Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 1 - Bài 81: Ôn tập - Năm học 2023-2024

docx 20 trang Bảo Anh 14/12/2025 40
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 1 - Bài 81: Ôn tập - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_1_bai_81_on_tap_nam_hoc_2023_202.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 1 - Bài 81: Ôn tập - Năm học 2023-2024

  1. Thứ 5 ngày 4 tháng 1 năm 2024 Tiếng Việt BÀI 81: ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng một văn bản ngắn có chứa âm, vần đã học. - Củng kĩ năng chép chính tả một đoạn ngắn ( có độ dài khoảng 12 – 15 chữ) Năng lực ngôn ngữ: - Mở rộng vốn từ ngữ ( thông qua những từ ngữ chỉ loài vật) có thêm hiểu biết về tự nhiên và xã hội. 2. Phẩm chất năng lực - Giao tiếp và hợp tác: Biết giúp đỡ bạn trong học tập, cùng bạn hoàn thành nhiệm vụ học tập nhóm. - Nhân ái: HS biết đoàn kết, yêu thương bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1.Hoạt động mở đầu - HS chơi trò chơi “Bác đưa thư” -Hs chơi 3. Luyện tập thực hành -. GV nêu yêu cầu: HS đọc âm được ghi bằng các chữ theo hàng ngang và hàng dọc đứng lin nhau để tìm từ ngữ chỉ loài vật. -HS suy nghĩ Từng thành viên trong nhóm chia sẻ hiểu biết của mình vẽ loài vật mà cá nhân yêu thích. - HS trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác nghe, nhận xét. Hoạt động đọc: - HS trình bày kết quả Tết đang vào nhà Hoa đào trước ngõ Cười tươi sáng hồng Hoa mai giữa vườn Lung linh cánh trắng. Sân nhà đây nắng Mẹ phơi áo hoa Em dán tranh gà Ông treo câu đối. Tết đang vào nhà Sắp thêm một tuổi Đất trời nở hoa. (Nguyễn Hồng Kiên) - Gv yêu cầu HS đọc thầm cả bài thơ, tìm
  2. tiếng có chứa các vấn ơi, ao, ăng. - GV hỏi HS về các tiếng chứa vần đã học - HS đọc có trong bài thơ: Những câu thơ nào có tiếng chứa vẫn ơi? Những tiếng nào chứa vật lý? - GV thực hiện tương tự với các vần ao, ăng. -Hs trả lời - GV giải thích nghĩa từ câu đối (nếu cần) bằng cách cho HS xem tranh về câu đối. GV có thể nói thêm về câu đối. Câu đối được treo ở đình, chùa hoặc những nơi trang trọng -Hs lắng nghe trong nhà. Câu đối thường có nội dung ca ngợi những giá trị tốt đẹp. Vào ngày Tết, một số gia đình Việt Nam có truyền thống treo câu đối để thể hiện mong ước tốt lành cho một năm mới. - GV đọc mẫu. - HS đọc thành tiếng cả đoạn (theo cá nhân hoặc nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh -Hs lắng nghe theo GV. -Hs đọc - GV hỏi HS một số câu hỏi về nội dung đã đọc: Loài hoa nào được nói tới trong bài thơ? Tìm những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của loài hoa đó. Gia đình bạn nhỏ làm gì để chuẩn bị - HS đọc đón Tết? Còn gia đình em thường làm gì để chuẩn bị - HS đọc đón Tết? Em có thích Tết không? Vì sao em thích - HS đọc Tết? - GV và HS thống nhất câu trả lời. Tìm trong bài thơ Tết đang vào nhà - HS đọc những tiếng có vần ơi, ao, ăng: - HS đọc - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc lại bài thơ và tìm những tiếng có vần di, ao, anh. -HS thực hiện - GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV và HS nhận xét, đánh giá. -HS trình bày kết quả Hoạt động viết chính tả: - Từ tuần 17, HS chỉ viết cỡ chữ nhỏ. HS -HS lắng nghe
