Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt - Bài 2: Lính cứu hỏa - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt - Bài 2: Lính cứu hỏa - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_bai_2_linh_cuu_hoa_nam_hoc_2023.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt - Bài 2: Lính cứu hỏa - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy
- Thứ 5 ngày 9 tháng 5 năm 2024 Tiếng Việt BÀI 2: LÍNH CỨU HỎA(TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản; - Hiểu nghĩa các từ cứu hoả, ủng, găng, hoả hoạn và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Phẩm chất, năng lực - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. - Nhân ái: yêu quý, trân trọng sự đóng góp, hi sinh của những con người bình dị thông qua hình ảnh của người lính cứu hỏa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Máy tính, ti vi. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 2 3. Luyện tập- Thực hành Tìm hiểu bài: - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm - HS làm việc nhóm (có thể đọc to hiểu VB và trả lời các câu hỏi. từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi và a. Trang phục của lính cứu hoả gồm những trả lời cho từng câu hỏi. gì? - Đại diện một số nhóm trình bày b. Lính cứu hoả dập tắt đám cháy bằng câu trả lời. Các nhóm khác nhận cách nào? xét, đánh giá. c. Em nghĩ gì về những người lính cứu hoả? - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. a. Trang phục của lính cứu hoả gồm quần áo chữa cháy, từng gắng và mũ.
- b. Lính cứu hoả dập tắt đám cháy bằng cách dùng vòi phun nước. - GV gợi ý cho HS dựa vào bài đọc để xác định những phẩm chất của người lính cứu hoả làm chúng ta yêu mến như: nhanh nhẹn, không sợ nguy hiểm, sẵn sàng cứu tính mạng, tài sản của dân,... Đồng thời khuyến khích HS tự do suy nghĩ, tưởng tượng theo cách riêng của các em để câu trả lời phong phú hơn. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b và c ở mục 3 - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi - HS quan sát và viết câu trả lời vào b và c (có thể trình chiếu lên bảng một lúc vở. để HS quan sát) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở. b. Lính cứu hoả đập tắt đám cháy bằng cách dùng vòi phun nước. c. Câu trả lời mở. - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 4. Vận dụng trải nghiệm: - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung HS nhắc lại những nội dung đã học đã học. . - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. HS nêu ý kiến về bài học - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Tiếng Việt BÀI 2: LÍNH CỨU HỎA(TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản; - Hiểu nghĩa các từ cứu hoả, ủng, găng, hoả hoạn và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu
- hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Phẩm chất, năng lực - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. - Nhân ái: yêu quý, trân trọng sự đóng góp, hi sinh của những con người bình dị thông qua hình ảnh của người lính cứu hỏa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1 .Giáo viên: Máy tính, ti vi. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: - GV hỏi HS bài học hôm trước. - 1 HS nêu - Gọi HS đọc những cánh cò và TLCH. - 1 HS đọc và TL. HS khác nhận - GV nhận xét, tuyên dương. xét. - GV dẫn dắt vào bài học 2. Hình thành kiến thức mới: Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để - HS làm việc nhóm để chọn từ chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu. ngữ phù hợp và hoàn thiện câu. - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình - Đại diện một số nhóm trình bày bày kết quả. kết quả. - GV và HS thống nhất các câu hoàn chỉnh. a. Giống như xe cứu hoả, xe cứu thương cũng có đèn báo hiệu. b. Chúng ta cần bảo vệ tài sản của nhà trường. - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS - HS quan sát tranh. quan sát tranh.
