Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 1 - Tuần 36 - Năm 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy

docx 22 trang Bảo Anh 13/12/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 1 - Tuần 36 - Năm 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_hoat_dong_giao_duc_1_tuan_36_nam_2023_2024.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 1 - Tuần 36 - Năm 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy

  1. TUẦN 36 Thứ 2 ngày 20 tháng 5 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: LỄ TỔNG KẾT NĂM HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết được một năm học đã kết thúc. 2. Phẩm chất, năng lực -Tuyên dương khen thưởng các tập thể và cá nhân có thành tích xuất sắc trong năm học. - Kĩ năng hợp tác, làm việc nhóm để hoàn thành công việc chung. -Thực hiện được các nhiệm vụ với những yêu cầu khác nhau. - HS tích cực tham gia vào hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV phụ trách cùng Tổ Âm nhạc chuẩn bị chương trình văn nghệ, phân công một số lớp chuẩn bị các tiết mục văn nghệ. - Chi đoàn GV gói phẩn thưởng. GVCN dựa vào kết quả học tập và rèn luyện, cho lớp bình bẩu danh hiệu HS tiên tiến, xuất sắc gửi danh sách vê Văn phòng nhà trường để tổng hợp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: Chào cờ - Ổn định nề nếp, nhắc HS chỉnh trang - HS điều khiển lễ chào cờ. phục - HS lắng nghe. - GV: Nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ, hát quốc ca đội - HS thực hiện theo khẩu lệnh. ca và hô đáp khẩu hiệu Đội. - Lắng nghe. - Lớp trực tuần nhận xét thi đua. - TPT hoặc đại diện BGH nhận xét. 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2: Báo cáo tổng kết năm học.
  2. - HS tham gia lễ tổng kết năm học. - Hiệu trưởng nhà trường báo cáo ngắn gọn, đánh giá chung việc thực hiện kế - HS lắng nghe. hoạch năm học, kết quả từng mặt hoạt - HS chú ý lắng nghe, bảo đảm kỉ động, thành tích chung của trường, số tập luật tích cực; thể lớp, cá nhân đạt thành tích xuất sắc. - HS hát văn nghệ chào mừng - Tiết mục văn nghệ chào mừng. ngày lễ tổng kết. Hoạt động 3: Tuyên dương khen thưởng tập thể lớp, cá nhân xuất sắc. (Phần thưởng được sắp xếp gọn gàng, - HS nhận thưởng cuối năm học. trang trọng trên sân khấu để thuận lợi cho việc trao thưởng.) □ Bước 1: Đại diện BGH đọc quyết định khen thưởng □ Bước 2: GV phụ trách điêu hành lễ phát thưởng. GV chi đoàn hỗ trợ (nếu cần) + Phát thưởng GV có thành tích xuất sắc: - HS lắng nghe. Mời đại biểu lên phát thưởng; + Phát thưởng tập thể lớp xuất sắc: Mời đại diện ban thường trực hội PHHS, hoặc Hiệu trưởng lên phát thưởng; + Phát thưởng cá nhân xuất sắc đạt giải trong các kì thi, các hoạt động, có các thành tích đặc biệt: Mời BGH lên phát thưởng. Nếu số lượng HS xuất sắc đông nên chia thành nhiêu đợt. □ Bước 3: Đại biểu chúc mừng thành tích nhà trường - GV mời đại biểu cấp trên hoặc đại diện thường trực hội PHHS phát biểu. - Hiệu trưởng đáp lời, cảm ơn. * Hoạt động 4: Lễ bàn giao HS về hoạt - HS sẽ thực hiện để có kì nghỉ hè động hè tại địa phương. bổ ích. Bước 1: TPT bàn giao số lượng HS ve địa phương hoạt động trong thời gian nghỉ hè, nhắc nhở HS thực hiện đúng các yêu cầu hoạt động của địa phương. □ Bước 2: Đại diện Ban Chăm sóc thiếu
