Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 12 - Năm 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy

docx 26 trang Bảo Anh 13/12/2025 50
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 12 - Năm 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_1_tuan_12_nam_2023_2024_tra.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 12 - Năm 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy

  1. TUẦN 12 Thứ 2 ngày 20 tháng 11 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20/11 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết được ngày 20 -11 hằng năm là Ngày nhà giáo Việt Nam. - HS hiểu được ý nghĩa ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 - Biết được các công việc hàng ngày của thầy, cô giáo. - Biết thể hiện lòng biết ơn và kính yêu thầy, cô giáo. 2. Phẩm chất năng lực - Năng lực đặc thù: Rèn kĩ năng kể chuyện, sắm vai, lắng nghe, tự tin, hợp tác và giải quyết vấn đề. - Năng lực chung: Phát triển năng lực giao tiếp hợp tác, khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi. - Rèn phẩm chất trưng thực, trách nhiệm, tôn sư trọng đạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Một số hình ảnh, video clip về ý nghĩa ngày 20/11. - Hoa màu cắt bằng giấy để phát cho đội có câu trả lời đúng (khoảng 20 bông); - Bảng dán hoa cho ba đội tham gia chơi; - Bản phân công chi tiết các lớp chuẩn bị tiết mục văn nghệ; - Các câu hỏi tìm hiểu vể Ngày 20/11 2. Học sinh: - Dụng cụ, trang phục cho tiết mục văn nghệ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Tham dự lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, hát Quốc ca. - Nghe nhận xét, bổ sung, phát cờ thi đua và phổ - Nghe nhận xét thi đua. biến kế hoạch hoạt động tuần mới 2. Hình thành kiến thức mới * Hoạt động 1: Tìm hiểu ngày 20/11 - GV chiếu video ý nghĩa và lịch sử ngày 20/11 - HS quan sát - GV nêu một số câu hỏi về ngày Hiến chương các nhà giáo + Điền từ vào lời dặn của Bác Hồ: Vì lợi ích
  2. mười năm, . - HS trả lời : Vì lợi ích trăm năm, . + trồng cây, trồng người + Ngày 20/11 là ngày tôn vinh ai? a. a. Các thầy cô giáo b. b. Bố mẹ a. Các thầy cô giáo c. c. Y, bác sĩ + Ngày Nhà giáo Việt Nam đầu tiên được tổ chức vào năm nào? + 1982 - GV mời các HS giơ tay nêu ý kiến của mình. - GV nhận xét, khen ngợi những HS có ý kiến hay, trao quà cho hs trả lời đúng 3. Luyện tập thực hành * Biểu diễn văn nghệ GV giới thiệu các tiết mục văn nghệ các lớp đã - HS biểu diễn văn nghệ hưởng ứng chuẩn bị chủ đề “Kính yêu thầy cô”. 4. Vận dụng và trải nghiệm * Hoạt động 1: - GV nhận xét chung các tiết mục văn nghệ. HS - HS lắng nghe bầu chọn tiết mục đạt giải bằng cách giơ hoa. Đội nào nhiều hoa nhất là thắng cuộc. - GV phát thưởng cho các đội: Nhất, Nhì, Ba. - GV nhận xét tinh thần, thái độ các lớp tham gia - Đại diện HS lên nhận giải thưởng hoạt động. * Hoạt động 2: - GV giới thiệu một số sản phẩm bích báo, tranh vẽ, sản phẩm sáng tạo chủ đề Kính yêu thầy cô của HS các khóa trước, chiếu video hướng dẫn - HS quan sát làm một vài sản phẩm đơn giản theo chủ đề. - GV hỏi: + Con dự định làm sản phẩm gì? + Muốn làm sản phẩm đó cần chuẩn bị những nguyền vật liệu gì? - HS trả lời + Nêu cách làm sản phẩm con đã chọn. - GV kết luận: Ngày 20/11 là dịp để các thế hệ học sinh “đền đáp” lại công ơn dưỡng dục của các thày cô, là dịp để lớp lớp học trò ghi nhớ sâu sắc, gửi lòng thành biết ơn đến những người - HS lắng nghe “tháng tháng, năm năm vẫn không ngừng chèo lái con thuyền”. Dù còn ở tuổi cắp sách tới