  3. chép vào vở khổ thơ cuối của bài thơ. GV lưu ý HS xuống dòng sau mỗi câu thơ, viết -HS lắng nghe, viết hoa chữ cái đầu mỗi dòng thơ. - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. 4. Vận dụng trải nghiệm - GV lưu ý HS thực hành giao tiếp ở nhà, -HS thực hiện đọc cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè khổ đầu của bài thơ Tết đang vào nhà. GV cũng có thể khuyến khích HS sưu tầm tranh ảnh về các loài vật, về ngày Tết truyền thống của dân tộc. -HS lắng nghe VI. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Hoạt động trải nghiệm BÀI 11: CHÂN DUNG CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Nêu được những đặc điểm bên ngoài của bản thân - Giới thiệu được với bạn bè và mọi người về những đặc điểm bên ngoài của bản thân - Yêu thích và hài lòng về vẻ bề ngoài vốn có của bản thân 2. Phẩm chất năng lực - Biết nhận xét, đánh giá vẻ ngoài của bản thân và người khác theo hướng tích cực, từ đó giáo dục lòng nhân ái cho HS 1. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 2. Giáo viên: -Bài hát (hoặc bài thơ) mô tả vẻ bên ngoài của con người dành cho hoạt động khởi động 3. Học sinh: -Mỗi em chuẩn bị 1 số bức ảnh chụp toàn thân của mình để mang đến lớp III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động mở đầu -GV tổ chức cho HS hát 1 bài hát mô tả ngoại -HS tham gia hình của con người để tạo hứng thú và liên tưởng của HS về nhận diện vẻ bên ngoài của bản thân 2. Hình thành kiến thức mới * Chia sẻ về vẻ ngoài của em Bước 1: Nhận biết vẻ bên ngoài của em
  4. -GV yêu cầu HS ngồi cạnh nhau chia sẻ với bạn -HS tham gia nhóm đôi về những nét vẻ bên ngoài của mình, đặc biệt là chia sẻ những nét mà các em thích ở mình -GV khích lệ những em còn tự ti về vẻ bên ngoài -HS lắng nghe của mình tìm ra những điểm hài lòng -Lưu ý HS tôn trọng những nét riêng của nhau và nhìn thấy nét đẹp của bạn để đưa ra những điều mình thích ở bạn nhằm khích lệ sự tự tin của bạn -Yêu cầu HS rèn luyện kĩ năng lắng nghe tích cực và kĩ năng trình bày suy nghĩ của mình trong quá trình chia sẻ với bạn Làm việc chung toàn lớp -GV khích lệ 1 vài cặp đôi xung phong lên chia sẻ -HS chia sẻ với lớp về những nét bên ngoài của bản thân và nét mình thích ở bạn -GV khen ngợi tính tích cực và mạnh dạn của các -HS trình bày, lắng nghe em xung phong Bước 2: Tổ chức trò chơi “Đi tìm những lời nhận xét về vẻ bên ngoài của mình” -GV phổ biến cách chơi: -HS lắng nghe +Từng HS chạy đến chỗ các bạn trong lớp xin lời nhận xét “Bạn thích điều gì ở vẻ bên ngoài của tớ?” +Các bạn cho lời nhận xét cần có cách nhìn tích cực về vẻ bên ngoài của bạn để nói cho bạn mình nghe +Trong thời gian 7 phút, từng HS vừa xin ý kiến nhận xét vừa đưa ra ý kiến nhận xét của mình về vẻ ngoài của bạn +Bạn nào thu được càng nhiều ý kiến của các bạn trong lớp càng tốt Chia sẻ những điều mọi người nhận xét về vẻ -HS chia sẻ với nhau theo yêu cầu bên ngoài của mình -2 bạn ngồi gần nhau chia sẻ với nhau về những điều mà mọi người thích ở vẻ bên ngoài của mình -GV gợi ý: từng em có thể bổ sung thêm ý kiến nhận xét của những người khác, có thể chia sẻ cả những điều mình băn khoăn về nhận xét nào đó mà mình cảm thấy chưa thật chính xác -HS chia sẻ, lắng nghe Làm việc chung toàn lớp
