Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 13 - Năm 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 13 - Năm 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_1_tuan_13_nam_2023_2024_tra.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 13 - Năm 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy
- TUẦN 13 Thứ 2 ngày 27 tháng 11 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TRƯNG BÀY VÀ GIỚI THIỆU SẢN PHẨM Ở “GÓC TRI ÂN” THẦY CÔ. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau: - HS hiểu được ý nghĩa ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 - Biết thể hiện lòng biết ơn và kính yêu thầy, cô giáo qua các sản phẩm tự làm. - HS phát triển hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức, sự cần thiết thực hiện theo các chuẩn mực đó, phát triển năng lực tư duy. 2. Phẩm chất năng lực - Rèn phẩm chất trách nhiệm, tôn sư trọng đạo. - Góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Trưng bày và giới thiệu được các sản phẩm đã làm đến toàn thể thành viên trong nhà trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Phòng trưng bày các sản phẩm tri ân thầy cô để HS, GV trong trường đến tham quan. - Hệ thống âm thanh, loa đài phục vụ hoạt động. - Bản phân công chi tiết các lớp chuẩn bị tiết mục văn nghệ. - Khu vực trưng bày sản phẩm chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam: sân trường, nhà thể chất hoặc hành lang lớp học. - Thành lập BGK chấm góc trưng bày sản phẩm của HS. - GV Mĩ thuật trang trí khánh tiết ngày lễ, hướng dẫn các lớp trưng bày “ Góc tri ân” chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam ( trưng bày trước một ngày ). - Phần thưởng: Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích. 2. Học sinh: - Dụng cụ, trang phục cho tiết mục văn nghệ. - Sản phẩm dự thi trưng bày ở “Góc tri ân” thầy cô & bài thuyết trình giới thiệu sản phẩm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động mở đầu - TPT điểu khiển lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, hát Quốc ca. - GV trực tuần hoặc TPT/ đại diện BGH nhận xét, bổ - Lớp trực tuần nhận xét sung, phát cờ thi đua và phổ biến kế hoạch hoạt động thi đua. tuần mới 2. Hình thành kiến thức mới * Hoạt động 1: Trưng bày sản phẩm ở
- “ Góc tri ân” thầy cô - Ban tổ chức yêu cầu các lớp trưng bày sản phẩm dự - HS lắng nghe yêu cầu thi của lớp mình tại “ Góc tri ân” theo vị trí đã được của ban tổ chức. sắp xếp. - GV phụ trách kính mời đại biểu, Ban giám khảo - Trưng bày sản phẩm dự chấm thi (đã được thành lập) và học sinh toàn trường thi của lớp mình tại vị trí đi quan sát từng sản phẩm được trưng bày để chấm đã được sắp xếp. điểm sản phẩm. * Hoạt động 2: Thuyết trình giới thiệu sản phẩm dự thi - Ban giám khảo yêu cầu lần lượt từng lớp lên thuyết - Đại diện HS các lớp lần trình giới thiệu về sản phẩm dự thi của lớp mình. lượt thuyết trình giới thiệu - Ban giám khảo họp tổng kết chấm điểm các sản về sản phẩm dự thi của phẩm dự thi ( theo biểu điểm ). lớp mình. - HS toàn trường tham quan “ Góc tri ân” của các lớp và đánh giá theo phiếu. - Tổ chức cho HS các lớp tự đánh giá kết quả “ Góc tri ân” theo phiếu tự đánh giá. (Theo mẫu kèm theo) 3.Luyện tập thực hành * Hoạt động 1: Hoạt động văn nghệ chào mừng - HS các lớp biểu diễn Ngày nhà giáo Việt Nam 20/11 văn nghệ hưởng ứng chủ - TPT giới thiệu các tiết mục văn nghệ các lớp đã đề “Kính yêu thầy cô”. chuẩn bị. - HS lắng nghe 4. Vận dụng - trải nghiệm * Hoạt động 1: Công bố kết quả - Cô TPT nhận xét chung, tuyên dương tinh thần và thái độ tham gia hoạt