Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 1 - Bài 72: ươm, ươp - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy

docx 21 trang Bảo Anh 14/12/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 1 - Bài 72: ươm, ươp - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_1_bai_72_uom_uop_nam_hoc_2023_20.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 1 - Bài 72: ươm, ươp - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy

  1. Thứ 5 ngày 21 tháng 12 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 72: ƯƠM, ƯƠP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - HS nhận biết và đọc đúng các vần ươm, ươp; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ươm, ươp; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần ươm, ươp ; viết đúng các tiếng, từ có vần ươm, ươp.. Năng lực ngôn ngữ: - Phát triển ngôn ngữ nói về chủ điểm vật nuôi yêu thích. - Phát triển kĩ năng quan sát,nhận biết các chi tiết trong tranh về cảnh vật. - Cảm nhận được vẻ đáng yêu của loài vật nuôi trong nhà,từ đó có tình yêu với động vật và cuộc sống. 2. Phẩm chất năng lực Tự chủ và tự học : HS biết tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của mình. Nhân ái: HS biết yêu thương và đoàn kết cùng bạn, thông qua luyện nói rèn cho HS tình yêu đối với động vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - HS chơi trò chơi ‘Đi chợ” - HS chơi - GV cho HS viết bảng ươc, ươt - HS viết - GV nhận xét dẫn dắt vào bài. 2. Hình thành kiến thức mới - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời - HS trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới - HS lắng nghe và nói theo tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng - HS đọc cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Trên giàn,/ hoa mướp vàng bươm,/ bướm bay rập rờn. - GV giới thiệu các vần mới ươm, ươp. Viết
  2. tên bài lên bảng. - HS lắng nghe và quan sát 3. Hoạt động đọc a. Đọc vần - So sánh các vần + GV giới thiệu vần ươm, ươp. + GV yêu cầu một số (2- 3) HS so sánh các vần ươm, ươp để tìm ra điểm giống và khác - HS so sánh nhau. + GV nhắc lại điểm giống và khác nhau gìữa các vần. - HS lắng nghe - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần ươm, ươp. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp - HS lắng nghe, quan sát nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 2 vần. - HS đánh vần tiếng mẫu - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 - HS đọc trơn tiếng mẫu. vần. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ - HS tìm chữ để ghép thành vần ươm. + GV yêu cầu HS tháo chữ m, ghép p vào để - HS ghép tạo thành ươp. - GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh ươm, ươp - HS đọc một số lần. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng bướm. GV - HS lắng nghe khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng bướm. + GV yêu cầu một số (4- 5) HS đánh vần - HS đánh vần. tiếng bướm. + GV yêu cầu một số (4- 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn. tiếng bướm. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong - HS đánh vần. SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng
  3. + Đọc trơn tiếng. - GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn một tiếng nối - HS đọc tiếp nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trong các tiếng chứa một các tiếng. - HS đọc - GV yêu cầu HS đọc trơn một lần tất cả - Ghép chữ cái tạo tiếng - HS tự tạo + HS tự tạo các tiếng có chứa vần ươm, ươp - HS phân tích + GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1- 2 - HS nêu lại HS nêu lại cách ghép. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng - HS lắng nghe, quan sát từ ngữ: con bướm, nườm nượp, giàn mướp - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ - HS nói ngữ, chẳng hạn con bướm , GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ con bướm, xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần - HS nhận biết ươm trong con bướm ,phân tích và đánh vần tiếng con bướm đọc trơn từ ngữ con bướm . GV thực hiện các bước tương tự đối với nườm nượp, giàn mướp - GV yêu cầu HS đọc trơn nói tiếp, mỗi HS - HS thực hiện đọc một từ ngữ. 3- 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp - HS đọc đọc đồng thanh một lần. 4. Hoạt động viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vần ươm, ươp. - HS đọc GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và - HS lắng nghe, quan sát cách viết các vần ươm, ươp. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ươm, - HS viết ươp, nườm, nượp.(chữ cỡ vừa). - HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết - HS nhận xét cho HS. - HS lắng nghe TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở
  4. - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS viết một các vần ươm, ươp; từ ngữ thước kẻ, lướt ván. GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS nhận xét 6. Hoạt động đọc đoạn - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng - HS đọc thầm, tìm . có vần ươm, ươp. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trong - HS đọc các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng nói mới đọc). - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn - HS xác định văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1- 2 lần - GV yêu cầu một số (2- 3) HS đọc thành - HS đọc tiếng cả đoạn. - GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn: + Mèo mướp đang sưởi nắng ở đâu? - HS trả lời. + Sưởi nắng có ích lợi gì đối với mèo? - HS trả lời. + Đoạn văn nói đến những bộ phận cơ thể - HS trả lời. nào của chú mèo? 7. Hoạt động nói theo tranh - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong - HS quan sát, nói. SHS và nói về các con vật trong tranh (Tên của những con vật trong tranh là gi? Em thích loài vật nuổi nào (có trong tranh hoặc - HS trả lời. không ? Vì sao em thích loài vật này? Em có - HS trả lời. câu chuyện nào muốn kế với các bạn về con - HS trả lời vật nuôi yêu thích của em không?) - GV có thể cho HS trao đổi thêm về các loài - HS trao đổi. vật nuôi mà HS yêu thích. 8. Vận dụng trải nghiệm - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa các - HS tìm vần ươm, ươp và đặt cầu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và - HS lắng nghe động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần
  5. ươm, ươp và khuyến khích HS thực hành giao tiếp nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ: AN TOÀN CHO EM BÀI 9: PHÒNG TRÁNH BỊ BẮT NẠT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Có ý thức tự bảo vệ bản thân, không để bị bắt nạt. 2. Phẩm chất năng lực - Biết cách tự bảo vệ để tránh bị bắt nạt. + Nhận diện được các biểu hiện của bắt nạt và bị bắt nạt. + Nhận thức được quyển được bảo vệ, không bị xâm phạm thân thể và tổn thương tinh thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Video băng nhạc bài hát Em ơi hãy kể. - Các tranh/ file ảnh vể các hình thức bắt nạt; - Các hình thức bắt nạt thường xuất hiện ở địa phương. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS nghe và xem video băng - HS xem nhạc bài hát Em ơi hãy kể. Sau đó GV đặt câu hỏi và khích lệ HS trả lời: Sau khi nghe bài hát này, em rút ra - HS trả lời được điều gì? - GV chốt lại và dẫn dắt vào bài mới. 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Hành động bị bắt nạt và cách ứng xử a) Nhận biết các hành động bắt nạt - HS xem - GV yêu cầu HS xem tranh ở hoạt động 1 trong SGK, sử dụng hiểu biết của mình để xác định các hành động
  6. biểu hiện sự bắt nạt. HS thảo luận theo cặp. Đại diện các cặp HS xung phong nêu tranh thể hiện sự bắt nạt; GV nhắc HS không nêu lại ý kiến trùng lặp với bạn đã nêu trước để tránh mất thời gian và rèn kĩ năng lắng nghe tích cực cho HS. - GV rà soát lại từng tranh, bổ sung phần giải thích vì sao tranh đó thể hiện sự bắt nạt (nếu HS giải thích chưa rõ). - Sau mỗi biểu hiện của hành vi bắt nạt, GV nên dừng lại hỏi HS xem các em đã từng bị bắt nạt hoặc chứng kiến người khác đã bị bắt nạt như vậy chưa. - GV hỏi HS xem các em còn biết thêm các biểu hiện bắt nạt nào khác? Cách ứng xử của người bị bắt nạt như thế nào? - GV khen ngợi các bạn đã mạnh dạn chia sẻ với lớp. - GV nhận xét bổ sung thêm những biểu hiện khác của hành vi bắt nạt và chốt lại: (Lưu ý: GV cần phân tích, diễn giải/nói tự nhiên bằng sự thấu hiểu của mình, không đọc nội dung này như một sự áp đặt) Những HS khác lắng nghe để bổ sung, - Một số biểu hiện của hành vi bắt hoặc điểu chỉnh. nạt: + Đuổi + Đánh + Trấn lột đồ ăn sáng + Bắt xách cặp + Lấy đồ dùng học tập + Bắt nộp tiển