  3. nhi của xã (phường)/ Ban chấp hành Đoàn xã (phường) lên nhận bàn giao. ￿ Bước 3: Cả trường cùng hát chung bài - HS hát hát chào hè (tự chọn). 3. Vận dụng trải nghiệm - Nhận xét tiết học - Dặn dò cho kì nghỉ hè. - HS lắng nghe. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Tiếng Việt ÔN TẬP BÀI 1 (TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Củng cố và phát triển vốn từ ngữ chỉ thời gian trong năm và hoạt động, trạng thái của con người và thiên nhiên trong những khoảng thời gian khác nhau trong năm 2. Phẩm chất năng lực - Phát triển khả năng khái quát hoá thông qua việc ôn lại và kết nối nội dung chủ điểm của các bài đã được học trong học kì 2 - Phát triển kĩ năng quan sát và hiểu ý nghĩa của hình ảnh , kết nối hình ảnh với nội dung được thể hiện bằng ngôn ngữ. - Phát triển kĩ năng biểu đạt, có cơ hội nhìn lại một năm đã qua. - Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: SGK, SGV. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu - GV cho HS hát 1 bài - HS hát - GV nhận xét dẫn dắt vào bài. 2. Luyện tập thực hành * Chọn tranh phù hợp với từng chủ điểm đã học và cho biết lí do em chọn - Bài tập này nhằm hệ thống hoả các chủ điểm đã học ; giúp HS phát triển kĩ năng quan sát và hiểu ý nghĩa của hình ảnh , kết - HS : Tôi và các bạn , Mái ấm nối hình ảnh với nội dung được thể hiện gia đình , Mái trường mến yêu , bằng ngôn ngữ . Điều cần biết , Bài học từ cuộc
  4. - GV nêu nhiệm vụ . Cần giải thích để HS sống, Thiên nhiên kì thú , Thế hiểu được nhiệm vụ được giao . Trong SGK giới trong mắt em , Đất nước và tập 2 , HS đã học 8 bài lớn , tương ứng với 8 con người . chủ điểm . GV yêu cầu HS cho biết tên của - HS quan sát tranh . Một số HS 8 bài đó . cho biết nội dung của mỗi tranh - GV lần lượt đưa ra từng tranh trong số 10 tranh có trong SGK , GV có thể trình chiếu hoặc gắn tranh được phóng to lên bảng hoặc HS quan sát tranh trong SGK , GV yêu cầu - Một số HS trình bày kết quả HS quan sát tranh . Một số HS cho biết nội trao đổi trong nhóm , cho biết lần dung của mỗi tranh ( Tranh vẽ gi ? Tranh lượt các tranh ( được đánh số từ thể hiện điều gì ? ) . 1 đến 10 ) tương ứng với bài nào - HS làm việc nhóm đôi , trao đổi về mối đã học trong học kì vừa qua . liên hệ giữa từng tranh với mỗi bài đã học . GV lưu ý HS do có 10 tranh minh hoạ cho 8 bài học nên có 2 bài học mỗi bài được minh hoạ bằng 2 tranh . Lưu ý HS cần nêu lí do vì sao xác định như vậy . - GV thống nhất với HS phương án lựa chọn đúng . Tranh 1: Mấy đứa trẻ đang cùng nhau chơi một trò chơi ( Tôi và các bạn ) ; tranh 2: Một gia đình , bố đẩy xe nôi , mẹ đi theo sau dắt một bé gái ( Mái ấm gia đình ) ; tranh 3: Quang cảnh một trường học ( Mái trường mến yêu ) ; tranh 4: Một số biển hiệu ( Cấm hút thuốc , Cấm lửa , Cấm xả rác , Cấm câu cá ) ( Điều em đã biết ) ; tranh 5: Tranh minh hoạ tình huống bồ câu cứu kiến ( Bài học từ cuộc sống ) ; tranh 6: Một số loài vật ( khi , voi , nai , chim , ... ) ở một góc rừng ( Thiên nhiên kì thú ) ; tranh 7: Một bạn nhỏ nhìn lên bầu trời đầy nắng , mây xanh , có cánh diều ( Thế giới trong mắt em ) ; tranh 8: Hồ Gươm có Tháp Rùa ( Đất nước
  5. và con người ) ; tranh 9: Hình cá heo hơi trên đại dương ( Thiên nhiên kỳ thú ) ; tranh 10: Hình bản đồ Việt Nam ( Đất nước và con người ) . TIẾT 2 3. Giái ô chữ GV cho HS đọc yêu cầu của bài , nếu nhiệm vụ và hướng dẫn HS cách thức điền từ ngữ theo hàng ngang - Một số HS đọc câu đố , câu hỏi và gợi ý . Một số HS giải câu đố và trả lời .Trả lời được mỗi cầu đó , câu hỏi hoặc gợi ý, HS sẽ biết được một từ ngữ cần điền vào ô chữ hàng ngang - Lưu ý HS , 7 trong 8 từ ngữ cần điển theo hàng ngang đều đã xuất hiện trong các bài đã học đã nêu ở phần 4 . Sau khi điền đủ 8 từ ngữ theo hàng ngang ( 1. trống trường , 2. công , 3 . biển , 4. gia đình Việt Nam , 5 . tia nắng , 6 . lời chào , 7 . cọ , 8. cây ) , ở hàng dọc ( tô màu ) , HS sẽ nhìn thấy cầu Tôi đi học . Một số HS đọc to câu này . - GV động viên , khuyến khích các em điền nốt những ô chữ hàng ngang còn lại . 