động, khen các sản phẩm dự thi của các lớp. - Ban tổ chức công bố kết quả. - Ban giám hiệu tặng thưởng cho các đội: Nhất, Nhì, Ba, khuyến khích. - Đại diện HS lên nhận - Đại diện BGH nhận xét tinh thần, thái độ tham gia giải thưởng. triển lãm và giới thiệu sản phẩm tri ân thầy cô của HS. - Cô TPT mời đại diện HS chia sẻ cảm xúc của mình với thầy cô giáo nhân ngày “Nhà giáo Việt Nam - HS chia sẻ cảm xúc. 20/11”. - GV nhắc HS ghi nhớ & phát huy truyền thống “ Tôn - HS lắng nghe và thực sư trọng đạo” của dân tộc Việt Nam. hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ)
- Tiếng Việt BÀI 54: op, ôp, ơp I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - HS nhận biết và đọc đúng các vần op, ôp, ơp; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần op, ôp, ơp; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần op, ôp,ơp; viết đúng từ con cọp, lốp xe, tia chớp. - Năng lực ngôn ngữ: - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần op, ôp, ơp có trong bài học. - HS phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về cảnh vật. 2. Phẩm chất năng lực - Yêu nước: HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên, từ đó yêu thiên nhiên. - Nhân ái: HS biết đoàn kết, yêu thương bạn bè. Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. Giao tiếp và hợp tác: HS phát triển kĩ năng nói lời Xin phép. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu - HS chơi trò chơi “Chèo thuyền” - HS chơi - GV cho HS viết bảng ap, ăp, âp - HS viết 2. Hình thành kiến thức mới - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu - HS trả lời hỏi: + Em thấy gì trong tranh? - HS nói - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - GV đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu - HS đọc HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết: Mưa rào lộp độp, ếch nhái tụ họp thi hát, cá rô há miệng đớp mưa. - GV giới thiệu các vần mới op, ôp, ơp. Viết tên - HS lắng nghe bài lên bảng. 3. Hoạt động đọc a. Đọc vần + GV yêu cầu (2, 3) HS so sánh các vần op, ôp, - HS lắng nghe và quan sát ơp để tìm ra điểm giống và khác nhau. GV nhắc
- lại điểm giống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần op, ôp, ơp. + GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi -HS đánh vần. HS đánh vần cả 3 vần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. - HS đọc trơn. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để - HS tìm ghép thành vần op. + HS tháo chữ o, ghép ô vào để tạo thành ôp. - HS ghép + HS tháo chữ ô, ghép ơ vào để tạo thành ơp. - HS ghép b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu - HS đọc + GV giới thiệu mô hình tiếng họp. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để - HS lắng nghe nhận biết mô hình và đọc thành tiếng họp. - HS thực hiện + GV yêu cầu HS đánh vần tiếng họp (họp – ọp – họp nặng họp). - HS đánh vần. + GV yêu cầu 4 HS đọc trơn tiếng họp. - Đọc tiếng trong SHS - HS đọc trơn + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). - HS đánh vần. + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau. + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa - HS đọc một vần. - Ghép chữ cái tạo tiếng - HS đọc + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa vần op, ôp, ơp. - HS tự tạo + GV yêu cầu 1 - 2 HS phân tích tiếng, 1- 2 HS nêu lại cách ghép. - HS phân tích c. Đọc từ ngữ - HS ghép lại - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: con cọp, lốp xe, tia chớp. - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, - HS lắng nghe, quan sát chẳng hạn con cọp, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ quả nhót xuất - HS nói hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần op trong con cọp, phân tích và đánh vần tiếng cọp, đọc trơn từ ngữ con cọp. - HS nhận biết - GV thực hiện các bước tương tự đối với lốp
