Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt - Bài 57: Anh, ênh, inh - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt - Bài 57: Anh, ênh, inh - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_bai_57_anh_enh_inh_nam_hoc_2023.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt - Bài 57: Anh, ênh, inh - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy
- Thứ 5 ngày 30 tháng 11 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 57: ANH, ÊNH, INH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức kĩ năng - Nhận biết và đọc dúng các vần anh, ênh, inh; đọc dúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần anh, ênh, inh; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần anh, ênh, inh (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần anh, ênh, inh. 2. Phẩm chất, năng lực - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về cảnh vật thiên nhiên và về con người. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần anh, ênh, inh có trong bài học. - Trung thực : Trung thực khi đánh giá về bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bộ đồ dùng 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - HS chơi trò chơi “Lật ô đọc chữ” -Hs chơi - GV cho HS viết bảng ep, êp, ip, up -HS viết 2. Hình thành kiến thức mới - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? -HS trả lời - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. -Hs nói - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng - HS đọc cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Con kênh xinh xinh/ chảy qua
- cánh đồng. - GV giới thiệu các vần mới anh, ênh, inh. Viết tên bài lên bảng. 3. Hoạt động đọc a. Đọc vần -HS lắng nghe và quan sát - So sánh các vần + GV gìới thiệu vần anh, ênh, inh. + GV yêu cầu một số (2 3) HS so sánh các vần anh, ênh, inh để tìm ra điểm gìống và khác nhau. + GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau -Hs tìm gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần anh, ênh, inh. -Hs lắng nghe + GV yêu cầu một số (4 5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. - Đọc trơn các vần -Hs lắng nghe, quan sát + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp -HS đánh vần tiếng mẫu nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. - Ghép chữ cái tạo vần - HS đọc trơn tiếng mẫu. + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần anh. + GV yêu cầu HS tháo chữ a, ghép ê vào để tạo thành anh. -HS tìm + GV yêu cầu HS tháo chữ ê, ghép i vào để tạo thành inh. -HS ghép b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu -HS ghép + GV gìới thiệu mô hình tiếng góc. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng cánh. + GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần -HS lắng nghe tiếng cánh. + GV yêu cầu một số (4 5) HS đọc trơn tiếng cánh. -HS đánh vần.
- - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có - HS đọc trơn. trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). -HS đánh vần, lớp đánh vần + Đọc trơn tiếng. - GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trong các tiếng chứa một các tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần anh, ênh, - HS đọc inh + GV yêu cầu 1 2 HS phân tích tiếng, 1 2 HS nêu lại cách ghép. -HS đọc c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng - HS phân tích từ ngữ: quả chanh, bờ kênh, kính râm - HS ghép lại - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn quả chanh, GV nêu yêu cầu -HS lắng nghe, quan sát nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ quả chanh xuất hiện dưới tranh. -HS nói - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần oc trong quả chanh, phân tích và đánh vần tiếng chanh, đọc trơn từ ngữ quả chanh. GV thực hiện các bước tương tự đối với bờ -HS nhận biết kênh, kính râm - GV yêu cầu HS đọc trơn nói tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS -HS thực hiện đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. - HS đọc d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu HS đọc bài 4. Hoạt động viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vần anh, ênh, inh. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy - HS đọc trình và cách viết các vần anh, ênh, inh. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: anh, -HS lắng nghe,quan sát
- ênh, inh , chanh, kênh, kính (chữ cỡ vừa). - HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết -HS viết cho HS. -HS nhận xét -HS lắng nghe TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập -HS viết một các vần anh, ênh, inh; từ ngữ chanh, kênh, kính. GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS nhận xét 6. Hoạt động đọc - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng - HS đọc thầm, tìm . có vần anh, ênh, inh. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả - HS đọc các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng nói mới đọc) những tiếng có vần anh, ênh, inh trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn - HS xác định văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1-2 lần. - GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành - HS đọc tiếng cả đoạn. - GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn: + Nhà vịt ở đâu? - HS trả lời. + Bố mẹ cho vịt con ra kênh để làm gì? - HS trả lời. + Những câu nào nói lên gia đình vịt rất - HS trả lời. vui? 7. Hoạt động nói theo tranh - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong - HS quan sát, nói.
