Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 11 - Năm 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy

docx 25 trang Bảo Anh 13/12/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 11 - Năm 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_1_tuan_11_nam_2023_2024_tra.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 11 - Năm 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy

  1. TUẦN 11 Thứ 2 ngày 13 tháng 11 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: LỄ PHÁT ĐỘNG THI ĐUA THỰC HIỆN NĂM ĐIỀU BÁC HỒ DẠY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau: - Biết Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước. - Nhớ, đọc thuộc lòng Năm điểu Bác Hồ dạy và xác định được những biểu hiện cụ thể cần phải làm theo Năm điều Bác Hồ dạy. - Tự đánh giá được những việc đã làm được và những việc cẩn cố gắng trong thực hiện Năm điều Bác Hồ dạy. - Biết cách rèn luyện thực hiện Năm điều Bác Hồ dạy để trở thành đội viên - HS phát triển hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức, sự cần thiết thực hiện theo các chuẩn mực đó, phát triển năng lực tư duy 2. Phẩm chất, năng lực - Góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Một số hình ảnh, video clip về Bác Hồ; Thiết bị phát nhạc, một số bài hát về Bác Hồ phù hợp với HS lớp 1. - Các câu hỏi tìm hiểu vể Năm điều Bác Hồ dạy; 2. Học sinh: - Dụng cụ, trang phục cho tiết mục văn nghệ (nếu có) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu - GV điểu khiển lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, hát Quốc ca. - GV nhận xét, bổ sung, phát cờ thi đua - Lớp trưởng nhận xét thi đua. và phổ biến kế hoạch hoạt động tuần mới 2.Hình thành kiến thức mới * Hoạt động 1: Tìm hiểu về năm điều Bác Hồ dạy -GV giới thiệu lịch sử 5 điều Bác Hồ - HS quan sát
  2. dạy: Trong dịp kỷ niệm 20 năm Ngày thành lập Đội Thiếu niên Tiền phong (15/5/1941 - 15/5/1961), Bác gửi thư chúc mừng và ân cần động viên, căn dặn các cháu thiếu niên, nhi đồng 5 điều, từ đó đến nay 5 điều Bác Hồ dạy đã trở thành mục tiêu phấn đấu của toàn thể thiếu niên, nhi đồng Việt Nam. Bác viết: “Các cháu yêu quý, 15/5/1961 là ngày kỷ niệm 20 tuổi của Đội Thiếu niên tiền phong. Bác gửi các cháu lời chúc mừng thân ái nhất. Trong thời kỳ qua, từ Bắc đến Nam, thiếu niên và nhi đồng đã hǎng hái tham gia cách mạng và kháng chiến, có những thiếu niên và nhi đồng đã oanh liệt hy sinh cho Tổ quốc, như Kim Đồng, Lê Vǎn Tám và nhiều cháu khác. Từ ngày hoà bình trở lại, ở miền Bắc có Đảng lãnh đạo, có Đoàn giúp đỡ, các cháu đều chǎm chỉ học hành, tham gia lao động, cháu nào cũng ngoan. Bác vui lòng khen ngợi các cháu. Nhưng chúng ta phải luôn luôn nhớ đến thiếu niên và nhi đồng ở miền Nam ruột thịt, đang bị bọn Mỹ - Diệm áp bức đoạ đày. Để ủng hộ đồng bào miền Nam (kể cả thiếu niên và nhi đồng) đấu tranh chống Mỹ - Diệm, đồng bào miền Bắc phải thi đua xây dựng chủ nghĩa xã hội, làm cơ sở vững mạnh để thực hiện hoà bình thống nhất nước nhà. Các cháu cũng tham gia đấu tranh, bằng cách thực hiện mấy điều sau đây: - Yêu Tổ quốc, yêu đồng bào.