- xe, tia chớp. - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2, 3 HS đọc trơn - HS thực hiện các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - HS đọc - GV yêu cầu HS đọc. 4. Hoạt động viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vần op, ôp, ơp. GV - HS đọc viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách - HS quan sát viết các vần op, ôp, ơp. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: op, ôp, ơp, - HS viết cọp, lốp, chớp (chữ cỡ vừa). - HS nhận xét - GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. - HS lắng nghe - GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết cho HS. TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS viết một các vần op, ôp, ơp; từ ngữ lốp xe, tia chớp. - GV nhận xét và sửa bài của HS. - HS lắng nghe 6. Hoạt động đọc đoạn - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có - HS đọc thầm, tìm. vần op, ôp, ơp. - GV yêu cầu (4 – 5) HS đọc trơn các tiếng - HS đọc mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới - HS xác định đọc). - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn văn. HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu (mỗi - HS đọc HS một câu), khoảng 1- 2 lần. - GV yêu cầu (2- 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi về nội dung - HS trả lời. đoạn văn: - HS trả lời. + Trong cơn mưa, họ nhà nhái làm gì? - HS trả lời. + Mặt ao thế nào? + Đàn cá cờ làm gì? - HS quan sát. 7. Hoạt động nói theo tranh - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS - HS quan sát tranh trong SHS. - HS trả lời. - GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: - HS trả lời. + Hai bức tranh vẽ gì? - HS trả lời. +Tranh nào vẽ ao? - HS trả lời. +Tranh nào vẽ hồ? -Ao và hồ đều có nước, ao
- +Em thấy ao hồ ở đâu? (thường) nhỏ hơn hồ). +Em thấy ao và hồ có gì giống nhau và khác -Cá, ếch, nhái,..). nhau? - HS lắng nghe -Có những loài vật nào sống ở ao hồ? - GV có thể mở rộng giúp HS có ý thức gìữ gìn ao hồ và môi trường sống nói chung. - HS lắng nghe *Lưu ý: HS không tắm ở ao hồ..... -GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. 8. Vận dụng - trải nghiệm - HS tìm - HS tìm từ ngữ chứa các vần op, ôp, ơp và đặt câu với từ ngữ tìm được. - HS làm - GV lưu ý HS ôn lại các vần op, ôp, ơp và khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) Toán BÀI 12: BẢNG CỘNG, BẢNG TRỪ TRONG PHẠM VI 10 (TIẾT 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng Hình thành được bảng cộng, trong phạm vi 10 và vận dụng tính nhẩm. 2. Phẩm chất năng lực - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập phép cộng trong phạm vi 10 Thực hiện được bảng cộng, trong phạm vi 10 và vận dụng tính nhẩm,liên hệ giải các bài toán có tình huống thực tế và vận dụng vào tính nhẩm. - Năng lực giao tiếp : Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán, - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bộ đồ dùng - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Ổn định tổ chức - Hát - GV nhận xét dẫn dắt vào bài mới. - Lắng nghe 2. Hình thành kiến thức mới Bảng cộng - Từ hình ảnh các bông hoa, HS hình thành các phép tính cộng có kết quả bằng 7. (Nêu được kết quả các phép tính 1 + 6, 2 + 5, 3 + 4, 4 + 3, 5 + 2, 6 + 1). 3. Luyện tập thực hành *Bài 1: Tính nhẩm
