Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 1 - Bài 77: Oai, uê, uy - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy

docx 21 trang Bảo Anh 14/12/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 1 - Bài 77: Oai, uê, uy - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_1_bai_77_oai_ue_uy_nam_hoc_2023.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 1 - Bài 77: Oai, uê, uy - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy

  1. Thứ 5 ngày 28 tháng 12 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 77: OAI, UÊ, UY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết và đọc đúng các vần oai, uê, uy; đọc dúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần oai, uê, uy; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần oai, uê, uy (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần oai, uê, uy - Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Khu vườn mơ ước. - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ (làng quê có luỹ tre xanh, có cây trái xum xuẻ; bé chơi đùa với cây trái vườn nhà; tranh khu vườn mơ ước). 2. Phẩm chất, năng lực - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. - HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên, sự gắn bó giữa thiên nhiên và con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu - GV cho HS viết bảng oan, oăn, oat, oăt -HS viết 2.Hình thành kiến thức mới -HS trả lời - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh? -HS nói - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận - HS đọc
  2. biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Quê ngoại của Hàm có luỹ tre xanh, có cây trái xum xuê. -HS lắng nghe và quan sát - GV gìới thiệu các vần mới oai, uê, uy. Viết tên bài lên bảng. 3. Luyện tập thực hành a. Đọc vần - So sánh các vần + GV gìới thiệu vần oai, uê, uy. -HS tìm + GV yêu cầu một số (2- 3) HS so sánh các vần oai, uê, uy để tìm ra điểm gìống và khác nhau. -HS lắng nghe + GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần -Hs lắng nghe, quan sát + GV đánh vần mẫu các vần oai, uê, uy. -HS đánh vần tiếng mẫu + GV yêu cầu một số (4 -5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. - Đọc trơn các vần - HS đọc trơn tiếng mẫu. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. - Ghép chữ cái tạo vần -HS tìm + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần oai. -HS tìm + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần oai. -HS tìm + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần oai. -HS đọc - GV yêu cầu HS đọc oai, uê, uy một số lần. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu -HS lắng nghe
  3. + GV gìới thiệu mô hình tiếng ngoại. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng ngoại. -HS đánh vần + GV yêu cầu một số (4-5) HS đánh vần tiếng ngoại. - HS đọc trơn. + GV yêu cầu một số (4-5) HS đọc trơn tiếng ngoại - Đọc tiếng trong SHS -HS đánh vần + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng) + Đọc trơn tiếng. - HS đọc - GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. -HS đọc + Mỗi HS đọc trong các tiếng chứa một các tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần oai, uê, - HS tự tạo uy + GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1-2 - HS phân tích HS nêu lại cách ghép. - HS ghép lại + GV HS đọc trơn những tiếng mới ghép - HS đọc trơn đồng thanh được. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng -HS lắng nghe, quan sát từ ngữ: khoai sọ, vạn tuế, tàu thuỷ - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ -HS nói ngữ, chẳng hạn khoai sọ, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ khoai sọ xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần -HS nhận biết oai trong khoai sọ phân tích và đánh vần
  4. khoai sọ đọc trơn từ ngữ khoai sọ. GV thực -HS thực hiện hiện các bước tương tự đối với vạn tuế, tàu thuỷ - GV yêu cầu HS đọc trơn nói tiếp, mỗi HS - HS đọc đọc một từ ngữ. 3- 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu HS đọc - HS đọc Hoạt động viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vần oai, uê, uy. -HS lắng nghe,quan sát GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần oai, uê, uy. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: oai, uê, -HS viết uy , khoai, tuế, thuỷ. chữ cỡ vừa). - HS nhận xét bài của bạn. -HS nhận xét - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết -HS lắng nghe cho HS. Hoạt động vận dụng và trải nghiệm - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa - HS tìm các vần oai, uê, uy và đặt cầu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và -HS lắng nghe động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần oai, uê, uy và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp nhà. Hoạt động viết vở - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần oai, uê, uy; từ ngữ khoai sọ, vạn -HS viết tuế, tàu thuỷ. GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS.