- - GV giải thích cho HS nghĩa của các từ ngữ gợi ý. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát - HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội tranh dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý. và trao đổi theo nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý. - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói - Một số HS trình bày kết quả nói theo tranh. theo tranh. - HS và GV nhận xét. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Hoạt động trải nghiệm BÀI 21: GIỮ GÌN MÔI TRƯỜNG SẠCH- ĐẸP (TIÊT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết được môi trường sạch đẹp và môi trường chưa sạch đẹp. - Biết đề xuất những việc nên làm và không nên làm để môi trường sạch đẹp. 2. Phẩm chất, năng lực - Thực hiện được một số việc làm phù hợp với lứa tuổi để góp phần bảo vệ môi trường xung quanh luôn sạch đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Một số hình ảnh/ video về môi trường sạch đẹp và môi trường chưa sạch đẹp (như rác thải bừa bãi nơi công cộng, trên đường, bãi biển, mặt sông, hồ, ao bị ô nhiễm) Học sinh: chuẩn bị sẵn bài thơ, bài hát về Bác Hồ; những việc bảo vệ môi trường. I. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu -GV cho HS hát : HS hát bài: Điều đó -HS hát tùy thuộc hành động của bạn 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 3: Kể về một vài địa điểm chưa sạch, đẹp và đề xuất việc cần làm để bảo vệ môi trường -GV cho HS quan sát tranh SHS và hỏi: -HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi +Tranh vẽ gì? - Tranh vẽ cảnh bãi biển có nhiều
- rác thải. + Các bạn trong tranh đang làm gì? - Tranh vẽ các bạn đang đi thu gom rác ở bãi biển -Gọi HS trả lời -GV cùng HS thống nhất câu trả lời. -GV cho HS kể về một số địa điểm chưa -HS trả lời cá nhân.(biển có nhiều sạch, đẹp ở địa phương em đang sinh rác; nhiều người đổ rác không đúng sống. nơi quy định . -GV nhận xét. -Cho HS thảo luận nhóm đôi và nêu việc -HS thảo luận nhóm đôi cần làm để các địa điểm mà em vừa kể trở nên sạch, đẹp. - Gọi đại diện nhóm lên trình bày -Đại diện nhóm lên chia sẻ với các bạn -GV cùng HS nhận xét, tuyên dương. -GV chốt ý: Chúng ta cần nâng cao ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường xung quanh, đặc biệt là khi đi nghỉ mát trên không xả rác ra bãi biển gây ô nhiễm, ảnh hưởng mĩ quan, làm chết động vật sống dưới biển. 3.Hoạt động 4: Xác định các hành động nên làm để giữ môi trường luôn sạch, đẹp -GV yêu cầu HS quan sát tranh 1,2/SGK khai thác tranh để xem hành động nào -HS quan sát tranh và thảo luận nên làm, hành động nào không nên làm nhóm đôi trả lời câu hỏi. - Cho HS thảo luận nhóm đôi để khai thác tranh. -Gọi đại diện nhóm trình bày -GV cùng các nhóm khác nhận xét, bổ -HS trả lời: sung. + Tranh 1: bạn nữ chạy giậm vào vườn hoa ở công viên – không nên làm. + Tranh 2: hai bạn đang quét và hốt -GV nhận xét chung, chốt ý: những việc rác ở sân trường – nên làm nên làm để bảo vệ môi trường sạch đẹp là: quét dọn lớp học sạch sẽ, không vứt rác bừa bãi và việc không nên làm là: -HS quan sát tranh. dẫm lên cỏ...
