Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 14 - Năm 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy

docx 26 trang Bảo Anh 13/12/2025 30
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 14 - Năm 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_1_tuan_14_nam_2023_2024_tra.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 14 - Năm 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy

  1. TUẦN 14 Thứ 2 ngày 4 tháng 12 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ TÌM HIỂU VỀ QUYỂN VÀ BỔN PHẬN CỦA TRẺ EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết được quyền và bổn phận của trẻ em để có thể tự bảo vệ và thực hiện quyền của mình. - Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác. Năng lực ngôn ngữ, thẩm mĩ, thể chất - Hiểu và có ý thức thực hiện bổn phận, trách nhiệm đối với bản thân, GĐ, nhà trường và XH. 2. Phẩm chất, năng lực - Năng lực thích ứng với cuộc sống: Củng cố một số kiến thức đã biết về “ Tìm hiểu và bổn phận của trẻ” - Trách nhiệm: Bảo vệ bản thân, gia đình, nhà trường, xã hội, môi trường. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bài giảng điện tử,máy tính. - HS tìm hiểu vể quyển và bổn phận của trẻ em, Luật Trẻ em; tập trung tìm hiểu quyển được vui chơi, được an toàn của trẻ em; - Chuẩn bị hai tiết mục văn nghệ, trong đó có bài Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai (nhạc: Lê Mây - lời: Phùng Ngọc Hùng). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu - TPT điểu khiển lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, hát Quốc ca. - GV trực tuần hoặc TPT/ đại diện BGH nhận - Lớp trực tuần nhận xét thi đua. xét, bổ sung, phát cờ thi đua và phổ biến kế hoạch hoạt động tuần mới 2.Hình thành kiến thức mới * Hoạt động 1: Kể những trò chơi an toàn, không an toàn em đã tham gia - GV yêu cầu HS nêu thêm những hành động vui chơi an toàn, hành động vui chơi không an - HS nêu thêm những hành động vui toàn mà các em đã tham gia. chơi mà em cho là an toàn và không
  2. - GV ghi lại nhưng trò chơi không trùng lặp an toàn. mà HS đã nêu lên bảng. - GV bổ sung thêm những trò chơi không an toàn và chốt lại. 3. Luyện tập thực hành * Hoạt động 2: - HS trả lời. + Em sẽ làm gì nếu được rủ tham gia những trò chơi không an toàn? + Nếu chỉ từ chối để giữ an toàn cho bản thân thì đã đủ chưa? + Chúng ta có cần giữ an toàn cho bạn không? - HS trả lời. Nếu có thì em nên làm gì khi thấy bạn mình đang chơi trò chơi không an toàn? 4. Vận dụng - trải nghiệm - GV NX tinh thần, thái độ tham gia của các - HS lắng nghe. lớp. VI. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Tiếng Việt BÀI 59: ANG, ĂNG, ÂNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết và đọc đúng các vần ang, ăng, âng; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần ang, ăng, âng; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần ang, ăng, âng (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ang, ăng, âng - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. 2. Phẩm chất, năng lực - Năng lực ngôn ngữ: HS nhận biết và đọc đúng các vần ang, ăng, âng ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ang, ăng, âng ; hiểu và trả lời được các câu hỏi
  3. có liên quan đến nội dung đã đọc. HS viết đúng các vần ang, ăng, âng ; viết đúng từ măng tre, nhà tầng. - HS phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về cảnh vật thiên nhiên ( ánh trăng, mặt trăng, mặt trời). - Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống, từ đó yêu hơn thiên nhiên và cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sử dụng thiết bị dạy học lớp 1 - Tranh ảnh minh họa các nội dung bài học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu - HS hát bài Bắc kim thang - HS hát - GV cho HS viết bảng ach, êch, ich - HS viết 2.Hình thành kiến thức mới - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu - HS trả lời hỏi Em thấy gì trong tranh? - HS nói - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - HS đọc - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lấn: Vầng trăng sáng lấp ló/ sau rặng tre. - GV gìới thiệu các vần mới ang, ăng, âng. Viết tên bài lên bảng. 3. Luyện tập thực hành - HS lắng nghe a. Đọc vần + GV yêu cầu một số (2 3) HS so sánh các vần ang, ăng, âng để tìm ra điểm gìống và khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau -Hs lắng nghe và quan sát
