Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 15 - Năm 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy

docx 27 trang Bảo Anh 13/12/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 15 - Năm 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_1_tuan_15_nam_2023_2024_tra.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 15 - Năm 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy

  1. Tuần 15 Thứ 2 ngày 11 tháng 12 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: CHÀO MỪNG NGÀY THÀNH LẬP QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM 22-12 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng HS học tập tính kỉ luật, trách nhiệm và tinh thần vượt khó của các chú bộ đội. - Tự rèn luyện nền nếp kỉ luật, có trách nhiệm trong công việc thực hiện các nhiệm vụ, yêu cầu khác nhau. - Rèn kĩ năng lắng nghe, hợp tác làm việc nhóm; xây dựng kế hoạch, thực hiện và điều chỉnh kế hoạch, đánh giá hoạt động. 2. Phẩm chất, năng lực Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: + Chuẩn bị hệ thống âm thanh phục vụ hoạt động. + Một số câu chuyện cảm động về chú bộ đội. + Bài hát Chú bộ đội và cơn mưa và 1 số bài hát khác về chú bộ đội. - Học sinh: chuẩn bị các tiết mục văn nghệ theo sự phân công của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu - Liên đội trưởng điều khiển lễ chào TPT điểu khiển lễ chào cờ. cờ. - GV trực tuần hoặc TPT/ đại diện BGH - Lớp trực tuần nhận xét thi đua tuần nhận xét, bổ sung, phát cờ thi đua và phổ 14. biến kế hoạch hoạt động tuần mới - HS lắng nghe. 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Kể chuyện về chú bộ đội. Mục tiêu : Qua các câu chuyện, HS thêm yêu quý phẩm chất tốt đẹp của bộ đội cụ Hồ. - HS lắng nghe. - GV tổ chức cho HS kể chuyện về chú bộ đội. - HS tham gia chia sẻ cảm xúc về chú
  2. - Chia sẻ cảm xúc về chú bộ đội, nêu bộ đội. những phẩm chất tốt của chú bộ đội qua các câu chuyện đã nghe. * 3.Luyện tập thực hành Hoạt động 2: Trò chơi : Truyền mật lệnh Mục tiêu: Rèn kĩ năng thích ứng, tập trung lắng nghe, thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu, gợi trí tò mò, hứng thú cho HS khi tham gia hoạt động. GV chuẩn bị 5 mật lệnh viết sẵn ra 5 thẻ - HS tập hợp thành các tiểu đội. chữ. Quản trò (sắm vai Đại đội trưởng) lựa chọn 5 đội chơi lên đứng ở vị trí quy định, cầm còi để phát lệnh, nhắc nhở các bạn toàn trường chú ý nghiêm túc, động viên tinh thần cho các đội chơi. - Phổ viên luật chơi. - Chơi thử: Quản trò cho mỗi đội khoảng 3 HS thử truyền mật lệnh bất kì, sau đó nhận xét, rút kinh nghiệm. - Chơi thật: - HS lắng nghe phổ biến luật chơi. + HS sắm vai chỉ huy hô to, dõng dạc: Các tiểu đội chú ý: Nghiêm! Mời các đồng chí Tiểu đội trưởng lên nhận mật lệnh! + Các Tiểu đội trưởng lên nhận mật lệnh (nhìn thẻ chữ), sau đó về đứng đầu tiểu - HS tham gia chơi theo hướng dẫn đội chuẩn bị sẵn sàng truyền mật lệnh. của chỉ huy. + Chỉ huy thổi còi, tất cả các Tiểu đội trưởng bắt đầu truyền mật lệnh từ người đầu tiên đến người cuối cùng của tiểu đội. + Truyền mật lệnh xong, người cuối cùng của tiểu đội chạy lên báo cáo: Báo cáo Đại đội trường, tiểu đội đã hoàn thành nhiệm vụ! Mật lệnh chúng tôi nhận được là
  3. + Chỉ huy đáp: Được. + Chỉ huy yêu cầu các tiểu đội thực hiện theo mật lệnh. - Tổng kết trò chơi: Căn cứ vào kết quả tin báo của các tiểu đội, Chỉ huy nhận xét các tiểu đội truyền tin đúng, sai, nhanh nhất, chậm nhất, tiểu đội thực hiện nhiệm vụ mật lệnh tốt hay chưa tốt. - Đánh giá, nhận xét. - Trao thưởng: + HS dẫn chương trình mời Tiểu đội trưởng của các đội chơi thắng cuộc lên nhận thưởng. + Chỉ huy phát thưởng cho các đội. Toàn - HS lên nhận thưởng. trường vỗ tay, đội nghi lễ rung trống chúc mừng. 4. Vận dụng - trải nghiệm - HS trả lời. - Con đã làm gì để noi gương anh bộ đội cụ Hồ? ( chăm ngoan, học giỏi,...) - GV NX tinh thần, thái độ tham gia của - HS lắng nghe. các lớp. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Tiếng Việt BÀI 64: IÊT, IÊU, YÊU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết và đọc đúng các vần iêt, iêu, yêu; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần iêt, iêu, yêu; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần iêt, iêu, yêu (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần iêt, iêu, yêu - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần iêt, iêu, yêu trong bài học. - Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Thế giới trên bầu trời được gợi ý trong tranh. 2. Phẩm chất, năng lực - Tự chủ & tự hoc: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của mình. - Nhân ái : HS biết yêu thương và giúp đỡ bạn trong học tập.