- - GV cho HS quan sát một số tranh ảnh về các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ môi trường. 4.Vận dụng trải nghiệm -Nhận xét tiết học -HS lắng nghe Nhắc nhở người than và bạn bè luôn có ý thức giữ gìn môi trường sạch – đẹp. -Dặn chuẩn bị bài sau IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Buổi chiều: Tiếng Việt BÀI 2: LÍNH CỨU HỎA(TIẾT 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản; - Hiểu nghĩa các từ cứu hoả, ủng, găng, hoả hoạn và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Phẩm chất, năng lực - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. - Nhân ái: yêu quý, trân trọng sự đóng góp, hi sinh của những con người bình dị thông qua hình ảnh của người lính cứu hỏa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1 .Giáo viên: Máy tính, ti vi. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 4 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: - GV hỏi HS bài học hôm trước. - 1 HS nêu - Gọi HS đọc những cánh cò và TLCH. - 1 HS đọc và TL. HS khác nhận - GV nhận xét, tuyên dương. xét. - GV dẫn dắt vào bài học Nghe viết
- - GV đọc to đoạn văn. (Chuông báo cháy - Chú ý. vang lên. Xe cứu hoả bắt đền báo hiệu, rú còi, chạy như bay đến nơi có cháy. Các chú lính cứu hoả dùng vòi phun nước đập tắt đám cháy.) - GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết + Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm. - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm - HS ngồi đúng tư thế, cầm bút bút đúng cách. đúng cách. - Đọc và viết chính tả: + GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi câu - HS viết. cần đọc theo từng cụm từ (Chuông báo cháy/ vang lên./ Xe cứu hoả bật đèn báo hiệu,/ rú còi,/ chạy như bay đến nơi có cháy./ Các chú lính cứu hoả/ dùng vòi phun nước/ dập tắt đám cháy.). Mỗi cụm từ đọc 2-3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS. + Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại + HS đổi vở cho nhau để rà soát một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS ra lỗi. soát + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. Chọn vẫn phù hợp thay cho ô vuông - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng - Một số (2-3) HS lên trình bày kết phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu . quả trước lớp (có thể điền vào chỗ - GV nêu nhiệm vụ, HS làm việc nhóm trống của từ ngữ được ghi trên đôi bảng). để tìm những vần phù hợp - Một số HS đọc to các từ ngữ. Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần Đặt tên cho hình - GV yêu cầu HS chia nhỏ và trao đổi về - HS chia nhỏ và trao đổi về hình hình vẽ. vẽ. GV có thể gợi ý: HS chú ý đến các chi - Đại diện một số nhóm nói tên tiết trong hình người lính cứu hoả: trang hình phục, thân hình khoẻ mạnh, khuôn nhặt do nhóm đặt. Các em có thể nói đen sạm vì khói,... thêm lí do đặt tên đó
- - Các HS khác nhận xét, đánh giá. 3. Vận dụng trải nghiệm - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nhắc lại những nội dung đã đã học. GV tóm tắt lại những nội dung học. chỉnh. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Tiếng Việt Bài 3: LỚN LÊN BẠN LÀM GÌ ?(TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vần; thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Phẩm chất, năng lực - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. Góp phần hình thành cho HS phẩm chất yêu nước thông qua tình yêu đối với bạn bè và với thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên : Máy tính, ti vi. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu: - Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói - HS nhắc lại. về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó. - Khởi động: + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao + Một số (2-3) HS trả lời câu hỏi. đổi nhỏ để trả lời câu hỏi.(Mỗi người Các HS khác có thể bổ sung nếu trong hình làm nghề gì ?) câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác. + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài thơ Lớn lên bạn làm gì ?