- SHS và nói về các hoạt động thể dục, thể thao trong các tranh. - GV có thể yêu cầu HS trao đổi thêm về các - HS thực hiện. hoạt động rèn luyện thân thể và tác dụng của - HS trao đổi. chúng đối với sức khoẻ con người. 8. Vận dụng, trải nghiệm - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa -HS tìm các vần anh, ênh, inh và đặt cầu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và -Hs lắng nghe động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) Hoạt động trải nghiệm Bài 7: KÍNH YÊU THẦY CÔ (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Biết được ngày 20-11 hằng năm là Ngày nhà giáo Việt Nam. - HS hiểu được ý nghĩa ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 - Biết được các công việc hàng ngày của thầy, cô giáo. - Biết thể hiện lòng biết ơn và kính yêu thầy, cô giáo 2. Phẩm chất, năng lực - Giao tiếp và hợp tác: HS tích cực làm việc nhóm kể về lòng biết ơn, kính trọng thầy cô. - Năng lực thích ứng với cuộc sống: + Biết được các công việc hằng ngày của thầy, cô giáo. + Biết thể hiện lòng biết ơn và kính yêu thầy, cô giáo. - Trách nhiệm: HS thường xuyên thực hiện những việc làm cụ thể để bày tỏ lòng biết ơn, kính trọng thầy cô. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, VBT, điện thoại.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YỄU Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS 1. Hoạt động mở đầu - Tổ chức cho HS hát những bài hát về - HS tham gia hát múa theo nhạc thầy, cô giáo các em đã biết. Có thể vừa những bài hát về thầy cô. hát, vừa múa phụ họa hoặc hát và múa phụ họa bài hát Cô và mẹ.
- Nhận xét, khen ngợi những tổ có phần biểu diễn xuất sắc. - GV nêu câu hỏi: Bài hát nói về điều gì? - HS nêu cảm nhận của mình khi hát Em cảm thấy như thế nào khi hát bài các bài hát về thầy cô. hát này? GV chốt ý 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Chia sẻ những điều Thầy cô làm cho em hằng ngày. GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm để thảo luận, chia sẻ theo gợi ý sau: + Em hãy kể lại những điều thầy cô đã - HS thảo luận nhóm làm cho em hằng ngày ở lớp, trường. -Mời một số HS trình bày kết quả thảo luận. HS trình bày theo hình thức lẩu bang chuyền: Mỗi hs nêu1 hoạt động của cô giáo ở lớp, sau khi nêu hs chuyển vị trí sang bên để hs tiếp theo kể tiếp. + Trò chơi: Nhìn tranh nói tên hoạt động - HS xung phong chơi theo cặp, hs1 nhìn về phía bảng xem trong bức ảnh, hoạt động của cô giáo là gì và dung hình thể để diễn tả cho hs 2 đoán. Hs 2 quay lưng về phía bảng, nhìn hành động của hs 1 và nêu hoạt động của cô giáo (trông trưa, chia cơm, buộc tóc cho hs, giảng bài, kể chuyện, dạy múa hát, chấm bài, an ủi, động viên + Nghe kể chuyện: Người thầy cũ hs ) - Hs lắng nghe ? Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy? - Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm thời học trò trèo cửa sổ lớp bị thầy phạt. ? Câu chuyện "Người thầy cũ" có ý nghĩa gì? - a. Câu chuyện cho thấy chú bộ đội rất - HS trả lời: ý d yêu quý con trai của mình b. Câu chuyện cho thấy chú bộ đội hay dạy cho con trai những bài học ý nghĩa c. Câu chuyện cho thấy được người học trò cũ ngày nào cũng thương nhớ trường cũ
- d. Câu chuyện cho thấy lòng biết ơn và kính trọng của chú bộ đội với người thầy cũ. + Kể lại một chuyện em nhớ nhất về - Khuyến khích, động viên HS xung thầy, cô giáo. phong kể lại câu chuyện em nhớ nhất + Nêu cảm nhận của em về thầy, cô giáo. về thầy, cô giáo và nêu cảm nhận của GV nhận xét và kết luận: Hằng ngày, em về thầy cô. thầy, cô giáo dạy các em học chữ, làm toán, các kiến thức khoa học; dạy các em múa hát và nhiều điều hay, lẽ phải. Thầy cô luôn ân cần hỏi han các em khi có chuyện không vui và khuyến khích, động viên các em cố gắng học tập, rèn luyện để trở thành người có ích cho xã hội. Hoạt động 2: Thể hiện lòng yêu thương, kính yêu thầy