4. Nói tên các tháng trong năm Dùng từ ngữ phù hợp để hoàn thiện câu GV trình chiếu bảng như trong SGK ( hoặc - Một số HS trình bày kết quả . dùng bảng phụ hướng dẫn HS thực hiện nội GV thống nhất với HS các dung này ) . phương án điền đúng . Ở một số - GV nêu nhiệm vụ : HS nói tên các tháng vị trí có thể điều những từ ngữ trong năm và dùng từ ngữ phù hợp để hoàn khác nhau . GV nên tôn trọng sự thiện câu , cho biết hoạt động , trạng thái lựa chọn của HS miễn là HS điển của con người và thiên nhiên trong mỗi hợp lí .. tháng - HS làm việc nhóm , sau đó mỗi HS tự điền vào chỗ trống trên máy chiếu hoặc bảng phụ 3. vận dụng trải nghiệm
  6. GV tóm tắt lại nội dung chính ; nhận xét , - HS lắng nghe. khen ngợi , động viên HS . GV yêu cầu HS tìm đọc một truyện kể để chuẩn bị cho bài học sau . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Toán ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Nhận biết được: dài hơn, ngắn hơn,đơn vị đo độ dài cm. - Nhận biết được tuần lễ có 7 ngày và tên gọi, thứ tự các ngày trong tuần lễ; xác định được thứ, ngày trong tuần lễ dựa vào tờ lịch hằng ngày - Thực hiện được việc đọc giờ đúng trên đồng hồ. 2. Phẩm chất năng lực - Thực hiện được các thao tác tư duy như quan sát, nhận xét, phân tích, tổng hợp, khái quát hoá, diễn dịch (ở mức độ đơn giản) - Thực hiện được việc đo độ dài bằng thước thẳng với đơn vị đo là cm và ước lượng độ dài của các vật quen thuộc. - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. - Nhận biết được tuần lễ có 7 ngày và tên gọi, thứ tự các ngày trong tuần lễ; xác định được thứ, ngày trong tuần lễ dựa vào tờ lịch hằng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: SGK, SGV. 2. Học sinh : Bộ đồ dùng toán 1, bảng con, vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu Trò chơi - Ô cửa may mắn - Quản trò lên tổ chức cho cả lớp - Viết kết quả đúng cho từng phép tính cùng chơi . sau mỗi ô cửa. 13 + 3 = ... 48 - 4 = .... 98 – 2 = ... 74 - 34 = ..... - HSNX - GVNX, tuyên dương. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành
  7. * Bài 1: GV cho HS tự đọc yêu cầu của đề bài, gọi một số học sinh nêu yêu cầu của đề - 1 HS đọc. bài cho cả lớp cùng nghe. - GV hướng dẫn HS nêu cách làm rồi - HS làm nhóm 2 làm bài và chữa bài. - GV nhận xét * Bài 2: Chọn câu trả lời đúng - HS lắng nghe - Gv yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài. - GV cho HS nêu bài a, b sau đó cho HS thảo luận nhóm 2 - 1 HS nêu - GV nhận xét. * Bài 3: - GV cho HS thực hành đo và nêu kết quả đo. - HS đo và sau đo nêu - GV hướng dẫn học sinh viết vào vở câu trả lời. * Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu - GV chiếu bài lên và cho HS làm bài vào VBT. - HS là bài vào vở bài tập. - GV chiếu đáp án và nhận xét. 3. Vận dụng trải nghiệm - NX chung giờ học - HS nêu - Dặn dò về nhà ôn lại tính nhẩm và - 1 HS đọc. cách cộng trừ không nhớ các số có hai chữ số. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Buổi chiều: Tiếng Việt ÔN TẬP- ĐÁNH GIÁ BÀI 2 (TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Giúp HS củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học thông qua điển từ ngữ đã cho vào một số chỗ trống trong một văn bản ( có nội dung điểm lại một năm học đã qua ), đọc thành tiếng và đọc hiểu văn bản đó; nghe viết một đoạn ngắn được trích từ văn bản đã đọc; thực hành đọc mở rộng một truyện kể tự chọn và kể lại truyện kể đó.