  4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1.Hoạt động mở đầu -Hs chơi - HS hát chơi trò chơi -HS viết - GV cho HS viết bảng iêng, iêm, yên 2. Hình thành kiến thức mới -HS trả lời - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? -Hs nói - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng - HS đọc cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Em yêu sách./ Nhờ có sách, em biết nhiều điều hay. - GV gìới thiệu các vần mới iêt, iêu, yêu. - HS lắng nghe Viết tên bài lên bảng. 3. Hoạt động đọc a. Đọc vần -Hs lắng nghe và quan sát + GV yêu cầu một số (2-3) HS so sánh các vần iêt, iêu, yêu để tìm ra điểm gìống và khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần -Hs lắng nghe + GV đánh vần mẫu các vần iêt, iêu, yêu. -HS đánh vần tiếng mẫu. lần. + GV yêu cầu (4 -5) HS đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn
  5. vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. - Ghép chữ cái tạo vần -HS tìm + GV yêu cầu tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần iêt. -HS ghép + HS tháo chữ t, ghép u vào để tạo thành iêu. -HS ghép + HS tháo chữ i, ghép y vào để tạo thành yêu. -HS đọc - GV yêu cầu 2 HS đọc iêt, iêu, yêu một lần. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu -HS lắng nghe + GV gìới thiệu mô hình tiếng biết. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các -HS thực hiện tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng biết. -HS đánh vần. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng biết. - HS đọc trơn. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng biết. - Đọc tiếng trong SHS -HS đánh vần, lớp đánh vần + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nổi tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một - HS đọc tiếng. + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. -HS đọc - Ghép chữ cái tạo tiếng + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa -HS tự tạo vần iêt, iêu, yêu. + GV yêu cầu 1 - 2 HS phân tích tiếng, 1- 2 -HS phân tích HS nêu lại cách ghép. -HS ghép lại c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng
  6. từ ngữ: nhiệt kế, con diều, yêu chiều. -HS lắng nghe, quan sát - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn nhiệt kế, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ nhiệt kế xuất hiện dưới tranh. -HS nói - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần iêt trong nhiệt kế, phân tích và đánh vần -HS nhận biết tiếng nhiệt, đọc trơn từ ngữ nhiệt kế. - GV thực hiện các bước tương tự đối với con diều, yêu chiều. -HS thực hiện - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2-3 HS - HS đọc đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu HS đọc một lần. - HS đọc 4. Hoạt động viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vần iêt, iêu, yêu. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và -HS quan sát cách viết các vần iêt, iêu, yêu. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: iêt, iêu, -HS viết yêu , nhiệt, diều, yêu.. (chữ cỡ vừa). - GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn, -HS nhận xét - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. -HS lắng nghe TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở: - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS viết một các vần iêt, iêu, yêu; từ ngữ nhiệt kế, yêu chiếu. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS lắng nghe - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. 6. Hoạt động đọc đoạn: - GV đọc mẫu cả đoạn.