  5. Hoạt động đọc - HS nhận xét - GV đọc mẫu cả đoạn. - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng - HS lắng nghe có vần oai, uê, uy. - HS đọc thầm, tìm . - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả - HS đọc các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng nói mới đọc) những tiếng có vần oai, uê, uy trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp -HS xác định từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1-2 lần. - GV yêu cầu một số (2-3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS đọc - GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn: + Ngày nghi, Hè làm gì? + Vườn nhà Hà có những cây gi? - HS trả lời. + Hà vui đùa với cây trong vườn như thế - HS trả lời. nào? - HS trả lời. Hoạt động nói theo tranh - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS (Em thấy gì trong tranh? Nhà em có - HS quan sát, nói. vườn không? Vườn nhà em có những cây gi? Nếu có một khu vườn riêng của mình, các em muốn trồng cây gì trong khu vườn đó?). - GV có thể mở rộng giúp HS có tình yêu với cây cối, vườn tược và thiên nhiên, - HS trao đổi. 4. Vận dụng và trải nghiệm - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa các vần oai, uê, uy và đặt cầu với từ ngữ tìm -HS tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và
  6. động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần -HS lắng nghe oai, uê, uy và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp nhà. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Hoạt động trải nghiệm BÀI 10: SỬ DỤNG AN TOÀN ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Kể tên, nêu được tác dụng của việc sử dụng một số đồ dùng trong gia đình - Phân biệt được hành động an toàn và không an toàn khi sử dụng đồ dùng gia đình - Biết cách sử dụng an toàn một số đồ dùng trong gia đình 2. Phẩm chất, năng lực - Tự giác chấp hành những quy định về việc sử dụng đồ dùng gia đình an toàn khi giúp đỡ gia đình - Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: -Các tranh, ảnh hoặc vật thật một số dụng cụ gia đình Bài hát Bé quét nhà Tranh ảnh một số hành động sử dụng đồ dùng gia đình đảm bảo an toàn và hành động sử dụng đồ dùng gia đình không an toàn (nếu có) Các bong hoa cắt bằng giấy màu để thưởng cho HS 2. Học sinh: -Thẻ mặt cười, mếu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động mở đầu -HS tham gia -GV tổ chức cho HS nghe bài hát Bé quét nhà 2.Hình thành kiến thức mới * Xác định những hành động sử dụng đồ dùng trong nhà an toàn và không an toàn -HS tham gia trò chơi -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Kể chuyện về đồ dùng gia đình” -HS lắng nghe -GV nhận xét, bổ sung và khái quát: Có rất nhiều đồ dùng gia đình. Mỗi loại đồ dùng đều có đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng riêng. Có những đồ dùng đơn giản, dễ sử