cô. GV yêu cầu HS nhắc lại những điều đã HS thảo luận nhóm theo yêu cầu khám phá được qua hoạt động 1 và nêu Nhắc HS nhớ những điều đã học câu hỏi: được, đã biết để chia sẻ trước lớp. - Các em cần làm gì để thể hiện lòng biết ơn, kính yêu thầy cô? - Mời đại điện các nhóm HS trình bày - Em đã làm được những điều gì để thể kết quả thảo luận của nhóm. hiện lòng biết ơn, kính yêu thầy cô? - GV nhận xét khen ngợi HS và kết luận: Thầy, cô giáo luôn yêu thương. chăm lo dạy dỗ các em. Các em cần tỏ lòng biết ơn và kính yêu thầy cô bằng các việc làm cụ thể như: đi học đúng giờ, chăm chỉ học tập, tập trung nghe giảng, không nói chuyện, không làm việc riêng, tích cực tham gia các hoạt động, tích cực trình bày ý kiến, làm thiệp, tặng hoa thầy cô,... - Hướng dẫn HS vận dụng những điều đã học được ở môn Mĩ thuật để làm sản phẩm trưng bày vào “Góc tri ân” của lớp - GV giới thiệu một số sản phẩm mẫu - HS quan sát, chọn ý tưởng và của hs các năm trước thực hiện 3. Vận dụng - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe
- - Dặn dò chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Buổi chiều: Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức, kĩ năng - Biết đọc, viết các vần ep, êp, ip, up, anh, ênh, inh, cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ep, êp, ip, up, anh, ênh, inh hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Phát triển kĩ năng viết thông qua viết từ ngữ chứa một số vần - chữ đã học. 2.Phẩm chất, năng lực - Yêu thích và hứng thú việc đọc, viết, thêm tự tin khi giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết các vần trên - Vở ô li cho HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - HS chơi trò chơi “Chèo thuyền” - HS chơi - Tổ chức cho HS chơi. - GV nhận xét dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập thực hành a. Luyện đọc vần, tiếng, từ ngữ - GV giới thiệu từng vần, tiếng, từ ngữ. ep, êp, ip, up, anh, ênh, inh màu xanh bình minh búp bê cành cây quả chanh xôi nếp - HS lắng nghe con kênh đôi dép cá chép gia đình bắt nhịp bếp ga thành phố gà chíp tệp tin - GV nhận xét, sửa sai b. Luyện đọc câu - GV giới thiệu câu + Bé có đôi dép mới rất đẹp. - HS Nhận xét. - GV nhận xét, sửa sai c. Luyện đọc đoạn - GV giới thiệu đoạn - HS quan sát - HS đọc (cá nhân, nhóm,
- + Nhân dịp nghỉ lễ, bố mẹ cho bé Hà về nhà bà lớp) nội ở quê chơi.Nhà bà có hồ sen rất đẹp, bà hay hái một vài búp sen về để pha trà. - HS quan sát - GV nhận xét, sửa sai - HS đọc (cá nhân, nhóm, TIẾT 2 lớp) 3. Hoạt động viết - GV giới thiệu các vần, từ ngữ. ep, êp, ip, up, anh, ênh, inh,dép, cá kình, lênh khênh. - HS quan sát - Hướng dẫn học sinh viết vào vở ô ly. - Viết vào vở ô li: ep, êp, ip, up, anh, ênh, inh,dép, cá kình, lênh khênh. - GV nhận xét bài viết đúng . - Nghe GV nhận xét 4. Vận dụng, trải nghiệm Trò chơi: Đập đúng chữ. - Chuẩn bị: GV chuẩn bị những thẻ chữ ep, êp, ip, up, anh, ênh, inh - Cách tiến hành: Giáo viên chia nhóm 3, 1 bạn - Học sinh chơi theo nhóm đọc vần, 3 bạn còn lại đập thẻ chữ tương ứng với vần bạn đọc. - GV nhận xét, tuyên dương IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Toán LUYỆN TẬP (TRANG 84) I. YÊU CẦU CẦU ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Hình thành được bảng cộng, bảng trừ trong phạm vi 10 và vân dụng tính nhẩm. - Qua việc xây dựng bảng cộng, bảng trừ thấy được mối quan hệ ngược giữa phép cộng và phép trừ, từ đó phát triển tư duy lôgic, liên hệ giải các bài toán có tình huống thực tế và vận dụng vào tính nhẩm. 2. Phẩm chất, năng lực - Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán,... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ đồ dùng học Toán 1. - Những mô hình, vậy liệu, xúc xắc, để tổ chức hoạt động, trò chơi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1. Hoạt động mở đầu - Ổn định tổ chức - Hát - Giới thiệu bài 2. Luyện tập thực hành - GV tổ chức cho HS đọc lại phép trừ đã học ở - Một số HS đọc thuộc bảng trừ đã học. tiết trước. *Bài 1: Số ? - GV nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS dựa vào hình vẽ hình thành các - HS theo dõi phép tính rồi tính kết quả, tìm ra số thích hợp - HS nêu: Có 4 viên bi màu đỏ, 3 viên trong ô trống bi màu xanh. Hỏi có tất cả bao nhiêu viên bi? 4 + 3 = 7 3 + 4 = 7 - Có tất cả 7 viên bi. trong đó có 3 viên bi màu xanh. Hỏi còn lại bao nhiêu viên bi màu đỏ? 7 – 3 = 4 7 – 4 = 3 - HS nhận xét - Câu b tương tự 5 + 3 = 8 - GV cùng HS nhận xét 3 + 5 = 8 - Yêu cầu HS đọc lại từng phép tính 8 - 3 = 5 8 – 5 = 3 - HS nhận xét *Bài 2: Số ? - GV nêu yêu cầu bài tập - HS theo dõi - HD HS thực hiện phép tính theo thứ tự mũi - HS thực hiện phép cộng tên để tìm ra số thích hợp trong ô - GV hỏi: 5 cộng 4 bằng mấy? - 9, điền 9 vào ô trống thứ nhất. 9 trừ 4 bằng mấy? - 5, điền 5 vào ô trống tiếp theo - HD tương tự với bài b - HS thực hiện 9 5 6 8 10 - GV cùng HS nhận xét HS nhận xét 3.Vận dụng, trải nghiệm
- Trò chơi: Chọn tấm thẻ nào? - GV nêu cách chơi: - HS lắng nghe + Chơi theo nhóm + Đặt 12 tấm thẻ trên mặt bàn. Khi đến lượt người chơi gieo xúc xắc, úp tấm thẻ ghi phép tính có kết quả bằng số chấm ở mặt trên xúc xắc + Trò chơi kết thúc khi úp được 6 tấm thẻ. - HS chơi -Yêu cầu HS chơi theo nhóm -GV giám sát - Nhận xét - GV cùng HS nhận xét VI. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Thứ 6 ngày 1 tháng 12 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 58: ACH, ÊCH, ICH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Nhận biết và đọc đúng các vần ach, êch, ich; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần ach, êch, ich; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần ach, êch, ich (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ach, êch, ich. - HS nhận biết và đọc đúng các vần ach, êch, ich ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ach, êch, ich ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần ach, êch, ich ; viết đúng các tiếng, có vần ach, êch, ich. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về hoạt động của loài vật. 2. Phẩm chất năng lực - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. - Cảm nhận được những nét đáng yêu của đời sống con người và loài vật được thể hiện qua tranh và phần thực hành nói; từ đó yêu quý hơn cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bộ đồ dùng, tranh ảnh 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
- TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - HS chơi trò chơi “Gió thổi” - HS chơi - GV cho HS viết bảng anh, ênh, inh - HS viết 2. Hình thành kiến thức mới - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - HS lắng nghe - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu cầu HS đoc theo, GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết - HS đọc một số lần: Ếch con thích đọc sách, - GV gìới thiệu các vần mới ach, êch, ich. - HS lắng nghe Viết tên bải lên bảng. 3. Hoạt động đọc a. Đọc vần - So sánh các vần + GV gìới thiệu vần ach, êch, ich. - HS lắng nghe và quan sát + GV yêu cầu một số (2 3) HS so sánh các - HS so sánh vần ach, êch, ich để tìm ra điểm gìống và khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần ach, êch, ich. - HS lắng nghe + GV yêu cầu một số (4 ,5) HS nối tiếp - HS đánh vần tiếng mẫu nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp - HS đọc trơn tiếng mẫu. nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ -HS tìm chữ để ghép thành vần ach. + GV yêu cầu HS tháo chữ a, ghép ê vào để -HS ghép
