Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 1 - Bài 7: Oc, ôc, uc, ưc - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy

docx 19 trang Bảo Anh 14/12/2025 40
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 1 - Bài 7: Oc, ôc, uc, ưc - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_1_bai_7_oc_oc_uc_uc_nam_hoc_2023.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 1 - Bài 7: Oc, ôc, uc, ưc - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy

  1. Thứ 5 ngày 16 tháng 11 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 47: OC, ÔC, UC, ƯC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết và đọc dúng các vần oc, ôc, uc, ưc; đọc dúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần oc, ôc, uc, ưc; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần oc, ôc, uc, ưc (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần oc, ôc, uc, ưc. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần oc, ốc, uc, ưc có trong bài học. - Hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Say mê. 2. Phẩm chất, năng lực Thông qua phần luyện nói HS biết bộc lộ được sở thích của bản thân. HS cảm nhận được vẻ đẹp của cảnh vật, từ đó các em biết yêu thiên nhiên và yêu cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu - HS chơi trò chơi “Bác đưa thư”. - HS chơi - GV nhận xét dẫn dăt vào bài mới. - HS viết 2. Hình thành kiến thức mới - GV yêu câu HS quan sát tranh và trả lời - HS trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh? - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới - HS nói tranh và HS nói theo. GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu câu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp - HS đọc lại câu nhận biết một số lần: Ở góc vườn, cạnh gốc cau, khóm cúc nở hoa vàng rực. - GV gìới thiệu các vần mới oc, ôc, uc, ưc. - HS đọc Viết tên bài lên bảng. 3. Luyện đọc
  2. a. Đọc vần oc, ôc, uc, ưc. - So sánh các vần + GV gìới thiệu vần oc, ôc, uc, ưc. - HS lắng nghe và quan sát + GV yêu câu một số (2 3) HS so sánh các - HS tìm vần oc, ôc, uc, ưc để tìm ra điểm giống và khác nhau. + GV nhắc lại điểm giống và khác nhau - HS lắng nghe gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần oc, ôc, uc, uc. - HS lắng nghe, quan sát + GV yêu câu một số (4 5) HS nối tiếp nhau - HS đánh vần tiếng mẫu đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 4 vần. - Đọc trơn các vần + GV yêu câu một số (4 - 5) HS nối tiếp - HS đọc trơn tiếng mẫu. nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 4 vần. - Ghép chữ cái tạo vần - HS tìm + GV yêu câu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần oc. - HS ghép + GV yêu câu HS tháo chữ o, ghép ơ vào để tạo thành ốc. - HS ghép + GV yêu câu HS tháo chữ ô, ghép u vào để tạo thành uc. - HS ghép + GV yêu câu HS tháo chữ u, ghép ư vào để tạo thành ưc. - HS đọc - GV yêu cầu HS đọc oc, ôc, uc, ưc một số lần. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu - HS lắng nghe + GV gìới thiệu mô hình tiếng góc. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng góc. - HS đánh vần. + GV yêu câu một số (4 5) HS đánh vần tiếng góc (gờ óc góc sắc góc - HS đọc trơn. + GV yêu câu một số (4 5) HS đọc trơn tiếng góc. - Đọc tiếng trong SHS - HS đánh vần + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối
  3. tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). + Đọc trơn tiếng. - HS đọc - GV yêu câu mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trong các tiếng chứa một các tiếng. - HS đọc - GV yêu cầu HS đọc trơn tất cả 1 số lần - Ghép chữ cái tạo tiếng - HS tự tạo + HS tự tạo các tiếng có chứa vần oc, ôc, uc, ưc. - HS phân tích + GV yêu câu 1 2 HS phân tích tiếng, 1 2 - HS ghép lại HS nêu lại cách ghép. - HS đọc + GV yêu cầu HS đọc trơn những tiếng mới ghép được. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng - HS lắng nghe, quan sát từ ngữ: con sóc, cải cốc, máy xúc, con mực. - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ - HS nói ngữ, chẳng hạn con sóc, GV nêu yêu câu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ con sóc xuất hiện dưới tranh. - GV yêu câu HS nhận biết tiếng chứa vần - HS nhận biết oc trong con sóc, phân tích và đánh vần tiếng sóc, đọc trơn từ ngữ con sóc. GV thực hiện các bước tương tự đối với cái cốc, máy - HS thực hiện xúc, con mực. - GV yêu câu HS đọc trơn nói tiếp, mỗi HS - HS đọc đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu HS đọc lại. - HS đọc 4. Viết bảng: - GV đưa mẫu chữ viết các vần oc, ôc, uc, - HS lắng nghe,quan sát uc. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vẫn oc, ôc, uc, ưc. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: oc, ôc, - HS viết uc, ưc và sóc, cốc, xúc, mực (chữ cỡ vừa). - HS nhận xét bài của bạn. - HS nhận xét - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết - HS lắng nghe cho HS.