  8. 2. Phẩm chất năng lực - Góp phần hình thành cho HS năng lực chung cho HS: tự chủ và tự học học tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của bài học. - Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. qua điển từ ngữ đã cho vào một số chỗ trống trong một văn bản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: SGK, SGV. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động luyện tập 1.1. Chọn từ ngữ trong khung thay cho các ô vuông ( có đánh số ) trong bài đọc: GV nêu nhiệm vụ . - GV và HS thống nhất phương án đúng . HS làm việc nhóm đôi để tìm từ GV trình chiếu VB hoàn chỉnh . ngữ phù hợp thay cho các Ô vuông . Một số HS trình bày kết quả 1.2. Đọc thành tiếng bài đọc đã hoàn chỉnh - HS đọc thành tiếng bài đọc . + Đọc đoạn : GV chia VB thành các đoạn - HS đọc thành tiếng bài đọc . ( đoạn 1 : từ đầu đến cảm ơn tất cả , đoạn 2 : phần còn lại ) ; một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt ; HS đọc đoạn trong nhóm . HS đọc đoạn trong nhóm . + Một HS đọc thành tiếng cả VB . - GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi 1.3. Trả lời câu hỏi GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB hiểu VB và trả lời câu hỏi và trả lời câu hỏi a.Bạn nhỏ muốn cảm ơn những ai ? b . Nhà đầu mà bạn nhỏ đã tiến bộ không ngừng trong năm học qua ? c . Còn em , sau một năm học , em muốn cảm ơn những ai ? Vì sao ? - HS làm việc nhóm , trao đổi về câu trả lời cho từng câu hỏi
  9. - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trả lời . Các HS khác nhận xét , đánh giá . GV và HS thống nhất câu trả lời . a . Bạn nhỏ muốn cảm ơn cô giáo , bạn bè và bố mẹ : b . Nhờ sự giúp đỡ của thiếu người mà bạn nhỏ đã tiến bộ không ngừng . c . Câu trả lời mở . - HS trả lời theo cảm nhận và suy nghĩ riêng . GV cần tôn trọng cảm nhận và suy nghĩ riêng đó . ) Lưu ý : GV có thể cho HS trao đổi từng câu hỏi và trả lời, hoặc trao đổi các câu hỏi cùng một lúc rồi lần lượt trả lời tất cả . Lựa chọn theo cách nào là tuỳ thuộc vào khả năng của HS và thực tế lớp học - GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi một số HS thể hiện được những cảm nhận và suy nghĩ chân thành hay thú vị . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Giáo dục thể chất ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ II Thứ 3 ngày 21 tháng 5 năm 2024 Tiếng Việt ÔN TẬP- ĐÁNH GIÁ BÀI 2 (TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Giúp HS củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học thông qua điển từ ngữ đã cho vào một số chỗ trống trong một văn bản ( có nội dung điểm lại một năm học đã qua ), đọc thành tiếng và đọc hiểu văn bản đó; nghe viết một đoạn ngắn được trích từ văn bản đã đọc; thực hành đọc mở rộng một truyện kể tự chọn và kể lại truyện kể đó. 2. Phẩm chất năng lực - Góp phần hình thành cho HS năng lực chung cho HS: tự chủ và tự học học tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của bài học.