- tạo thành êch. + GV yêu cầu HS tháo chữ ê, ghép i vào để -HS ghép tạo thành ich. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mô hình tiếng hát. GV -HS lắng nghe khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng sách. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần -HS đánh vần. tiếng sách + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn. tiếng sách. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có -HS đánh vần, lớp đánh vần trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng női tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng) + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một - HS đọc tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng -HS đọc chứa một vần. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần ach, êch, -HS tự tạo ich. + GV yêu cầu 1 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 -HS phân tích HS nêu lại cách ghép. -HS ghép lại c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng -HS lắng nghe, quan sát từ ngữ: sách vở, chênh lệch, tờ lịch. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn sách vở, GV nêu yêu cầu nói tên -HS nói sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ sách vở xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần at -HS nhận biết trong sách vở, phân tích và đánh vần tiếng sách, đọc trơn từ ngữ sách vở.
- - GV thực hiện các bước tương tự đối với -HS thực hiện chênh lệch, tờ lịch - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2 3 HS - HS đọc đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu HS đọc bài. - HS đọc 4. Hoạt động viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vần ach, êch, -HS lắng nghe, quan sát ich. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình -HS viết và cách viết các vần ach, êch, ich. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ach, êch, ich và sách, lệch, lịch (chữ cỡ vừa). - HS nhận xét bài của bạn. -HS nhận xét - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết -HS lắng nghe cho HS. TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS lắng nghe một các vần ach, êch,ich ; từ sách, chênh lệch, lịch. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp -HS viết khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS lắng nghe 6. Hoạt động đọc đoạn - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc thẩm và tìm các tiếng - HS đọc thầm, tìm . có vần ach, êch, ich. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn các - HS đọc tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rối mới đọc)những tiếng có vần ach, êch, ich trong đoạn văn một số lấn. - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn - HS tìm văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi thanh một lần. một cầu),
- khoảng 1-2 lần. - GV yêu cầu một số (2 – 3) HS đọc thành - HS đọc tiếng cả đoạn. HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn: + Ếch cốm để quên sách ở đâu? - HS trả lời. + Vì sao ếch cốm để quên sách: - HS trả lời. + Éch nói gì khi cô giáo hỏi sách của ếch - HS trả lời. đâu? 7. Hoạt động nói theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, GV đặt từng cầu hỏi và HS trả lời theo từng cầu: Các em nhìn thấy ai? ở đầu? đang làm gì? Hãy nói về lớp học của em. (tên các thấy, cô dạy các môn học, số HS trong lớp, số tổ, tên - HS trả lời. các tổ trưởng, lớp trưởng, các hoạt động - HS trả lời. thường ngày trong lớp học,...) - GV yêu cầu một số (2 - 3) HS trả lời - HS trả lời. những cầu hỏi trên và có thể trao đổi thêm về lớp học. 8. Vận dụng, trải nghiệm - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa -Hs tìm các vần ach, êch, ich và đặt cầu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và - HS lắng nghe động viên HS. VI. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP: SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: HÁT VỀ THẦY CÔ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau: - Biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua. - GDHS chủ đề Kính yêu thầy cô - Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện.