  4. TIẾT 2 5.Viết vở: - GV yêu câu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS viết một các vần oc, oc, uc, ưc; từ ngữ cốc, máy xúc, mực. GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV quan sát và nhắc nhở cách cầm bút tư thế ngồi của HS. 6. Đọc - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe - GV yêu câu HS đọc thầm và tìm các tiếng - HS đọc thầm, tìm . có vần oc, ôc, uc, ưc. - GV yêu câu một số (4 - 5) HS đọc trong - HS đọc các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng nói mới đọc). - GV yêu câu HS xác định số câu trong đoạn - HS xác định văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp - HS đọc từng câu (mỗi HS một câu), khoảng 1-2 lần. - GV yêu câu một số (2 3) HS đọc thành - HS đọc tiếng cả đoạn. - GV yêu câu HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn: + Đi học về, Hà thấy mấy khóm cúc thể - HS trả lời. nào? - HS trả lời. + Hà cắm cúc vào đâu? - HS trả lời. + Mẹ khen Hà thế nào? 7. Nói theo tranh: - GV yêu câu HS quan sát tranh trong SHS, GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: - HS trả lời. + Có những ai ở trong tranh? - HS trả lời. + Theo em, các bạn đang làm gì? - HS trả lời. + Sở thích của em là gì? - HS trả lời. - GV yêu câu một số (2 3) HS trả lời những câu hỏi trên và có thể trao đổi thêm về sở thích của các em. 8.Vận dụng - HS tìm. - GV yêu câu HS tìm một số từ ngữ chứa các vần oc, ôc, uc, uc và đặt câu với từ ngữ
  5. tìm được. - HS lắng nghe - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần oc, ôc, uc, ưc và khuyến khích HS thực hành giao tiếp nhà. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Hoạt động trải nghiệm Bài 6: THỰC HIỆN NĂM ĐIỀU BÁC HỒ DẠY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau: - Biết Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước. - Nhớ, đọc thuộc lòng Năm điểu Bác Hồ dạy và xác định được những biểu hiện cụ thể cần phải làm theo Năm điều Bác Hồ dạy. - Tự đánh giá được những việc đã làm được và những việc cẩn cố gắng trong thực hiện Năm điều Bác Hồ dạy. Biết cách rèn luyện thực hiện Năm điều Bác Hồ dạy để trở thành đội viên - HS phát triển hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức, sự cần thiết thực hiện theo các chuẩn mực đó, phát triển năng lực tư duy 2. Phẩm chất, năng lực - Góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, VBT, điện thoại.. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu - GV mở nhạc bài “Ai yêu nhi đồng bằng - HS nghe nhạc và hát theo. Bác Hồ Chí Minh” cho cả lớp nghe. Các em cảm thấy như thế nào khi nghe và - HS nhắc lại tên bài. hát bài hát này? -Các em có muốn làm theo những lời Bác Hồ đạy không? - Chuyển ý, giới thiệu bài học ngày hôm nay của chúng ta là bài: Thực hiện năm điều Bác