  10. - Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. qua điển từ ngữ đã cho vào một số chỗ trống trong một văn bản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: SGK, SGV. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 2 1. Hoạt động luyện tập 1.4. Nghe viết - GV đọc to đoạn văn viết chính tả ( Thời gian trôi thật nhanh. Tôi nhỏ lại những chuyện đã qua. Từ đầu năm đến nay, nhờ sự giúp đỡ của nhiều người, tôi tiến bộ không ngừng. Tôi muốn cảm ơn tất cả). - GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết: lùi đầu dòng; viết hoa HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng chữ cái đầu cầu, kết thúc câu có dấu chấm cách . . GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. - Đọc và viết chính tả: + GV đọc từng câu cho HS viết. Những câu tương đối dài cần đọc theo từng cụm HS viết từ ( Thời gian trôi thật nhanh Tại nhớ lại những chuyện đã qua. Từ đầu năm đến nay , nhờ sự giúp đỡ của nhiều người tôi tiến bộ không ngừng. Tôi luôn cảm ơn tất cả ). Mỗi cụm từ hoặc cảu ngắn đọc 2 - 3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS. + Sau khi đọc chính tả, GV đọc lại một lần cả đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi. + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi + GV kiểm tra bài viết của HS và nhận xét một số bài . 1.5. Đọc mở rộng - Trong buổi học trước, GV đã giao - HS làm việc nhóm đôi hoặc nhóm nhiệm vụ cho HS tự tìm đọc một tập 4. Các em đọc và nói với nhau về truyện. GV có thể chuẩn bị một số tập một câu chuyện trong tập truyện truyện ( có thể lấy từ tủ sách của lớp ) và đó. cho HS đọc ngay tại lớp - Một số ( 3 – 4 ) HS nói về câu
  11. chuyện mình đã đọc. Một số HS khác nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi những HS nói về chuyện mình đã đọc có nội dung, trình bày tốt, nói rõ các ưu điểm để HS củng học hỏi. 2. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm GV tóm tắt lại nội dung chính; nhận xét, - HS lắng nghe khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Toán KIỂM TRA CUỐI NĂM Đề kiểm tra vào giấy Buổi chiều: Tiếng việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - HS biết sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở. - Biết chọn đúng chữ g hay gh để điền vào chỗ chấm - Chép được đoạn thơ vào vở. 2. Phẩm chất năng lực - Sắp xếp, chọn và viết đúng theo yêu cầu và trình bày sạch sẽ - Phát triển kĩ năng đọc, viết thông qua hoạt động viết câu đã sắp xếp hoàn chỉnh; hoàn thiện từ ngữ dựa vào những vần cho sẵn và viết lại đúng từ ngữ đã hoàn thiện; viết một đoạn thơ ngắn. - Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. - Biết chọn đúng chữ g hay gh để điền vào chỗ chấm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi. 2. Học sinh: Bút mực, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS múa hát một bài - - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập Hoạt động 1: Sắp xếp các từ ngữ thành
  12. câu và viết vào vở: + nghe lời, luôn luôn, em, thầy cô + khám bệnh, em bé, bác sĩ, đang, cho - Y/c HS làm việc nhóm đôi - HS thực hiện - Gọi HS trình bày KQ - HS trình bày - GV đưa ra đáp án: + Em luôn luôn nghe lời thầy cô. + Bác sĩ đang khám bệnh cho em bé. - Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết Hoạt động 2: Điền g hay gh thích hợp? nhà a gọn àng gồ ề ềnh thác - Y/c HS làm vào vở - HS thực hiện - Gọi HS trình bày KQ - HS trình bày - GV đưa ra đáp án: Hoạt động 3: Chép đoạn thơ sau: Con mèo mà trèo cây cau Hỏi thăm chú chuột đi đâu vắng nhà Chú chuột đi chợ đường xa Mua mắm, mua muối giỗ cha con mèo. - Gọi HS đọc - 2-3 HS đọc - GV đọc cho HS viết vào vở. - HS viết 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS ôn lại bài ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Tiếng việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - HS biết sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở. - Biết chọn đúng vần ich hay it để điền vào chỗ chấm - Chép được đoạn thơ vào vở. - Đọc và trả lời câu hỏi. 2. Phẩm chất năng lực - Sắp xếp, chon và viết đúng theo yêu cầu và trình bày sạch sẽ - Phát triển kĩ năng đọc,viết thông qua hoạt động viết câu đã sắp xếp hoàn chỉnh; hoàn thiện từ ngữ dựa vào những vần cho sẵn và viết lại đúng từ ngữ đã hoàn