  5. -GV yêu cầu vài HS chia sẻ trước lớp về những nhận xét của mọi người về vẻ bên ngoài của mình -Hỏi: Các em thấy mỗi bạn có những vẻ ngoài -HS lắng nghe khác nhau và đều có điểm đáng yêu không? Kết luận: Mỗi người đều có vẻ bên ngoài khác nhau và đều có những điểm đáng yêu. Ai cũng có quyền tự hào/ hài lòng với vẻ bề ngoài của mình 3: Luyện tập thực hành * Nói lời động viên để giúp bạn tự tin Bước 1: Làm việc cá nhân -GV yêu cầu HS quan sát tranh 1, 2/SGK/44 để -HS làm cá nhân, thực hiện theo yêu hiểu rõ nội dung của từng tranh và chuẩn bị câu cầu nóitích cực về vẻ bên ngoài của các bạn trong mỗi tranh Bước 2: Làm việc theo cặp -GV yêu cầu 2 bạn ngồi cạnh chia sẻ với nhau về -HS chia sẻ trong nhóm câu nói tích cực đã chuẩn bị về vẻ bên ngoài của các bạn trong tranh -GV lấy tinh thần xung phong của các cặp HS -Đại diện nhóm trình bày chia sẻ với lớp về những nét bên ngoài của bản thân và nét mình thích ở bạn Kết luận: Chúng ta nên có cái nhìn tích cực về vẻ -HS lắng nghe bên ngoài của bản thân và người khác 4. Vận dụng trải nghiệm * Giữ gìn vẻ ngoài đáng yêu và nhận xét tích cực về vẻ ngoài của người khác -Hỏi: Để cho cơ thể sạch sẽ, khỏe mạnh, đáng yêu -HS nêu chúng ta cần làm gì hằng ngày? -GV gợi ý HS vận dụng những điều đã học ở các môn học khác và kinh nghiệm đã có trong cuộc sống để đưa ra câu trả lời -GV tổng hợp ý kiến của HS và chốt lại yêu cầu -HS lắng nghe HS giữ vệ sinh cá nhân, lựa chọn trang phục phù hợp, ăn uống đủ chất, an toàn, để giữ gìn vẻ ngoài đáng yêu của bản thân -GV yêu cầu HS vận dụng đưa ra những nhận xét -HS nêu cảm xúc tích cực về vẻ ngoài của bạn. Hỏi HS về cảm xúc của các em sau khi nghe những ý kiến nhận xét tích cực của bạn -Yêu cầu HS tiếp tục vận dụng cách nhìn tích cực
  6. vẻ bên ngoài của những người xung quanh và nói những lời khích lệ Tổng kết: GV yêu cầu HS chia sẻ những điều thu -HS chia sẻ hoạch/ học được. rút ra được bài học kinh nghiệm sau khi tham gia các hoạt động -GV đưa thông điệp và yêu cầu HS nhắc lại để -HS lắng nghe, nhắc lại ghi nhớ: Ai cũng có những nét bên ngoài đáng yêu. Mọi người nên tự hào và hài lòng với vẻ bên ngoài của mình Nhận xét tiết học -HS lắng nghe VI. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Buổi chiều: Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Gìúp HS củng cố về đọc viết các vần đã học trong tuần - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các vần - chữ đã học trong tuần. 2. Phẩm chất năng lực Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản. Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Nội dung cho tiết học 2. Học sinh: bảng con , phấn III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu GV cho HS Quê hương tươi đẹp. - HS hát 3. Luyện tập thực hành Hoạt động 1: Ôn đọc 1. Đọc Gv cho HS tự nhớ và nối tiếp nhau nêu - HS nối tiếp nhau nêu các vần đã học trong tuần. GV ghi bảng các vần đó Gv tổ chức cho hs ôn lại các vần đó - HS đọc Gv yêu cầu HS tìm các từ chứa vần mới lần lượt theo các vần đã học