  6. Hồ dạy. 2. Hình thành kiến thức mới. Tìm hiểu năm điều Bác Hồ dạy. - GV yêu cầu HS nêu 5 điều Bác Hồ dạy mà HS nêu theo hình thức cá nhân em biết. 1. Yêu Tổ quốc, yêu đồng bảo; Sau đó, GVchốt lại Năm điểu Bác Hồ dạy 2. Học tập tốt, lao động tốt; 3. Đoàn kết tốt, kỉ luật tốt; 4. Giữ gìn vệ sinh thật tốt; 5, Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm. - Kể một số việc em đã làm theo Năm điều Bác Hồ dạy. - Lựa chọn hành vi phù hợp với điều Bác --HS làm việc theo nhóm 4, 2 dạy: GV đưa ra một số tranh tình huống và nhóm lên thi gắn tranh phù hợp các điều Bác Hồ dạy, hs lên sắp xếp tranh cho phù hợp với điều Bác Hồ dạy + tranh 1: ủng hộ đồng bào lũ lụt +tranh 2: hăng hái phát biểu +tranh 3: không bắt nạt bạn HS quan sát tranh cùng thảo luận +tranh 4: trực nhật lớp nhóm đóng kịch theo các tình +tranh 5: nhặt được của rơi trả lại người mất huống trong tranh mình bốc thăm được -GV Chia lớp thành 5 hoặc 10 nhóm (tuỳ Hs nhóm khác trả lời nội dung theo sĩ số của lớp, sao cho mỗi nhóm không tranh của nhóm bạn. quá 6 em). Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Mỗi nhóm lên bôc thăm 1 bức tranh trong sgk, thảo luận và đóng vai lại bức tranh đó để hs dưới lớp đoán xem bức tranh thể hiện điều dạy nào của Bác Hồ 1/ Yêu Tổ quốc, Yêu đồng bào là biết giúp đỡ người gặp khó khăn. Hs dưới lớp kể cho các bạn về những điều 2/Học tập tốt, lao động tốt là biết em đã làm theo Năm điểu Bác Hồ dạy. học bài làm bài đầy đủ, giúp đỡ mẹ việc nhà 3/Đoàn kết tốt, kỉ luật tốt là trật tự trong lớp, trong lúc thảo luận, không tranh bạn đánh bạn. 4/Giữ gìn vệ sinh thật tốt là luôn
  7. rửa tay thường xuyên, áo quần sạch sẽ gọn gàng. 5/Khiêm tốn thật thà dũng cảm là biết nhận lỗi khi làm sai. Đại diện nhóm trình bày trước lớp GV chốt: Thông qua việc hiểu rõ được ý nghĩa của 5 điều Bác Hồ dạy, các em hãy phấn đấu, nỗ lực để trưởng thành, là những người con ngoan, trò giỏi, những người góp phần đưa đất nước ngày một phát triển vững mạnh, sánh vai với các cường quốc năm châu. 2. Luyện tập thực hành Sắm vai thực hành làm quen với bạn mới HS quan sát, trả lời cá nhân câu GV tổ chức cho HS sắm vai xử lí từng tình hỏi. huống được nêu trong hoạt động thực hành Tranh 1: Một bạn nhỏ thấy tiền của ở SGK theo các bước sau: ai đánh rơi. Gv yêu cầu HS quan sát lần lượt 2 bức Tranh 2: Trời lạnh, bạn nhỏ không tranh. chịu đánh răng rửa mặt GV đặt câu hỏi HS thấy gì qua các bức tranh HS thảo luận nhóm. GV chia lớp thành các 6 nhóm tùy theo tình Đại diện từng nhóm lên trước lớp hình lớp. sắm vai xử lí tình huống. Các bạn Nhóm 1,2,3 thảo luận tranh số 1 đóng vai và trong lớp quan sát và đưa ra ý kiến giải quyết tình huống. nhận xét cách giải quyết tình Tình huống: Vào giờ ra chơi, em thấy tiền ai huống của nhóm vừa thực hiện. dánh rơi. Em sẽ làm gì lúc đó? Tình huống 1: Em phải trả lại tiên Nhóm 4,5,6: Một buổi sáng trời lạnh, bé rơi cho người mất bằng cách đưa Lan làm không chịu rửa mặt. Nếu em là chị cô hay đưa cho giám thị. ( theo ( anh) bé Lan, em sẽ nói gì với bé Lan. điều 5) GV nêu tình huống, dành thời gian cho HS Tình huống 2: Em nên giữ vệ sinh trao đổi trong nhóm để đưa ra cách sạch sẽ thân thể ( theo điều 4) giảiquyết tình huống và phân công bạn sắm -GV yêu cầu HS thể hiện sự đồng