  3. trường, hay đã trưởng thành rời ghế nhà trường, mỗi người Việt Nam vẫn luôn hướng đến ngày 20/11 với truyền thống tốt đẹp của dân tộc: Tôn sư trọng đạo; Không thầy đố mày làm nên; Ăn quả nhớ kẻ trồng cây, Có danh có vọng nhớ thầy khi xưa. Hãy ghi nhớ công ơn thầy cô và làm những điều tuyệt vời nhất như những bông hoa tươi thắm kính tặng thầy cô của chúng ta - Dặn dò: HS chuẩn bị các vật liệu để tiết sau làm sản phẩm sáng tạo tri ân thầy cô. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): Tiếng Việt: BÀI 49: OT, ÔT, ƠT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức kĩ năng - Nhận biết và đọc đúng các vần ot, ôt, ơt; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần ot, ôt, ơt; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần ot, ôt, ơt (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ot, ôt, ơt 2.Phẩm chất, năng lực Tự học và tự chủ: HS tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập. Năng lực ngôn ngữ: HS phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về cảnh vật. - Yêu nước : HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên, từ đó yêu thiên nhiên, chăm sóc và bảo vệ các loài chim.. - Nhân ái : HS biết đoàn kết, yêu thương bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Nắm vững đặc điểm phát âm; cấu tạo, quy trình và cách viết các vần ot, ôt, ơt; hiểu rồ nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách gìải thích nghĩa của những từ ngữ này. - Hiểu đặc điểm của chim sâu: Chim sâu là loài chim thuộc bộ sẻ, xuất hiện nhiều vào mùa lúa chín. Chim sâu có ích cho nông nghiệp vì thức ăn chính của chúng là sâu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu
  4. - HS hát Trống cơm - HS hát - GV cho HS viết bảng at, ăt, ât - HS viết 2. Hình thành kiến thức - GV yêu câu HS quan sát tranh và trả lời câu - HS trả lời hỏi Em thấy gì trong tranh? - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới - HS nói tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS đọc biết và yêu câu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số - HS lắng nghe lấn: Vườn nhà bà/ có ớt, rau ngót/ và cà rốt. - GV gìới thiệu các vần mới ot, ôt, ơt. Viết tên bài lên bảng. - HS lắng nghe và quan sát 3. Hoạt động luyện đọc a. Đọc vần + GV yêu câu một số (2 3) HS so sánh các vần ot, ôt, ot để tìm ra điểm giống và khác - HS so sánh nhau. GV nhắc lại điểm giống và khác nhau gìữa các vần. - HS lắng nghe - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần ot, ôt, ơt. + GV yêu câu một số (4 5) HS nối tiếp nhau - HS lắng nghe đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. - HS đánh vần tiếng mẫu. - Đọc trơn các vần + GV yêu câu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vẫn. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu câu tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần ot. + HS tháo chữ o, ghép ô vào để tạo thành ôt. - HS tìm + HS tháo chữ ô, ghép ơ vào để tạo thành ơt. - GV yêu cầu HS đọc ot, ôt, ơt một số lần. - HS ghép b. Đọc tiếng - HS ghép - Đọc tiếng mẫu - HS đọc + GV giới thiệu mô hình tiếng ngót. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng - HS lắng nghe đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng ngót. - HS thực hiện + GV yêu câu một số (4 - 5) HS đánh vần