  7. - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng - HS lắng nghe có vần iêt, iêu, yêu. - HS đọc thầm, tìm . - GV yêu cầu một số (4 – 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗ HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần - HS đọc tiếng rồi mới đọc). 2 HS đọc những tiếng có vần iêt, iêu, yêu trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp - HS xác định từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1-2 lần. - GV yêu cầu một số (2-3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS đọc 7. Hoạt động nói theo tranh: - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS: hình ảnh bầu trời với những sự vật tự nhiên và những sự vật do con người tạo nên. - HS quan sát . - HS quan sát tranh và trao đổi, GV hướng dẫn HS tìm hiểu: 1. Tìm trong tranh những sự vật tự nhiên; 2. Tìm trong tranh những sự vật do con - HS quan sát, trao đổi nhóm đôi người tạo ra. GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nêu câu hỏi phân hoá: 3. Tìm điểm giống nhau và khác nhau của các nhóm sự vật: - HS trao đổi. a. máy bay, diều, chim; b. mặt trăng, mặt trời, vì sao. GV gợi ý để HS tìm được câu trả lời hoàn chỉnh hơn. -Hs lắng nghe Giống nhau: a. Bay được trên bầu trời; b. Toả sáng trên bầu trời; Khác nhau: a. Chim tự bay được, các sự vật khác phải có con người hỗ trợ; b. mặt trời toả sáng vào ban ngày, mặt trăng và các vì sao toả sáng vào ban đêm.
  8. 8. Vận dụng - trải nghiệm GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. -HS tìm - HS tìm một số từ ngữ chứa các vần iêt, iêu, yêu và đặt cầu với từ ngữ tìm được. -HS làm IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Toán BÀI 14: KHỐI LẬP PHƯƠNG, KHỐI HỘP CHỮ NHẬT ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết được khối lập phương, khối hộp chữ nhật qua các vật thật và đồ dùng học tập. - Năng lực tư duy và lập luận: Bước đầu phát triển trí tưởng tượng không gian, liên hệ với thực tế, có hứng thú học tập qua việc thực hành đếm hình, xếp, ghép khối lập phương khối hợp chữ nhật. 2. Phẩm chất, năng lực - Năng lực tự chủ và tự học: Nhận biết được khối lập phương, hình hộp chữ nhật qua các vật thật và đồ dùng học tập. - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau nhận biết được khối lập phương, hình hộp chữ nhật qua các vật thật và đồ dùng học tập. Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2, Học sinh: Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu - Hát - Ổn định tổ chức - Lắng nghe - Giới thiệu bài : 2. Hình thành kiến thức mới - HS chơi - Thông qua trò chơi đố vật thật (hộp quà, xúc xắc) và hình vẽ (SGK), GV cho HS quan sát giới thiệu biểu tượng khối lập phương (có mô hình minh hoạ, nhận dạng tổng thể). - HS chơi - Thông qua trò chơi đố vật thật (bế cá, loa