  8. vai. tình hoặc không đồng tình với cách giải quyết của nhóm bạn bằng cách giơ thẻ hoặc giơ tay. 3. Vận dụng, trải nghiệm Thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy. - HS nhắc lại 5 điều Bác hồ dạy. GV yêu cầu HS nhắc lại 5 điều Bác hồ dạy. - HS nhờ ba mẹ phối hợp giúp đỡ GV yêu cầu HS về nhà chia sẻ cho Ba mẹ và mình thực hiện tốt 5 điều Bác dạy nhờ ba mẹ nhắc nhở HS làm tốt 5 điều Bác ở nhà. Hồ dạy. Tổng kết: -GV yêu cẩu HS chia sẻ những điều thu hoạch được sau khi tham gia các hoạt động. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Buổi chiều: Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Giúp HS củng cố về đọc, viết các vần đã học trong tuần ui, ưi,ac,ăc,âc . - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp. - Hoàn thành các bài trong vở Tập viết - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các vần đã học trong tuần. 2. Phẩm chất, năng lực - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản. Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu GV cho HS bài Bông hồng tặng mẹ và cô - HS hát 2. Luyện tập thực hành Hoạt động 1: Ôn đọc 1. Đọc
  9. - GV trình chiếu: ui, ưi, chui, cửi, ngửi, - HS đọc: cá nhân. bụi cỏ. - GV nhận xét, sửa phát âm. - HS đọc: 3-4 HS 2. Đọc các từ ngữ trong vở Tập viết: - GV yêu cầu HS mở vở Tập viết đọc các từ cần viết trong bài Hoạt động 2: Ôn viết 1. Hướng dẫn viết: - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: ui, - HS viết vở ô ly. ưi,ac,ăc.âc chui, cửi, ngửi, bụi cỏ,con sóc,ái cóc. .Mỗi chữ (từ) 1 dòng. - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của HS khi viết. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. - HS ghi nhớ. 2. Chấm bài: - GV yêu cầu HS nhờ bố (mẹ) chụp bài gửi cho cô để cô KT, nhận xét. 3. Vận dụng trải nghiệm - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà Tiết 2 2. Luyện tập thực hành Hoạt động 1: Ôn đọc 1. Đọc - GV trình chiếu: oc,ôc,uc,ưcat,ăt,ât. - HS đọc: cá nhân. - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Đọc các từ ngữ trong vở Tập viết: - GV yêu cầu HS mở vở Tập viết đọc các từ - HS đọc: 3-4 HS cần viết trong bài Hoạt động 2: Ôn viết 1. Hướng dẫn viết: - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: - HS viết vở ô ly. oc,ôc,uc,ưa, bãi cát, mặt trời, bật lửa.Mỗi chữ (từ) 1 dòng. - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của
  10. HS khi viết. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 2. Chấm bài: - HS ghi nhớ. - GV yêu cầu HS nhờ bố (mẹ) chụp bài gửi cho cô để cô KT, nhận xét. 3. Vận dụng trải nghiệm - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Toán TÁCH RA CÒN LẠI MẤY? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết được ý nghĩa của Phép trừ - Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10 - Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính trừ - Năng lực tư duy và lập luận: Bước đầu làm được các bài toán thực tế đơn giản liên quan đến phép trừ (giải quyết một tình huống cụ thể trong cuộc sống). - Năng lực giao tiếp : Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán, 2. Phẩm chất, năng lực + Nhận biết được ý nghĩa của phép trừ “Tách ra” + Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10. +Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính trừ. Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập phép trừ trong phạm vi 10. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu - Gv cho HS hát bài “Một con vịt”. - Hát - GV giới thiệu bài 2. Hình thành kiến thức Tách ra còn lại mấy a) Yêu cầu HS quan sát tranh - GV hỏi: 9 bông hoa gồm cả (nhóm) hoa màu - HS trả lời đỏ và (nhóm) hoa màu vàng, biết hoa màu vàng
  11. có 3 bông, hoa màu đỏ có mấy bông? - GV hình thành phép tính: 9-3 = 6 - GV đọc phép tính - HS đọc b) GV cho HS khám phá như câu b 3. Luyện tập, thực hành *Bài 1: Số ? - Nêu yêu cầu bài tập - HS theo dõi - Hd HS quan sát tranh, và hình thành phép tính 6 – 2 = 4 - HS thực hiện ? Vậy có mấy sóc bông? - HS nêu kết quả - HS nêu kết quả - HS nhận xét - GV cùng HS nhận xét *Bài 2: Số ? - Nêu yêu cầu bài tập - HS theo dõi - Hd HS quan sát tranh , và hình thành phép tính - HS quan sát tranh 8 – 4 = 4 - HS nêu kết quả - HS tự trả lời: Có 8 con thỏ ở chuồng b - HS nhận xét - GV cùng HS nhận xét *Bài 3: Số ? - Nêu yêu cầu bài tập - HS theo dõi - HD HS dựa vào tách số tìm phép trừ tương ứng - HS thực hiện - HS nêu thực hiện - HS nêu kết quả - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét *Bài 4: Số ? - Nêu yêu cầu bài tập - HS theo dõi - Hd HS GV hỏi: Có 10 con chim, 3 con bây đi còn - HS trả lời mấy con ở trên cành? - HS thực hiện làm bài vào vở - Yêu cầu HS hình thành phép tính - HS nêu kết quả - HS nêu kết quả - HS nhận xét - GV cùng HS nhận xét 4. Vận dụng, trải nghiệm - GV tổng kết bài học. - Lắng nghe, ghi nhớ - GV yêu cầu HS về nhà tự viết phép tính và tự tính bằng cách lấy các đồ vật trong nhà làm phép tính. - Nhận xét tiết học. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
  12. Thứ 6 ngày 17 tháng 11 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 48: AT, ĂT, ÂT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết và đọc đúng các vần at, ăt, ât; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần at, ăt, ât; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần at, ăt, ât (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần at, ăt, ât. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần at, åt, ât có trong bài học. Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về hoạt động của con người. 2. Phẩm chất, năng lực HS phát triển kĩ năng nói lời Xin phép. cảm nhận được tình cảm và sự gần gũi giữa các HS trong lớp học và tình cảm gia đình, từ đó thêm yêu mến gia đình và lớp học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu - HS chơi trò chơi “Trời nắng trời mưa” - HS chơi - GV cho nhận xét dẫn dắt vào bài. - HS viết 2. Hình thành kiến thức - GV yêu câu HS quan sát tranh và trả lời - HS trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh? - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới - HS lắng nghe tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS đọc biết và yêu câu HS đoc theo, GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Nam bắt nhịp cho tất cả các bạn hát. - GV gìới thiệu các vần mới at, ăt, ât. Viết - HS lắng nghe tên bải lên bảng.
  13. 3. Đọc a. Đọc vần at, ăt, ât. - So sánh các vần + GV gìới thiệu vần at, ăt, ât. - HS lắng nghe và quan sát + GV yêu câu một số (2 3) HS so sánh các - HS so sánh vần at, ăt, ât để tìm ra điểm gìống và khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần at, ăt, ât. - HS lắng nghe + GV yêu câu một số (4 5) HS nối tiếp nhau - HS đánh vần tiếng mẫu đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. - Đọc trơn các vần + GV yêu câu một số (4 - 5) HS nối tiếp - HS đọc trơn tiếng mẫu. nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. - Ghép chữ cái tạo vần - HS tìm + GV yêu câu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần at. - HS ghép + GV yêu câu HS tháo chữ a, ghép ă vào để tạo thành ăt. - HS ghép + GV yêu câu HS tháo chữ ă, ghép â vào để tạo thành ât. - HS đọc - GV yêu cầu HS đọc at, ăt, ât một số lần. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu - HS lắng nghe + GV gìới thiệu mô hình tiếng hát. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng hát. - HS đánh vần. + GV yêu câu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng hát (ho át hát - sắc hát). - HS đọc trơn. + GV yêu câu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng hát. - Đọc tiếng trong SHS - HS đánh vần + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng női tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). - HS đọc + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một
  14. tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. - HS đọc + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. - Ghép chữ cái tạo tiếng - HS tự tạo + HS tự tạo các tiếng có chứa vần at, ăt, ât. - HS phân tích + GV yêu câu 1 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 - HS ghép lại HS nêu lại cách ghép. - HS đọc + GV yêu cầu HS đọc những tiếng mới ghép được. c. Đọc từ ngữ - HS lắng nghe, quan sát - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: bãi cát, mặt trời, bật lửa. - HS nói Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn bãi cát, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ bãi cát xuất hiện dưới tranh. - GV yêu câu HS nhận biết tiếng chứa vần at - HS nhận biết trong bãi cát, phân tích và đánh vần tiếng cát, đọc trơn từ ngữ bãi cát. - GV thực hiện các bước tương tự đối với - HS thực hiện mặt trời, bật lửa, - GV yêu câu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS - HS đọc đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2 3 HS đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu HS đọc lại các tiếng và từ ngữ - HS đọc 4. Viết bảng: - GV đưa mẫu chữ viết các vần at, ăt, ât. - HS lắng nghe, quan sát - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần at, ăt, ât. - GV yêu câu HS viết vào bảng con: at, ăt, ât - HS viết và cát, mặt, bật (chữ cỡ vừa). HS có thể chỉ viết hai vần ăt và ât vì trong ăt, ât đã có at. - HS nhận xét bài của bạn. - HS nhận xét - GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết - HS lắng nghe cho HS. TIẾT 2 5. Viết vở: - GV yêu câu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS lắng nghe một các vần at, ăt, ất; từ ngữ mặt trời, bật
  15. lửa. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp - HS viết khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS lắng nghe 6. Đọc - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe - GV yêu câu HS đọc thẩm và tìm các tiếng - HS đọc thầm, tìm . có vần at, ăt, ât. - GV yêu câu một số (4 - 5) HS đọc trơn các - HS đọc tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rối mới đọc).. - GV yêu câu HS xác định số câu trong đoạn - HS xác định văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp - HS đọc từng câu (mỗi thanh một lần. một câu), khoảng 1-2 lần. - GV yêu câu một số (2 – 3) HS đọc thành - HS đọc tiếng cả đoạn. HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn: + Hè đến, gìa đình Nam đi đâu? - HS trả lời. + Mẹ và Nam chuẩn bị những gì? - HS trả lời. + Vì sao Nam rất vui? - HS trả lời. 7. Nói theo tranh: - GV yêu câu HS quan sát tranh trong SHS, GV đặt từng câu hỏi và HS trả lời theo từng câu: Có những ai trong tranh? - HS trả lời. Có đồ chơi gì trong tranh? - HS trả lời. Theo em, nếu bạn nhỏ muốn chơi đồ chơi - HS trả lời. đó thì phải nói gì với bác chủ nhà - HS trả lời. - GV yêu câu một số (2 - 3) HS trả lời 8.Vận dụng - GV yêu câu HS tìm một số từ ngữ chứa - HS tìm các vần at, ăt, ât và đặt câu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và - HS lắng nghe động viên HS. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