  7. dụng, không gây nguy hiểm, nhưng cũng có những đồ dùng có thể gây tai nạn, thương tích nếu không biết sử dụng đúng cách, an - Làm việc nhóm đôi toàn -Yêu cầu HS mở SGK, quan sát các tranh -HS trình bày, lắng nghe trong HĐ 1 -Tổ chức thảo luận nhóm đôi để chỉ ra -HS lắng nghe những hành động sử dụng đồ dùng gia đình an toàn và không an toàn -Mời đại diện 1 số nhóm HS lên bảng nêu kết quả thảo luận, giải thích lí do vì sao em nhận định như vậy -Kết luận: Khi làm việc nhà, các em chú ý thực hiện những hành động sử dụng đồ dùng gia đình an toàn, phù hợp với sức của mình; tuyệt đối không được thực hiện những hành động sử dụng đồ dùng gia đình không an toàn để tránh những tai nạn, thương tích có thể xảy ra. 3. Luyện tập thực hành * Nhận xét các hành vi sử dụng đồ dùng gia đình -HS làm việc nhóm, thực hiện -GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu thảo theo yêu cầu luận và nhận xét 2 hành vi được thể hiện trong tranh ở HĐ 2: -Đại diện nhóm trình bày +Bạn sờ tay vào ấm điện đang cắm -HS lắng nghe +Một bạn nam cầm kéo đùa với một bạn nữ -GV gợi ý thảo luận: Hành vi sử dụng đồ dùng gia đình của các bạn trong tranh 1, tranh 2 có an toàn không? Có thể gây tai nạn, thương tích gì? Nếu là bạn của những -HS lắng nghe bạn trong tranh, em sẽ khuyên bạn như thế nào để đảm bảo an toàn khi sử dụng đồ dùng -HS chia sẻ gia đình? -Mời đại diện các nhóm HS trình bày -Nhận xét, động viên, khuyến khích phần trình bày của các nhóm -Mời 1 số HS nêu điều đã học được và cảm nhận của em sau khi tham gia hoạt động 1,2
  8. 4. Vận dụng - trải nghiệm * Thực hành ở gia đình -HS lắng nghe Yêu cầu HS về nhà thực hiện những việc sau: -Chia sẻ với bố mẹ, người thân những điều đã học hỏi được về việc sử dụng dụng cụ gia đình an toàn -Nhờ bố mẹ, người thân hướng dẫn cách sử dụng 1 số đồ dùng gia đình bảo đảm an toàn -Thực hành sử dụng một số đồ dùng vào việc giúp đỡ gia đình những việc vừa sức như quét nhà, lau bàn ghế, rửa rau, chăm sóc cây, -HS chia sẻ -Nghe bố mẹ, người thân nhận xét việc sử dụng đồ dùng gia đình của em -HS lắng nghe, nhắc lại Tổng kết: -Gọi 1 số HS chia sẻ những điều học được và cảm nhận của các em sau khi tham gia các hoạt động -GV đưa ra thông điệp và yêu cầu HS nhắc lại để ghi nhớ: Mỗi người cần phải biết cách và thực hiện đúng những quy định về sử dụng an toàn đồ dùng trong nhà để đảm bảo an toàn cho bản thân gia đình -Nhận xét tiết học -Dặn dò chuẩn bị tiết sau -HS lắng nghe IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Buổi chiều: Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Gìúp HS củng cố về đọc viết các vần ươc,ươt,ươm,ươp, ươn, ương, oa, oe đã học. - Hoàn thành các bài trong vở Tập viết. - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản. 2. Phẩm chất, năng lực - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các vần - chữ đã học trong tuần.
  9. - Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sử dụng thiết bị dạy học lớp 1 - Tranh ảnh minh họa các nội dung bài học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Luyện tập thực hành Hoạt động 1: Ôn đọc 1. Đọc - GV trình chiếu: ươc,ươt,ươm,ươp, thước - HS đọc: cá nhân. kẻ,lướt ván,nườm nượp,giàn mướp. - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Đọc các từ ngữ trong vở Tập viết: - GV yêu cầu HS mở vở Tập viết đọc các từ cần viết trong bài 71,72. - HS đọc: 3-4 HS Hoạt động 2: Ôn viết 1. Hướng dẫn viết: - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: - HS viết vở ô ly. ươc,ươt,ươm,ươp, thước kẻ,lướt ván, nườm nượp, giàn mướp. Mỗi chữ 1 dòng. - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của HS khi viết. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. - HS ghi nhớ. 3. Vận dụng trải nghiệm - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu GV cho HS múa hát một bài HS múa hát