  7. Gv yêu cầu HS nối tiếp nhau tìm từ chứa HS nối tiếp nhau nêu vần mới, HS nêu GV ghi bảng. VD: uân: mùa xuân, Uât: sản xuất Uyên: kể chuyện Uyêt: tuyệt vời Gv tổ chức luyện đọc các từ HS vừa tìm HS luyện đọc Hoạt động 2: Viết 1. Gv đọc cho HS viết vào vở Viết từ: mùa xuân, sản xuất, khoai lang, - HS viết vở ô ly. điện thoại, thủy thủ, trí tuệ, 2. Viết câu: Mùa xuân về, trăm hoa đua nở. Chúng em kể chuyện Bác Hồ. TIẾT 2 1.Hoạt động mở đầu -GV cho HS nghe bài hát -HS lắng nghe -GV cho HS chơi trò chơi : Tôi là ai? -HS trả lời Gv chiếu các vần vừa học, hs đọc to các -HS lắng nghe vần đó. -GV nhận xét 3. Luyện tập thực hành Bài 1: Đọc -GV chiếu lên bảng các từ ngữ: con - Hs quan sát thuyền, trăng khuyết, truyền thuyết, vành - Hs nối tiếp nhau đọc khuyên, tuyệt vời, lưu loát, . - Hs đọc lại các tiếng đó. Gv yêu cầu hs nối tiếp nhau đọc Yêu cầu cả lớp đọc Gv chiếu các hình ảnh tương ứng với các từ để giới thiệu với hs Bài 2: Nối? -GV nêu yêu cầu của bài - Hs thảo luận nhóm 2 Gv viết lên bảng : Nối từ ở cột A với từ - Các nhóm trình bày kết quả ở cột B tạo thành câu có nghĩa. - Hs theo dõi nhận xét A B. Ông ngoại mái tóc xoăn. Mẹ có dạy em chơi cờ. Hoa huệ màu trắng. HS tự làm bài vào vở
  8. - GV yêu cầu hs TL N2 HS trình bày kết quả -Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả Bài 3: Điền vần oan, oăn thích hợp vào chỗ chấm Hân h....., băn kh......., kh.....khoái GV yêu cầu hs tự làm bài vào vở Yêu cầu hs trình bày kết quả. HS tự ôn tập Gv tổ chức cho hs tự ôn lại các bài đọc HS tự chọn bạn và thi đọc với nhau trong tuần 17 GV tổ chức cho học sinh đọc với nhau GV và HS theo doi bình chọn bạn đọc tốt 4. Vận dụng trải nghiệm Nối tiếp nhau kể tên các vần đã học - Nhận xét tiết học, tuyên dương. VI. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Toán KIỂM TRA ĐỊNH KÌ ( Đề do cả tổ ra) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1: Nối 7 8 3 9 Câu 2: Kết quả phép tính 7 + 2 là: A`. 9 B. 6 C. 8 Câu 3: Hình vẽ dưới đây có:
  9. a.)........... hình vuông. b)............. hình tam giác. Câu 4: 7+2 ..... 8 A. = B. > C. < Câu 5: Số bé nhất trong các số 9; 6; 8; 5; 1 là A. 5 B. 9 C. 1 D. 3 Câu 6: Điền số nào vào chỗ chấm trong phép tính để có 3+ ......= 10 A. 6 B. 5 C. 7 II. PHẦN TỰ LUẬN Câu7 : Chọn số thích hợp với kết quả mỗi phép tính 7 - 2 10 - 3 8 - 2 5 + 1 Câu 8: Điền số và dấu thích hợp để được phép tính đúng = 9 Câu 9: Tính5 6 7 8 9 - 2 =........ 4 + 4=......... Câu 10: Số 6 2 9 Câu 11: Viết các số : 7 ; 8 ; 6 ; 4 1 a. Theo thứ tự từ bé đến lớn: b. Theo thứ tự từ lớn đến bé: ... Câu 12: Khoanh tròn vào vật có dạng khối hộp chữ nhật Câu 13: Quan sát tranh và viết phép cộng thích hợp.