- HS hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. 2. Phẩm chất, năng lực Năng lực chung: góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV :băng đĩa nhạc, bảng phụ tổ chức trò chơi, bông hoa khen thưởng - HS: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu - GV yêu cầu HS hát bài: “Ở trường cô - HS hát theo hướng dẫn của GV dạy em thế” 2.Hoạt động sinh hoạt * Hoạt động 1: Sơ kết tuần học - GV tổng kết tuần học, nhắc nhở, tuyên - HS lắng nghe dương, khen thưởng cho HS học tập tốt trong tuần, trọng tâm các mảng: + Nền nếp, kỷ luật khi sinh hoạt dưới cờ. + Nền nếp mặc đồng phục và chuẩn bị đồ dùng học tập. - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ + Nền nếp giữ vệ sinh cá nhân và trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả trường, lớp . thực hiện các mặt hoạt động của lớp trong tuần qua. + Sau báo cáo của mỗi tổ trưởng, các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến. - Lớp trưởng nhận xét chung tinh thần làm việc của các tổ trưởng. - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm, tổ điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở nhóm, tổ nào cần hoạt động tích cực,
- trách nhiệm hơn (nếu có). - GV góp ý, nhận xét và đánh giá về: - Lớp trưởng mời GV cho ý kiến. + Phương pháp làm việc của Cán bộ - HS lắng nghe lớp; điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp. + Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần. + Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện + Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo. * Hoạt động 2: Xây dựng kế hoạch tuần tới - GV mời lớp trưởng lên ổn định, điều - Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng hành lớp dựa vào nội dung GV vừa phổ biến, lập kế hoạch thực hiện. - Các tổ trưởng thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải thực hiện và mục tiêu phấn đấu đạt được trên tinh thần khắc phục những mặt yếu kém tuần qua và phát huy những lợi thế đạt được của tập thể lớp; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong tổ. - Lần lượt các tổ trưởng báo cáo kế hoạch tuần tới. - Tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến và thống nhất phương án thực hiện. - Lớp trưởng: Nhận xét chung tinh thần làm việc và kết qủa thảo luận của các tổ trưởng. - GV nhận xét, tuyên dương. - Lớp trưởng: mời GV cho ý kiến. * Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ đề Hát về thầy cô hoặc kể về những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy cô - GV yêu cầu HS hát về thầy cô: - HS hát cá nhân
- + Những việc em đã làm để thể hiện lòng biết ơn và yêu quý thầy cô? - HS chia sẻ ý kiến. * Hoạt động 4: Vận dụng a. Đánh giá cá nhân - GV hướng dẫn HS tự đánh giá theo các mức độ dưới đây: *Tốt: Thường xuyên thực hiện được các yêu cầu sau: + Chủ động chào thầy cô. + Lễ phép, kính yêu thầy cô. + Thực hiện được những việc làm thể - HS tự đánh giá theo các mức độ GV hiện được lòng kính yêu thầy cô. hướng dẫn. + Thực hiện được những việc làm thầy cô dạy hàng ngày. *Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên nhưng chưa thường xuyên. *Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy đủ các yêu cầu trên, chưa thể hiện rõ, chưa thường xuyên. b. Đánh giá theo tổ/ nhóm - GV hướng dẫn tổ trưởng/ nhóm trưởng điều hành để các thành viên trong tổ/ nhóm đánh giá lẫn nhau về các nội dung + Có chủ động chào thầy cô không. + Có thực hiện được những việc thể hiện lòng kính yêu thầy cô không. + Thái độ tham gia hoạt động có tích cực, tự giác, hợp tác, trách nhiệm,... hay - HS đánh giá theo nhóm. không. c. Đánh giá chung của GV - GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của - HS lắng nghe. từng cá nhân và đánh giá của các - HS tổng kết số mặt cười đạt được tổ/nhóm để đưa ra nhận xét, đánh giá trong tuần của mình để đổi quà yêu chung, tuyên dương. thích. - GV tổ chức đổi quà khen thưởng tuần cho HS trong lớp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)