  4. gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần ang, ăng, âng. + GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần. Một số (4 5) HS nối tiếp nhau đánh -Hs lắng nghe vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. -HS đánh vần tiếng mẫu. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. - Ghép chữ cái tạo vần - HS đọc trơn tiếng mẫu. + GV yêu cầu tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần ang. + HS tháo chữ a, ghép ă vào để tạo thành ăng. + HS tháo chữ ă, ghép â vào để tạo thành âng. -HS tìm b. Đọc tiếng -Đọc tiếng mẫu -HS ghép + GV gìới thiệu mô hình tiếng sáng. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng -HS ghép đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng sáng. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng -HS lắng nghe sáng. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng -HS thực hiện sáng. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong -HS đánh vần. SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nổi tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). - HS đọc trơn. + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa -HS đánh vần, lớp đánh vần một vần. - Ghép chữ cái tạo tiếng + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa vần
  5. ang, ăng, âng. - HS đọc + GV yêu cầu 1 - 2 HS phân tích tiếng, 1- 2 HS nêu lại cách ghép. -HS đọc c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: cá vàng măng tre, nhà táng. -HS tự tạo - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn cá vàng, GV nêu yêu cầu nói tên sự -HS phân tích vật trong tranh. GV cho từ ngữ cá vàng xuất -HS ghép lại hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần ang -HS lắng nghe, quan sát trong cá vàng, phân tích và đánh vần tiếng vàng, đọc trơn từ ngữ cá vàng. -HS nói - GV thực hiện các bước tương tự đối với măng tre, nhà táng. - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2, 3 HS đọc trơn -HS nhận biết các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu HS đọc bài -HS thực hiện Hoạt động viết bảng (10’) - GV đưa mẫu chữ viết các vần ang, ăng, âng. - HS đọc GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần ang, ăng, âng. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ang, ăng, âng , vàng, măng, tầng. (chữ cỡ vừa). - HS đọc - GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn, - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho -HS quan sát HS. -HS viết -HS nhận xét -HS lắng nghe
  6. TIẾT 2 Hoạt động viết vở - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS viết một các vần ang, ăng, âng; từ ngữ măng tre, nhà tầng. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó - HS lắng nghe khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS lắng nghe Hoạt động đọc đoạn - GV đọc mẫu cả đoạn. - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có - HS đọc thầm, tìm . vần ang, ăng, âng. - GV yêu cầu một số (4 – 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗ HS đọc một hoặc tất cả các tiếng - HS đọc (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc)những tiếng có vần ang, ăng, âng trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn - HS xác định văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1-2 lần. - GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung - HS đọc đoạn văn: + Bài thơ nói về nhân vật nào? đang làm gì? - HS trả lời. + Thời tiết được miêu tả như thế nào? - HS trả lời. + Khi đi học, mèo con mang theo cái gì? - HS trả lời. Hoạt động nói theo tranh - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS - HS quan sát . HS quan sát tranh trong SHS. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS - HS quan sát, nói và nói về mặt trăng và mặt trời (Tranh nào vẽ mặt trăng, tranh nào vẽ mặt trời ; Mặt trời xuất hiện khi nào?; Mặt trăng xuất hiện khi nào?).