  10. Đọc thư viện( Dạy bù tiết 2 chiều thư 2/1/1/2024) ĐỌC TO NGHE CHUNG SÁCH KHỔ NHỎ TRUYỆN: CÔ BÉ MỒ CÔI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Thu hút và khuyến khích học sinh tham gia vào việc đọc; - Giáo viên làm mẫu việc đọc tốt; - Khuyến khích học sinh tham gia đọc trong môi trường có sự hỗ trợ; - Giúp học sinh xây dựng thói quen đọc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Chọn sách: Cô bé mồ côi 2. Xác định những tình huống trong truyện có thể đặt câu hỏi phỏng đoán. 3. Xác định 1-2 từ mới để giới thiệu với học sinh (rối rít, ấp úng) 4. Hình thức: Cùng đọc 5. Hoạt động mở rộng: Sắm vai Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: Hát vui - Cả lớp hát 2. Khám phá: 2.1. HĐ1: Đọc to nghe chung * Trước khi đọc: - Cho học sinh hắc lại nội quy thư viện - 2 học sinh nêu - Giáo viên giới thiệu bìa quyển truyện cho học sinh quan sát và hỏi: + Các em thấy bìa vẽ những gì? - HS trả lời + Hình vẽ có đẹp không? + Hình vẽ nói lên điều gí?Em thử đoán tên truyện xem? - Giáo viên giới thiệu tên truyện, tác giả, - Cả lớp theo dõi và đoán nhà xuất bản.
  11. * Trong khi đọc: * GV đọc lần 1: - GV đọc to truyện kết hợp giải nghĩa từ. - HS chú ý theo dõi - Khi đọc kết hợp biện pháp phỏng đoán nhằm gây sự tò mò cho HS. + Mèo em đã làm gì ? - HS trả lời + Khi mẹ về sẽ thế nào? Cô mời các em lắng nghe cô đọc tiếp (đến hết truyện). - Học sinh theo dõi. * GV đọc lần 2: Kết hợp chỉ tranh * Sau khi đọc : +Vừa rồi cô kể cho em nghe chuyện gì? + Học sinh trả lời: Cô bé mồ côi + Truyện có những nhân vật nào? + Em yêu thích nhân vật nào? + Câu chuyện này nói lên điều gì? + Học sinh trả lời. - GV liên hệ giáo dục: cần phải chăm chỉ làm viêc. Không được tham lam 2.2. HĐ 2: Mở rộng - HS nghe - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm - HS nghe và thực hiện theo + Sắm vai đoạn cuối của câu chuyện nhóm - Cho các nhóm thảo luận - Giáo viên giúp đỡ các nhóm. - Gọi các nhóm lên sắm vai. - Các nhóm lên sắm vai - GV và HS nhận xét khen nhóm sắm vai tốt 3. Vận dụng trải nghiệm: - HS chú ý nghe - Nhận xét tiết học. Về kể lại câu chuyện cho gia đình nghe. VI. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Thứ 6 ngày 5 tháng 1 năm 2024 Tiếng Việt BÀI 83: ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng và bước đầu có khả năng đọc hiểu một văn bản ngắn.