  9. thùng) và hình vẽ (SGK), GV cho HS quan sát giới thiệu biểu tượng khối hộp chữ nhật (có mô hình minh hoạ, nhận dạng tổng thể) 3. Luyện tập thực hành Bài 1 - GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nhắc lại - GV hướng dẫn HS quan sát các hình khối, từ đó - HS lắng nghe nhận ra được hình thích hợp (là khối lập phương hoặc khối hộp chữ nhật), rồi nếu tên chữ ở dưới mô hình thích hợp đó. - GV yêu cầu HS làm - HS làm - GV chữa bài - HS lắng nghe Bài 2 - GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nhắc lại - GV hướng dẫn HS quan sát các hình khối, từ đó - HS lắng nghe nhận ra được hình thích hợp (là khối lập phương hoặc khối hộp chữ nhật), rồi nếu tên chữ ở dưới mô hình thích hợp đó. - GV yêu cầu HS làm - HS làm - GV chữa bài - HS lắng nghe Bài 3: - GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nhắc lại - GV hướng dẫn HS - HS lắng nghe a) Từ các đồ vật thật (khối gỗ, hộp bút, khối ru- - HS nêu bích, hộp bánh), yêu cầu HS quan sát để nhận ra - HS nêu được đó vật nào có dạng khối lập phương, khối hộp chữ nhật rối nêu tên đổ vật với khối thích - HS chơi hợp. - HS lắng nghe b) Mỗi em có thể nêu tên đồ vật có dạng khối lập phương, khối hộp chữ nhật mà các em biết trong thực tế quanh ta hoặc trong lớp học. 4. Vận dụng. - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - GV tổng kết bài học. - Nhận xét, dặn dò. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
  10. Buổi chiều: Tiếng Việt BÀI 65: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nắm vững cách đọc các vần iêng, iêm, yên ,iêt, iêu, yêu, ong, ông, ung, ưng, iêc, iên, iêp ;cách đọc các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần iêng, iêm, yên ,iêt, iêu, yêu, ong, ông, ung, ưng, iêc, iên, iêp - Phát triển kỹ năng viết thông qua viết cầu có từ ngữ chứa một số vần đã học. - Phát triển kỹ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe kể chuyện Lửa, mưa và con hổ hung hãn trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại câu chuyện. 2. Phẩm chất, năng lực - Giao tiếp và hợp tác : qua câu chuyện kể Lửa, mưa và con hổ hung hăng nhằm rèn cho HS kĩ năng suy luận, đánh giá và có ý thức khiêm tốn trong giao tiếp. - Chăm chỉ : HS biết theo dõi GV, bạn kể câu chuyện và kể được từng đoạn câu chuyện, cả câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu - HS viết iêng, iêm, yên ,iêt, iêu, yêu, ong, ông, ung, ưng, iêc, iên, iêp 2.Luyện tập thực hành -Hs viết - Đọc vần: HS (cá nhân) đánh vần các vần . - Đọc từ ngữ: HS (cá nhân) đọc thành tiếng các từ ngữ. GV có thể cho HS đọc một số từ -Hs đọc ngữ; những từ ngữ còn lại, HS tự đọc ở nhà. - HS đọc 3. Hoạt động đọc đoạn -GV yêu cầu HS đọc thầm cả đoạn, tìm tiếng có chứa các vần đã học trong tuần. - GV đọc mẫu. - HS đọc - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả đoạn -Hs lắng nghe
  11. (theo cá nhân). -Một số (4 5) HS đọc - GV yêu cầu HS trả lời một số cầu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc: Trái đất của chúng ta thế nào? -Hs trả lời Sự sống trên trái đất ra sao? -Hs trả lời Chúng ta cần làm gì cho sự sống trên trái -Hs trả lời đất? -Hs lắng nghe 4. Hoạt động viết câu - GV hướng dẫn viết vào vở Tập viết 1, tập một cầu “Núi rừng trùng điệp” (chữ cỡ vừa -HS viết trên một dòng kẻ). Số lần lặp lại tuỳ thuộc vào thời gìan cho phép và tốc độ viết của HS. -Hs lắng nghe - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Đọc thư viện ĐỌC TO NGHE CHUNG TRUYỆN CỔ TÍCH VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Bước đầu HS làm quen với truyện , biết một số nhân vật tiêu biểu qua câu chuyện được nghe. - Nâng cao kĩ năng lắng nghe truyện, nắm được tên nhân vật và tô màu nhân vật yêu thích 2. Phẩm chất, năng lực - Giúp HS bước đầu làm quen với truyện và yêu thích đọc truyện . 