  13. thiện; viết một đoạn thơ ngắn. - Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. - Biết chọn đúng chữ g hay gh để điền vào chỗ chấm - Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: SGK. 2. Học sinh: Bút mực, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Hoạt động 1: Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở: + theo mẹ, đàn hươu nai,chạy, ra bờ suối. + những, đang nhảy nhót, cành cây, trên, con chim ngói - Y/c HS làm việc nhóm đôi - HS thực hiện - Gọi HS trình bày KQ - HS trình bày - GV đưa ra đáp án: + Đàn hươu nai chạy theo mẹ ra bờ suối. + Những con chim ngói đang nhảy nhót trên cành cây. - Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết Hoạt động 2: Điền vần ich hay it? ph nước về đ con v . quả m - Y/c HS làm vào vở - HS thực hiện - Gọi HS trình bày KQ - HS trình bày - GV đưa ra đáp án: Phích nước, con vịt, về đích, quả mít. Hoạt động 3: Chép đoạn thơ sau: Mẹ ốm bé chẳng đi đâu Viên bi cũng nghỉ, quả cầu ngồi chơi Súng nhựa bé cất đi rồi Bé sợ tiếng động nó rơi vào nhà. Mẹ ốm bé chẳng vòi quà Bé thương mẹ cứ đi vào đi ra.
  14. - Gọi HS đọc - 2-3 HS đọc - Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS ôn lại bài ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Thứ 5 ngày 23 tháng 5 năm 2024 Tiếng Việt ÔN TẬP- ĐÁNH GIÁ BÀI 3 (TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Giúp HS củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học thông qua đọc thành tiếng và đọc hiểu một bài thơ có nội dung là lời chào của HS lớp 1 , chuẩn bị lên lớp 2, đánh dấu một thời khắc có ý nghĩa trong cuộc đời HS thực hành chia sẻ cảm nghĩ của mình về bạn bè và thầy cô trong năm học vừa qua . 2. Phẩm chất năng lực - Góp phần hình thành cho HS năng lực giao tiếp, hợp tác: HS có khả năng làm việc nhóm. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB - Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: SGK, SGV. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu - GV cho HS vận động theo nhạc - HS vận động theo - GV nhận xét dẫn dắt vào bài. 2. Hoạt động luyện tập 1.1. Đọc GV đọc mẫu toàn bài thơ . Chú ý đọc diễn HS đọc khổ thơ cảm , ngắt nghỉ đúng nhịp . - HS đọc từng khổ thơ + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ . + Một số HS đọc nối tiếp từng khá , 2 lượt . + HS đọc từng khổ thơ trong nhóm . + Một số HS đọc khổ thơ , mỏi HS đọc một 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn
  15. khổ thơ . Các bạn nhận xét , đánh giá . VB - HS đọc cả bài thơ 1- 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ . 1.2. Trả lời câu hỏi HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả GV và HS thống nhất câu trả lời. lời các câu hỏi . a . Lời chào trong bài thơ này là a . Lời chào trong bài thơ là của ai ? của các bạn HS vừa học xong lớp 1. b. Lời chào gửi đến lớp 1, trong b . Lời chào gửi đến ai và đến những đồ vật đó có cô giáo và Một số sự vật nào ở lớp ? quen thuộc như bảng đen, cửa sổ, chỗ ngồi. c. Muốn được cô giáo luôn ở bên c . Theo em , muốn được cô giáo " luôn ở ", bạn nhỏ cần làm theo lời cô bên " , bạn nhỏ cần làm gì ? dạy; d . Câu hỏi mở. HS trả lời theo d . Em thích khổ thơ nào nhất ? Vì sao – cảm nhận riêng của mình . GV - HS làm việc nhóm ( có thể đọc to từng câu cán tôn trọng cảm nhận đó ) hỏi ) , cùng nhau trao đổi và trả lời từng câu hỏi , - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời. Các bạn nhận xét, đánh giá . TIẾT 2 1.3. Học thuộc lòng - GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu bài thơ HS nhớ và đọc thuộc . Một HS đọc thành tiếng bài thơ . GV hướng dẫn HS học thuộc 15ong từng khổ thơ . GV hướng dẫn HS học thuộc 15ong từng khổ thơ bằng cách xoá / che dẫn một số từ ngữ trong khổ thơ này cho đến khi xoả / che hết . HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá / che dần . Chú ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc 15ong bài thơ . Một số HS tình nguyện đọc thuộc lòng cả bài thơ . 