  12. - Củng kĩ năng chép chính tả một đoan văn ngắn(có độ dài khoảng 15 chữ). Năng lực ngôn ngữ: - Củng cố và mở rộng vốn từ ngữ ( thông qua những từ ngữ chỉ loài hoa và loài chim). - Bồi dưỡng cảm xúc và tình yêu đối với thiên nhiên và cuộc sống 2. Phẩm chất năng lực - Giao tiếp và hợp tác: Biết giúp đỡ bạn trong học tập, cùng bạn hoàn thành nhiệm vụ học tập nhóm. - Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học. - Nhân ái: HS biết đoàn kết, yêu thương bạn. - Trung thực: Biết nhận xét đúng về bạn và về bản thân, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1.Hoạt động mở đầu -HS chơi - HS hát chơi trò chơi - GV cho HS xem một số tranh về hổ, voi, khỉ. Sau đó hỏi HS: Trong những câu chuyện đã đọc -HS trả lời về loài vật, em thấy hổ là con vật thế nào? Voi là con vật thế nào? Khỉ là con vật thế nào? - GV giới thiệu tranh trong SHS: trong bức tranh này có 3 nhân vật: voi, khi và hổ. Em có thấy có -Hs lắng nghe điều gì đặc biệt? 3. Luyện tập thực hành VOI, HỖ VÀ KHỈ Thua hổ trong một cuộc thi tài, voi phải nộp mạng cho hổ. Khi bày mưu giúp voi. Khi cưỡi voi đi gặp hố. Đến điểm hẹn, khi quát lớn: - Hổ ở đâu? Voi tỏ vẻ lễ phép: - Thưa ông, hổ sắp tới rối ạ. Hổ ngồi trong bụi cây nhìn ra. Thấy voi to lớn mà sợ một con vật nhỏ bé, hổ sợ quá, liền bỏ chạy. (Phỏng theo Truyện cổ dân gian Khơ-me)
  13. - GV đọc toàn bộ câu chuyện, - 5- 6 HS đọc nối tiếp. - 1-2 HS đọc toàn bộ câu chuyện. GV nhận xét theo một số tiêu chí: đọc đúng, lưu -HS lắng nghe loát, trôi chảy, giọng đọc to, rõ ràng, biết ngắt - HS đọc nghỉ sau dấu câu. - HS đọc Hoạt động trả lời câu hỏi: Hình thức tổ chức: cá nhân. - GV yêu cầu các nhóm thảo luận về 3 câu hỏi trong SHS. Từng thành viên trong nhóm trình bày -Hs lắng nghe và quan sát quan điểm của mình. Mỗi nhóm có thể tham khảo ý kiến của nhóm khác để bổ sung, điều chỉnh kết -Hs lắng nghe quả của nhóm mình. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - HS thảo luận GV nhận xét, đánh giá kết quả của các nhóm. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: -HS lắng nghe - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. -HS lắng nghe - GV khuyến khích HS kể cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè chuyện Voi, hổ và khi. TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động đọc: Nắng xuân hồng - GV đọc thành tiếng một lần bài thơ, HS đọc nhẩm theo. -Hs lắng nghe - GV giải thích nghĩa từ ngữ từng không (nếu -Hs lắng nghe, quan sát cán): khoảng không gian bao trùm cảnh vật và con người. -HS đọc - 5 -6 HS đọc từng câu. -HS lắng nghe - 1- 2 HS đọc toàn bộ bài thơ, - GV hỏi HS một số câu hỏi về nội dung đã đọc: -HS đọc Những cảnh vật nào được nói tới trong bài thơ? -HS đọc Tìm từ ngữ miêu tả bảy chim. Từ "lung linh” dùng
  14. để miêu tả sự vật gì? Hai -HS trả lời tiếng trong từ “rộn rã” có điểm gì giống và khác nhau? -HS trả lời Hai tiếng trong từ "lung linh" có điểm gì giống và khác nhau (giống: giống nhau -HS trả lời về âm r/k khác nhau về vấn và dấu thanh). - GV và HS thống nhất câu trả lời. -HS trả lời Hoạt động viết chính tả: - GV yêu cầu HS chép đoạn văn vào vở. -HS viết - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu tiên của đoạn -HS lắng nghe và chữ cái đầu tiên của câu; khoảng cách giữa các chữ, cỡ chữ, - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. 4. Vận dụng trải nghiệm - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. -HS lắng nghe - GV nhắc một số từ ngữ xuất hiện trong bài thơ Nắng xuân hồng (lung linh, rộn rã, hớn hở), cho -HS lắng nghe HS đặt câu với những từ ngữ đó. - GV khuyến khích HS kể cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè chuyện Voi, hổ và khi. VI. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP: SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ : EM QUÝ TRỌNG BẢN THÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua. - GDHS chủ đề 5 “Quý trọng bản thân” - Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện. - Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản.