2.ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN Thư viện trường. 3. HÌNH THỨC TỔ CHỨC Tập trung cả lớp. 4. ĐIỀU KIỆN , PHƯƠNG TIỆN HỖ TRỢ - Truyện khổ nhỏ, tranh các nhân vật tiêu biểu, nam châm . - Một số tranh photo khổ giấy A4, sáp màu. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Giáo viên Học sinh 1. Hoạt động mở đầu Cả lớp hát .Học sinh cả lớp cùng vận động và hát bài
  12. Bông hồng tặng mẹ tặng cô GV nhận xét khen ngợi. 2. Hình thành kiến thức mới 2.1. HĐ1: Đọc to nghe chung Trước khi đọc: - Dẫn nhập vào truyện :Tiếng hót của Vẹt. Lắng nghe và trả lời: - Giáo viên giới thiệu bìa quyển truyện cho học sinh quan sát và hỏi: + Các em thấy bìa vẽ những gì? - HS trả lời + Hình vẽ con vẹt đang đậu trên cành cây . Để xen vẹt đang làm gì ? Hôm nay cô kể câu Cả lớp theo dõi chuyên : “ Tiếng hót của vẹt - Giáo viên giới thiệu tên truyện, tác giả, nhà - HS nghe xuất bản . GV đọc lần 1: - GV đọc to truyện kết hợp giải nghĩa từ. Lắng nghe và trả lời: - Khi đọc kết hợp biện pháp phỏng đoán nhằm gây sự tò mò cho HS. - HS trả lời +Trang 8 : Sự việc gì xảy ra khi Vẹt thi? +Trang 10:Khi bắt chước tiếng kêu của các loài khác vẹt có dành được giải không? Cô - Cả lớp theo dõi mời các em lắng nghe cô đọc tiếp (đến hết truyện). * GV đọc lần 2: Kết hợp chỉ tranh + Truyện có những nhân vật nào? - Học sinh theo dõi. + Các loài vật mở hội thi gì? - HS trả lời + Nhân vật nào đã bắt chước tiếng kêu của Hs trả lời các loài thú khác? + Vẹt. + Vẹt có nhận được giải không? Vì sao + Không vì vẹt không có tiếng hót riêng của * Sau khi đọc : mình + Câu chuyện này nói lên điều gì? - GV liên hệ giáo dục. + Học sinh trả lời. + Các em thích giống như Vẹt không? Vì sao * Các em không nên như Vẹt Vì chúng ta phải - HS theo dõi có hành động, ý kiến của mình, không nên bắt chước bạn nhất là trong thi cử các em phải tin vào kết quả của mình không nên xem bài của - Hs nghe bạn .
  13. 2. HĐ 2: Mở rộng - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm - HS chia nhóm + Cho HS thi làm tiếng hót của vẹt - Cho các nhóm thảo luận - Giáo viên giúp đỡ các nhóm. - HS thảo luận - Gọi các nhóm lên thực hiện - HS thi - GV và HS nhận xét khen HS làm tiếng hót của vẹt giống nhất 3. Vận dụng trải nghiệm: - Giới thiệu một số sách đã chuẩn bị: Một - HS tuyên dương ngôi nhà một viên gạch - Nhận xét tiết học. Về kể lại câu chuyện. - HS nghe của vẹt giống nhất IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC ( NẾU CÓ) Giáo dục thể chất Bài 3: VẬN ĐỘNG CỦA CHÂN. (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. 2. Phẩm chất, năng lực - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các tư thế vận động cơ bản của chân trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục. Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. Thuộc tên động tác và thực hiện được các tư thế vận động cơ bản của chân, vận dụng vào các hoạt động tập thể .