  7. - GV có thể cho HS trao đổi thêm vể cảm nhận của các em đối với mặt trăng và mặt trời. - HS trao đổi. 4. Vận dụng - trải nghiệm GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. - HS tìm một số từ ngữ chứa các vần ang, ăng, -HS lắng nghe âng và đặt cầu với từ ngữ tìm được. - GV lưu ý HS ôn lại các vần ang, ăng, âng và -HS tìm khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà. -HS làm IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Toán LUYỆN TẬP ( TRANG 86) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng Qua bài học, giúp HS: - Nhận biết được ý nghĩa thực tế của phép cộng, phép trừ. Thực hiện được phép cộng, phép trừ (tính nhẩm) trong phạm vi 10. - Qua việc xây dựng bảng trừ, thấy được mối quan hệ ngược giữa phép trừ, từ đó phát triển tư duy logic, liên hệ giải các bài toán có tình huống thực tế và vận dụng vào tính nhấm. 2. Phẩm chất, năng lực - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự chủ, tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát ; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Ti vi , máy tính. - Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán 1 của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu -Trò chơi : Truyền điện: Yêu cầu HS nêu lại bảng cộng . - HS chơi
  8. -HS nhận xét,GVnhận xét tuyên dương - HS lắng nghe 2.Thực hành luyện tập Bài 1: Số? - HS lắng nghe GV nêu yêu cầu của bài. -Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi về các phép tính - HS lắng nghe của bài tập 1 - HS nhắc lại -HS lần lượt nêu kết quả của các phép - HS lắng nghe tính.(GV ghi kết quả lên bảng) - HS nêu -Lưu ý HS về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ, thấy được tính chất giao hoán của - HS lắng nghe phép cộng. -HS nêu lại các phép tính. Bài 2: Số? - HS đọc - HS lắng nghe GV nêu yêu cầu của bài. -Yêu cầu HS trao đổi theo tổ phát phiếu bài - HS lắng nghe tập cho vài HS để bổ sung tính nhẩm nêu được - HS nhắc lại kết quả các phép tính còn thiếu trong bảng của - HS lắng nghe bài tập 2. -HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét . -GV nhận xét tuyên dương, kết luận đáp án - HS trình bày đúng. - HS lắng nghe -HS nêu lại kết quả của phép tính trong bảng . Bài 3: Số? - HS trả lời - HS lắng nghe GV nêu yêu cầu của bài. -Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm phát phiếu bài tập cho vài HS để bổ sung tính nhẩm nêu - HS lắng nghe được kết quả các phép tính còn thiếu trong bảng của bài tập 3. - HS thực hiện -HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét . -GV nhận xét tuyên dương, kết luận đáp án đúng. -HS nêu lại kết quả của phép tính trong bảng . - HS lắng nghe Bài 4: Số? - HS nêu - HS lắng nghe GV nêu yêu cầu của bài.
  9. a) HS tính nhẩm tìm ra kết quả từng phép tính từ trái sang phải( bằng cách ghi nhanh kết quả vào bảng con.) - HS lắng nghe -GV nhận xét tuyên dương HS nêu đúng. b) Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi để tìm ra - HS tính nhẩm đọc kết quả cách làm giải quyết bài tập -Đại diện HS phát biểu kết quả. - HS lắng nghe -HS khác nhận xét , GV nhận xét tuyên dương HS chơi kết luận lại quy luật tính của bài tập. - HS lắng nghe “quy luật”: 1+2=3, 2+1=3, 1+0=1, tiếp đến - HS phát biểu 3+3=6, 3+1=4, 6+4=10. - HS nhắc lại 3. Vận dụng - HS lắng nghe -Gọi HS cùng thi nối tiếp nêu kết quả của các phép tính (2 đội ,mỗi đội 9 HS ) 9+1=? 