- - Nêu yêu cầu bài tập - HS theo dõi - HDHS tính nhẩm - Yêu cầu HS làm bài - HS thực hiện - HS nêu kết quả - HS nêu kết quả - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét *Bài 2: Em hoàn thành bảng cộng - Nêu yêu cầu bài tập - HS theo dõi - Hd HS hoàn thành bảng cộng trong phạm vi 10 - Yêu cầu HS làm bài - HS thực hiện - HS nêu kết quả - HS nêu kết quả - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét *Bài 3: Tìm cánh hoa cho mỗi chú ong - Nêu yêu cầu bài tập - HS theo dõi - HD HS nhẩm kết quả các phép tính ở mỗi chú ong. Chú ong sẽ đậu vào cành hoa chứa kết quả của phép tính ghi trên chú ong đó. Chẳng hạn: cành hoa số 5 cho các chú ong ghi phép tính 3 + 2 và 4 + 1. - HS nêu kết quả - HS nêu kết quả - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét 4. Vận dụng - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - HS trả lời VI. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Buổi chiều: Tiếng Việt BÀI 55: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng + HS nắm đọc chính xác các vần et, êt, it, ut, ưt, ap, ăp, âp, op, ôp, ơp cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu có các vần et, êt, it, ut, ưt, ap, ăp, âp, op, ôp, ơp hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Năng lực ngôn ngữ: + HS phát triển kĩ năng viết thông qua viết câu có chứa một số âm - vần đã học. + HS phát triển kĩ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe và kể câu chuyện Mật ong của gấu con và trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại câu chuyện. - Năng lực ngôn ngữ: + HS phát triển kĩ năng viết thông qua viết câu có chứa một số âm - vần đã học. + HS phát triển kĩ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe và kể câu chuyện Mật ong của gấu con và trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại câu chuyện. 2. Phẩm chất năng lực
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: thông qua câu chuyện Bài học đầu tiên của thỏ con giúp HS nhận biết khi nào nói “ cảm ơn”, “ xin lỗi”: - Nhân ái : Thông qua câu chuyện Mật ong của gấu con HS biết đoàn kết, quan tâm, chia sẻ cùng bạn. - Chăm chỉ: HS biết theo dõi GV, bạn kể câu chuyện và kể được từng đoạn câu chuyện, cả câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Tập viết, SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - HS viết et, êt, it, ut, ưt, ap, ăp, âp, op, ơp, ôp 2.Luyện tập thực hành - HS viết - Đọc vần: HS (cá nhân,) đánh vần các vần. - Đọc từ ngữ: HS (cá nhân,) đọc thành tiếng các từ - HSđọc ngữ. GV có thể cho HS đọc từ ngữ; những từ ngữ - HS đọc còn lại, HS tự đọc ở nhà. 3. Hoạt động đọc đoạn - GV yêu cầu HS đọc thầm cả đoạn, tìm tiếng có chứa các vần đã học trong tuần. - HS đọc - GV đọc mẫu. - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả đoạn (theo cá - HS lắng nghe nhân). - 5 HS đọc - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc: +Mưa được miêu tả như thế nào? +Tiếng sấm sét như thế nào? - HS trả lời +Khi mưa dứt, mặt trời thế nào? - HS trả lời +Sau cơn mưa, vạn vật như thế nào? - HS trả lời 4. Hoạt động viết câu - HS trả lời - GV hướng dẫn viết vào vở Tập viết 1, tập một câu “Mưa lộp độp rồi dứt hẳn” (chữ cỡ vừa trên - HS lắng nghe một dòng kẻ). Số lần lặp lại tuỳ thuộc vào thời - HS viết gian cho phép và tốc độ viết của HS. - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. VI.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Đọc thư viện ĐỌC TO NGHE CHUNG TRUYỆN CỔ TÍCH VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng
- - Bước đầu HS làm quen với truyện , biết một số nhân vật tiêu biểu qua câu chuyện được nghe. - Nâng cao kĩ năng lắng nghe truyện, nắm được tên nhân vật và tô màu nhân vật yêu thích 2. Phẩm chất, năng lực - Giúp HS bước đầu làm quen với truyện và yêu thích đọc truyện . 2.ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN Thư viện trường. 3. HÌNH THỨC TỔ CHỨC Tập trung cả lớp. 4. ĐIỀU KIỆN , PHƯƠNG TIỆN HỖ TRỢ - Truyện khổ nhỏ, tranh các nhân vật tiêu biểu, nam châm . - Một số tranh photo khổ giấy A4, sáp màu. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Giáo viên Học sinh Cả lớp hát 1. Hoạt động mở đầu .Học sinh cả lớp cùng vận động và hát bài Bông hồng tặng mẹ tặng cô GV nhận xét khen ngợi. 2. Hình thành kiến thức mới 2.1. HĐ1: Đọc to nghe chung* Trước khi đọc: Lắng nghe và trả lời: - Gợi ý trao đổi tranh minh hoạ tên truyện: + Quan sát tranh em thấy gì? + Dựa vào hình ảnh minh hoạ trong tranh em - HS trả lời hãy đoán xem hôm nay cô sẽ kể chuyện gì? - Giới thiệu truyện: Giới thiệu tên một số Cả lớp theo dõi truyện cổ tích Việt Nam và nhấn mạnh truyện kể hôm nay là truyện Chiếc bình vôi. - HS nghe *. Sau khi đọc Kể chuyện kết hợp tranh minh hoạ Lắng nghe và trả lời: - Kết hợp trò chuyện: + Trang 3: Gã trộm nghe vợ người ăn mày nói - HS trả lời vậy thì có còn muốn đi ăn trộm nữa không? - Tiếp tục kể đến hết trang 7. + Trang 7: Theo em sau khi đem nước về - Cả lớp theo dõi cúng phật gã trộm có quay lại nạp mình 2.2. HĐ 2: Mở rộng GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm - Học sinh theo dõi. + Cho HS thi làm tiếng hót của vẹt - HS trả lời - Cho các nhóm thảo luận - Giáo viên giúp đỡ các nhóm.
- - Gọi các nhóm lên thực hiện - GV và HS nhận xét khen HS làm tiếng hót của vẹt giống nhất 3. Vận dụng trải nghiệm: Giới thiệu một số sách đã chuẩn bị: Một ngôi - HS khen nhà một viên gạch - Nhận xét tiết học. Về kể lại câu chuyện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC ( NẾU CÓ) Giáo dục thể chất CHỦ ĐỀ 3: TƯ THẾ VÀ KĨ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN Bài 1: VẬN ĐỘNG CỦA ĐẦU, CỔ(tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức kĩ năng - Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. 2. Phẩm chất, năng lực - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các tư thế vận động cơ bản của đầu và cổ trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục. - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thuộc tên động tác và thực hiện được các tư thế vận động cơ bản của đầu và cổ, vận dụng vào các hoạt động tập thể . - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các tư thế vận động cơ bản của đầu và cổ. - Yêu thích môn học. II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Thời Số Hoạt động GV Hoạt động HS
- gian lượng I. Phần mở đầu 5 – 7’ 1.Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội 2.Khởi động dung, yêu cầu giờ học a) Khởi động chung - Cán sự tập trung - Xoay các khớp cổ tay, lớp, điểm số, báo cổ chân, vai, hông, cáo sĩ số, tình hình gối,... lớp cho GV. b) Khởi động chuyên Đội hình khởi động môn 2x8N - Các động tác bổ trợ chuyên môn c) Trò chơi - HS khởi động theo - Trò chơi “Làm theo 2x8N - Gv HD học sinh hướng dẫn của GV hiệu lệnh” khởi động. II. Phần cơ bản: * Kiến thức. HS tích cực, chủ Động tác cúi đầu. - GV hướng dẫn động tham gia trò chơi chơi 16-18’ Từ TTCB thực hiện - Đội hình HS quan động tác cúi đầu. Cho HS quan sát sát tranh Động tác ngửa đầu tranh HS quan sát GV GV làm mẫu động làm mẫu Từ TTCB thực hiện tác kết hợp phân động tác ngửa đầu. tích kĩ thuật động Động tác nghiêng đầu tác. sang trái.
- Từ TTCB thực hiện động tác nghiêng đầu sang trái. Động tác nghiêng đầu sang phải. Từ TTCB thực hiện động tác nghiêng đầu sang phải. Động tác quay đầu sang trái. Từ TTCB thực hiện động tác quay đầu sang trái. Động tác quay đầu sang phải. Từ TTCB thực hiện - Đội hình tập luyện động tác quay đầu sang đồng loạt. phải. Động tác xoay đầu một vòng từ phải sang trái. ĐH tập luyện theo tổ
- - GV hô - HS tập Từ TTCB thực hiện theo Gv. động tác nghiêng xoay GV - Gv quan sát, sửa đầu một vòng sang trái. sai cho HS. Động tác xoay đầu -ĐH tập luyện theo một vòng từ trái sang cặp phải. - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực. - Từng tổ lên thi đua - trình diễn Từ TTCB thực hiện động tác nghiêng xoay đầu một vòng sang 3-5’ 2 lần phải. - GV cho 2 HS quay *Luyện tập mặt vào nhau tạo thành từng cặp để Tập đồng loạt tập luyện. Tập theo tổ nhóm 4lần - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. - GV nêu tên trò HS thực hiện thả chơi, hướng dẫn lỏng cách chơi. - ĐH kết thúc Tập theo cặp đôi - Cho HS chơi thử 4lần và chơi chính thức. - Nhận xét, tuyên dương, và sử phạt người (đội) thua cuộc Thi đua giữa các tổ 1 lần - GV hướng dẫn * Trò chơi “dung dăng
- dung dẻ” 4- 5’ III.Kết thúc - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học * Thả lỏng cơ toàn của HS. thân. * Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. Hướng dẫn HS Tự ôn ở nhà * Xuống lớp IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Buổi chiều: Thứ 3 ngày 28 tháng 11 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 55: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng + HS nắm đọc chính xác các vần et, êt, it, ut, ưt, ap, ăp, âp, op, ôp, ơp cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu có các vần et, êt, it, ut, ưt, ap, ăp, âp, op, ôp, ơp hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Năng lực ngôn ngữ: + HS phát triển kĩ năng viết thông qua viết câu có chứa một số âm - vần đã học. + HS phát triển kĩ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe và kể câu chuyện Mật ong của gấu con và trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại câu chuyện. - Năng lực ngôn ngữ: + HS phát triển kĩ năng viết thông qua viết câu có chứa một số âm - vần đã học. + HS phát triển kĩ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe và kể câu chuyện Mật ong của gấu con và trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại câu chuyện. 2. Phẩm chất năng lực Giải quyết vấn đề và sáng tạo: thông qua câu chuyện Bài học đầu tiên của thỏ con giúp HS nhận biết khi nào nói “ cảm ơn”, “ xin lỗi”:
- - Nhân ái : Thông qua câu chuyện Mật ong của gấu con HS biết đoàn kết, quan tâm, chia sẻ cùng bạn. - Chăm chỉ: HS biết theo dõi GV, bạn kể câu chuyện và kể được từng đoạn câu chuyện, cả câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Tập viết, SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5.Hoạt động kể chuyện - HS lắng nghe a. Văn bản MẬT ONG CỦA GẤU CON b. GV kể chuyện, đặt câu hỏi và HS trả lời Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện. - HS lắng nghe Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi. - HS lắng nghe Đoạn 1: Từ đầu đến chia cho các bạn cùng ăn nhé. GV hỏi HS: 1. Gấu mẹ đã chuẩn bị gì cho gấu con khi đi chơi? - HS trả lời 2. Gấu Mẹ dặn gấu con điều gì? Đoạn 2: Từ Gấu Con ôm lo mật ong đến giấu lọ - HS trả lời mật ong đi. GV hỏi HS: 3. Vì sao gấu con giấu lọ mật ong đi? Đoạn 3: Từ Lát sau đến thẹn đỏ mặt. GV hỏi HS: - HS trả lời 4. Khi thấy gấu con không mang theo đồ ăn, các bạn nói gì? 5. Vì sao gấu con then đỏ mặt? - HS trả lời Đoạn 4: Từ Mấy bạn đến rất nhiểu nấm. GV hỏi HS: - HS trả lời 6. Vì sao thức ăn bị rơi mất? 7. Đồ ăn bị rơi mất, các bạn đã làm gì? Đoạn 5: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS: - HS trả lời 8. Nhớ ra lọ mật ong, gấu con đã làm gì? - HS trả lời 9. Chia mật ong cho các bạn, gấu con nghĩ gì? - GV có thể tạo điểu kiện cho HS được trao đổi - HS trả lời nhóm để tìm ra câu trả lời phù hợp với nội dung - HS trả lời từng đoạn của câu chuyện được kể. c. HS kể chuyện - GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của tranh và hướng dẫn của GV. HS kể toàn bộ câu chuyện. Tuỳ vào khả năng của HS và điều kiện - HS kể thời gian để tổ chức các hoạt động cho hấp dẫn và hiệu quả, 6.Vận dụng, trải nghiệm - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động - HS lắng nghe