  15. - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. - HS hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. . Năng lực chung: góp phần hình thành và phát triển các năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 2. Phẩm chất năng lực - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: băng đĩa nhạc, bảng phụ tổ chức trò chơi, bông hoa khen thưởng 2.Học sinh: Chia thành nhóm, hoạt động theo tổ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu - GV mời cán bộ lớp lên ổn định lớp học. - HS hát một số bài hát. 3. Luyện tập thực hành * Hoạt động 1: Sơ kết tuần học và xây dựng kế hoạch tuần tới a/ Sơ kết tuần học - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ - GV cho HS tổng kết tuần học, nhắc trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả nhở, tuyên dương, khen thưởng cho HS thực hiện các mặt hoạt động của lớp học tập tốt trong tuần, trọng tâm các trong tuần qua. mảng: + Sau báo cáo của mỗi tổ trưởng, các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến. + Nền nếp, kỷ luật khi sinh hoạt dưới cờ. - Lớp trưởng nhận xét chung tinh thần + Nền nếp mặc đồng phục và chuẩn bị làm việc của các tổ trưởng. đồ dùng học tập. - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên + Nền nếp giữ vệ sinh cá nhân và trường, dương cá nhân, nhóm, ban điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở nhóm, bạn
  16. lớp . nào cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có). - Lớp trưởng mời GV cho ý kiến. - HS lắng nghe - GV góp ý, nhận xét và đánh giá về: + Phương pháp làm việc của Cán bộ lớp; điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp. + Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần. + Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn - Lớp trưởng cảm ơn những ý kiến trong học tập và rèn luyện nhận xét của GV và xin hứa sẽ cố gắng + Tiếp tục rút kinh nghiệm với những thực hiện tốt hơn. kết quả đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo. NGHỈ GIẢI LAO 3. Hoạt động vận dụng: b/ Xây dựng kế hoạch tuần tới - GV mời lớp trưởng lên ổn định, điều - Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng dựa hành lớp vào nội dung GV vừa phổ biến, lập kế hoạch thực hiện. - Các tổ trưởng thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải thực hiện và mục tiêu phấn đấu đạt được trên tinh thần khắc phục những mặt yếu kém tuần qua và phát huy những lợi thế đạt được của tập thể lớp; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong tổ. - Lần lượt các tổ trưởng báo cáo kế
  17. hoạch tuần tới. - Tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến và thống nhất phương án thực hiện. - Lớp trưởng: Nhận xét chung tinh thần làm việc và kết qủa thảo luận của các tổ trưởng. + Các bạn đã nắm được kế hoạch tuần tới chưa? (Cả lớp trả lời) - Lớp trưởng Chúng ta sẽ cùng nhau cố - Giáo viên chốt lại và bổ sung kế hoạch gắng thực hiện nhé! Bạn nào đồng ý cho các tổ. cho 1 tràng pháo tay. - Lớp trưởng mời GV cho ý kiến. * Hoạt động 2: Sinh hoạt theo chủ đề - GV yêu cầu HS chia sẻ: + Những điều em đã học hỏi và cảm nhận được trong Ngày hội Vì sức khỏe - HS chia sẻ học đường. + Những việc đã làm được ở gia đình để giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ. + Cảm nhận của bản thân khi làm được những việc đó. Hoạt động 3 : Đánh giá - GV hướng dẫn HS đánh giá: a) Cá nhân tự đánh giá - HS tự đánh giá GV hướng dẫn HS tự đánh giá theo các mức độ dưới đây: - Tốt: Thực hiện được thường xuyên tất cả các yêu cầu sau: + Tự làm được những việc giữ vệ sinh cá nhân hằng ngày. + Giữ vệ sinh cá nhân đúng cách, sạch sẽ. + Tự giác thực hiện việc giữ vệ sinh cá nhân.