  7. + Chế giễu, xúc phạm (ví dụ: bạn khuyết tật, bạn có hoàn cảnh gia đình đặc biệt,...) + Cấm không cho nói với người khác + Sai khiến bạn làm theo ý mình + Đe doạ nếu nói với cô giáo hoặc bố mẹ (GV có thể sử dụng sơ đồ cây, hoặc sơ đồ tư duy để thể hiện các hành vi - HS lắng nghe bắt nạt). b) Lựa chọn cách ứng xử khi bị bắt nạt Bước 1: Làm việc cá nhân - GV yêu cầu HS quan sát 3 tranh trong SGK trang 38 và cho biết, - HS quan sát khi bị bắt nạt em sẽ làm gì? Khi nào thì em sẽ chọn thêm cách 2 hoặc cách 3? Bước 2: Làm việc chung toàn lớp - GV hỏi cả lớp: Ai xung phong nói cách xử lí của mình? - Lưu ý: + Yêu cầu "Dừng lại" là phù hợp với quyền trẻ em, không ai có quyển bắt nạt trẻ; nếu kẻ bắt nạt không dừng lại - HS chia sẻ thì phải doạ mách thầy, cô giáo (khi không có ai ở xung quanh giúp đỡ) hoặc kêu nhờ người giúp đỡ nếu có người ở gần đó. - GV đặt thêm câu hỏi: Có em nào có cách ứng xử khác ngoài 3 cách trên không? + Nếu HS lựa chọn cách yêu cầu: “Dừng lại” là đã khẳng định quyển trẻ - GV khen ngợi HS có ý kiên riêng (nêu có). em; và “mách cô giáo”, hoặc kêu người giúp là đã vận dụng kĩ năng tìm - Nêu HS đưa ra những cách khác thì GV cần phân tích mặt tích cực và kiêm sự giúp đỡ. hạn chê' của cách giải quyết mà các em nêu thêm. Hoặc phân tích thêm cách
  8. giải quyết nào là phù hợp trong từng bối cảnh khác nhau. - GV chốt lại những hành động ứng xử cần thiêt khi bị bắt nạt: + Yêu cẩu người có hành vi bắt nạt dừng lại + Mách thầy, cô giáo (hoặc người có trách nhiệm) + Kêu to để mọi người giúp đỡ + Khi cần thiết phải gọi điện thoại số 111 để được giúp đỡ. Hoạt động 2: Xử lí các tình huống bị bắt nạt - GV chia lớp thành các nhóm. Yêu cầu mỗi nhóm vận dụng cách xử lí tích cực đã tìm hiểu trong hoạt động 1, thảo luận tìm cách xử lí các tình huống nhóm được giao. -HS trả lời - GV yêu cầu HS nhận diện thực chất của hiện tượng bắt nạt ở tình huống 2 là sự chế giễu - hình thức bạo lực tinh thần. - GV yêu cầu các nhóm xung phong thể hiện cách xử lí của nhóm mình trước lớp. Các nhóm còn lại tập trung quan sát và lắng nghe cách xử lí của nhóm bạn để nhận xét, góp ý. - Sau khi hai nhóm thể hiện cách xử lí hai tình huống, GV hỏi HS có nhóm nào có cách xử lí khác thì xung phong chia sẻ trước lớp. Lưu ý: -Nêu HS lựa chọn phương án xử lí “Từ chối không đưa” trong tình huống 1 hoặc nói “Các bạn không được nói tớ như vậy” trong tình huống 2 thì GV
  9. cần hỏi thêm: Nếu người bắt nạt không dừng lại thì em cần làm gì? -Nêu HS trả lời được tiếp là “Em sẽ thưa cô giáo” hoặc “Kêu to nhờ người khác giúp đỡ” là câu trả lời đúng. -Còn nêu HS không có cách giải quyêt khác thì GV cùng cả lớp phân tích cách xử lí của hai nhóm. GV giải thích, bổ sung và chốt lại cách xử lí phù hợp. - Các nhóm chia s -GV kết luận: Khi bị bắt nạt, em cần nói để họ dừng lại, nêu không được phải báo cho người lớn biết để được giúp đỡ và thoát khỏi tình trạng bị bắt - HS lắng nghe nạt. Hoạt động 3: Thực hiện ứng xử phù hợp khi bị bắt nạt trong cuộc sống hàng ngày - GV yêu cầu từng HS vể nhà thực hiện ứng xử phù hợp nếu gặp các tình huống bị bắt nạt trong gia đình và ở nơi công cộng. - HS thực hiện - Yêu cầu các bạn cư xử thân thiện với bạn bè trong và ngoài lớp học. 4.Vận dụng - trải nghiệm - GV yêu cầu HS chia sẻ những điểu thu hoạch/ học được/ rút ra bài học kinh nghiệm sau khi tham gia các hoạt động. - HS chia sẻ - GV đưa ra thông điệp và yêu cầu HS nhắc lại để ghi nhớ: Khi bị bắt nạt, ép buộc, em phải nói “Không” và tìm kiếm sự giúp đỡ từ những người đáng tin cậy. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ)
  10. Buổi chiều: Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YẾU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức kĩ năng - Biết đọc, viết các vần ươc, ươt, ươm, ươp; cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ươc, ươt, ươm, ươp, hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Phát triển kĩ năng viết thông qua viết từ ngữ chứa một số vần - chữ đã học. 2.Phẩm chất năng lực - Yêu thích và hứng thú việc đọc, viết, thêm tự tin khi giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng mẫu các chữ cái Tiếng Việt kiểu chữ viết thường. - Vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu GV tổ chức cho HS chơi Trò chơi: Tôi cần Mục đích: tạo không khí vui vẻ, thoải mái, rèn luyện phản xạ nhanh nhẹ, hoạt bát, giáo dục tinh thần đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau. Cách chơi: • Lấy những vật theo yêu cầu của quản trò - HS lắng nghe • Quản trò chia lớp thành 3 đội. • Quản trò hô" Tôi cần, tôi cần.",người chơi đáp" Cần gì, cần gì." • Quản trò hô "Tôi cần vần ươc" Các đội chơi phải mang đúng vần ươc lên cho quản trò, đội nào mang lên nhanh, đúng là thắng. • Cứ như vậy quản trò có thể gọi tên các + HS chơi trò chơi. vần, tiếng, từ đã học trong tuần 15... - HS Nhận xét. - Lưu ý: mỗi đội lần lượt cử 1 người chơi mang lên - Tổ chức cho HS chơi. - Nhận xét, tuyên dương 2. Luyện đọc vần, tiếng, từ ngữ - HS quan sát - GV giới thiệu từng vần, tiếng, từ ngữ. - HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp) ươc, ươt, ươi, ươu, ươm, ươp
  11. mơ ước dược sĩ xanh mướt ướp cá nườm nượp hạt cườm tươi cười xơ mướp con hươu - GV nhận xét, sửa sai 3. Luyện đọc câu - GV giới thiệu câu + Bé và các bạn chơi trò cướp cờ thật là vui. - GV nhận xét, sửa sai - HS quan sát 4. Luyện đọc đoạn - HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp) - GV giới thiệu đoạn Chú gà trống có đôi mắt nhỏ, đen láy như hai - HS quan sát hạt cườm. - HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp) - GV nhận xét, sửa sai Tiết 2 3. Luyện tập – thực hành * Viết - GV giới thiệu các vần, từ ngữ. - HS quan sát Chú gà trống có đôi mắt nhỏ, đen láy như hai hạt cườm. - Hướng dẫn học sinh viết vào vở ô ly. - Viết vào vở ô li: Chú gà trống có đôi mắt nhỏ, đen láy như hai hạt cườm. - GV nhận xét 5 bài viết đúng nhất - Nghe GV nhận xét 4. Vận dụng trải nghiệm Trò chơi: Đập đúng chữ. - Chuẩn bị: GV chuẩn bị những thẻ chữ ươc, ươt, ươm, ươp - Cách tiến hành: Giáo viên chia nhóm 4, 1 bạn đọc vần, 3 bạn còn lại đập thẻ chữ tương - Học sinh chơi theo nhóm ứng với vần bạn đọc. - GV nhận xét, tuyên dương - Về nhà tìm trong sách báo những vần đã học - HS thực hiện - Nhận xét chung giờ học khen ngợi và biểu dương học sinh - Ôn lại bài vừa học và chuẩn bị bài sau
  12. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NÊU CÓ) Toán LUYỆN TẬP (TRANG 102) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Củng cố nhận dạng khối lập phương, khối hộp chữ nhật (qua các hoạt động đếm hình, xếp, ghép hình, trò chơi, ). - Củng cố về vị trí, định hướng trong không gian. - Phát triển trí tưởng tượng định hướng trong không gian qua phân tích, tổng hợp hình, xếp, ghép hình để nhận biết các khối lập phương, khối hộp chữ nhật. 2. Phẩm chất năng lực - Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán,... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các hình khối trong bộ đồ dùng học Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Ổn định tổ chức - Hát - Giới thiệu bài - Lắng nghe 2. Luyện tập thực hành *Bài 1: Số ? - GV nêu yêu cầu bài tập - HS quan sát hình nhận biết hình nào là khối lập -HS quan sát. phương, hình nào là khối hộp chữ nhật. - Hs trả lời - GV mời HS nêu trước lớp - HS nêu: A, C, E là khối lập phương; B, G là khối hộp chữ nhật. - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn *Bài 2: - GV nêu yêu cầu bài tập - HS quan sát hình chỉ ra đâu là mặt trước, mặt -HS quan sát. phải , mặt trên của xúc xích, rồi tìm ra số chấm thích hợp ở mỗi mặt - GV cho HS làm việc theo nhóm đôi - HS làm việc theo nhóm đôi và đại diện nhóm trình bày kết quả - Mặt trước 5 chấm - Mặt bên phải 6 chấm - Mặt trên 3 chấm
  13. - GV cùng HS nhận xét -Nhận xét *Bài 3: Câu nào đúng? - GV nêu yêu cầu bài tập -HS quan sát hình và đếm xem mỗi hình có mấy -HS quan sát và trả lời khối lập phương. -HS nêu kết quả đếm được, rồi chọn câu đúng - HS đếm rồi chọn câu đúng: Câu b - GV mời HS nêu trước lớp đúng - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn *Bài 4: Trò chơi: Nhanh, đúng - Nêu yêu cầu bài tập - HS quan sát hình vẽ đếm xem có tất cả mấy -HS quan sát. khối lập phương trong hình vẽ? - Hs trả lời - Yêu cầu HS xếp thành một khối lập phương lớn. - HS thi đua xếp nhanh theo nhóm - GV theo dõi từng nhóm - Nhóm nào xếp nhanh, đúng nhóm đó thắng. - Nhận xét, tuyên dương 3. Vận dụng - trải nghiệm - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - HS trả lời. - Về nhà quna sát và nhận biết hình nào có khối lập phương, hình nào có khối hộp chữ nhât. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NÊU CÓ) Thứ 6 ngày 22 tháng 12 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 73: ƯƠN, ƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - HS nhận biết và đọc đúng các vần ươn, ương đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ươn, ương; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần ươn, ương ; viết đúng các tiếng, từ có vần ươn, ương. - Phát triển kĩ năng nói về sinh hoạt hằng ngày ( những việc thường làm và cần làm vào buổi sáng sau khi thức dậy). 2. Phẩm chất năng lực Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước : Thông qua đoạn đọc, HS thêm yêu thiên nhiên và vẻ đẹp của cuộc sống.
  14. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - HS chơi trò chơi “Chèo thuyền” - HS chơi - GV cho HS viết bảng ươm, ươp - HS viết 2. Hình thành kiến thức mới - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới - HS lắng nghe và nói theo tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận - HS đọc biết và yêu cầu HS đoc theo, GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Đường tới trường/ lượn theo/ sườn đồi. - GV giới thiệu các vần mới ươn, ương. Viết - HS lắng nghe tên bải lên bảng. 3. Hoạt động đọc a. Đọc vần + GV giới thiệu vần ươn, ương. - HS lắng nghe và quan sát + GV yêu cầu một số (2- 3) HS so sánh các - HS so sánh vần ươn, ương để tìm ra điểm giống và khác nhau. GV nhắc lại điểm giống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần ươn, ương. - HS lắng nghe + GV yêu cầu một số (4- 5) HS nối tiếp nhau - HS đánh vần tiếng mẫu đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 2 vần. + GV yêu cầu HS đánh vần 2 vần một lần. - HS đánh vần 2 vần một lần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp - HS đọc trơn tiếng mẫu. nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 vần. + GV yêu cầu HS đọc trơn 2 vần một lần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. - Ghép chữ cái tạo vần
  15. + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ - HS tìm chữ để ghép thành vần uôn. + GV yêu cầu HS tháo chữ n, ghép ng vào - HS ghép để tạo thành uông. - GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh ươn, ương - HS đọc một số lần. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng lượn. GV - HS lắng nghe khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng lượn. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần - HS đánh vần. tiếng lượn. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn. tiếng lượn. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong - HS đánh vần. SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng női tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng - HS đọc nối tiếp nhau, hai lượt. + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng - HS đọc chứa một vần. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần ươn, - HS tự tạo ương. + GV yêu cầu 1- 2HS phân tích tiếng, 1 - 2 - HS phân tích HS nêu lại cách ghép. - HS nêu lại c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng - HS lắng nghe, quan sát từ ngữ: khu vườn, hạt sương, con đường Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, - HS nói chẳng hạn khu vườn, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ khu vườn xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần - HS nhận biết ươn trong khu vườn, phân tích và đánh vần tiếng vườn, đọc trơn từ ngữ khu vườn.
  16. - GV thực hiện các bước tương tự đối với - HS thực hiện hạt sương, con đường - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS - HS đọc đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2- 3 HS đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu HS đọc một lần. - HS đọc 4. Hoạt động viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vần ươn, ương. - HS lắng nghe, quan sát - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và - HS viết cách viết các vần ươn, ương. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ươn, ương và vườn, đường. (chữ cỡ vừa). - HS nhận xét bài của bạn. - HS nhận xét - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết - HS lắng nghe cho HS. TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS lắng nghe một các vần ươn, ương ; từ khu vườn, con đường - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp - HS viết khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS lắng nghe 6. Hoạt động đọc đoạn - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc thẩm và tìm các tiếng - HS đọc thầm, tìm có vần ươn, ương. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn các - HS đọc tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rối mới đọc). Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần ươn, ương trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn - HS tìm văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi thanh một lần. một cầu), khoảng 1- 2 lần. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng - GV yêu cầu một số (2 – 3) HS đọc thành - HS đọc
  17. tiếng cả đoạn. HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn: + Khi ngày mới bắt đầu, bầu trời như thể - HS trả lời. nào? - HS trả lời. + Làng quê như thế nào? - HS trả lời. + Em thường làm gì khi ngày mới bắt đầu? 7. Hoạt động nói theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, GV đặt từng cầu hỏi và HS trả lời theo từng cầu: - HS trả lời. + Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?; - HS trả lời. + Em thường làm gì sau khi thức dậy mỗi sáng? 8. Vận dụng trải nghiệm - HS tìm - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa các vần ươn, ương và đặt cầu với từ ngữ tìm được. - HS lắng nghe - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần ươn, ương và khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NÊU CÓ) Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP. SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: CAM KẾT THỰC HIỆN CÁC YÊU CẦU XÂY DỰNG LỚP HỌC THÂN THIỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua. - GDHS chủ đề 4 “Cam kết thực hiện các yêu cầu xây dựng lớp học thân thiện” - Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện. - Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. - HS cam kết thực hiện các yêu cầu xây dựng lớp học thân thiện. 2. Phẩm chất năng lực - Góp phần hình thành và phát triển các năng lực tự chủ và tự học ,năng lực giao tiếp và hợp tác ,năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
  18. - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Chia thành nhóm, hoạt động theo Ban. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS 1. Hoạt động mở đầu GV mời lớp trưởng lên ổn định lớp và cho HS tham gia hát theo nhạc HS nghe bài hát “Lớp chúng mình đoàn bài hát “Lớp chúng mình kết”. đoàn kết”. 2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau a/ Sơ kết tuần học * Mục tiêu: HS biết được những ưu điểm và tồn tại trong việc thực hiện nội quy lớp học. *Cách thức tiến hành: Trò chơi: “Phóng viên nhỏ” Lớp trưởng đóng vai Phóng - Lớp trưởng đóng vai là phóng viên mời lần viên nhỏ lượt các tổ trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động của tổ mình - Các tổ trưởng nêu ưu điểm trong tuần qua. và tồn tại việc thực hiện hoạt + Bạn hãy nêu những điều làm tốt và chưa tốt động của tổ. của tổ mình? + Lần lượt các Tổ trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động trong tuần qua. Sau báo cáo của mỗi tổ, các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến. - Lớp trưởng với vai trò là phóng viên nhận - Lớp trưởng nhận xét chung xét chung tinh thần làm việc của các tổ cả lớp. trưởng và cho lớp nêu ý kiến bổ sung (nếu - HS nghe. có). Nếu các bạn không còn ý kiến gì thì cả lớp biểu quyết thống nhất với nội dung mà tổ trưởng đã báo cáo bằng một tràng pháo tay (vỗ tay). - HS nghe. - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở các cá nhân, nhóm, cần hoạt động
  19. tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có). - Lớp trưởng mời giáo viên chủ nhiệm cho ý - HS nghe. kiến. Dựa trên những thông tin thu thập được về hoạt động học tập và rèn luyện của lớp, giáo -HS lắng nghe viên chủ nhiệm góp ý, nhận xét và đánh giá về: + Phương pháp làm việc của ban cán sự lớp; - HS lắng nghe uốn nắn điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp. + Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp - HS lắng nghe thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần. . + Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập - HS lắng nghe và rèn luyện (không nêu cụ thể tên học sinh vi phạm hay cần nhắc nhở trước tập thể lớp). + Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo. b. Xây dựng kế hoạch tuần tới Các bạn đã nắm được kế * Mục tiêu: HS biết được cách lập kế hoạch hoạch tuần tới chưa? (Cả lớp trong tuần tiếp theo. trả lời) *Cách thức tiến hành: - Lớp trưởng: Chúng ta sẽ - Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng dựa vào cùng nhau cố gắng thực hiện nội dung cô giáo vừa phổ biến lập kế hoạch nhé! Bạn nào đồng ý cho 1 thực hiện. tràng pháo tay. - Các tổ thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới với - Lớp trưởng: mời giáo viên nhiệm vụ phải thực hiện và mục tiêu phấn chủ nhiệm cho ý kiến. đấu đạt được trên tinh thần khắc phục những mặt yếu kém tuần qua và phát huy những lợi thế đạt được của tập thể lớp; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong tổ. - Lớp trưởng cho cả lớp hát một bài trước khi các tổ báo cáo kế hoạch tuần tới. - Lần lượt các Tổ trưởng báo cáo kế hoạch tuần tới. Sau mỗi tổ báo cáo, tập thể lớp trao đổi, góp
  20. ý kiến và đi đến thống nhất phương án thực hiện. - Giáo viên chốt lại và bổ sung kế hoạch cho các ban. 3. Sinh hoạt theo chủ đề: “ Cam kết thực hiện các yêu cầu xây dựng lớp học thân thiện ” - GV tổ chức cho HS chia sẻ: - GV nêu những yêu cầu để có lớp học an - HS tham gia: toàn, thân thiện như: + Không nên chơi ở các ao + Giúp nhau trong học tập, khi gặp khó khăn. hồ, nơi chứa nước xung quanh nhà, các đồ vật có thể + Chơi hoà đồng với tất cả các bạn. gây tai nạn thương tích như + Tự giác thực hiện những quy định của các đồ vật nóng: phích nước, trường, lớp. nồi chứa thức ăn nóng, hệ + Không bắt nạt nhau. thống điện, các vật sắc nhọn, + Tránh gây ra sự không an toàn trong lớp. các loại thuốc uống... + Không chơi những trò chơi - GV yêu cầu HS nêu lên những hành động nguy hiểm như bắn súng cao tích cực, đáng khích lệ, cả những hành động su, đu quay, trượt máng không mong đợi đã thể hiện trong lớp cần + Ghi nhớ số điện thoại của khắc phục. ba mẹ. - HS cam kết thực hiện các yêu cầu của lớp Nếu bị lạc thì hãy bình tỉnh học an toàn, thân thiện. tìm sự trợ giúp của mọi người xung quanh... GV nhận xét khen ngợi. GV hướng dẫn HS tự đánh giá theo các mức HS lắng nghe và trả lời độ dưới đây: Tốt: Thực hiện được thường xuyên tất cả các yêu cầu sau: + Nhận biết được các biểu hiện của xây dựng lớp học thân thiện. Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên, nhưng chưa thường xuyên. Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy đủ các yêu cầu trên, chưa thường xuyên. 4. Vận dụng - Qua tiết học các em thấy học được điều gì - HS trả lời theo cảm nghĩ bổ ích không. riêng.