  5. tiếng ngót (ngờ – ót – ngót sắc ngót). + GV yêu câu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng - HS đánh vần. ngót. - Đọc tiếng trong SHS - HS đọc trơn + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nổi tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). - HS đánh vần + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. + GV yêu câu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. - HS đọc - Ghép chữ cái tạo tiếng + GV yêu câu HS tự tạo các tiếng có chứa vần - HS đọc ot, ôt, ơt. + GV yêu câu 1 - 2 HS phân tích tiếng, 1- 2 HS nêu lại cách ghép. - HS tự tạo + GV yêu cầu đọc những tiếng mới ghép được. c. Đọc từ ngữ - HS phân tích - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ - HS ghép lại ngữ: quả nhót, lá lốt, quả ớt. - HS đọc - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn quả nhót, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ quả nhót - HS lắng nghe, quan sát xuất hiện dưới tranh. - GV yêu câu HS nhận biết tiếng chứa vần ot trong quả nhót, phân tích và đánh vần tiếng nhót, đọc trơn từ ngữ quả nhót. - HS nói - GV thực hiện các bước tương tự đối với lá lốt, quả ớt. - HS nhận biết - GV yêu câu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2 3 HS đọc trơn các từ ngữ. - HS thực hiện d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu HS đọc lại các tiếng và TN. - HS đọc 4. Hoạt động viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vần ot, ôt, ơt. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần ot, ôt, ơt. - HS đọc - GV yêu câu HS viết vào bảng con: ot, ôt, ơt
  6. và nhót, lốt, ơt (chữ cỡ vừa). HS có thể chỉ - HS quan sát viết hai vẫn ôt và ớt vì trong ôt đã có ot. - GV yêu câu HS nhận xét bài của bạn, - HS viết - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết - HS nhận xét cho HS. - HS lắng nghe TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở: - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS lắng nghe một các vần at, ăt, ât; từ ngữ mặt trời, bật lửa. - HS viết - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS lắng nghe 6. Đọc đoạn - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe - GV yêu câu HS đọc thầm và tìm các tiếng có - HS đọc thầm, tìm . vần at, ăt, ât. - GV yêu câu một số (4 - 5) HS đọc trơn các - HS đọc tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rối mới đọc). - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn - HS xác định văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu, khoảng 1-2 lần. - GV yêu cầu một số (2 – 3) HS đọc thành - HS đọc tiếng cả đoạn. HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn: + Hè đến, gìa đình Nam đi đâu? - HS trả lời. + Mẹ và Nam chuẩn bị những gì? - HS trả lời. + Vì sao Nam rất vui? - HS trả lời. 7. Hoạt động nói theo tranh: - GV yêu câu HS quan sát tranh trong SHS, GV đặt từng câu hỏi và HS trả lời theo từng câu: Có những ai trong tranh? - HS trả lời. Có đồ chơi gì trong tranh? - HS trả lời. Theo em, nếu bạn nhỏ muốn chơi đồ chơi đó - HS trả lời. thì phải nói gì với bác chủ nhà - GV yêu câu một số (2 - 3) HS trả lời những - HS trả lời.
  7. câu hỏi trên và có thể trao đổi thêm về những trường hợp phải xin phép. 8. Vận dụng trải nghiệm: - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa các - HS tìm vần at, ăt, ât và đặt câu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần at, - HS lắng nghe ăt, ât và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): Toán PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10( TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức, kĩ năng +Nhận biết được ý nghĩa của phép trừ . + Giúp HS hình thành bảng trừ trong phạm vi 6 +Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10. +Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính trừ. 2.Phẩm chất năng lực - Năng lực tư duy và lập luận: Bước đầu làm được các bài toán thực tế đơn giản liên quan đến phép trừ (giải quyết một tình huống cụ thể trong cuộc sống). - Năng lực giao tiếp : Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán, - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập phép trừ trong phạm vi 10. - Biết sử dụng que tính thực hành một các chính xác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bộ đồ dùng học Toán 1. Bài giảng pp. - HS : Bảng con , vở ô li. Bộ đồ dùng Toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YÊ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động ôn và khởi động - GV nêu yêu cầu của bài. -HS lần lượt nêu kết quả vào bảng 6 -1 = ? 7 – 1 =? 7 – 6 = ? con
  8. 9 -2 = ? 9 – 7 =? 10 - 2= ? 10 -8 = ? 10 – 3 =7. -HS nêu lại các phép tính 2.Hoạt động 2: Thực hành luyện tập Bài 1: Số? - GV nêu yêu cầu của bài. - Giúp HS hình thành bảng trừ trong phạm vi - HS lắng nghe và hiểu yêu cầu 6 (6 – 1 = 5, 6 – 2 = 4, 6 – 3 = 3, 6 – 4 = 2, 6 – 5 = 1). Từ đó biết cách hình thành bảng trừ trong phạm vi 10. -Cho HS làm bài - HS nêu kết quả. -GV nhận xét tuyên dương HS làm tốt. - HS khác nhận xét Lưu ý: Hình vẽ giúp HS hình thành từng phép - HS đọc lại kết quả. trừ tương ứng mỗi hàng. Bài 2: Tìm những chú thỏ ghi phép tính có kết quả bằng 4 - GV nêu yêu cầu của bài. - HS lắng nghe và hiểu yêu cầu -GV cho HS thi đua tìm nhanh, HS nhẩm tính ra kết quả các phép -Nhận xét khen những em tìm nhanh,đúng. tính ghi trên mỗi con thỏ. Từ đó tìm Tìm được các con thỏ ghi phép tính: 5 –1 = 4, ra các con thỏ ghi phép tính có kết 6 – 2 = 4, 7 – 3 = 4, 8 – 4 = 4. quả là 4. Bài 3: Số? - GV nêu yêu cầu của bài. - HS lắng nghe và hiểu yêu cầu Yêu cầu HS tìm được kết quả các phép tính: 9 – 3 = 6, 9 – 4 = 5, 9 – 5 = 4, 9 – 6 = 3, 9 -7 = 2, 9 – 8 = 1. -Hướng dẫn HS làm bài cá nhân. - HS làm bài cá nhân. -GV nhận xét,tuyên dương. Bài 4: Tìm phép tính thích hợp với mỗi hình. - GV nêu yêu cầu của bài. - HS lắng nghe và hiểu yêu cầu Yêu cầu HS từ mỗi hình vẽ tìm ra phép tính thích hợp. Chẳng hạn: Với hình vẽ đầu tiên: Có 10 con ếch trên lá sen, có 5 con ếch nhảy xuống nước, còn lại mấy con ếch? Từ đó nêu phép - HS làm bài . tính tương ứng là 10 – 5 = 5. -GV nhận xét, tuyên dương - HS trình bài làm. *Vận dụng trải nghiệm - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
  9. -Thực hiện lại các phép tính trừ vừa học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): Buổi chiều: Tiếng việt BÀI 50: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức kĩ năng - Nắm vững cách đọc các vần ac, ăc, âc, oc, ôc, uc, ưc, at, ăt, ât, ot, ôt, ơt ;cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần ac, ăc, âc, oc, ôc, uc, ưc, at, ăt, ât, ot, ôt, ơt; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. Giải quyết vấn đề và sáng tạo: thông qua câu chuyện Bài học đầu tiên của thỏ con giúp HS nhận biết khi nào nói “ cảm ơn”, “ xin lỗi” 2.Phẩm chất năng lực + HS nắm đọc chính xác các vần ac, ăc, âc, oc, ôc, uc, ưc, at, ăt, ât, ot, ôt, ơt cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ac, ăc, âc, oc, ôc, uc, ưc, at, ăt, ât, ot, ôt, ơt hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. + HS phát triển kĩ năng viết thông qua viết câu có chứa một số âm - vần đã học. + HS phát triển kĩ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe và kể câu chuyện Bài học đầu tiên của thỏ con và trả lời câu hỏi. - Nhân ái: HS biết đoàn kết, yêu thương bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Nắm vững đặc điểm phát âm các vần ac, ăc, âc, oc, ôc, uc, ưc, at, ăt, ât, ot, ôt, ơt; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách gìải thích nghĩa của những từ ngữ này. Chú ý vận dụng cách gìải thích nghĩa bằng các hình ảnh trực quan. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động ôn và khởi động - HS viết ac, ăc, âc, oc, ôc, uc, ưc, at, ăt, ât, ot, -Hs viết ôt, ơt 2. Hoạt động đọc âm, tiếng, từ ngữ - Đọc vần: HS (cá nhân) đánh vần các vần (theo mẫu a cờ ác). - HS đọc - Đọc từ ngữ: HS (cá nhân) đọc thành tiếng các từ ngữ. GV có thể cho HS đọc một số từ - HS đọc ngữ; những từ ngữ còn lại, HS tự đọc ở nhà. 3. Hoạt động đọc đoạn - GV yêu cầu HS đọc thầm cả đoạn, tìm tiếng
  10. có chứa các vần đã học trong tuần. - HS đọc - GV đọc mẫu. - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả đoạn - HS lắng nghe (theo cá nhân ). - Một số (4 5) HS. - GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc: + Gå mẹ dẫn đàn con đi đâu? + Tìm thấy mối, gà mẹ làm gì? - HS trả lời + Gå mẹ đã làm gì cho đàn con? - HS trả lời + Theo em, gà mę gìống với người mẹ ở điểm - HS trả lời nào. - HS trả lời 4. Hoạt động viết câu - GV hướng dẫn viết vào vở Tập viết 1, tập một câu “Hạt thóc nảy mầm” (chữ cỡ vừa trên - HS lắng nghe một dòng kẻ). Số lần lặp lại tuỳ thuộc vào thời gIan cho phép và tốc độ viết của HS. - HS viết - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): Đọc thư viện ĐỌC TO NGHE CHUNG TRUYỆN: HỌC BƠI VỚI ẾCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Bước đầu HS làm quen với truyện , biết một số nhân vật tiêu biểu qua câu chuyện được nghe. - Nâng cao kĩ năng lắng nghe truyện, nắm được tên nhân vật và tô màu nhân vật yêu thích 2. Phẩm chất, năng lực - Giúp HS bước đầu làm quen với truyện và yêu thích đọc truyện . 2.ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN Thư viện trường. 3. HÌNH THỨC TỔ CHỨC Tập trung cả lớp. 4. ĐIỀU KIỆN , PHƯƠNG TIỆN HỖ TRỢ - Truyện khổ nhỏ, tranh các nhân vật tiêu biểu, nam châm . - Một số tranh photo khổ giấy A4, sáp màu. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
  11. Giáo viên Học sinh 1. Hoạt động mở đầu .Học sinh cả lớp cùng vận động và hát bài Cả lớp hát Bông hồng tặng mẹ tặng cô GV nhận xét khen ngợi. 2. Hình thành kiến thức mới 2.1. HĐ1: Đọc to nghe chung* Trước khi đọc: Em có thích bơi không?tại sao?em nào đã từng được người lớn dẫn đi bơi? Lắng nghe và trả lời: - Dẫn nhập vào truyện : - Giáo viên giới thiệu bìa quyển truyện cho học sinh quan sát và hỏi: - HS trả lời + Các em thấy bìa vẽ những gì? + Hình vẽ có đẹp không? Cả lớp theo dõi +Hình vẽ nói lên điều gí?Em thử đoán tên truyện xem? - HS nghe - Giáo viên giới thiệu tên truyện, tác giả, nhà xuất bản. *. Sau khi đọc Vừa rồi cô kể cho em nghe chuyện gì? Lắng nghe và trả lời: + Truyện có những nhân vật nào? (Kết hợp chỉ tranh minh họa) - HS trả lời + Em yêu thích nhân vật nào? Tại sao? + Câu chuyện này nói lên điều gì? - GV liên hệ giáo dục. - Cả lớp theo dõi +Các em có học theo gương của các bạn không?Tại sao? * Các em không được tự đi chơi sông nước khi không có người lớn bởi vì các em không biết bơi, khi ngồi trên xuồng, ghe đi trên nước - Học sinh theo dõi. hay đi bộ trên đường các em không được đùa - HS trả lời giỡn sẽ rất nguy hiểm - 2.2. HĐ 2: Mở rộng - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm + Cho HS vẽ về 1 nhân vật em thích nhất qua HS vẽ con ếch câu chuyện