  18. - Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên nhưng chưa thường xuyên - Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy đủ các yêu cầu trên, chưa thường xuyên b) Đánh giá theo tổ/nhóm - GV hướng dẫn tổ trưởng/nhóm trưởng - HS đánh giá lẫn nhau điều hành để các thành viên trong tổ/nhóm đánh giá lẫn nhau về các nội dung : + Có chủ động thực hiện các nhiệm vụ được giao không - HS theo dõi + Thái độ tham gia hoạt động có tích cực, tự giác, hợp tác, trách nhiệm, hay không c) Đánh giá chung của GV GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của từng cá nhân và đánh giá của các tổ/nhóm để đưa ra nhận xét, đánh giá chung VI. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Giáo dục thể chất (Dạy bù tiết 3 chiều thứ 2/1/1/2024) ÔN TẬP HỌC KÌ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng Ôn tập các nội dung đã được học trong học kì I - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. - Ôn các tư thế vận động cơ bản của chân . - Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục. 2. Phẩm chất năng lực - Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Thuộc tên động tác và thực hiện được các tư thế vận động cơ bản của chân, vận dụng vào các hoạt động tập thể .
  19. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các tư thế vận động cơ bản của chân. II. ĐỊA ĐIỂM-PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Thời Số Hoạt động GV Hoạt động HS gian lượng I. Phần mở đầu 5 – 7’ 1.Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học  sinh phổ biến nội  dung, yêu cầu giờ  học - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo sĩ số, 2.Khởi động tình hình lớp cho GV. a) Khởi động chung 2x8N - Xoay các khớp cổ tay, Đội hình khởi động cổ chân, vai, hông,        gối,... 2x8N  b) Khởi động chuyên - Gv HD học sinh - HS khởi động theo môn khởi động. hướng dẫn của GV - Các động tác bổ trợ chuyên môn c) Trò chơi - Trò chơi “mèo đuổi 16-18’ - GV hướng dẫn - HS tích cực, chủ động chuột” chơi tham gia trò chơi II. Phần cơ bản: * Kiến thức. - Ôn các bài tập rèn  luyện các tư thế vận - Nhắc lại cách thực  động cơ bản của chân. hiện các tư thế vận  động cơ bản của HS quan sát GV làm *Luyện tập 2 lần chân. mẫu Tập đồng loạt - GV hô - HS tập                                                                                                                                                                              
  20. 4lần theo Gv. - Đội hình tập luyện - Gv quan sát, sửa đồng loạt. Tập theo tổ nhóm sai cho HS.   - Y,c Tổ trưởng cho  các bạn luyện tập ĐH tập luyện theo tổ 4lần theo khu vực.            Tập theo cặp đôi   GV  1 lần -ĐH tập luyện theo cặp - GV cho 2 HS quay    Thi đua giữa các tổ mặt vào nhau tạo 3-5’ thành từng cặp để    tập luyện.  * Trò chơi “vượt hồ - Từng tổ lên thi đua - tiếp sức” - GV tổ chức cho trình diễn HS thi đua giữa các tổ.  - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn  cách chơi. III.Kết thúc - Cho HS chơi thử  * Thả lỏng cơ toàn và chơi chính thức. thân. 4- 5’ - Nhận xét, tuyên * Nhận xét, đánh giá dương, và sử phạt chung của buổi học. người (đội) thua cuộc Hướng dẫn HS Tự ôn ở nhà - GV hướng dẫn * Xuống lớp - HS thực hiện thả lỏng - Nhận xét kết quả, - ĐH kết thúc ý thức, thái độ học  của HS.  - VN ôn bài và  chuẩn bị bài sau VI. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)