1.4. Nói cảm nghĩ của em về cô giáo thầy giáo và các bạn trong năm học qua - GV nêu nhiệm vụ . Có thể có một số câu - HS làm việc nhóm đói hoặc hỏi gợi ý : nhóm 4 , trao đổi cảm nghĩ của
  16. Em nghĩ gì về bạn bè và thầy cô giáo ? các em . Trong năm học vừa qua , em có điều gì đáng - Một số ( 3 - 4 ) HS nói cảm nhở về một người bạn hay về thầy cô giáo ? nghĩ trước lớp . Một số HS khác Chia tay lớp 1 , chuẩn bị lên lớp 2 , em vui nhận xét , đánh giá . GV nhận hay buồn ? Em có điều gì muốn nói xét , đánh giá chung và khen ngợi những HS có những cảm nghĩ chân thành và chia sẻ được những ý tưởng thú vị . Nói rõ các ưu điểm để HS cùng học hỏi . 2. Hoạt động vận dụng trải nghiệm - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Hoạt động trải nghiệm BÀI 21: GIỮ GÌN MÔI TRƯỜNG SẠCH, ĐẸP (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Nhận biết được môi trường sạch, đẹp và môi trường chưa sạch, đẹp - Biết được những việc nên làm và không nên làm để môi trường sạch, đẹp - Thực hiện được một số việc làm phù hợp với lứa tuổi để góp phần bảo vệ môi trường xung quanh luôn sạch, đẹp 2. Phẩm chất năng lực - Góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Năng lực đặc thù: - Rèn kĩ năng thuyết trình, giao tiếp, thiết kế tổ chức hoạt động theo nhóm. - Rèn kĩ năng điều chỉnh bản thân, hành động đáp ứng với sự thay đổi; phẩm chất trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi. 2. Học sinh: Một số tư liệu, ảnh, đoạn video về môi trường sống ao, hồ, khu nhà ở quanh HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động:
  17. - GV mở nhạc bài “Điều đó tùy thuộc hành - HS nghe nhạc và hát theo. động của bạn” (nhạc và lời: Vũ Kim Dung) cho cả lớp nghe. - Chuyển ý, giới thiệu bài học: “Giữ gìn môi trường sạch, đẹp” - HS nhắc lại tên bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: * Hoạt động 3: Kể về một vài địa điểm chưa sạch, đẹp và đề xuất việc cần làm để bảo vệ môi trường. - Bước 1: Làm việc theo nhóm + GV cho HS xem clip, yêu cầu HS kể về - HS kể, thảo luận trong nhóm một vài địa điểm chưa sạch, đẹp của quê hương, sau đó thảo luận với bạn bên cạnh để xác định các việc cần làm để bảo vệ cảnh đẹp đó. ( cho HS gắn ảnh sưu tầm vào bảng nhóm) - Bước 2: Làm việc chung cả lớp + GV lấy tinh thần xung phong của các - HS lắng nghe câu hỏi của GV nhóm HS chia sẻ về các hành động bảo vệ và giơ tay trả lời các câu hỏi. môi trường. + GV nhận xét câu trả lời của các bạn, khuyến khích các đội chưa làm được học tập các đội làm tốt. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: *Hoạt động 4: Xác định các hành động nên làm để giữ môi trường luôn sạch, đẹp - Bước 1: Làm việc theo nhóm + GV yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận - HS thảo luận nhóm bàn thực nhóm 4 để xác định các hành động nên làm hiện nhiệm vụ: để bảo vệ môi trường - Bước 2: Làm việc chung cả lớp + Mời đại diện các nhóm trình bày, các - Đại diện các nhóm trình bày ý nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. kiến + Kể thêm các việc làm giữ vệ sinh môi - HS nêu ý kiến trường. + GV kết luận các việc nên làm để bảo vệ - HS lắng nghe môi trường sạch đẹp là: quét dọn lớp học sạch sẽ, không vứt rác bừa bãi và việc không nên làm là: dẫm lên cỏ,