  12. - Cho các nhóm thảo luận - Giáo viên giúp đỡ các nhóm. - Gọi các nhóm lên thực hiện - HS khen - GV và HS nhận xét khen HS vẽ đẹp 3. Vận dụng trải nghiệm: - Nhận xét tiết học. Về kể lại câu chuyện cho gia đình nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC ( NẾU CÓ) Giáo dục thể chất Bài 1: VẬN ĐỘNG CỦA ĐẦU, CỔ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức kĩ năng - Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Thuộc tên động tác và thực hiện được các tư thế vận động cơ bản của đầu và cổ, vận dụng vào các hoạt động tập thể. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện.Thực hiện được các tư thế vận động cơ bản của đầu và cổ. 2.Phẩm chất năng lực - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các tư thế vận động cơ bản của đầu và cổ trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục. - Góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
  13. Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Thời Hoạt động GV Hoạt động HS gian I. Khởi động 5 – 7’ a) Khởi động chung Gv nhận lớp phổ biến - Cán sự tập trung lớp, điểm - Xoay các khớp cổ tay, nội dung, yêu cầu giờ số, báo cáo sĩ số, tình hình cổ chân, vai, hông, học lớp cho GV. gối,... - Gv HD học sinh - HS khởi động theo hướng b) Trò chơi khởi động. dẫn của GV - Trò chơi “Làm theo - GV hướng dẫn chơi - HS tích cực, chủ động hiệu lệnh” tham gia trò chơi II. Khám phá: Hoạt động 1 (tiết 1) * Kiến thức. Động tác cúi đầu. Cho HS quan sát tranh - Đội hình HS quan sát tranh GV làm mẫu động tác kết hợp phân tích kĩ thuật động tác. HS quan sát GV làm mẫu Từ TTCB thực hiện động tác cúi đầu. 16-18’ Động tác ngửa đầu Từ TTCB thực hiện động tác ngửa đầu. Động tác nghiêng đầu sang trái. Từ TTCB thực hiện động tác nghiêng đầu
  14. sang trái. Động tác nghiêng đầu sang phải. Từ TTCB thực hiện động tác nghiêng đầu sang phải. Động tác quay đầu sang trái. - Đội hình tập luyện đồng loạt. Từ TTCB thực hiện động tác quay đầu sang - Từng tổ lên thi đua - trình trái. diễn Động tác quay đầu sang phải. Từ TTCB thực hiện - GV hô - HS tập theo động tác quay đầu sang Gv. phải. - Gv quan sát, sửa sai Động tác xoay đầu cho HS. một vòng từ phải sang - HS lắng nghe, nhận nhiệm trái. - Y,c Tổ trưởng cho vụ học tập. các bạn luyện tập theo khu vực. HS thực hiện thả lỏng - GV cho 2 HS quay Từ TTCB thực hiện mặt vào nhau tạo
  15. động tác nghiêng xoay thành từng cặp để tập đầu một vòng sang trái. luyện. Động tác xoay đầu một vòng từ trái sang - GV tổ chức cho HS phải. thi đua giữa các tổ. - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi. - Cho HS chơi thử và chơi chính thức. - Nhận xét, tuyên Từ TTCB thực hiện dương, và sử phạt động tác nghiêng xoay người (đội) thua cuộc đầu một vòng sang phải. *Luyện tập Tập đồng loạt - GV hướng dẫn Tập theo tổ nhóm - Nhận xét kết quả, ý Tập theo cặp đôi thức, thái độ học của Thi đua giữa các tổ HS. * Trò chơi “dung dăng - VN ôn bài và chuẩn dung dẻ” bị bài sau III.Vận dụng * Thả lỏng cơ toàn 3-5’ thân. * Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. Hướng dẫn HS Tự ôn 4- 5’ ở nhà * Xuống lớp Thứ 3 ngày 21 tháng 11 năm 2023 Buổi chiều: Tiếng việt BÀI 50: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN II. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức kĩ năng