  3. - Học tập tốt, lao động tốt. - Đoàn kết tốt, kỷ luật tốt. - Giữ gìn vệ sinh. - Thật thà, dũng cảm. Mai sau, các cháu sẽ là người chủ của nước nhà. Cho nên ngay từ rày, các cháu cần phải rèn luyện đạo đức cách mạng để chuẩn bị trở nên người công dân tốt, người cán bộ tốt của nước Việt Nam hoà bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh. Bác gửi các cháu nhiều cái hôn! BÁC HỒ” - GV chiếu clip về năm điều bác Hồ dạy 3. Luyện tập thực hành Hoạt động 1: Tìm hiểu về năm điều Bác Hồ dạy GV nêu một số câu hỏi về 5 điều Bác Hồ - - HS trả lời : dạy: + 5 điều .. + Lời dạy thiếu nhi của Bác Hồ có mấy + Học tập tốt, lao động tốt điều? + Ai đọc được điều 2 +học bài và làm bài đầy đủ + Nêu một số việc làm cụ thể để thực + tích cực tham gia xây dựng bài hiện đúng lời dạy của bác: Học tập tốt, + Không nhìn bài của bạn lao động tốt? +tự sắp xếp bàn học gọn gàng +chăm chỉ giúp đỡ gia đình + Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm + Ở điểu 5 Bác Hồ dạy các con điều gì? + Lắng nghe, học hỏi điểm tốt của + Thế nào là khiêm tốn, thật thà, dũng bạn cảm? +Không nói dối, nhận lỗi khi làm - GV mời các HS giơ tay nêu ý kiến của việc không đúng mình. + Không lấy đồ của bạn, nhặt được của rơi trả lại người mất - GV nhận xét, khen ngợi những HS có ý kiến hay
  4. * Hoạt động 2: Biểu diễn văn nghệ TPT giới thiệu các tiết mục văn nghệ - HS các lớp biểu diễn văn nghệ các lớp đã chuẩn bị hưởng ứng chủ đề “Bác Hồ kính yêu” 4. Vận dụng - trải nghiệm - GVkhen ngợi các tiết mục văn nghệ. - HS lắng nghe - GV nhận xét tinh thần, thái độ các lớp tham gia hoạt động. - GV phát động phong trào thi đua: Làm theo năm điều Bác Hồ dạy - HS lắng nghe và thực hiện - GV nhắc các lớp xây dựng cam kết thực hiện năm điều bác hồ dạy để theo đó thực hiện và đánh giá. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Tiếng việt BÀI 44: IU, ƯU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - HS nhận biết và đọc đúng các vần iu, ưu ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần iu, ưu ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần iu, ưu ; viết đúng các tiếng, vần iu, ưu. - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần iu, ưu có trong bài học. - HS phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vât và suy đoán nội dung qua các tranh minh họa Bà em. 2. Phẩm chất, năng lực - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản HS cảm nhận được tình yêu của ông bà đối với gia đình và các cháu thông qua đoạn đọc trong bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1
  5. 1. Hoạt động mở đầu - HS chơi trò chơi “Gió thổi” -HS viết - GV nhận xét dẫn dắt vào bài. 2. Hình thành kiến thức mới - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời -HS trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh? -Hs lắng nghe - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - HS đọc - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Bà đã nghỉ hưu mà luôn bận bịu. - GV gìới thiệu các vần mới iu, ưu. Viết tên -Hs lắng nghe và quan sát bài lên bảng. 3, Hoạt động đọc vần, tiếng, từ ngữ a. Đọc vần + Đánh vần • GV đánh vần mẫu iu.ưu • GV yêu cầu một số (5 – 6) HS đánh vần. -Hs lắng nghe + Đọc trơn vần -HS đánh vần tiếng mẫu • GV yêu cầu một số (5 – 6) HS đọc trơn vần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. + Ghép chữ cái tạo vần • HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần. -HS tìm • GV yêu cầu HS nêu cách ghép. - Đọc vần ưu Quy trình tương tự đọc vần iu. -HS ghép - So sánh các vần: - GV yêu cầu HS tìm điểm gìống nhau, khác nhau gìữa các vần iu, ưu trong bài. -HS tìm + GV yêu cầu HS nêu lại các vần vừa học. b. Đọc tiếng -HS nêu - Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mô hình tiếng mẫu hưu (trong SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng hưu. -HS thực hiện + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng mẫu hưu -HS đánh vần.