  18. * Hoạt động 5: Vẽ đề tài “Bảo vệ môi trường” - HS vẽ tranh về đề tài bảo vệ - GV đưa ra tranh mẫu các đề tài về “bảo vệ môi trường môi trường ”. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: - GV yêu cầu HS chia sẻ những điều học - HS chia sẻ những điều học được sau khi tham gia các hoạt động. được qua tham gia các hoạt - GV dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau động. IVĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): Thứ 6 ngày 24 tháng 5 năm 2024 Tiếng Việt KIỂM TRA ĐỊNH KÌ Làm vào giấy kiểm tra Tiếng Việt ĐÁNH GIÁ CUỐI NĂM Tự nhiên và xã hội ÔN TẬP – ĐÁNH GIÁ CUỐI NĂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng Hệ thống kiến thức môn tự nhiên xã hội trong chương trình năm học. HS ôn tập về các kiến thức cơ bản về tự nhiên và xã hội đã học. Đánh giá kết quả thực hiện môn học. 2. Phẩm chất năng lực -Tự chủ, tự học: Trao đổi thảo luận cùng giải quyết vấn đề về tự nhiên xã hội đã học - Yêu nước: Cảm nhận được vẻ đẹp của tự nhiên và tìm hiểu về các vấn đề xã hội xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:
  19. GV cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh? - HS chơi trò chơi Ai đúng?" Khi quản trò hô; Trời nắng!" - Nhận xét, bổ sung. hay “Trời mưa!” HS cần giơ hoặc nói tên trang phục phù hợp - GV nhận xét sau khi HS chơi - HS lắng nghe - GV giới thiệu bài - HS lắng nghe 2. Ôn tập Kể tên các chủ đề đã học - HS làm việc nhóm 1. Gia đình - HS thảo luận viết vào phiếu các chủ 2. Trường học đề đã học 3. Cộng đồng địa phương Đại diện các nhóm trình bày 4. Thực vật và động vật 5. Con người và sức khỏe 6. Trái đất và bầu trời - HS lắng nghe, nhận xét 3. Hoạt động thực hành: Ai là người sinh chúng ta, những người trong gia đình phải đối xử với nhau như thế nào? - - HS thảo luận Để có sức khỏe chúng ta cần phải làm gì? Kể tên các hiện tượng tự nhiên đã học? Khi đi dưới trời nắng, trời mưa em cần làm gì? Báo cáo kết quả Yêu cầu cần đạt: HS thảo luận sôi nổi trong nhóm và tự tin trình bày trước lớp Tổng kết môn học - GV nhắc nhở HS về nhà ôn lại những - kiến thức và kĩ năng đã học về tự nhiên xã hội đã học. - Nhận xét tiết học IVĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP: SƠ KẾT TUẦN, LẬP KẾ HOẠCH TUẦN TỚI SHTCĐ: CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  20. 1. Kiến thức, kĩ năng - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua. - GDHS Chủ đề: “Cam kết bảo vệ môi trường” - Giúp HS biết trách nhiệm để bảo vệ môi trường. - HS biết được phải có bổn phận, trách nhiệm bảo vệ môi trường. 2. Phẩm chất, năng lực - Có ý thức giữ gìn môi trường sạch, đẹp. - Tự giác tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường luôn xanh, sạch, đẹp. + HS biết đánh giá bản thân và bạn bè theo 3 mức độ. - GDHS Chủ đề: “Cam kết bảo vệ môi trường”. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Tranh ảnh 2. Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch 1.1.Ổn định tổ chức: - GV mời lớp trưởng lên ổn định lớp - HS hát một số bài hát. học. 1.2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch a/ Sơ kết tuần học - HS điều hành, thực hiện hoạt động: - GV mời HS lên điều hành - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ - GV quan sát, lắng nghe và giúp HS trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các hoạt động. thực hiện các mặt hoạt động của lớp trong tuần qua. - Các tổ trưởng nêu ưu điểm và tồn tại việc thực hiện hoạt động của tổ. Sau báo cáo của mỗi tổ, các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến. - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm, tổ điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở nhóm, tổ nào cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có). - Lớp trưởng mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến. - HS lắng nghe.