  14. Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các tư thế vận động cơ bản của chân. II. ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN. - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Thời Số Hoạt động GV Hoạt động HS gian lượng 1.Hoạt động mở đầu 5 – 7’ 1.Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học  sinh phổ biến nội  dung, yêu cầu giờ  học - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp cho GV. 2.Khởi động a) Khởi động chung 2x8N Đội hình khởi động - Xoay các khớp cổ tay,     cổ chân, vai, hông,    gối,...  - Gv HD học sinh b) Khởi động chuyên khởi động. - HS khởi động theo môn 2x8N hướng dẫn của GV                                                                                                                                                                              
  15. - Các động tác bổ trợ chuyên môn c) Trò chơi - GV hướng dẫn - HS tích cực, chủ - Trò chơi “mèo đuổi chơi động tham gia trò chuột” chơi II. Phần cơ bản: 16-18’ * Kiến thức. Động tác đứng kiễng Cho HS quan sát gót. tranh - Đội hình HS quan sát tranh    Từ TTCB đưa hai tay GV làm mẫu động ra trước, bàn tay sấp. tác kết hợp phân HS quan sát GV làm Động tác đứng đưa tích kĩ thuật động mẫu một chân ra trước. tác. Từ TTCB đưa chân trái ra trước. Từ TTCB đưa chân phải ra trước. Động tác đứng đưa một chân sang ngang.
  16. Từ TTCB đưa chân trái sang ngang. Từ TTCB đưa chân phải sang ngang. Động tác đứng đưa một chân ra sau. Từ TTCB đưa chân trái ra sau. Từ TTCB đưa chân phải ra sau. 2 lần - Đội hình tập luyện đồng loạt. *Luyện tập - GV hô - HS tập  Tập đồng loạt theo Gv.  - Gv quan sát, sửa sai cho HS.  ĐH tập luyện theo tổ 4lần     - Y,c Tổ trưởng cho    các bạn luyện tập Tập theo tổ nhóm theo khu vực.       GV  -ĐH tập luyện theo cặp   
  17. 4lần - GV cho 2 HS quay mặt vào nhau tạo    thành từng cặp để Tập theo cặp đôi tập luyện.  - Từng tổ lên thi đua - trình diễn 1 lần - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các  tổ. Thi đua giữa các tổ  3-5’ - GV nêu tên trò  chơi, hướng dẫn * Trò chơi “vượt hồ cách chơi. tiếp sức” - Cho HS chơi thử và chơi chính thức. - Nhận xét, tuyên dương, và sử phạt người (đội) thua cuộc 4- 5’ - HS thực hiện thả lỏng III. Kết thúc - GV hướng dẫn - ĐH kết thúc * Thả lỏng cơ toàn  thân.  - Nhận xét kết quả, * Nhận xét, đánh giá ý thức, thái độ học  chung của buổi học. của HS. - VN ôn bài và chuẩn bị bài sau Hướng dẫn HS Tự ôn ở nhà * Xuống lớp IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
  18. Buổi chiều Thứ 3 ngày 12 tháng 12 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 65: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nắm vững cách đọc các vần iêng, iêm, yên ,iêt, iêu, yêu, ong, ông, ung, ưng, iêc, iên, iêp ;cách đọc các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần iêng, iêm, yên ,iêt, iêu, yêu, ong, ông, ung, ưng, iêc, iên, iêp - Phát triển kỹ năng viết thông qua viết cầu có từ ngữ chứa một số vần đã học. - Phát triển kỹ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe kể chuyện Lửa, mưa và con hổ hung hãn trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại câu chuyện. 