10-1=? 2+8=? 10-2=? 3+7=? 10-3=? - HS thi nêu kết quả của phép tính 4+6=? 10-4=? 5+5=? 10-5=? 6+4=? 10-6=? - HS đọc 7+3=? 10-7=? 8+2=? 10-8=? 9+1=? 10-9=? -GV cùng HS nhận xét kết quả , công bố đội thắng cuộc. - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? -Học bảng cộng , bảng trừ trong phạm vi 10. -HS nêu lại -Nhận xét tiết học - HS lắng nghe IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Buổi chiều: Tiếng Việt BÀI 60: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng
  10. - Nắm vững cách đọc các vần ach, êch, ich ,ang, ăng, âng, ep, êp, ip, up, anh, ênh, inh ;cách đọc các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần ach, êch, ich ,ang, ăng, âng, ep, êp, ip, up, anh, ênh, inh; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. 2. Phẩm chất, năng lực - Năng lực ngôn ngữ: HS phát triển kĩ năng viết thông qua viết câu có chứa một số âm - vần đã học. HS phát triển kĩ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe và kể câu chuyện Quạ và đàn bồ câu và trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại câu chuyện. - Chăm chỉ : HS biết theo dõi GV, bạn kể câu chuyện và kể được từng đoạn câu chuyện, cả câu chuyện - Trung thực : HS biết nhận xét đúng về bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sử dụng thiết bị dạy học lớp 1 - Tranh ảnh minh họa các nội dung bài học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - HS viết ach, êch, ich ,ang, ăng, âng, ep, êp, ip, - HS viết up, anh, ênh, inh 2. Thực hành luyện tập - Đọc vần: HS (cá nhân, nhóm) đánh vần các vần . Lớp đọc trơn đồng thanh. - HS đọc - Đọc từ ngữ: HS (cá nhân, nhóm) đọc thành tiếng các từ ngữ. Lớp đọc trơn đồng thanh. GV có thể cho HS đọc một số từ ngữ; những từ ngữ - HS đọc còn lại, HS tự đọc ở nhà. *Hoạt động đọc đoạn -GV yêu cầu HS đọc thầm cả đoạn, tìm tiếng có - HS đọc chứa các vần đã học trong tuần.
  11. - GV đọc mẫu. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả đoạn (theo - HS đọc bài cá nhân hoặc theo nhóm) - GV yêu cầu HS trả lời một số cầu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc: - Sáng sáng, Hà dậy sớm làm gì? -Hs trả lời - Một hôm tỉnh giấc, Hà nghe thấy gì? -Hs trả lời - Vì sao con gà của Hà chẳng gáy? -Hs trả lời *Hoạt động viết câu - GV hướng dẫn viết vào vở Tập viết 1, tập một -Hs lắng nghe cầu “Em vẽ vầng trăng sáng” (chữ cỡ vừa trên một dòng kẻ). Số lần lặp lại tuỳ thuộc vào thời -HS viết gìan cho phép và tốc độ viết của HS. - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. -Hs lắng nghe IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Đọc thư viện ĐỌC TO NGHE CHUNG TRUYỆN CỔ TÍCH VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Bước đầu HS làm quen với truyện , biết một số nhân vật tiêu biểu qua câu chuyện được nghe. - Nâng cao kĩ năng lắng nghe truyện, nắm được tên nhân vật và tô màu nhân vật yêu thích 2. Phẩm chất, năng lực - Giúp HS bước đầu làm quen với truyện và yêu thích đọc truyện . 2.ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN Thư viện trường. 3. HÌNH THỨC TỔ CHỨC Tập trung cả lớp. 4. ĐIỀU KIỆN , PHƯƠNG TIỆN HỖ TRỢ - Truyện khổ nhỏ, tranh các nhân vật tiêu biểu, nam châm . - Một số tranh photo khổ giấy A4, sáp màu. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Giáo viên Học sinh