- viên HS. GV khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà; kể cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè câu chuyện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Luyện tập củng cố các vần đa học ep,êp ,ip,up đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có vần . - Biết khoanh tròn tiếng có vần ep,êp,ip,up viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần. 2. Phẩm chất, năng lực - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản. - Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - VBT, Bộ đồ dùng TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS nghe bài hát -HS lắng nghe - GV cho HS chơi trò chơi : Tôi là ai? -HS trả lời Gv chiếu các vần vừa học, hs đọc to các -HS lắng nghe vần đó. - GV nhận xét 2. Luyện tập thực hành Bài 1: Đọc - GV chiếu lên bảng các từ ngư: đầu bếp, - Hs quan sát búp bê, kẹp tóc, béo múp míp - Hs nối tiếp nhau đọc Gv yêu cầu hs nối tiếp nhau đọc - Hs đọc lại các tiếng đó. Yêu cầu cả lớp đọc Gv chiếu các hình ảnh tương ứng với các từ để giới thiệu với hs Bài 2: Nối? GV nêu yêu cầu của bài Gv viết lên bảng - Hs thảo luận nhóm 2 A B. - Các nhóm trình bày kết quả Bé có màu đen. - Hs theo dõi nhận xét Đôi dép của bà nhộn nhịp. Phố xá búp bê. - Gv yêu cầu hs TL N2 - Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả Hs tự làm bài vào vở Bài 3: Điền ep, êp, ip hoặc up Hs trình bày kết quả
- b....sen sắp x.... bìm b..... gác x.... GV yêu cầu hs tự làm bài vào vở Yêu cầu hs trình bày kết quả. Gv tổ chức cho hs tự ôn lại các bài đọc - HS kể trong tuần 12 Gv tổ chức cho học sinh đọc với nhau Gv và hs theo dõi bình chọn bạn đọc tốt 3.Vận dụng - Nối tiếp nhau kể tên các vần đã học - Nhận xét tiết học, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) Thứ 4 ngày 29 tháng 11 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 56: EP, ÊP, IP, UP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Nhận biết và đọc đúng các vần ep, êp, ip, up; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần ep, êp, ip, up; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần ep, êp, ip, up (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ep, êp, ip, up. 2. Phẩm chất năng lực - Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết về thời tiết. Cảm nhận được tình cảm ấm áp của gìa đình và những người thân quen được thể hiện qua tranh và tình huống nói theo tranh, từ đó gắn bó hơn với gìa đình và người thân quen. - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bộ đồ chơi. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - HS chơi trò chơi “Bác đưa thư” - HS chơi - Cho HS đọc tiếng, từ, đoạn ứng dụng bài 55. - HS đọc 2. Hình thành kiến thức mới - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu
- hỏi Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, - HS đọc sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Trong bếp/ lũ cún con/ múp míp nép vào bên mẹ. - GV gìới thiệu các vần mới ep, êp, ip, up. Viết tên bài lên bảng. -HS lắng nghe và quan sát 3. Hoạt động đọc a. Đọc vần - So sánh các vần + GV gìới thiệu vần ep, êp, ip, up. -HS lắng nghe + GV yêu cầu một số (2 3) HS so sánh vần ep, -HS tìm êp, ip, up để tìm ra điểm gìống và khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần -HS lắng nghe + GV đánh vần mẫu các vần ep, êp, ip, up. -HS đánh vần tiếng mẫu + GV yêu cầu một số (4, 5) HS đọc đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 4 vần. - Đọc trơn các vần - HS đọc trơn tiếng mẫu. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 4 vần - Ghép chữ cái tạo vần -HS tìm + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần ep. -HS ghép + GV yêu cầu HS thảo chữ e, ghép ê vào để tạo thành êp. -HS ghép + GV yêu cầu HS thảo chữ ê, ghép i vào để tạo thành ip. -HS ghép + GV yêu cầu HS thảo chữ i, ghép u vào để tạo thành up. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mô hình tiếng thác. GV -HS đọc khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng nép. -HS thực hiện + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng nép + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng nép
- - Đọc tiếng trong SHS -HS đánh vần. + Đánh vần tiếng. + GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng) - HS đọc trơn + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. -HS đọc + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. - Ghép chữ cái tạo tiếng -HS tự tạo + HS tự tạo các tiếng có chứa vần ep, êp, ip, up. -HS phân tích + GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 -HS ghép lại HS nêu lại cách ghép. c. Đọc từ ngữ -HS lắng nghe, quan sát - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: đôi dép, đầu bếp, bìm bịp, búp sen. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn đôi dép -HS nói - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ đôi dép xuất hiện dưới tranh. -HS nhận biết - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần et trong đôi dép, phân tích và đánh vần tiếng dép, đọc trơn đôi dép. GV thực hiện các bước tương tự đối với đầu bếp, bìm bịp, búp sen. - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS - HS đọc đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu từng đọc -HS đọc 4. Hoạt động viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vần ep, êp, ip, up. - HS quan sát GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần ep, êp, ip, up. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ep, êp, ip, -HS viết up, bếp, bịp, búp (chữ cở vừa). - GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. -HS nhận xét - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho -HS lắng nghe HS TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS lắng nghe một các vần ep, êp, ip, up từ ngữ bếp, bìm
- bịp, búp sen - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. -HS viết - GV nhận xét và sửa bài của một số HS - HS lắng nghe 6. Hoạt động đọc đoạn - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng - HS đọc thầm, tìm . có vần ep, êp, ip, up. - GV yêu cầu một số (45) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các - HS đọc tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc) những tiếng có vần ep, êp, ip, up trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong - HS xác định đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1 - 2 lần. - GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành - HS đọc tiếng cả đoạn. - GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn: + Dịp nghỉ lễ, nhà Hà có ai đến chơi? - HS trả lời. + Mẹ Hà nấu món gì? - HS trả lời. + Hà gìúp mẹ làm gì? - HS trả lời. + Bố Hà làm gì? - HS trả lời. 7. Hoạt động nói theo tranh - GV hướng dẫn HS quan sát và trả lời Trong tranh có những ai? (Bố, mẹ, Hà, chú - HS trả lời. Tư và có Lan); Mọi người đang làm gì? (Mọi người đang ăn cơm và nói chuyện vui vẻ); - HS trả lời. Khi nhà có khách, em nên làm gì? (Chào hỏi khách; vui vẻ và niềm nở với khách; gìúp bố mẹ tiếp khách, trong khi ăn cơm, - HS nói. không nên nói nhiều, nhưng cần hỏi han để to lỏng hiểu khách;...) 8. Vận dụng, trải nghiệm - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa vần ep, êp, ip, up và đặt cầu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và -HS tìm động viên HS. -HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)