- 2. Hình thành kiến thức mới Đọc - GV đọc mẫu toàn bài thơ. Chú ý đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. - HS đọc từng dòng thơ - HS đọc câu. + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số tử ngữ có thể khó đối với HS (lớn lên, thuỷ thủ, lái tàu, sóng dữ). + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ dùng dòng thơ, nhịp thơ. - HS đọc từng khổ thơ + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ. - HS nhận biết khổ thơ. + Một số HS đọc nối tiếp từng khổ, 2 lượt. - HS đọc đoạn. + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó trong bài thơ (thuỷ thủ: người làm việc trên tàu thuỷ; sóng dữ: Sóng lớn và nguy hiểm, đầu bếp: người nấu ăn ( thưởng chỉ người chuyên làm nghề nấu ăn); gieo: rắc hạt giống xuống đất để cho + Một số HS đọc khổ thơ, mỗi HS mọc thành cây (gieo hạt: ý chỉ trồng trọt). đọc một khổ thơ. Các bạn nhận + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm. xét, đánh giá. + 1- 2 HS đọc thành tiếng cả bài - HS đọc cả bài thơ thơ. + Lớp học đồng thanh cả bài thơ. Tìm trong khổ thơ thứ hai và thứ ba những tiếng có vần at, ep, êp - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng - HS làm việc nhóm, cùng đọc lại đọc lại khổ thơ thứ hai và thứ ba và tìm khổ thơ thứ hai và thứ ba và tìm tiếng có vần at, ep, êp. tiếng có vần at, ep, êp. - HS viết những tiếng tìm được vào vở. - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. GV và HS nhận xét, đánh giá. - GV và HS thống nhất câu trả lời (hạt, đẹp, bếp). IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Toán
- LUYỆN TẬP ( TRANG 94) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Ôn tập và củng cố kiến thức về số và chữ số trong phạm vi 100 (số có hai chữ số); về đọc, viết số, cấu tạo, phân tích số, xếp thứ tự, so sánh số. - Ôn tập, củng cố vận dụng quy tắc tính (đặt tính rồi tính), tính nhẩm, tính trong trường hợp có hai dấu phép tính, vận dụng vào giải toán có lời văn (toán thực tế) để nêu phép tính thích hợp và nêu câu trả lời. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề qua việc giải các bài toán thực tế, phát triển trí tưởng tượng, tư duy lôgic qua bài toán vui, trò chơi, năng lực mô hình hóa, giao tiếp (qua việc áp dụng quy tắc tính, diễn đạt, ) 2. Phẩm chất, năng lực - Giải được các bài toán thực tế có liên quan tới phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100.Rèn luyện tư duy. - Giao tiếp, diễn đạt, trình bày lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán. - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Ti vi, máy tính. 2. Học sinh : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. 1. Hoạt động mở đầu: 2. Trò chơi Hái hoa dân chủ - Quản trò lên tổ chức cho cả Câu hỏi: lớp cùng chơi. Câu 1: 2+ =10 - HS trả lời Câu 2: Số 16 gồm mấy chục và mấy đơn vị? Câu 3: Số bé nhất có hai chữ số là số mấy? Câu 4: Số lớn nhất có hai chữ số là số mấy? 2. Luyện tập- Thực hành 1- Giới thiệu bài 2- Luyện tập *Bài 1: Số? - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS làm bài * số 35 - HS nêu yêu cầu bài toán.
- - Cho HS quan sát tranh vẽ que tính + Có bao nhiêu que tính? + Số 35 viết như thế nào? + Số 35 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - 35 que tính. + Đọc số? - 35 Tương tự với các số 44, 61, 80, 53 - 3 chục và 5 đơn vị. - GV và HS nhận xét, bổ sung. - Ba mươi lăm. *Bài 2: Số? - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. a) - Cho HS quan sát tranh và hướng dẫn HS phân tích cấu tạo số (gồm mấy chục và mấy đơn - HS nêu yêu cầu bài toán. vị) rồi điền số tương ứng vào chỗ trống theo mẫu. - Yêu cầu HS làm bài. - GV cho HS chia sẻ. - GV và HS nhận xét, bổ sung. - HS làm bài. b) GV hướng dẫn HS phân tích cấu tạo số và trình bày phép cộng tương ứng, tìm các số tương ứng trong các ô. - GV cho HS chia sẻ. - GV và HS nhận xét, bổ sung. *Bài 3: - HS lắng nghe, làm bài. - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS nêu số đo độ dài một bước chân của ba bạn Mai, Việt, Nam và trả lời câu - HS nêu yêu cầu bài toán. hỏi: + Ai có bước chân dài nhất? - HS nêu và trả lời: + Ai có bước chân ngắn nhất? - GV và HS nhận xét, bổ sung. *Bài 4: + Nam có bước chân dài nhất. - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. +Việt có bước chân ngắn nhất. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để lập được các số có hai chữ số (lưu ý số có hai chữ số khác nhau vì sử dụng 2 trong 3 tấm thẻ). - HS nêu yêu cầu bài toán. - GV yêu cầu HS chia sẻ. - HS thảo luận nhóm đôi và - GV nhận xét, bổ sung. ghép các số. (GV lưu ý: các số: 07, 03 không phải số có hai chữ số.) 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:3’ - Các số: 37, 73, 30, 70. - Vận dụng: Em hãy đo một gang tay của em và
- so sánh với bạn bên cạnh. - Nhận xét tiết học. - HS thực hiện. - Ôn tập các số và phép tính trong phạm vi 100. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Thứ 6 ngày 10 tháng 5 năm 2024 Tiếng Việt Bài 3: LỚN LÊN BẠN LÀM GÌ ?(TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vần; thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Phẩm chất, năng lực - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. Góp phần hình thành cho HS phẩm chất yêu nước thông qua tình yêu đối với bạn bè và với thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên : Máy tính, ti vi. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu: - Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói - HS nhắc lại. về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó. - Khởi động: + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao + Một số (2-3) HS trả lời câu hỏi. đổi nhỏ để trả lời câu hỏi.(Mỗi người Các HS khác có thể bổ sung nếu trong hình làm nghề gì ?) câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác. + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài thơ Lớn lên bạn làm gì ? 3. Thực hành- luyện tập
- Trả lời câu hỏi: - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm - HS làm việc nhóm để tìm hiểu hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi. bài thơ và trả lời các câu hỏi. a. Bạn nhỏ muốn trở thành thuỷ thủ để - HS làm việc nhóm (có thể đọc to làm gì? từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi b. Bạn nhỏ muốn trở thành đầu bếp để làm và trả lời từng câu hỏi. gì? c. Bạn nhỏ trong khổ thơ thứ ba muốn làm - Một số HS trình bày câu trả lời. nghề gì? Các bạn nhận xét, đánh giá. - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời . a. Bạn nhỏ muốn là thủy thủ để lái tàu vượt sóng dữ, băng qua nhiều đại dương. b. Bạn nhỏ muốn là đầu bếp để làm những chiếc bánh ngọt thật đẹp, nấu món mì siêu ngon c. Bạn nhỏ trong khổ thơ thứ ba muốn là nông dân, trồng lúa. Học thuộc lòng - GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu hai khổ thơ cuối. - Một HS đọc thành tiếng hại khổ thơ - HS đọc. cuối. - HS nhớ và đọc thuộc lòng. - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ thơ cuối bằng cách xoá/ che dần một số từ ngữ trong hai khổ thơ này cho đến khi xoá/ che hết. HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá/ che dần. Chú ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng hai khổ thơ này. Trao đổi: Lớn lên, em muốn làm nghề gì ? Vì sao ? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, mỗi HS - HS thảo luận nhóm, mỗi HS nêu nêu ý kiến của mình. ý kiến của mình. - Một số HS nói trước lớp. - GV và HS nhận xét, đánh giá. Gọi AB nêu ý kiến Lưu ý: Trước khi HS thảo luận nhóm, GV có thể gợi ý một số nghề nghiệp đã nêu trong phần khởi động và trong bài thơ.