  12. Cả lớp hát 1. Hoạt động mở đầu .Học sinh cả lớp cùng vận động và hát bài Bông hồng tặng mẹ tặng cô GV nhận xét khen ngợi. 2. Hình thành kiến thức mới 2.1. HĐ1: Đọc to nghe chung* Trước khi đọc: Lắng nghe và trả lời: - Gợi ý trao đổi tranh minh hoạ tên truyện: + Quan sát tranh em thấy gì? + Dựa vào hình ảnh minh hoạ trong tranh em - HS trả lời hãy đoán xem hôm nay cô sẽ kể chuyện gì? - Giới thiệu truyện: Giới thiệu tên một số Cả lớp theo dõi truyện cổ tích Việt Nam và nhấn mạnh truyện kể hôm nay là truyện Chiếc bình vôi. - HS nghe *. Sau khi đọc Kể chuyện kết hợp tranh minh hoạ - Kết hợp trò chuyện: Lắng nghe và trả lời: + Trang 3: Gã trộm nghe vợ người ăn mày nói vậy thì có còn muốn đi ăn trộm nữa không? - HS trả lời - Tiếp tục kể đến hết trang 7. + Trang 7: Theo em sau khi đem nước về cúng phật gã trộm có quay lại nạp mình - Cả lớp theo dõi 2.2. HĐ 2: Mở rộng GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm + Cho HS thi làm tiếng hót của vẹt - Học sinh theo dõi. - Cho các nhóm thảo luận - Giáo viên giúp đỡ - HS trả lời các nhóm. - Gọi các nhóm lên thực hiện - GV và HS nhận xét khen HS làm tiếng hót của vẹt giống nhất 3. Vận dụng trải nghiệm: Giới thiệu một số sách đã chuẩn bị: Một ngôi nhà một viên gạch - HS khen - Nhận xét tiết học. Về kể lại câu chuyện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC ( NẾU CÓ)
  13. Giáo dục thể chất BÀI 2: VẬN ĐỘNG CỦA TAY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thuộc tên động tác và thực hiện được các tư thế vận động cơ bản của tay, vận dụng vào các hoạt động tập thể . - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các tư thế vận động cơ bản của tay. 2. Phẩm chất, năng lực - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các tư thế vận động cơ bản của tay trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục. - Góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Thời Hoạt động GV Hoạt động HS gian 1.Hoạt động mở đầu 5 – 7’ a) Khởi động chung Gv nhận lớp, phổ biến - Cán sự tập trung lớp, - Xoay các khớp cổ tay, nội dung, yêu cầu giờ họ điểm số, báo cáo sĩ số, cổ chân, vai, hông, - Gv HD học sinh khởi tình hình lớp cho GV. động. - HS khởi động theo
  14. gối,... - GV hướng dẫn chơi hướng dẫn của GV b) Trò chơi - HS tích cực, chủ động - Trò chơi “chim bay tham gia trò chơi cò bay” 2.Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1 (tiết 1) Cho HS quan sát tranh HS quan sát GV làm mẫu * Kiến thức. Động tác đưa hai tay GV làm mẫu động tác ra trước. kết hợp phân tích kĩ thuật động tác 16-18’ - GV hô - HS tập theo Gv. - Gv quan sát, sửa sai Từ TTCB đưa hai tay cho HS. - Đội hình tập luyện đồng ra trước, bàn tay sấp. loạt. Động tác đưa hai tay lên cao. - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực. ĐH tập luyện theo tổ Từ TTCB đưa hai tay GV lên cao chếch chữ V, - GV cho 2 HS quay mặt -ĐH tập luyện theo cặp lòng bàn tay hướng vào vào nhau tạo thành từng nhau. cặp để tập luyện. Động tác hai tay giang ngang. - GV tổ chức cho HS thi - Từng tổ lên thi đua - đua giữa các tổ. trình diễn - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi. - Cho HS chơi thử và chơi chính thức.
