Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Năm 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy

docx 17 trang Bảo Anh 13/12/2025 40
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Năm 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_1_nam_2023_2024_tran_thi_ho.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Năm 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy

  1. Thứ 5 ngày 21 tháng 3 năm 2024 Tiếng Việt CHỦ ĐỀ 5: BÀI HỌC TỪ CUỘC SỐNG Bài 1: KIẾN VÀ CHIM BỒ CÂU ( TIẾT 3 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện đơn giản, có lời thoại. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện - Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất Nhân ái: Biết giúp đỡ nhau khi gặp hoạn nạn - Năng lực : NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử - HS: SGK, vở Tập viết, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - YC HS đọc bài: Kiến và chim bồ câu - HS đọc bài - GV nhận xét, tuyên dương, dẫn dắt vào - HS lắng nghe bài 2. Luyện tập, thực hành HĐ: Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để - HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu phù hợp và hoàn thiện câu - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình - HS trình bày bày kết quả, GV và HS thống nhất câu hoàn thiện(a. Nam nhanh trí nghĩ ngay ra lời giải cho câu đố; b. Ông kể cho em nghe một câu chuyện cảm động) - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh - HS viết vào vở - GV kiểm tra và nhận xét bài của một - HS lắng nghe số HS HĐ: Quan sát tranh và kể lại câu
  2. chuyện Kiến và chim bồ câu - GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh - HS quan sát trong SHS - Lớp chia thành các nhóm , mỗi nhóm - HS tập kể theo nhóm có 4 HS. GV gợi ý cho HS dựa vào đó để kể lại toàn bộ câu chuyện: + Kiến gặp nạn + Bồ câu cứu kiến thoát nạn + Người thợ săn ngắm bắn chim bồ câu và kiến cứu chim bồ câu thoát nạn + Hai bạn cảm ơn nhau - GV gọi 1- 2 nhóm kể lại câu chuyện - Các nhóm kể theo gợi ý. Các nhóm còn lại quan sát, nghe và nhận xét . - Lớp bình bầu nhóm kể chuyện hay - HS bình bầu nhất 3. Vận dụng - Trải nghiệm - GV hỏi: Qua câu chuyện Kiến và chim - HS nêu theo ý kiến cá nhân bồ câu vừa kể em học được điều gì ? - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Tiếng Việt CHỦ ĐỀ 5: BÀI HỌC TỪ CUỘC SỐNG Bài 1: KIẾN VÀ CHIM BỒ CÂU ( TIẾT 4 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có lời thoại - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt nghe viết một đoạn ngắn. - Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của văn bản và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất Nhân ái: Biết giúp đỡ nhau khi gặp hoạn nạn - Năng lực : NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử
  3. - HS: SGK, vở Tập viết, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Tổ chức cho HS kể lại câu chuyện - HS thực hiện Kiến và chi bồ câu - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe 2. Luyện tập, thực hành HĐ: Nghe viết - GV đọc to cả ba câu ( Nghe tiếng kêu - HS nghe cứu của kiến, bồ câu nhanh trí nhặt chiếc lá thả xuống nước. Kiến bám vào chiếc lá và leo được lên bờ. ) - GV lưu ý HS một số vần đề chính tả - HS lắng nghe trong đoạn viết: + Viết hoa chữ cái đầu cầu, kết thúc câu có dấu chấm + Chữ dễ viết sai chính tả : tiếng, kiến, nhanh, xuống, nước - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm - HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng bút đúng cách . cách . - GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi câu - HS viết cần đọc theo từng cụm từ (Nghe tiếng kêu cứu/ của kiến,/ bồ câu nhanh trí/ nhặt chiếc lá/ thả xuống nước./ Kiến bám vào chiếc lá/ và leo được lên bờ ) Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần . GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi , phù hợp với tốc độ viết của HS - HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi + Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS ra soát lỗi - HS lắng nghe + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS HĐ: Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Kiến và chim bồ câu từ ngữ có tiếng chứa vần ăn, ăng, oat, oăt - GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ - HS làm việc theo nhóm đôi cần tìm có thể có ở trong hoặc ngoài bài - HS thực hiện.
  4. - HS nêu những từ ngữ tìm được, GV - HS trình bày viết những từ ngữ này lên bảng - HS thực hiện - Mời một số HS đánh vần, đọc trơn; mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một lần - HS lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương HĐ: Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói: Việc làm của - HS quan sát tranh người thợ săn là đúng hay sai ? Vì sao ? - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh - GV gợi ý cho HS trả lời các câu hỏi để nói theo tranh ( Em nhìn thấy gì trong tranh ? Em nghĩ gì về hành động của - HS làm việc nhóm, lần lượt trao đổi người thợ săn ? Vì sao em nghĩ như vậy nội dung ? ) - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan - HS trình bày sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh - HS nhận xét + Em nghĩ gì về hành động của người - HS lắng nghe thợ săn ? + Vì sao em nghĩ như vậy ? - GV nhận xét 3. Vận dụng – Trải nghiệm - GV hỏi: Qua câu chuyện Kiến và chim - HS trả lời bồ câu em học được điều gì ? - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Hoạt động trải nghiệm HÀNG XÓM NHÀ EM ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau: - Có ý thức tìm hiểu xem hàng xóm của mình là những ai. Kể được tên, độ tuổi, công việc của một số người hàng xóm xung quanh nơi gia đình mình sống.
  5. - Biết cách quan tâm, giúp đỡ và có những cử chỉ hành động thân thiện để tạo mối quan hệ tốt với những người hàng xóm. 2. Phẩm chất, năng lực HS biết thể hiện sự hiểu biết của mình về những người hàng xóm và học được cách ứng xử phù hợp khi gặp mặt hàng xóm ở nơi công cộng. Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu thương, lòng nhân ái, có thái độ lễ phép khi gặp người lớn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính, một số tranh ảnh liên quan đến chủ đề 2. Học sinh: Vở ghi, bộ đồ dùng, phiếu thẻ ghi từ và bút màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Cho cả lớp hát bài “Chim vành khuyên”. - HS thực hiện - Khi hát đến câu “Chim gặp bác Chào mào” thì GV cho cả lớp từng đôi nhìn nhau cười thân thiện và nói “Chào bác” và tương tự với các câu khác. - Cho HS thảo luận về ý nghĩa bài hát - GV dẫn dắt vào chủ đề hàng xóm – xung quanh ta có rất nhiều những người thân yêu, vì vậy khi gặp cần lễ phép chào hỏi và thể hiện sự quan tâm. Cho HS hiểu rằng con người không ai sống một mình được mà phải - HS lắng nghe, chia sẻ có một cộng đồng. 2.Hoạt động khám phá * Hoạt động 1: Chia sẻ về hàng xóm của em. - HS thảo luận - GV đề nghị HS kể chuyện về hàng xóm của mình theo cặp đôi cùng bàn. Câu hỏi gợi mở của GV: Mỗi buổi sáng, khi - HS trả lời bước ra đường, ngoài người thân trong gia đình, em gặp những ai? Người hàng xóm tên gì? Người hàng xóm làm nghề gì? Em nên làm gì khi nhìn thấy các cô bác, anh chị hàng xóm nhà mình? - GV mời một số học sinh chia sẻ - GV nhận xét tuyên dương:
  6. Các em đã biết rất nhiều tên hàng xóm của mình. Như vậy là các em cũng 1 phần quan -HS suy nghĩ và thảo luận nhóm tâm đến hàng xóm của mình rồi đấy - HS lắng nghe - GV kết luận: Hàng xóm là những người ở xung quanh ta, gần ta. Những người hàng xóm có thể có thể hỗ trợ lẫn nhau. * Hoạt động 2: Xác định việc làm thể hiện quan hệ tốt với hàng xóm - HS lắng nghe và nhận xét câu trả - HS thảo luận nhóm về những cách bày tỏ sự lời của các bạn thân thiện với hàng xóm - GV gợi ý những hành động thể hiện: + Mỉm cười, chào hỏi lễ phép + Giúp đỡ hàng xóm - HS thực hiện + Quan tâm, thăm hỏi hàng xóm + Cho các bạn hàng xóm mượn sách - GV mời đại diện HS trả lời - HS lắng nghe, tự đánh giá - GV nhận xét và kết luận: Thể hiện sự thân thiện với hàng xóm để sống vui hơn 3. Vận dụng, trải nghiệm - GV cho HS đóng vai, GV phân công cho mỗi nhóm HS quan sát bức tranh và làm theo hành động của bạn nhỏ trong tranh. GV tuyên dương nhóm đóng vai tốt nhất. - GV hướng dẫn HS tự đánh giá xem mình đã thân thiện với hàng xóm chưa - GV đề nghị HS về nhà cùng bố mẹ thực hiện kế hoạch hành động bày tỏ sự thân thiện của mình với hàng xóm. - GV dặn dò HS tiếp tục tìm hiểu thêm về những người hàng xóm của mình. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Buổi chiều: Tiếng Việt LUYỆN TẬP ( TIẾT 1 )
  7. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Đọc và viết được các bài đã học trong tuần Đèn giao thông, Kiến và chim bồ câu - Phát triển kĩ năng viết chính tả thông qua hoạt động chọn và điền i hay y 2. Phẩm chất, năng lực - Chăm chỉ: Luyện viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở - Năng lực: NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính. - HS: Vở, bút, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS vận động theo nhạc - HS vận động - GV dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe 2. Luyện tập, thực hành HĐ1: Ôn luyện các bài đọc đã học trong tuần ( Đèn giao thông, Kiến và chim bồ câu ) - GV cho HS luyện đọc cá nhân, đọc - HS luyện đọc nhóm - GV nhận xét HS - HS lắng nghe HĐ2: . Em chọn chữ i hay y ? v....ên bi , con thu.....ền , bàn ta....... , hu....ênh hoang, đàn k....ến - GV mời HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân vào - HS thực hiện vở - HS chữa bài - Mời 1 số HS lên bảng chữa bài - GV nhận xét 3. Vận dụng - Trải nghiệm - GV tổ chức cho HS làm nhanh 1 bài - HS lắng nghe YC tập Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: ( ghét bỏ, chăm sóc, chăm chỉ ) Chúng ta cần .các con vật nuôi - HS thực hiện - GV yêu cầu HS viết từ mình chọn vào bảng con - HS lắng nghe - GV kiểm tra, nhận xét tuyên dương HS
  8. - GV nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Tiếng Việt LUYỆN TẬP ( TIẾT 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Đọc và viết được các bài đã học trong tuần Đèn giao thông, Kiến và chim bồ câu - Luyện tập các dạng bài tập 2. Phẩm chất, năng lực - Chăm chỉ: Luyện viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở - Năng lực: NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính. - HS: Vở, bút, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS vận động theo nhạc - HS vận động - GV nhận xét vào bài. - HS lắng nghe 2. Luyện tập, thực hành Hoạt động 1: Luyện đọc - GV cho HS luyện đọc lại những bài đã - HS luyện đọc được học trong tuần - GV nhận xét, tuyên dương HS - HS lắng nghe Hoạt động 2: a) Em chọn âm nào ? d hay gi? Cô áo đang ạy học. b) Em chọn vần nào ? oang hay oan? chàng h ` .. tử; bé chăm ng . - GV mời HS đọc YC - HS đọc - YC học sinh làm việc cá nhân vào vở - HS thực hiện - Mời 1 số HS lên bảng chữa bài - HS thực hiện - GV kiểm tra, nhận xét vở 1 số HS - HS lắng nghe 3. Vận dụng – Trải nghiệm Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: ( ghét bỏ, chăm sóc, chăm chỉ )
  9. Chúng ta cần học tập .để thầy cô và bố mẹ vui lòng. - HS đọc - GV mời HS đọc YC - HS thực hiện - GV yêu cầu HS chọn từ nào điền vào bảng con - HS lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương HS IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Toán LUYỆN TẬP ( TRANG 56 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số. - Giải các bài toán thực tế có liên quan đến phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm - Năng lực: NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, SGV - HS: SHS, bút, thước, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV tổ chức trò chơi “ Ai nhanh ai - HS tham gia chơi đúng ” để HS ôn lại các phép tính cộng, trừ - HS lắng nghe - GV dẫn dắt vào bài 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: Đặt tính rồi tính - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu - GV lưu ý HS lại cách đặt tính: Khi - HS lắng nghe đặt tính chữ số hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, chữ số hàng chục thẳng hàng chục, dấu cộng đặt giữa hai số về bên phải, thực hiện phép tính từ phải sang trái - HS thực hiện vào bảng con - GV cho HS làm việc cá nhân, viết kết
  10. quả vào bảng con - HS thực hiện - Mời một số HS lên bảng thực hiện - HS nhận xét - Mời HS nhận xét - HS lắng nghe - GV nhận xét, sửa sai Bài 2: Số ? - HS lắng nghe - GV nêu yêu cầu bài tập và hướng dẫn cách làm bài - HS thực hiện - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi làm bài 2 vào phiếu bài tập - HS lắng nghe luật chơi và tham gia - GV sửa bài cho HS qua trò chơi trò chơi Chuyền hoa. GV nêu luật chơi: Cả lớp cùng hát theo bài hát: “ Cá vàng bơi ” và cùng chuyền bông hoa đi. Bài hát dừng lại, học sinh cầm bông hoa trên tay thì sẽ nêu số. Các số cần điền có nội dung là kết quả các phép tính trong bài 2 Bài 3: Diều nào ghi phép tính có kết - HS lắng nghe, thực hiện quả lớn hơn 55 ? - GV yêu cầu HS thực hiện tính các phép tính rồi so sánh kết quả tìm được - HS trả lời với 55 rồi trả lời - HS lắng nghe - Mời HS trả lời - GV nhận xét, kết luận - HS đọc Bài 4: Giải bài toán - GV gọi 2 HS đọc đề bài - Cây dừa có 48 quả - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài - Các bạn đã hái xuống 5 quả + Cây dừa có bao nhiêu quả ? - Trên cây còn lại bao nhiêu quả dừa ? + Các bạn đã hái xuống bao nhiêu quả - Muốn biết trên cây còn lại bao nhiêu ? quả dừa thì em dùng phép tính trừ + Bài toán hỏi gì ? - HS thực hiện + Muốn biết trên cây còn lại bao nhiêu quả dừa thì các em làm như thế nào ? - HS lắng nghe - YC học sinh viết phép tính vào bảng con, mời 1 HS lên bảng thực hiện - GV nhận xét 3. Vận dụng – Trải nghiệm - GV tổ chức trò chơi “ Rung chuông - HS tham gia trò chơi vàng ”. GV chiếu các câu hỏi và HS sẽ chọn, điền đáp án vào bảng con của
  11. mình - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Thứ 6 ngày 22 tháng 3 năm 2024 Tiếng Việt CHỦ ĐỀ 5: BÀI HỌC TỪ CUỘC SỐNG BÀI 2: CÂU CHUYỆN CỦA RỄ ( TIẾT 1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ - Nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vần - Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất: đức tính khiêm nhường - Năng lực: khả năng làm việc nhóm, khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS: Vở Tập viết; SHS, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước - HS nhắc lại - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả - HS quan sát tranh và trả lời các câu lời các câu hỏi. hỏi a. Cây có những bộ phận nào ? - Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi. b. Bộ phận nào của cây khó nhìn thấy ? Các HS khác có thể bổ sung nếu câu Vì sao ? trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác - GV và HS thống nhất nội dung câu trả - HS lắng nghe lời, sau đó dẫn vào bài thơ Câu chuyện của rễ 2. Hình thành kiến thức mới - GV đọc mẫu cả bài thơ. Chú ý đọc diễn - HS lắng nghe cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ.
  12. - HS đọc từng dòng thơ + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ - HS đọc từng dòng thơ lần 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một - HS luyện đọc từ khó số từ ngữ có thể khó đối với HS (sắc thắm, trĩu, chồi, khiêm nhường). + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ - HS đọc từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt - HS lắng nghe để thực hiện nghỉ đúng dòng thơ, nhịp thơ. HS đọc từng khổ thơ + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ + Một số HS đọc nối tiếp từng khổ, 2 - HS đọc nối tiếp khổ thơ 2 lượt lượt. - HS lắng nghe + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó trong bài thơ (sắc thắm: màu đậm và tươi; trĩu: bị sa hoặc cong oằn hẳn xuống vì chịu sức nặng, chồi: phần ở đầu ngọn cây, cành hoặc mọc ra từ rễ, về sau phát triển thành cành hoặc cây, khiêm nhường: khiêm tốn, không giành cái hay cho mình mà sẵn sàng nhường cho - HS đọc từng khổ thơ theo nhóm người khác). - 1- 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ - HS luyện đọc từng khổ thơ theo nhóm. + Một số HS đọc khổ thơ, mỗi HS đọc một khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá. - Lớp đọc bài - HS đọc cả bài thơ + Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. 3. Luyện tập, thực hành HĐ: Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, - HS làm việc nhóm N2 cùng đọc lại bài thơ và tìm ở cuối dòng thơ các tiếng cùng vần với nhau - GV mời HS đọc 2 tiếng mẫu trong - HS đọc SGK - HS nêu - GV yêu cầu một số HS trình bày kết - HS nhận xét quả, GV và HS nhận xét, đánh giá - HS viết - HS viết những tiếng tìm được vào vở 4. Vận dụng – Trải nghiệm - GV yêu cầu HS đặt câu với một số - HS thực hiện tiếng vừa tìm được ở hoạt động trên
  13. - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Tiếng Việt CHỦ ĐỀ 5: BÀI HỌC TỪ CUỘC SỐNG BÀI 2: CÂU CHUYỆN CỦA RỄ ( TIẾT 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ - Thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ; - Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất: đức tính khiêm nhường - Năng lực: khả năng làm việc nhóm, khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS: Vở Tập viết; SHS, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS đọc lại bài thơ Câu chuyện của - HS đọc rễ - GV dẫn dắt vào bài học - HS lắng nghe 2. Luyện tập, thực hành HĐ: Trả lời câu hỏi - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để - HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi thơ và trả lời các câu hỏi a. Nhờ có rễ mà hoa, quả, lá như thế nào? b. Cây sẽ thế nào nếu không có rễ ? c. Những từ ngữ nào thể hiện sự đáng quý của rễ ? - Đại diện nhóm lần lượt trả lời các - HS làm việc nhóm (có thể đọc to từng câu hỏi câu hỏi), cùng nhau trao đổi và trả lời - Nhóm khác nhận xét, bổ sung
  14. từng câu hỏi. GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời. Các bạn nhận xét, đánh giá. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS lắng nghe - GV nhận xét HĐ: Đọc thuộc lòng khổ thơ -1-2 HS đọc - GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu hai khổ thơ cuối. Một HS đọc thành tiếng hai khổ thơ. - HS nhớ và đọc thuộc cả những từ - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai ngữ bị xoá khổ thơ bằng cách xoá/ che dần một số từ ngữ trong hai khổ thơ cho đến khi - Mời một số HS đọc xoá, che hết. HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá/ che dẫn. Chủ ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng hai khổ thơ này. - HS lắng nghe - GV nhận xét HĐ: Nói về một đức tính em cho là đáng quý - HS thực hiện - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, mỗi HS nêu ý kiến của mình - HS chia sẻ - Mời một số HS nói trước lớp - HS lắng nghe - GV và HS nhận xét, đánh giá 3. Vận dụng - Trải nghiệm - GV cho HS chia sẻ một việc tốt mà em - HS chia sẻ đã làm - GV nhận xét, khen ngợi, động viên - HS lắng nghe HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP: SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: MỪNG NGÀY 8/3 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua. - Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện. 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
  15. - Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Băng đĩa nhạc, Bảng phụ tổ chức trò chơi, Thư khen thưởng - HS: SHS III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học snh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS bài bài “Lớp chúng mình - HS hát đoàn kết” cho cả lớp nghe. - GV dẫn dắt vào bài học. - HS lắng nghe 2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau a/ Sơ kết tuần học - GV tổng kết tuần học, nhắc nhở, tuyên - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ dương, khen thưởng cho HS học tập tốt trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả trong tuần, trọng tâm các mảng: thực hiện các mặt hoạt động của lớp + Nền nếp, kỷ luật khi sinh hoạt dưới cờ. trong tuần qua. + Nền nếp mặc đồng phục và chuẩn bị đồ + Sau báo cáo của mỗi tổ trưởng, các dùng học tập. thành viên trong lớp đóng góp ý kiến. + Nền nếp giữ vệ sinh cá nhân và trường, - Lớp trưởng nhận xét chung tinh thần lớp . làm việc của các tổ trưởng. - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm, bạn điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở nhóm, bạn nào cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có). - Lớp trưởng mời GV cho ý kiến. - GV góp ý, nhận xét và đánh giá về: - HS lắng nghe + Phương pháp làm việc của Cán bộ lớp; điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp. + Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần. + Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện + Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết
  16. quả đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo. b/ Xây dựng kế hoạch tuần tới - GV mời lớp trưởng lên ổn định, điều hành lớp - Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng dựa vào nội dung GV vừa phổ biến, lập kế hoạch thực hiện. - Các tổ trưởng thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải thực hiện và mục tiêu phấn đấu đạt được trên tinh thần khắc phục những mặt yếu kém tuần qua và phát huy những lợi thế đạt được của tập thể lớp; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong tổ. - Lần lượt các tổ trưởng báo cáo kế hoạch tuần tới. - Tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến và thống nhất phương án thực hiện. - Lớp trưởng: Nhận xét chung tinh thần - GV nhận xét, tuyên dương làm việc và kết quả thảo luận của các tổ trưởng. - Lớp trưởng: mời GV cho ý kiến. 3. Sinh hoạt theo chủ đề MỪNG NGÀY 8/3 - GV cho HS hát bài về mẹ và nêu ý - HS hát nghĩa của ngày 8/3 - GV tổ chức cho HS trả lời các câu hỏi - HS tham gia trả lời câu hỏi liên quan về ngày lễ - GV tổ chức cho HS làm hoa và thiệp - HS thực hành - GV quan sát hỗ trợ HS 4. Vận dụng – Trải nghiệm - GV cho HS chia sẻ cảm xúc của mình - HS chia sẻ sau khi được làm hoa và thiệp tặng mẹ - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có )