  16. - Nắm vững cách đọc các vần ac, ăc, âc, oc, ôc, uc, ưc, at, ăt, ât, ot, ôt, ơt ;cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần ac, ăc, âc, oc, ôc, uc, ưc, at, ăt, ât, ot, ôt, ơt; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. Giải quyết vấn đề và sáng tạo: thông qua câu chuyện Bài học đầu tiên của thỏ con giúp HS nhận biết khi nào nói “ cảm ơn”, “ xin lỗi” 2.Phẩm chất năng lực + HS nắm đọc chính xác các vần ac, ăc, âc, oc, ôc, uc, ưc, at, ăt, ât, ot, ôt, ơt cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ac, ăc, âc, oc, ôc, uc, ưc, at, ăt, ât, ot, ôt, ơt hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. + HS phát triển kĩ năng viết thông qua viết câu có chứa một số âm - vần đã học. + HS phát triển kĩ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe và kể câu chuyện Bài học đầu tiên của thỏ con và trả lời câu hỏi. - Nhân ái: HS biết đoàn kết, yêu thương bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Nắm vững đặc điểm phát âm các vần ac, ăc, âc, oc, ôc, uc, ưc, at, ăt, ât, ot, ôt, ơt; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách gìải thích nghĩa của những từ ngữ này. Chú ý vận dụng cách gìải thích nghĩa bằng các hình ảnh trực quan. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 2 5. Hoạt động kể chuyện A. GV kể chuyện, đặt câu hỏi và HS trả lời Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện. Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi. - HS lắng nghe Đoạn 1: Từ đầu đến chạy vào rừng. GV hỏi - HS lắng nghe HS: 1. Thỏ con đi chơi ở đâu? 2. Trước khi thỏ con đi chơi, thỏ mẹ dặn dò - HS trả lời điều gì? - HS trả lời Đoạn 2: Từ mải lắng nghe đến rồi đi tiếp. GV hỏi HS: 3. Vì sao thỏ con va phải anh sóc? 4. Thỏ con nói gì với anh sóc? - HS trả lời 5. Vì sao anh sóc ngạc nhiên? - HS trả lời Đoạn 3: Từ mải nhìn khi mẹ đến phải nói cảm - HS trả lời ơn chứ. GV hỏi HS: 6. Chuyện gì xảy ra khi thỏ con mải nhìn khi mẹ ngồi chải lông cho khỉ con? - HS trả lời 7. Ai cứu thỏ con? 8. Được bác voi cu, thỏ con nói gì với bác voi? - HS trả lời
  17. 9. Vì sao bác voi ngạc nhiên? - HS trả lời Đoạn 4: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS: 10. Thỏ con hiểu ra điều gì? - HS trả lời 11. Em ghi nhớ điều gì sau khi nghe câu chuyện này? - HS trả lời c. HS kể chuyện - HS trả lời - GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS kể toàn bộ câu chuyện. - HS kể 6. Vận dụng và trải nghiệm. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà; kể cho người thân trong gìa - HS lắng nghe đình hoặc bạn bè câu chuyện Bài học đầu tiên của thỏ con. Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức kĩ năng - Đọc, viết đúng được các vần, tiếng, từ có vần et, êt, it. - Làm được các bài tập liên quan. 2.Năng lực phẩm chất - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Biết dọn dẹp, vệ sinh nhà cửa góp phần bảo vệ môi trường sống của mình qua hình ảnh quét dọn. - Cảm nhận được nét đẹp, sự gọn gàng của cá nhân qua hình ảnh tết tóc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh ảnh bài học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Hoạt động mở đầu - Cho cả lớp hát/ trò chơi - Lớp hát/ chơi trò chơi - Yêu cầu 1 HS đọc lại phần bài buổi - 1 HS đọc. HS nhận xét, bổ sung. Lớp sáng phần: vần, tiếng, từ đồng thanh đọc
  18. - Yêu cầu 1 HS đọc lại phần bài buổi - 1 HS đọc. HS nhận xét, bổ sung. Lớp sáng phần: đoạn văn đồng thanh đọc - GV giới thiệu bài, ghi bảng 2.Luyện tập thực hành Yêu cầu HS mở vở BTTV/ 46 Bài 1: Nối - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập - 1HS đọc yêu cầu - Ở BT tập này chúng ta cần làm gì? - Nối hình vẽ với từ thích hợp - Yêu cầu 1 HS đọc phần từ đã cho - 1 HS đọc - YC HS quan sát tranh thứ 1: tranh vẽ - mái tóc được tết cẩn thận, gọn gàng gì? rất đẹp * Liên hệ Gd: HS nữ có mái tóc dài nên cột, tết lại gọn gàng - Vậy mình nối với từ nào? - tết tóc - Tương tự như vậy, YC HS quan sát tr - HS làm vào vở 2, 3, 4 rồi nối với từ thích hợp - HS chậm/ KT chỉ cần nối được 2-3 từ - GV theo dõi giúp đỡ HS chậm/ KT với tranh - GV chấm 1 số bài, sửa bài nhận xét, - HS lắng nghe tuyên dương HS làm tốt * GDMT: GDHS biết quét dọn nhà cửa góp phần bảo vệ môi trường sống của mình qua tranh 2 Bài 2: Điền et, êt hay it - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc - Ở BT tập này chúng ta cần làm gì? - Điền vần et, êt hay it vào chỗ chấm thích hợp với tranh vẽ - GV đưa tranh: tranh vẽ gì? - thịt bò - Cần điền vào chỗ chấm vần gì? - it - GV nhận xét, tuyên dương - HS nhận xét, bổ sung - Tương tự, YC HS làm tiếp phần còn - HS làm vào vở lại - HS chậm/ KT chỉ cần điền được từ ở - GV theo dõi giúp đỡ HS chậm/ KT tr 1, 2 - YC 2HS ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm - HS thực hiện tra bài làm của bạn (bồ kết, con vẹt)
  19. - GV sửa bài, nhận xét, tuyên dương Bài 3: Nối - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc yêu cầu - Ở BT tập này chúng ta cần làm gì? - Nối từ, cụm từ với nhau cho thích hợp - YCHS đọc từ, cụm từ ở cột A, B - 2 HS đọc - YCHS tự làm vào vở - HS làm bài - GV theo dõi, giúp đỡ HS chậm/ KT - HS chậm/KT chỉ cần nối được 2 từ, - GV chấm 1 số bài, nhận xét, tuyên cụm từ với nhau dương. A B Đàn vịt tết tóc cho bé. Mẹ trở rét. Trời bơi ở ao. 3.Vận dụng trải nghiệm Trò chơi: Tìm tiếng từ có vần et, êt, - 2 đội chơi it - GV nhận xét, tuyên dương đội thắng - Dặn dò: tìm tiếng, từ có vần et, êt, it và đặt câu với các vần đó IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): Thứ 4 ngày 22 tháng 11 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 51: ET, ÊT, IT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - HS nhận biết và đọc đúng các vần et, êt, it; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần et, êt, it; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần et, êt, it; viết đúng các tiếng, từ có vần et, êt, it 2.Phẩm chất năng lực - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản.
  20. - HS phát triển kĩ năng nói lời xin phép - Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết về thời tiết. - Nhân ái: HS biết yêu quý bạn bè, cảm nhận được tình cảm bạn bè thông qua cuộc trò chuyện của hai chú vẹt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sử dụng thiết bị dạy học lớp 1 - Tranh ảnh minh họa các nội dung bài học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu - HS hát chơi trò chơi -HS chơi 2. Hình thành kiến thức mới - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu - HS trả lời hỏi Em thấy gì trong tranh? - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới - HS lắng nghe tranh và HS nói theo. - GV đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu - HS đọc HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết lần: Đôi vẹt/ đậu trên cành,/ ríu rít/ mãi không hết chuyện. - GV giới thiệu các vần mới et, êt, it. Viết tên - HS lắng nghe và quan sát bài lên bảng. 3. Hoạt động đọc a. Đọc vần - So sánh các vần + GV giới thiệu vần et, êt, it. - HS lắng nghe + GV yêu cầu (2, 3) HS so sánh vần et, êt, it để - HS tìm tìm ra điểm giống và khác nhau. GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần et, êt, it. - HS đánh vần tiếng mẫu + GV yêu cầu 5 HS nối tiếp nhau đánh vần. -HS đọc.