  6. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. - HS đọc trơn tiếng làm . - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa vần iu • GV đưa các tiếng chứa vần iu, yêu cầu HS tìm điểm chung. -HS tìm • Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả các tiếng cùng vần iu. -HS đánh vần • Đọc trơn các tiếng cùng vần, + Đọc tiếng chứa vần ưu - HS đọc - Quy trình tương tự với quy trình đọc tiếng chứa vần iu. + Đọc trơn các tiếng chứa hai vần đang học: Một số (3 – 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc -HS đọc trơn 3 4 tiếng lẫn hai nhóm vần. + GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc tất cả các tiếng. -HS đọc - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần đang học: iu, ưu. -HS tự tạo + GV yêu cầu 2 HS phân tích tiếng, 1 2 HS nêu lại cách ghép. -HS phân tích c. Đọc từ ngữ -HS ghép lại - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: cái rìu, cái địu, quả lựu, con cừu. -HS lắng nghe, quan sát - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn cái rìu, GV nêu yêu cầu nói -HS nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ cái riu xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần iu trong cái rìu, phân tích và đánh vần tiếng -HS nhận biết rìu, đọc trơn từ ngữ cái riu. GV thực hiện các bước tương tự đối với cái địu, quả lựu, -HS thực hiện con cừu. - GV yêu cầu HS tìm từ ngữ mới có vần iu hoặc ưu. -HS tìm - GV yêu cầu HS đọc trơn, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc, 2 3 HS đọc trơn - HS đọc các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
  7. - GV yêu cầu 1-2 HS đọc. 4. Viết bảng - HS đọc - GV đưa mẫu chữ viết các vần iu, u. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình -HS quan sát viết các vần ưu, iu. -HS quan sát - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: iu, ưu và rìu, lựu (chữ cỡ vừa). -HS viết - GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. - HS quan sát - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết -HS nhận xét cho HS. -HS lắng nghe TIẾT 2 5. Viết vở - HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần -HS viết iu, ưu; từ ngữ cái rìu, quả lựu. GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS lắng nghe 6. Đọc - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe - HS đọc thầm và tim các tiếng có vần iu, HS đọc thầm, tìm . ưu. - GV yêu cầu một số (4-5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các - HS đọc tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rối mới đọc). - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng từng câu - HS xác định (mỗi HS một câu), khoảng 1 -2 lần. Sau đó 1-2 HS đọc cả đoạn - GV yêu cầu một số (2 - 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS đọc - HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn vần đã đọc: + Ngày ngày bà làm gì? + Bà kể cho bé nghe những câu chuyện gì? - HS trả lời. + Lời của bà thế nào? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. 7.Nói theo tranh: - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: Bà
  8. thường làm các công việc gì trong nhà? - HS trả lời. Bà gìúp em làm những việc gì? - HS trả lời. Em gìúp bà những việc gì? - HS trả lời. Tình cảm của em đối với bà như thế nào? - HS trả lời. (Gợi ý: Bà đi chợ mua thực phẩm, dọn dẹp nhà cửa, đón em đi học về và gìúp em yêu bà). học bài; em gìúp bà nhặt rau, quét nhà, em rắt - GV yêu cầu một số (2 3) HS trả lời những câu hỏi trên và có thể đặt câu hỏi về ông bà - HS đặt câu. và gìa đình. 8. Vận dụng. - HS tìm một số từ ngữ chứa vần iu, ưu vừa học bằng trò chơi phù hợp. -Hs tìm - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và -HS chơi động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần -HS lắng nghe ưu, iu vừa học và thực hành gìao tiếp ở nhà. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Toán LUYỆN TẬP ( TRANG 66 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng + Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 10 - Tính được giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính cộng ( theo thứ tự từ trái sang phải). + Bước đầu nhận biết được đặc điểm của phép công với 0: số nào cộng với 0 cũng bằng chính số đó, 0 công với số nào bằng chính số đó.Vận dụng được đặc điểm này trong thực hành tính + Viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có vấn đề cần giải quyết bằng phép cộng. + Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của bài toán. 2. Phẩm chất, năng lực + Nhận biết được ý nghĩa của Phép cộng là “gộp lại”, là “thêm vào”. Biết tìm kết quả phép cộng trong phạm vi 10 bằng cách đếm tất cả hoặc đếm thêm. + Bước đầu nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng qua các công thức số (dạng 3+4 = 4 + 3). Vận dụng tính chất này trong thực hành tính.
