu kế được của tập thể lớp; phân công nhiệm vụ cụ hoạch tuần tới. thể cho từng thành viên trong mỗi ban. - Cho cả lớp hát một bài trước khi các ban báo cáo kế hoạch tuần tới. - Lần lượt các Trưởng ban báo cáo kế hoạch tuần tới. Sau mỗi ban báo cáo, tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến và đi đến thống nhất phương án thực hiện. - Trưởng ban lên báo cáo. - Nhận xét chung tinh thần làm việc và kết qủa thảo luận của các ban. Các bạn đã nắm được kế hoạch tuần tới chưa? (Cả lớp trả lời) -Chúng ta sẽ cùng nhau cố gắng thực hiện nhé!
- Bạn nào đồng ý cho 1 tràng pháo tay. - Giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến. - Giáo viên chốt lại và bổ sung kế hoạch cho các ban. * Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ đề An toàn cho em – An toàn khi vui chơi Vẽ tranh về chủ để “Vui chơi an toàn” - GV yêu cầu mỗi nhóm tự chọn và vẽ 1 tranh - HS vẽ tranh theo chủ đề. về chủ đề vui chơi an toàn. - Khích lệ các nhóm giới thiệu với lớp về bức - Đại diện các nhóm lên giới thiệu tranh và ý tưởng bức tranh của nhóm mình. tranh vẽ của nhóm mình. - Yêu cầu các bạn trong lớp tập trung quan sát, chú ý lắng nghe để nhận xét hoặc đặt câu hỏi - HS lắng nghe và đặt câu hỏi nếu cho nhóm bạn. có thắc mắc. - GV khen ngợi sự sáng tạo của các nhóm. - HS lắng nghe. 4. Vận dụng trải nghiệm: a) Cá nhân tự đánh giá GV HD HS tự đánh giá việc thể hiện lòng kính -HS tự đánh giá yêu thầy cô theo các mức độ dưới đây: -Tốt: Thực hiện được thường xuyên tất cả các yêu cầu sau: +Tham gia trò chơi an toàn +Từ chối sự rủ rê tham gia những trò chơi nguy hiểm -Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên nhưng chưa thường xuyên -Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy đủ các yêu cầu trên, chưa thường xuyên b) Đánh giá theo tổ/ nhóm -GV HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều hành để -HS đánh giá lẫn nhau các thành viên trong tổ/ nhóm đánh giá lẫn nhau về các nội dung trên và thái độ tham gia hoạt động có tích cực, tự giác, hợp tác, trách -HS theo dõi nhiệm, hay không c) Đánh giá chung của GV -HS lắng nghe GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của từng cá nhân và đánh giá của các tổ/nhóm để đưa ra nhận xét, đánh giá chung. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)