  15. Từ TTCB hay tay - Nhận xét, tuyên giang ngang, bàn tay dương, và sử phạt người sấp. (đội) thua cuộc Động tác đưa hai tay ra sau. - HS lắng nghe, nhận nhiệm vụ học tập. - HS luyện tập như phần Từ TTCB đưa hai tay luyện tập của hoạt động 1 ra sau, lòng bàn tay hướng vào nhau. 3. Luyện tập thực hành Tập đồng loạt Tập theo tổ nhóm 3-5’ - GV hướng dẫn Tập theo cặp đôi - Nhận xét kết quả, ý - HS thực hiện thả lỏng Thi đua giữa các tổ thức, thái độ học của 4- 5’ HS. * Trò chơi “dành cờ - VN ôn bài và chuẩn bị chiến thắng bài sau 4. Vận dụng - trải nghiệm * Thả lỏng cơ toàn thân. * Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. Hướng dẫn HS Tự ôn ở nhà * Xuống lớp IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Buổi chiều: Thứ 3 ngày 5 tháng 12 năm 2023 Tiếng Việt
  16. BÀI 60: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nắm vững cách đọc các vần ach, êch, ich ,ang, ăng, âng, ep, êp, ip, up, anh, ênh, inh ;cách đọc các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần ach, êch, ich ,ang, ăng, âng, ep, êp, ip, up, anh, ênh, inh; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. 2. Phẩm chất, năng lực - Năng lực ngôn ngữ: HS phát triển kĩ năng viết thông qua viết câu có chứa một số âm - vần đã học. HS phát triển kĩ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe và kể câu chuyện Quạ và đàn bồ câu và trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại câu chuyện. - Chăm chỉ : HS biết theo dõi GV, bạn kể câu chuyện và kể được từng đoạn câu chuyện, cả câu chuyện - Trung thực : HS biết nhận xét đúng về bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sử dụng thiết bị dạy học lớp 1 - Tranh ảnh minh họa các nội dung bài học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU TIẾT 2 *Hoạt động kể chuyện a. Văn bản QUẠ VÀ ĐÀN BỒ CÂU Quạ thấy đàn bố cầu được nuôi ăn đầy đủ, nó bỏi trắng lông mình rói bay vào chuống bố câu. Đàn bố câu thoạt đầu tưởng nó cũng là bổ câu như mọi con khác, thế là cho nó vào chuồng. Nhưng qua quên khuẩy và cất tiếng kêu theo lối quạ. Bẩy giờ họ nhà bồ câu xúm vào mổ và đuổi nó đi. Quạ bay trở về với họ nhà quạ, nhưng họ nhà quạ sợ hãi nó bởi vì nó trắng toát,
  17. và cũng đuổi cổ nó đi. (Theo Truyện ngụ ngôn) b. GV kể chuyện, đặt cầu hỏi và HS TL Lần 1: GV kể toàn bộ cầu chuyện. Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt cầu hỏi. Đoạn 1: Từ đầu đến vào chuồng bồ câu. GV hỏi -Hs lắng nghe HS: -Hs lắng nghe 1. Quạ bối trắng lông mình để làm gì? Đoạn 2: Từ Đàn bồ câu thoạt đầu đến cho nó vào chuống. GV hỏi HS: -Hs trả lời 2. Vì sao đàn bó câu cho qua vào chuồng. Đoạn 3: Từ Nhưng quạ quên khuấy đến đuổi nó đi. GV hỏi HS: -Hs trả lời 3. Khi phát hiện ra quạ đàn bổ câu làm gì? Đoạn 4: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS: 4. Vì sao họ nhà quạ cũng đuối quạ đi? -Hs trả lời - GV có thể tạo điểu kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra cầu trả lời phù hợp với nội dung -Hs trả lời từng đoạn của cầu chuyện được kể c. HS kể chuyện -HS kể -GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS kể toàn bộ cầu chuyện. GV cần tạo điểu kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra cầu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của cầu chuyện được kể. GV cũng có thể cho HS đóng vai kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ cầu chuyện và thi kể chuyện. Tuỷ vào khả năng của HS và điều kiện -HS kể thời gìan để tổ chức các hoạt động cho hấp dẫn và hiệu quả, 3. Vận dụng, trải nghiệm - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV khuyến khích HS thực hành -HS lắng nghe gìao tiếp ở nhà; kể cho người thân trong gìa