  16. Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP, SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ:THỰC HIỆ NĂM ĐIỀU BÁC HỒ DẠY. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau: - HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua. - GDHS chủ đề Thực hiện năm điều Bác Hồ dạy. - Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện. 2. Phẩm chất, năng lực - Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. - Rèn kĩ năng kể chuyện, sắm vai, lắng nghe, tự tin, hợp tác và giải quyết vấn đề; - Rèn ý thức tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV :băng đĩa nhạc, bảng phụ tổ chức trò chơi, bông hoa khen thưởng - HS: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS hát bài “Bông hồng tặng cô -HS lắng nghe và mẹ”. - GV nhận xét dẫn dắt vào bài. 2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ a/ Sơ kết tuần học trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả -GV tổng kết tuần học, nhắc nhở, tuyên thực hiện các mặt hoạt động của lớp dương, khen thưởng cho HS học tập tốt trong tuần qua. trong tuần, trọng tâm các mảng: +Sau báo cáo của mỗi tổ trưởng, các + Nền nếp, kỷ luật khi sinh hoạt dưới cờ. thành viên trong lớp đóng góp ý kiến. +Nền nếp mặc đồng phục và chuẩn bị đồ - Lớp trưởng nhận xét chung tinh thần dùng học tập. làm việc của các tổ trưởng. + Nền nếp giữ vệ sinh cá nhân và trường, - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên lớp . dương cá nhân, nhóm, ban điển hình
  17. của lớp; đồng thời nhắc nhở nhóm, ban nào cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có). - Lớp trưởng mời GV cho ý kiến. - HS lắng nghe - GV góp ý, nhận xét và đánh giá về: + Phương pháp làm việc của Cán bộ lớp; điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp. + Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần. + Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện + Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo. * Hoạt động 1: Xây dựng kế hoạch tuần tới - GV mời lớp trưởng lên ổn định, điều hành - Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng lớp dựa vào nội dung GV vừa phổ biến, lập kế hoạch thực hiện. - Các tổ trưởng thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải thực hiện và mục tiêu phấn đấu đạt được trên tinh thần khắc phục những mặt yếu kém tuần qua và phát huy những lợi thế đạt được của tập thể lớp; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong tổ. - Lần lượt các tổ trưởng báo cáo kế hoạch tuần tới. - Tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến và thống nhất phương án thực hiện. - Lớp trưởng: Nhận xét chung tinh thần làm việc và kết qủa thảo luận của các tổ trưởng.
  18. - GV nhận xét, tuyên dương - Lớp trưởng: mời GV cho ý kiến. 3: Sinh hoạt theo chủ đề GV cho HS chia sẻ những điểu em đã thực hiện theo Năm điểu Bác Hồ day. - GV phát bảng kiểm cho HS và hướng dẫn HS thảo luận nhóm, điền phiếu bảng HS sử dụng bảng kiểm: Mỗi ngày em thực kiểm. hiện được những biểu hiện nào của Năm điểu Bác Hồ dạy thì đánh dấu vào các dòng tương ứng với biểu hiện. Mỗi lần thực hiện được, đánh một dấu X để cuối tuần có thể tổng kết được bao nhiêu lần em thực hiện tốt từng nội dung trong Năm điểu Bác Hồ dạy. Đánh giá GV hướng dẫn HS cách đánh giá theo các HS tự đánh giá theo các mức độ dưới nội dung: đây: - Có biết thể hiện thái độ thân thiện, kính -Tốt: Thực hiện thường xuyên được trọng, lễ phép với thầy cô và bạn bè. Thực các yêu cầu sau: hiện được Năm điều Bác Hồ dạy hay -Kể được những việc cần làm theo không? Năm điểu Bác Hồ dạy. - Thái độ tham gia hoạt động có tích cực, -Thực hiện được Năm điểu Bác Hồ tự giác, hợp tác, trách nhiệm, hay không? dạy hằng ngày. 1.Tự đánh giá -Đạt:Thực hiện được các yêu cầu trên nhưng chưa thường xuyên -Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy đủ các yêu cầu trên, chưa thể hiện rõ, chưa thường xuyên - HS đánh giá theo nhóm : 2.Đánh giá theo nhóm Nhóm 4: 1 bạn tự đánh giá bản thân nói cho 3 bạn trong nhóm và đánh giá 3 bạn trong nhóm của mình. - GV tổng hợp ý kiến, tuyên dương 4. Vận dụng, trải nghiệm GV: Tiết học này giúp các em biết thêm về -HS trả lời điều gì? - Nhận xét tiết học của lớp mình. - GV dặn dò nhắc nhở HS
  19. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)