  9. Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập nhận biết được ý nghĩa của Phép cộng là “gộp lại”, là “thêm vào”. Biết tìm kết quả phép cộng trong phạm vi 10 bằng cách đếm tất cả hoặc đếm thêm Biết trao đổi giúp đỡ nhau viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có vấn đề cần giải quyết bằng phép cộng.Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính 2. Học sinh: Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu - Gv cho HS hát bài “Đếm sao”. - Hát - GV giới thiệu bài 2. Luyện tập thực hành * Bài 1: Số ? - GV nêu yêu cầu bài tập - HS thực hiên - HD HS tìm ra kết quả của từng phép tính - HS thực hiện - HS nhận xét - GV cùng Hs nhận xét * Bài 2: Tính nhẩm - GV nêu yêu cầu bài tập - GV ?: 4 cộng mấy bằng 7? - HS nêu 4 cộng 3 bằng 7 - GV Vậy ta điền vào ô trống số mấy? - HS trả lời GV hướng dẫn tương tự với các bài còn lại - HS ghi kết quả vào vở - HS trả lời, ghi kết quả vào vở - HS nhận xét - GV cùng HS nhận xét * Bài 3: - GV nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS quan sát tranh - HS quan sát - GV HD HS nêu được bài toán theo tình huống - HS nêu bài toán - Yêu cầu HS thực hiện phép cộng - HS thực hiện phép cộng - GV cùng Hs nhận xét * Bài 4: Số ? - GV nêu yêu cầu bài tập - HS quan sát - GV HD HS cách làm: Tính kết quả của phép cộng đã cho rồi nêu các quả bóng có phép tính có - HS nêu kết quả bằng 10 - Yêu cầu HS chỉ vào phép tính có kết quả bằng - HS thực hiện 10 và đọc phép tính
  10. - GV cùng HS nhận xét * Bài 5: Số ? - GV nêu yêu cầu bài tập - GV cho HS quan sát tháp số và dựa vào gợi ý - HS quan sát của rô bốt để nhận ra các số trên tháp số - HS nêu kết quả - HS nêu - GV cùng Hs nhận xét - HS thực hiện 3. Vận dụng, trải nghiệm + Trò chơi: “Ai nhanh- Ai đúng” - 2 đội chơi - Chia lớp thành 2 đội chơi. - GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi. - Lắng nghe, ghi nhớ - Cho cả lớp chơi. - GV nhận xét tuyên dương đội thắng IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Buổi chiều: Tiếng Việt BÀI 45: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - HS nắm vững cách đọc các vần ui, ưi, eo, ao, au, âu, êu, iu, ưu cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ui, ưi, eo, ao, au, âu, êu, iu, ưu, hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Biết cách nghe và kể câu chuyện Sự tích bông hoa cúc trắng, trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện được nghe và kể lại câu chuyện. - HS phát triển kĩ năng viết thông qua viết câu có chứa một số âm - vần đã học. - HS phát triển kĩ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe và kể câu chuyện Sự tích bông hoa cúc trắng trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại câu chuyện. 2. Phẩm chất, năng lực - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Rèn luyện cho HS kĩ năng xử lí tình huống và giải quyết vấn đề thông qua câu chuyện Sự tích bông hoa cúc trắng. Cảm nhận được tình cảm của cô bé dành cho mẹ trong câu chuyện II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Tập viết, SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu
  11. - HS chơi trò chơi “Chèo thuyền” -Hs viết - GV nhận xét dẫn dắt vào bài mới. 2. Hoạt động đọc âm, tiếng, từ ngữ a. Đọc tiếng - GV yêu cầu HS đọc trơn các tiếng (cá -Hs đọc nhân, nhóm), đọc đồng thanh (cả lớp). Ngoài những tiếng có trong SHS, nếu có thời gìan ôn luyện, GV có thể cho HS đọc thêm các tiếng chứa vần được học trong tuần: vui, ngửi, cao, mèo, cau, nấu, đếu, địu, - HS đọc mưu. b. Đọc từ ngữ: HS (cá nhân) đọc thành tiếng các từ ngữ. GV có thể cho HS đọc một số từ ngữ; những từ ngữ còn lại HS tự đọc ở nhà. 3. Hoạt động đọc câu - HS lắng nghe HS đọc thầm cả đoạn, tìm tiếng có chứa các - HS đọc vần đã học trong tuần. - GV đọc mẫu. - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả đoạn (theo cá nhân - GV hỏi HS một số câu hỏi về nội dung đã đọc: Nghỉ hè, nhà Hà đi đâu? Hà ngắm mây mù khi nào? -Hs trả lời Mùa hè ở Tam Đảo như thế nào? -Hs trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. -Hs trả lời 4. Hoạt động viết - GV hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết 1, -Hs lắng nghe tập một câu “Tàu neo đậu ven b." chữ cỡ -HS viết vừa trên một dòng kẻ. Số lần lặp lại tuỳ -HS nhận xét thuộc vào thời gìan cho phép và tốc độ viết của HS. - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. -Hs lắng nghe IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Đọc thư viện ĐỌC TO NGHE CHUNG TRUYỆN: HỌC BƠI VỚI ẾCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng
  12. - Bước đầu HS làm quen với truyện , biết một số nhân vật tiêu biểu qua câu chuyện được nghe. - Nâng cao kĩ năng lắng nghe truyện, nắm được tên nhân vật và tô màu nhân vật yêu thích 2. Phẩm chất, năng lực - Giúp HS bước đầu làm quen với truyện và yêu thích đọc truyện . 2.ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN Thư viện trường. 3. HÌNH THỨC TỔ CHỨC Tập trung cả lớp. 4. ĐIỀU KIỆN , PHƯƠNG TIỆN HỖ TRỢ - Truyện khổ nhỏ, tranh các nhân vật tiêu biểu, nam châm . - Một số tranh photo khổ giấy A4, sáp màu. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Giáo viên Học sinh 1. Hoạt động mở đầu .Học sinh cả lớp cùng vận động và hát bài Cả lớp hát Bông hồng tặng mẹ tặng cô GV nhận xét khen ngợi. 2. Hình thành kiến thức mới 2.1. HĐ1: Đọc to nghe chung* Trước khi đọc: Em có thích bơi không?tại sao?em nào đã từng được người lớn dẫn đi bơi? Lắng nghe và trả lời: - Dẫn nhập vào truyện : - Giáo viên giới thiệu bìa quyển truyện cho học sinh quan sát và hỏi: - HS trả lời + Các em thấy bìa vẽ những gì? + Hình vẽ có đẹp không? Cả lớp theo dõi +Hình vẽ nói lên điều gí?Em thử đoán tên truyện xem? - HS nghe - Giáo viên giới thiệu tên truyện, tác giả, nhà xuất bản. *. Sau khi đọc Vừa rồi cô kể cho em nghe chuyện gì? Lắng nghe và trả lời: + Truyện có những nhân vật nào? (Kết hợp chỉ tranh minh họa) - HS trả lời + Em yêu thích nhân vật nào? Tại sao?