  10. 2. Luyện tập thực hành Hoạt động 1: Ôn đọc 1. Đọc - GV trình chiếu: ươn, ương, oa, oe, khu - HS đọc: cá nhân. vườn, con đường, đoá hoa, chích choè. - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Đọc các từ ngữ trong vở Tập viết: - GV yêu cầu HS mở vở Tập viết đọc các từ cần viết trong bài 73,74. - HS đọc: 3-4 HS Hoạt động 2: Ôn viết 1. Hướng dẫn viết: - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: - HS viết vở ô ly. ươn, ương, oa, oe, khu vườn, con đường, đoá hoa, chích choè. Mỗi chữ 1 dòng. - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của HS khi viết. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. - HS ghi nhớ. 3. Vận dụng trải nghiệm - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Toán LUYỆN TẬP (TRANG 108) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng Qua bài học, giúp HS: - Ôn tập, củng cố thực hiện phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10. Thực hiện tính nhẩm (qua bảng cộng, trừ). Vận dụng nêu được phép tính thích hợp với tình huống thực tế liên quan. -Biết trao đổi, giúp đỡ nhau củng cố các số trong phạm vi 10. Thực hiện tính nhẩm (qua bảng cộng, trừ). Vận dụng nêu được phép tính thích hợp với tình huống thực tế liên quan. - Phát tư duy logic, năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học ki tham gia hoạt động trong bài học liên quan đến các phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10. 2. Phẩm chất, năng lực
  11. - Năng lực giao tiếp : Giao tiếp, diễn đạt, trình bày toán học khi tham gia các hoạt động trong bài học liên quan đến các số trong phạm vi 10 - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự chủ, tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát ; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Ti vi , máy tính. - Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán 1 của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - HS lắng nghe GV nêu yêu cầu của bài. -Đại diện các đội trình bày -GV chia lớp làm 4 đội .Yêu cầu HS từ các kết quả số 4 ;5 ;9; 3 lập được các phép tính cộng, trừ -HS đội khác nhận xét đúng. -GV nhận xét tuyên dương - Giới thiệu bài : đưa ra đáp án đúng 4 + 5 = 9; 5 + 4 = 9; 9 – 3 = 6; 9 – 4 =5 . 2. Thực hành luyện tập Bài 1: Tìm kết quả phép tính ghi ở mỗi toa tàu: - HS lắng nghe GV nêu yêu cầu của bài. - HS theo dõi Yêu cầu HS tính nhẩm để tìm ra kết quả mỗi - HS tính phép tính ở từng toa tàu. - HS nhận xét bạn Bài 2: Số ? - GV nêu yêu cầu của bài. - HS lắng nghe GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài -Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi quan sát - HS quan sát tranh BT2 trang 108 SGK rồi nêu được phép tính thích hợp - HS nêu miệng - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn Bài 3: Số ? - HS lắng nghe GV nêu yêu cầu của bài. - HS nêu -Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi quan sát -HS trình bày kết quả vào tranh BT3 trang 108 SGK rồi nêu được phép tính bảng con thích hợp -HS khác nhận xét. GV - GV cùng Hs nhận xét nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng 4 + 2 = 6.