  18. đình hoặc bạn bè cầu chuyện IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Phát triển kĩ năng đọc : Nhận biết và đọc đúng vần ong,ông,ung ,đọc đúng các tiếng có chứa vần ong,ông,ung - Phát triển kĩ năng viết : Viết đúng vần ong,ông,ung, viết đúng các tiếng, từ ngữ, điền vào chỗ chấm tiếng có chứa vần ong,ông,ung - Phát triển kĩ năng nói và nghe : - Phát triển kĩ năng quan sát, Biết ghép , nối các từ với tranh tương ứng tìm tiếng, từ có chứa vần ong,ông,ung trong tranh vừa tìm được. - Phát triển kỹ năng quan sát tranh. 2. Phẩm chất, năng lực - Phát triển năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, tự chuẩn bị đồ dùng học tập. - Phát triển phẩm chất học, mạnh dạn tự tin trao đổi ý kiến, tự hòa nhập bản thân với mọi người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Vở bài tập tiếng việt. Bảng con ,vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu Hs viết bảng con vần ong,ông,ung *Gv cho hs đọc lại bài học buổi sáng. 2. Luyện tập thực hành Bài 1 / 56 GV đọc yêu cầu GV hướng dẫn HS quan sát tranh và nối cho phù hợp. Hs nhắc lại yêu cầu. Nối GV gợi ý: Em thấy gì ở các tranh? Hs đọc các từ ngữ. Bay liệng, cái GV yêu cầu HS Làm việc cá nhân. kiềng,que diêm, yên ngựa Lá dong---------- H1 Cầu vồng ---------- H 2 Cái vung ---------- Hình 4
  19. - GV nhận xét, tuyên dương. Quả trứng ---------- Hình 3 Hs đọc lại bài làm. Tìm tiếng chứa vần ong,ông,ung Bài 2/54 - GV đọc yêu cầu Hs đọc yêu cầu điền ong,ông, hoặc GV gợi ý: Em thấy gì trong tranh? ung, - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. Hs thảo luận nhóm đôi - GV cho HS đọc lại từ Hs đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét tuyên dương. Bài 3/54 Quả bóng, con ngỗng, bông súng, - GV đọc yêu cầu bánh chưng. - GV cho HS đọc lại các tiếng có trong bài và Hs nhận xét bài làm của bạn tìm tiếng có vần ong,ông,ung Yêu cầu HS làm việc cá nhân Bài 3 hs đọc yêu cầu: Điền từ trong ngoặc vào chỗ trống. (Đồng, rừng, sung) GV nhận xét HS, tuyên dương. Đồng sức..........lòng 3. Vận dụng - trải nghiệm Trồng cây gây.......... - HS cho HS đọc, bảng con và đọc lại vần Rụng như...................... iêng, iêm, yên - Dặn HS về nhà học bài, hoàn thiện các BT chưa hoàn thành vào VBT, chuẩn bị bài tiếp Đồng sức đồng lòng theo. Trồng cây gẩy rừng - Nhận xét, tuyên dương HS. Rụng như sung IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Thứ 4 ngày 6 tháng 12 năm 2023 Tiếng việt BÀI 61: ONG, ÔNG, UNG, ƯNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - HS nhận biết và đọc đúng các vần ong, ông, ung, ưng; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ong,ông, ung, ưng ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
  20. - HS viết đúng các vần ong, ông, ung, ưng ; viết đúng các tiếng, từ có vần ong, ông, ung, ưng - Giao tiếp và hợp tác: biết giao tiếp với các bạn khi tham gia hoạt động nhóm. 2. Phẩm chất, năng lực - Năng lực ngôn ngữ: Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần ong, ông, ung, ưng trong bài học. Phát triển Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Chợ và siêu thị. - Trung thực: HS biết đánh giá và nhận xét đúng về bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sử dụng thiết bị dạy học lớp 1 - Tranh ảnh minh họa các nội dung bài học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1.Hoạt động mở đầu - Hs hát - HS hát Bà còng đi chợ trời mưa 2.Hình thành kiến thức mới - HS trả lời - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - Hs lắng nghe - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết - HS đọc và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Những bông hồng rung rinh/ trong gió. - GV gìới thiệu các vần mới ong, ông, ung, ưng. Hs lắng nghe và quan sát Viết tên bài lên bảng. 3. Luyện tập thực hành a. Đọc vần - So sánh các vần - Hs lắng nghe + GV gìới thiệu vần ong, ông, ung, ưng. - HS tìm + GV yêu cầu một số (2-3) HS so sánh vần