- Tuy nhiên, không nên áp đặt HS phải lựa chọn một trong những nghề đó. Cần tạo không khí cởi mở, tôn trọng ý kiến riêng của từng cá nhân. 4. vận dụng trải nghiệm: - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nhắc lại những nội dung đã đã học học. - GV giao nhiệm vụ cho HS tìm đọc một - HS lắng nghe bài thơ về thiên nhiên hoặc cuộc sống xung quanh để chuẩn bị cho bài học sau . IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Tiếng Việt Bài 4: RUỘNG BẬC THANG Ở SA PA (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng, rõ ràng rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản, có yếu tố miêu tả; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Phẩm chất, năng lực - Góp phần hình thành cho HS năng lực chung cho HS: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất yêu nước thông qua tình yêu đối với vẻ đẹp của quê hương, đất nước;. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1.Hoạt động mở đầu: - Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói về - HS nhắc lại một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó - Khởi động:
- + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi - HS trả lời cho mỗi câu hỏi , nhóm để trả lời các câu hỏi. các HS khác có thể bổ sung a . Hình ảnh nào trong tranh khiến em chú ý nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ nhất ? b. Em có thích cảnh vật trong tranh không? Vì sao? + Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi. Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác + GV có thể có thêm những gợi ý để HS thảo luận và trả lời hỏi: Em có thích cảnh vật trong tranh không? Vì sao? Thích những người dân tộc vì họ mặc những bộ quần áo sặc sỡ, đẹp ; thích các thửa ruộng bậc thang vì các ruộng lúa không bằng phẳng như cánh đồng vùng xuôi mà nằm trên sườn núi , ruộng này xếp cao hơn ruộng kia giống như các bậc thang. Các thửa ruộng lúa chín vàng, rất đẹp. - GV dẫn vào bài đọc Ruộng bậc thang ở Sa Pa: Đất nước Việt Nam có rất nhiều cảnh đẹp. Cảnh mùa lúa chín trên những thửa ruộng bậc thang ở Sa Pa là một trong những cảnh đẹp tiêu biểu ở vùng núi phía Bắc nước ta. Bài Ruộng bậc thang ở Sa Pa khiến chúng ta thêm yêu những cảnh đẹp và thêm yêu đất nước 2. Hình thành kiến thức mới: Đọc: GV đọc mẫu toàn VB - HS đọc câu - HS đọc nối tiếp câu. + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (rực rỡ, H’mông (GV hướng dẫn HS đọc âm đầu H’ nhanh và lướt kết hợp ngay với tiếng đi liền mông. Không đọc thành hai tiếng tách rời Hơ mông)).
- + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . (VD: Nhìn xa, chúng giống như những bậc thang khổng lồ./ Từng bậc,/ từng bậc/ như nối mặt đất với bầu trời.) . - HS đọc đoạn. - HS đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1: từ đầu đến ngọt ngào hương lúa; đoạn 2: phần còn lại ). + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt. GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài (ruộng bậc thang: ruộng ở sườn đồi núi , xếp thành từng bậc từ thấp lên cao; khổng lồ: rất to ; ngạt ngào: mùi hương thơm lan rộng, tác động mạnh vào mũi; bất tận: không bao giờ kết thúc; cần mẫn: chăm chỉ, nhẫn nại (làm lụng). + HS đọc đoạn theo nhóm. - HS và GV đọc toản VB + 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB. - 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần VB trả lời câu hỏi IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Tự nhiên và xã hội Bài 28: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Quan sát và mô tả được bầu trời, các dấu hiệu của thời tiết một cách tổng hợp ở mức độ đơn giản. - Nêu được một số lí do cho thấy được sự cần thiết phải theo dõi thời tiết hằng ngày. 2. Phẩm chất, năng lực - Tự chủ, tự học: phân biệt được trời nắng, mưa hay ra rằm mát; Phân biệt được trời có gió mạnh, gió nhẹ và lặng gió; có kĩ năng nhận biết một số dấu hiệu dự báo trời sắp có mưa, giông bão - Dựa vào những biểu hiện của thời tiết phân biệt được trời nắng, mưa hay ra rằm mát; Phân biệt được trời có gió mạnh, gió nhẹ và lặng gió; có kĩ năng nhận
- biết một số dấu hiệu dự báo trời sắp có mưa, giông bão; nêu được một số lợi ích và tác hại của gió, - Yêu nước: Cảm nhận được vẻ đẹp của tự nhiên và nhanh thích tìm tòi, khám phá về bầu trời và các hiện tượng tự nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, máy tính. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: -Từ nội dung ở phần mở đầu, GV cho - HS nói về thời tiết ngày hôm nay HS nói về thời tiết ngày hôm nay. - HS lắng nghe - GV nhận xét - HS lắng nghe - GV giới thiệu bài mới 2. Hình thành kiến thức mới - HS tham gia trò chơi lựa chọn - GV tổ chức chơi cả lớp theo nhóm - HS lắng nghe - GV nhận xét phần lựa chọn của các - HS lắng nghe nhóm - GV kết luận Yêu cầu cần đạt: HS lựa chọn đúng và nhanh các tranh hay mô hình trang phục, nhà phù hợp với các dấu hiệu của thời tiết. - HS lắng nghe * Đánh giá HS thấy được thời tiết luôn thay đổi và sự thay đổi đó thể hiện qua các biểu - HS lắng nghe hiện của bầu trời và các dấu hiệu của thời tiết. - HS nhắc lại 3. Vận dụng trải nghiệm: - HS lắng nghe Chuẩn bị một số hình minh hoạ trang phục, thời tiết. - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP: SƠ KẾT TUẦN, LẬP KẾ HOẠCH TUẦN TỚI SHTCĐ: EM BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng
- - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua. - GDHS Chủ đề: “Quê hương tươi đẹp” - Giúp HS biết chia sẻ cảm xúc, khi làm hướng dẫn viên du lịch. - HS biết được phải có bổn phận, trách nhiệm bảo vệ và xây dựng những cảnh đẹp thiên nhiên của quê hương đất nước. 2. Phẩm chất, năng lực - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhậ xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Tranh ảnh 2. Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau 1.1.Ổn định tổ chức: - GV mời lớp trưởng lên ổn định lớp - HS hát một số bài hát. học. 1.2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau a/ Sơ kết tuần học - HS điều hành, thực hiện hoạt động: - GV mời HS lên điều hành - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ - GV quan sát, lắng nghe và giúp HS trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các hoạt động. thực hiện các mặt hoạt động của lớp trong tuần qua. - Các tổ trưởng nêu ưu điểm và tồn tại việc thực hiện hoạt động của tổ. Sau báo cáo của mỗi tổ, các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến. - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm, tổ điển
- hình của lớp; đồng thời nhắc nhở nhóm, tổ nào cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có). - Lớp trưởng mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến. - HS lắng nghe. - Dựa trên những thông tin thu thập được về hoạt động học tập và rèn luyện của lớp, giáo viên chủ nhiệm góp ý, nhận xét và đánh giá về: + Nhắc nhở, uốn nắn điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp. + Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng - Lớp trưởng: Cảm ơn và hứa với phấn đấu trong tuần. GV. + Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện (không nêu cụ thể tên học sinh vi phạm hay cần nhắc nhở trước tập thể lớp). b/ Xây dựng kế hoạch tuần tới - Định hướng một số ND: + Nề nếp học tập và vui chơi - Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng + Các hoạt động sao, đội, trải nghiệm dựa vào nội dung cô giáo vừa phổ trong tuần tới. biến, các tổ lập kế hoạch, nhắc nhở + Điều chỉnh, bổ sung các HĐ tuần các bạn trong tổ cùng thực hiện. vừa qua chưa hoàn thành (nếu có) - Lớp trưởng: Nhắc nhở cả lớp cùng cố gắng thực hiện tốt các nhiệm vụ, hoạt động trong tuần tới. - Giáo viên chốt lại và bổ sung kế - Lớp trưởng: mời giáo viên chủ hoạch cho các tổ và cả lớp. nhiệm cho ý kiến. 2. Hình thành kiến thức mới * Sinh hoạt theo chủ đề “Em bảo vệ môi trường. - GV tổ chức cho HS tập hát bài hát - HS tập hát. “Chung tay bảo vệ môi trường”. - GV yêu cầu HS xung phong kể xem - HS xung phong kể.
- đã làm những việc gì để bảo vệ môi trường. - GV yêu cầu các bạn lắng nghe và có thể hỏi lại. - HS lắng nghe. - GV khích lệ các bạn nhút nhát, chưa tự tin tham gia chia sẻ. - GV khen ngợi các em đã vận dụng tốt bài học. - HS chia sẻ cảm xúc. + Các em đã làm rất nhiều việc bảo vệ môi trường, cô rất vui. Vậy khi thấy rác bừa bãi, em cảm thấy như thế - Em dọn rác. Em tuyên truyền mọi nào? người không xả rác bừa + Chúng ta đều cảm thấy không vui bãi, khi nhìn thấy như vậy. Vậy để vui thì - HS lắng nghe. chúng ta làm gì? - GV nhận xét, tuyên dương. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)