  12. 3. Vận dụng trải nghiệm +GV có thể tổ chức cho HS chơi theo cặp hoặc chơi theo nhóm (mỗi nhóm có một phiếu - HS lắng nghe như trong SGK và một con xúc xắc). +Người chơi bắt đầu từ ô xuất phát . Khi đến -HS bắt đầu chơi theo điều lượt người chơi gieo xúc xắc .Đếm số chấm ở khiển của GV mặt trên xúc xắc rồi di chuyển số ô bằng số -Tổng kết trò chơi, tuyên chấm đó . Tìm kết quả phép tính tại ô đi đến rồi dương nhóm thắng cuộc. bắt một con gà ghi số bằng kết quả đó . - Nhận xét +Trò chơi kết thúc khi bắt được 5 con gà. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Thứ 6 ngày 29 tháng 12 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 78: UÂN, UÂT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết và đọc đúng các vần uân, uât; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần uân, uât; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần uân, uât (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần uân, uât. 2. Phẩm chất, năng lực - Phát triển kỹ năng nói theo chủ điểm Đón Tết được gợi ý trong tranh. - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ (chương trình nghệ thuật chào xuân; bố con Hà đi chợ hoa xuân; một số cây cối...) - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. Nhân ái: HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên, sự gắn bó giữa thiên nhiên và con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  13. Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu - HS hát chơi trò chơi - HS chơi - GV cho HS viết bảng oai, uê, uy - HS viết 2.Hình thành kiến thức mới -HS trả lời - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? -HS lắng nghe - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - HS đọc -GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu cầu HS đoc theo, GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Chúng em/ xem/ chương trình nghệ thuật/ chào xuân. - HS lắng nghe - GV gìới thiệu các vần mới uân, uât. Viết tên bải lên bảng. 3. Luyện tập thực hành a. Đọc vần - So sánh các vần -HS lắng nghe và quan sát + GV gìới thiệu vần uân, uât. -HS so sánh + GV yêu cầu một số (2-3) HS so sánh các vần uân, uât để tìm ra điểm gìống và khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần - HS lắng nghe + GV đánh vần mẫu các vần uân, uât. -HS đánh vần tiếng mẫu + GV yêu cầu một số (4-5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 2 vần. - Đọc trơn các vần - HS đọc trơn tiếng mẫu. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 vần.
  14. - Ghép chữ cái tạo vần -HS tìm + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần uân. -HS ghép + GV yêu cầu HS tháo chữ n, ghép t vào để tạo thành uât. -HS đọc - GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh uân, uât một số lần. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu -HS lắng nghe + GV gìới thiệu mô hình tiếng xuân. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng xuân. - HS đánh vần. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng xuân . - HS đọc trơn. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng xuân. - Đọc tiếng trong SHS - HS đánh vần, lớp đánh vần + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng női tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng).. - HS đọc + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. - HS đọc + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. - Ghép chữ cái tạo tiếng -HS tự tạo + HS tự tạo các tiếng có chứa vần uân, uât. -HS phân tích + GV yêu cầu 1-2HS phân tích tiếng, 1 - 2 -HS ghép lại HS nêu lại cách ghép. c. Đọc từ ngữ -HS lắng nghe, quan sát - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: tuần tra, mùa xuân, võ thuật -HS nói Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ,
  15. chẳng hạn tuần tra, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ tuần tra xuất hiện dưới tranh. -HS nhận biết - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần uân trong tuần tra, phân tích và đánh vần tuần tra, đọc trơn từ ngữ tuần tra -HS thực hiện - GV thực hiện các bước tương tự đối với mùa xuân, võ thuật - HS đọc - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2-3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - HS đọc - GV yêu cầu HS đọc 4. Hoạt động viết bảng (10’) -HS lắng nghe, quan sát - GV đưa mẫu chữ viết các vần uân, uât. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần uân, uât. -HS viết - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: uân, uât và tuần, thuật. (chữ cỡ vừa). -HS nhận xét - HS nhận xét bài của bạn. -HS lắng nghe - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. Hoạt động viết vở - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS lắng nghe một các vần uân, uât ; từ tuần tra, võ thuật. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp -HS viết khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS lắng nghe Hoạt động đọc đoạn - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc thẩm và tìm các tiếng - HS đọc thầm, tìm . có vần uân, uât. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn các - HS đọc
  16. tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rối mới đọc). những tiếng có vần uân, uât trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn - HS tìm văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi thanh một lần. một cầu), khoảng 1-2 lần. - GV yêu cầu một số (2 – 3) HS đọc thành - HS đọc tiếng cả đoạn. HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn: + Gần Tết, bố và Hà đi đâu? - HS trả lời. + Hai bố con mua gì? - HS trả lời. + Cây đào và cây quất hai bố con mua thế nào? - HS trả lời. + Em đã bao giờ cùng bố hoặc mẹ đi chợ hoa chưa? - HS trả lời. Hoạt động nói theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, GV đặt từng cầu hỏi và HS trả lời theo từng cầu: - Em thấy gì trong tranh? - Em thưong làm gì trong những ngày Tết? - HS trả lời. - Em có thích Tết không? Vì sao? - HS trả lời. - Không khí gia đình em trong ngày Tết - HS trả lời thường như thế nào? - HS trả lời Hoạt đồnh vannj dụng, trải nghiệm - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa các vần uân, uât và đặt cầu với từ ngữ tìm -HS tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần - HS lắng nghe uân, uât và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà.
  17. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) ____________________________________ Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: SỬ DỤNG ĐỒ DÙNG AN TOÀN TRONG GIA ĐÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua. - GDHS chủ đề 4 “An toàn cho em” - Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện. 2. Phẩm chất, năng lực - Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC + Giáo viên :băng đĩa nhạc, bảng phụ tổ chức trò chơi, bông hoa khen thưởng + Học sinh: Chia thành nhóm, hoạt động theo tổ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu GV mời lớp trưởng lên ổn định lớp và cho HS HS tham gia hát theo nhạc bài nghe bài hát Lớp chúng mình đoàn kết hát Lớp chúng mình đoàn kết 2. Luyện tập thực hành Hoạt động 1 : Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau: a/ Sơ kết tuần học: - Hoạt động đầu tiên của tiết sinh hoạt ngày hôm nay là chúng ta sẽ sơ kết tình hình lớp chúng ta tuần vừa qua. Trò chơi: “Hái hoa dân chủ”.
  18. + Giáo viên chuẩn bị những bông hoa có ghi một số câu hỏi về những vấn đề liên quan đến - HS lắng nghe và tham gia vào tình hình học tập, nề nếp, phong trào của lớp trò chơi. học. + Phổ biến cách chơi: có 7 câu hỏi trong mỗi - Đại diện các nhóm lên hái hoa bông hoa, mỗi tổ sẽ cử người lên hái 1 bông, sau và trả lời đó mở ra đọc to cho cả lớp cùng nghe và trả lời câu hỏi. Hết lượt thứ nhất sẽ tiếp tục lượt thứ hai, bắt đầu từ tổ 1. Các câu hỏi: 1. Tuần qua những bạn nào tích cực tham gia phát biểu xây dựng bài ? 2. Trong tuần qua, tổ nào hoàn thành bài vở nhanh và tốt nhất? 3. Em hãy kể tên các bạn chưa nghiêm túc trong giờ học? 4. Tuần qua, những bạn nào tham gia trực nhật và chăm sóc góc thiên nhiên tốt nhất? 5. Trong tuần qua, ai tham gia tốt phong trào rèn chữ giữ vở? 6. Trong tuần qua, bạn nào chưa thực hiện đúng tác phong khi đến trường? 7. Tuần qua, bạn nào thường đi học trễ? + Giáo viên mời học sinh bổ sung nhận xét sau mỗi câu hỏi. - GV dựa trên những thông tin thu thập được về hoạt động học tập và rèn luyện của lớp, giáo viên chủ nhiệm góp ý, nhận xét và đánh giá về: + Phương pháp làm việc của ban cán sự lớp; uốn nắn điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp. + Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần. + Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện (không nêu cụ thể tên học sinh vi phạm hay cần nhắc nhở trước tập thể lớp). + Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả
  19. đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo. - Lớp trưởng tổng kết và đề b. Xây dựng kế hoạch tuần tới: xuất tuyên dương cá nhân, - Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng dựa vào nội nhóm điển hình của lớp; đồng dung cô giáo vừa phổ biến lập kế hoạch thực thời nhắc nhở các cá nhân, hiện. nhóm, cần hoạt động tích cực, - Các tổ thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới với trách nhiệm hơn (nếu có). nhiệm vụ phải thực hiện và mục tiêu phấn đấu đạt được trên tinh thần khắc phục những mặt - Lớp trưởng cho cả lớp bình yếu kém tuần qua và phát huy những lợi thế đạt chọn: được của tập thể lớp; phân công nhiệm vụ cụ+ + Bạn hãy bình chọn 4 bạn xuất thể cho từng thành viên trong tổ. sắc nhất trong tuần qua - Lớp trưởng cho cả lớp hát một bài trước khi + Bạn hãy bình chọn 4 bạn có các tổ báo cáo kế hoạch tuần tới. tiến bộ nhất trong tuần qua. - Lần lượt các Tổ trưởng báo cáo kế hoạch tuần - Lớp trưởng mời giáo viên chủ tới. nhiệm cho ý kiến. Sau mỗi tổ báo cáo, tập thể lớp trao đổi, góp ý HS lắng nghe kiến và đi đến thống nhất phương án thực hiện. Các tổ thảo luận và nêu kế - Lớp trưởng: Nhận xét chung tinh thần làm việc hoạch tuần tới. và kết qủa thảo luận của các tổ Cả lớp hát “ Lớp chúng mình - Giáo viên chốt lại và bổ sung kế hoạch cho các đoàn kết ” ban. Tổ trưởng lên báo cáo. Cả lớp trả lời HS tham gia Hoạt động 2: Sinh hoạt theo chủ đề “Sử dụng đồ dùng an toàn trong gia đình’’ 3. Sinh hoạt theo chủ đề GV tổ chức cho HS chia sẻ: - HS đánh giá về các nội dung - Những điểu đã học được trong tiết sinh hoạt dưới cờ vể việc đảm bảo an toàn khi ở nhà và - HS lắng nghe. khi vui chơi ở nơi công cộng. - HS tự đánh giá theo các mức - Những đồ dùng gia đình và cách thức sử dụng độ bằng cách giơ bảng mặt biểu đồ dùng gia đình đảm bảo an toàn. cảm hoặc hoàn thành phiếu - Việc em đã sử dụng đồ dùng trong gia đình khi đánh giá cá nhân . làm việc nhà và ý kiến của bố mẹ, người thân vể những việc em đã làm. - Những điểu em học được và cảm nhận của em khi sử dụng đồ dùng gia đình làm việc nhà đảm bảo an toàn. - Tổ chức giao lưu văn nghệ trong lớp.
  20. ĐÁNH GIÁ a) Cá nhân tự đánh giá -HS thực hiện theo yêu cầu * GV hướng dẫn HS tự đánh giá theo các mức độ dưới đây: - Tốt: Thường xuyên thực hiện được các yêu - HS chia sẻ cầu sau: + Phân biệt được những hành động sử dụng đồ dùng gia đình an toàn, không an toàn. + Nhận xét được việc sử dụng đồ dùng trong nhà co an toàn hay không. + Sử dụng đồ dùng trong nhà an toàn. - Giao lưu văn nghệ + Chủ động, tự tin thực hiện những hành -HS tự đánh giá động an toàn để bảo vệ bản thân. - Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên nhưng chưa thường xuyên. - Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy đủ các yêu cầu trên, chưa thể hiện rõ, chưa thường xuyên. b) Đánh giá theo tổ/ nhóm * GV hướng dẫn tổ trưởng/ nhóm trưởng điểu hành để các thành viên trong tổ/ nhóm đánh giá lẫn nhau vể các nội dung sau: - Chủ động chia sẻ kinh nghiệm, hiểu biết của bản thân. - Tích cực vận dụng những hiểu biết vể sử dụng an toàn đồ dùng trong gia đình vào hoạt động thực hành. -HS đánh giá lẫn nhau - Thái độ tham gia hoạt động: tích cực, tự giác, hợp tác, có trách nhiệm. c)Đánh giá chung của GV -HS theo dõi GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của từng cá nhân và đánh giá của các tổ/ nhóm để đưa ra nhận xét, đánh giá chung. 3. Vận dụng và trải nghiệm - Nhận xét tiết học của lớp mình. - HS lắng nghe - GV dặn dò nhắc nhở HS - Dặn dò chuẩn bị bài sau IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)