  13. + Câu chuyện này nói lên điều gì? - GV liên hệ giáo dục. - Cả lớp theo dõi +Các em có học theo gương của các bạn không?Tại sao? * Các em không được tự đi chơi sông nước khi không có người lớn bởi vì các em không biết bơi, khi ngồi trên xuồng, ghe đi trên nước - Học sinh theo dõi. hay đi bộ trên đường các em không được đùa - HS trả lời giỡn sẽ rất nguy hiểm - 2.2. HĐ 2: Mở rộng - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm + Cho HS vẽ về 1 nhân vật em thích nhất qua HS vẽ con ếch câu chuyện - Cho các nhóm thảo luận - Giáo viên giúp đỡ các nhóm. - Gọi các nhóm lên thực hiện - HS khen - GV và HS nhận xét khen HS vẽ đẹp 3. Vận dụng trải nghiệm: - Nhận xét tiết học. Về kể lại câu chuyện cho gia đình nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC ( NẾU CÓ) Giáo dục thể chất Bài 3: ĐỘNG TÁC PHỐI HỢP, ĐỘNG TÁC ĐIỀU HÒA(tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. 2. Phẩm chất, năng lực Tự xem trước cách thực hiện các động tác phối hợp, động tác điều hòa trong sách giáo khoa. Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục. Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện.
  14. Thuộc tên động tác và thực hiện được các động tác phối hợp, động tác điều hòa và vận dụng vào các hoạt động tập thể . Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các động tác động tác phối hợp, động tác điều hòa. II. ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên và học sinh: Trang phục gọn gàng III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Thời Số Hoạt động GV Hoạt động HS gian lượng I. Phần mở đầu 5 – 7’ 1.Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học  sinh phổ biến nội  dung, yêu cầu giờ  học - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo 2.Khởi động 2x8N cáo sĩ số, tình hình a) Khởi động chung lớp cho GV. - Xoay các khớp cổ tay, Đội hình khởi động cổ chân, vai, hông,        gối,... 2x8N - Gv HD học sinh b) Khởi động chuyên khởi động.  môn - HS khởi động theo - Các động tác bổ trợ hướng dẫn của GV chuyên môn c) Trò chơi - GV hướng dẫn - Trò chơi “chồng đống 16-18’ chơi - HS tích cực, chủ chồng đe” động tham gia trò II. Phần cơ bản: chơi *Kiến thức Động tác điều hòa Cho HS quan sát tranh - Đội hình HS quan sát tranh GV làm mẫu động  tác kết hợp phân                                                                                                                                                                              
  15. tích kĩ thuật động  tác.  HS quan sát GV làm mẫu N1: Chân trái bước sang ngang rộng bằng vai, hai tay đưa lên cao, lắc cổ tay N2: Hai tay hạ xuống giang ngang, lắc cổ tay. 2 lần N3: Đưa hai tay ra trước, lắc cổ tay. N4: Về TTCB 4lần - GV hô - HS tập N5,6,7,8: như nhịp theo Gv. 1,2,3,4 nhưng bước - Gv quan sát, sửa - Đội hình tập luyện chân phải. sai cho HS. đồng loạt. - Ôn động tác vươn thở,  tay, chân vặn mình, - Y,c Tổ trưởng cho  bụng, toàn thân. 4lần các bạn luyện tập  *Luyện tập theo khu vực. Tập đồng loạt ĐH tập luyện theo tổ     1 lần   Tập theo tổ nhóm 3-5’  - GV cho 2 HS quay      mặt vào nhau tạo  GV thành từng cặp để  tập luyện. -ĐH tập luyện theo - GV tổ chức cho cặp Tập theo cặp đôi HS thi đua giữa các tổ.    4- 5’ - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn    Thi đua giữa các tổ cách chơi. - Từng tổ lên thi - Cho HS chơi thử đua - trình diễn * Trò chơi “tiếp sức và chơi chính thức. con thoi” - Nhận xét, tuyên  ---------
  16. dương, và sử phạt  --------- người (đội) thua cuộc  - GV hướng dẫn - Nhận xét kết quả, III.Kết thúc ý thức, thái độ học HS thực hiện thả * Thả lỏng cơ toàn của HS. lỏng thân. - ĐH kết thúc * Nhận xét, đánh giá  chung của buổi học.  Hướng dẫn HS Tự ôn  ở nhà * Xuống lớp IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Buổi chiều: Thứ 3 ngày 13 tháng 11 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 45: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - HS nắm vững cách đọc các vần ui, ưi, eo, ao, au, âu, êu, iu, ưu cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ui, ưi, eo, ao, au, âu, êu, iu, ưu, hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Biết cách nghe và kể câu chuyện Sự tích bông hoa cúc trắng, trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện được nghe và kể lại câu chuyện. - HS phát triển kĩ năng viết thông qua viết câu có chứa một số âm - vần đã học. - HS phát triển kĩ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe và kể câu chuyện Sự tích bông hoa cúc trắng trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại câu chuyện. 2. Phẩm chất, năng lực - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Rèn luyện cho HS kĩ năng xử lí tình huống và giải quyết vấn đề thông qua câu chuyện Sự tích bông hoa cúc trắng. Cảm nhận được tình cảm của cô bé dành cho mẹ trong câu chuyện II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Tập viết, SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. TIẾT 2
  17. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5. Hoạt động kể chuyện: a. Văn bản SỰ TÍCH HOA CÚC TRẮNG Ngày xưa, có hai mẹ con đơn côi sống trong túp lều nhỏ. Người mẹ làm việc quá nhiều nên bị bệnh nặng. Nhà nghèo không có tiền mua thuốc cho mẹ, người con buồn rầu ngồi khóc. Một cụ gìà râu tóc bạc trắng đi qua. Sau khi nghe cô bé kể lại câu chuyện, cụ bảo cô hãy đi đến gốc cây cổ thụ đầu rừng tìm bông hoa cúc màu trắng, có bốn cánh để làm thuốc cứu mẹ. Cô bẻ đi vào rừng, đến cây chỗ cụ gìà chi và thấy một bông cúc trắng. Cô hái bông hoa, nâng niu trên tay như là vật quý. Đột nhiên, cô bé lại nghe thấy tiếng cụ gìà vầng vẳng dặn rằng: Bông hoa có bao nhiêu cánh thì mẹ của con sẽ sống được bấy nhiêu ngày. Suy nghĩ một lát rồi cô bé nhẹ nhàng xé từng cánh hoa ra thành rất nhiều sợi nhỏ. Từ bông hoa chỉ có bốn cánh, gìờ đã trở thành bông hoa có vô vàn cánh nhỏ. Cô bé mang bông hoa chạy nhanh về nhà chữa bệnh cho mẹ. Mẹ của cô khỏi bệnh. Đó chính là phần thưởng cho lòng hiếu thảo, dũng cảm và sự thông minh của cô bé. (Theo Truyện cổ tích Nhật Bản) b. GV kể chuyện, đặt câu hỏi và HS trả lời Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện. Lắn 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi. HS trả lời. Đoạn 1: Từ đầu đến buồn rầu ngồi khóc. GV -Hs lắng nghe hỏi HS: -Hs lắng nghe 1. Truyện có mấy nhân vật? 2. Vì sao người mẹ bị ốm? Đoạn 2: Từ Một cụ gìà đến sống được bấy nhiêu ngày. GV hỏi HS: -Hs trả lời
  18. 3. Cô bé gặp ai? -Hs trả lời 4. Cụ gìà nói với cô bé điều gì? Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS: 5. Cô bé đã làm gì để mẹ cô dưoc sống lâu? -Hs trả lời 6. Nhờ đâu người mẹ khỏi bệnh? -Hs trả lời - GV có thể tạo điều kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phù hợp với -Hs trả lời nội dung từng đoạn của câu chuyện được kể. -Hs trả lời c. HS kể chuyện -HS kể - GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS kể toàn bộ câu chuyện. GV cn tạo điều kiện cho HS để tìm ra câu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của câu chuyện được kể. -HS kể 6. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV cho một số từ ngữ có những vần vừa ôn và HS đặt câu với những từ ngữ đó hoặc chơi trò chơi phù hợp (nếu còn thời gian). GV lưu ý HS ôn lại các vần -HS lắng nghe vừa học và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà; kể cho người thân trong gìa đình hoặc bạn bè câu chuyện Sự tích hoa cúc trắng. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết và đọc đúng vần ui, ưi; đọc đúng các tiếng có chứa vần ui, ưi. - Viết đúng các tiếng, từ ngữ có chứa vần ui, ưi. Biết ghép các từ có chứa vần ui, ưi với các bức tranh tương ứng. - Phát triển kĩ năng quan sát tranh, nêu nội dung tranh để nối tranh đúng 2. Phẩm chất, năng lực - Phát triển năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, tự chuẩn bị đồ dùng học tập. - Giáo dục phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Vở bài tập tiếng việt. Bảng con ,vở viết
  19. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu - Tổ chức trò chơi: Bác đưa thư - GV đọc cho HS viết at ,ăt, ât, bãi cát, mặt - HS đọc: cá nhân. trời. - GV nhận xét, tuyên dương 2.Luyện tập thực hành - HS đọc: Đọc - GV tổ chức cho hs luyện đọc lại các âm, các bài đọc trong tuần 11 Hs quan sát và thực hiện - GV nhận xét, sửa phát âm. theo sự gợi ý của gv - Gv sử dụng sơ đồ tư duy để củng cố lại các bài học trong tuần iu ưu ac ăc âc oc ôc uc ưc Điền vào chỗ chấm iu, ưu hay ao m trí ch . khó - ngôi s HS quan sát - Gv viết lên bảng - Hs tìm kết quả - Yêu cầu hs thảo luận - Hs báo cáo kết quả - Gv chốt lại, yêu cầu hs đọc - Hs đọc 2.Gv đọc, hs viết vào vở các từ đó 3. Vận dụng - trải nghiệm
  20. - GV cho HS đọc, viết lại ac,ăc,âc, mắc áo,quả - HS lắng nghe gấc. - Dặn HS về nhà học bài, hoàn thiện các BT chưa hoàn thành vào VBT, chuẩn bị bài tiếp theo. - Nhận xét, tuyên dương HS. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Thứ 4 ngày 15 tháng 11 năm 2023 Tiếng việt BÀI 46: AC ĂC ÂC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết và đọc đúng các vần ac, ăc, âc; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần ac, ăc, âc; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần ac, ăc, âc (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ac, ăc, âc. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần ac, ăc, âc có trong bài học. 2. Phẩm chất, năng lực HS tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập của mình. - HS phát triển kĩ năng nói lời xin phép - Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về phong cảnh. HS cảm nhận được vẻ đẹp một vùng đất của Tổ quốc, từ đó yêu mến hơn quê hương đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS, Bộ ĐD III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - HS chơi trò chơi “Bác đưa thư”. - GV nhận xét dẫn dăt vào bài mới. - HS chơi 2. Hình thành kiến thức mới - GV yêu câu HS quan sát tranh và trả lời - HS trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh? - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới - HS lắng nghe