2. Phẩm chất, năng lực - Giao tiếp và hợp tác : qua câu chuyện kể Lửa, mưa và con hổ hung hăng nhằm rèn cho HS kĩ năng suy luận, đánh giá và có ý thức khiêm tốn trong giao tiếp. - Chăm chỉ : HS biết theo dõi GV, bạn kể câu chuyện và kể được từng đoạn câu chuyện, cả câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU TIẾT 2 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 5.Hoạt động kể chuyện a. Văn bản LỬA, MƯA VÀ CON HỔ HUNG HĂNG -Hs lắng nghe Trong khu rừng nọ có một con hổ rất hung hăng. Một hôm, đang đi thì hổ tháy một "con vật" gì đỏ rực cứ nhảy múa bập bùng. Hổ liên quát to: - Ngươi là con vật gì? Sao người thấy ta mà không cúi chào hả? "Con vật lạ” ấy reo cười thích thú: - Tôi không phải là con vật, tôi là lửa. Lửa vừa nói, vừa nhảy múa. Hồ tức quá liên lao vào lửa. Ngay lập túc, hồ thẩy bỏng rát
  19. lưng, ở mặt. Hổ đành quay đầu bỏ chay. Lủa chẳng buông tha mà còn đuổi theo hổ. Hổ la lên: “Nóng quá! Thôi ta thua rối!" và nhảy ùm xuống dòng nước trước mặt. Nước làm những vết bỏng dịu bởt, nhưng dấu cháy xém trên tấm áo lông vàng thì mãi còn cho đến tận bây giờ. Hổ còn chưa hoàn hồn thì lại thấy cái gì đó lộp độp đập trên lưng mình. Hổ ngơ ngác nhìn quanh và hỏi với giọng cau bực: - Đứa nào ném sỏi vào ta đấy! Tôi không ném sỏi lên người anh, tôi là mưa. - Mưa là con vật nào sao ta chưa biết mặt? Mưa đá: - Tôi là nước từ trên trời đổ xuống chứ không phải con vật, anh hổ ngốc nghếch ạ! Hổ gắm lên: - Mi hỗn thật, dám chê ta ngốc nghếch sao! Ta sẽ cho ngươi biết tay. - Chợt nó nhìn thấy hai người thợ săn từ xa đi tới. Hổ sợ quá vội quay đầu chạy trốn. Mưa nói với hổ: - Đừng sợ. Hãy xem tôi đây! Nói rồi mưa trút xuống ào ào. Hai người thợ săn vội vã trở về nhà. Hổ thoát nạn, tự thấy xấu hổ. Từ đó, hổ không còn tính hung hăng như trước nữa. (Theo Nguyễn Thị Quỳnh) b. Hoạt động kể chuyện Lần 1: GV kể toàn bộ cầu chuyện. HS lắng nghe Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt cầu hỏi. Đoạn 1: Từ đầu đến cho đến tận bây giờ. GV hỏi HS: 1. Tính tình hổ như thế nào? Hs trả lời
  20. 2. “Con vật lạ” đầu tiên mà hổ gặp thực ra là gì? 3. Gặp “con vật lạ” đó, hổ làm gì? -Hs trả lời 4. Vì sao hổ bị xém lông? Đoạn 2: Từ Hổ còn chưa hoàn hồn đến Ta -Hs trả lời sẽ cho ngươi biết tay. GV hỏi HS: 5. Hổ tiếp tục gặp ai? HS trả lời 6. Hổ tưởng mưa làm gi? 7. Mưa nói gì khiến hổ giận dữ? Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS: 8. Gặp hai người thợ săn, hổ làm gi? -HS trả lời 9. Mưa làm gì để giúp hổ? 10. Thoát nạn, hổ thế nào? - GV có thể tạo điểu kiện cho HS được trao -HS trả lời đổi nhóm để tìm ra cầu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của cầu chuyện được kể c. HS kể chuyện HS kể -GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS kể toàn bộ cầu chuyện. GV cần tạo điểu kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra cầu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của cầu chuyện được kể. GV cũng có thể cho HS đóng vai kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ cầu chuyện và thi kể chuyện. 6.Vận dụng, trải nghiệm - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. GV khuyến khích HS thực -HS lắng nghe hành giao tiếp ở nhà; kể cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè câu chuyện. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT