Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 16 - Năm 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 16 - Năm 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_1_tuan_16_nam_2023_2024_tra.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 16 - Năm 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy
- TUẦN 16 Thứ 2 ngày 18 tháng 12 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ. Chủ đề: AN TOÀN CHO EM BÀI : DIỄN ĐÀN PHÒNG CHỐNG BẠO LỰC HỌC ĐƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - HS nhận biết được của các biểu hiện bạo lực học đường. - Yêu con người, yêu cái đẹp, yêu cái thiện. - Hoạt động của mình. - Mạnh dạn, tự tin thể hiện năng khiếu của bản thân trước tập thể. 2. Phẩm chất năng lực - Nhận biết các hình thức bạo lực học đường và tác hại của bạo lực học đường. - HS tích cực tham gia vào hoạt động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Địa điểm, hệ thống âm thanh phục vụ hoạt động; - Xây dựng kịch bản chương trình; tư vấn cho lớp trực tuần tổ chức hoạt động; - Bảng, bút viết; - Các tình huống bạo lực học đường đã xảy ra đối với HS của trường hoặc các tình huống đã xảy ra ở trường khác để HS tập xử lí. - HS lớp trực tuần chuẩn bị nội dung vể các hình thức bạo lực học đường và tác hại của bạo lực học đường; III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu TPT điểu khiển lễ chào cờ. - Liên đội trưởng điều khiển lễ chào cờ. - GV trực tuần hoặc TPT/ đại diện BGH - Lớp trực tuần nhận xét thi đua tuần 15. nhận xét, bổ sung, phát cờ thi đua và phổ - HS lắng nghe. biến kế hoạch hoạt động tuần mới. 2. Hình thành kiến thức mới - Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi cho HS. - HS vui vẻ, thoải mái sau khi tham gia Hoạt động 1: Nhận biết các biểu hiện hoạt động. bạo lực học đường và tác hại của bạo lực học đường. - GV: Bạo lực học đường đang là một vấn nạn có ảnh hưởng rất xấu đến tâm lí, - Lắng nghe sức khoẻ của người bị bạo lực. Theo các bạn: 1/ Bạo lực học đường thường biểu hiện dưới các hình thức nào? - HS trả lời các câu hỏi.
- 2/ Bạo lực học đường gây tác hại như thê' nào đối với người bị bạo lực, người chứng kiên? 3/ Chúng ta có chấp nhận một môi trường nhà trường, hay lớp học xảy ra những hiện tượng bạo lực không? Do đó, không thể để hiện tượng bạo lực học đường xảy ra trong nhà trường và ở từng lớp học. Hoạt động 2: Giải quyết mâu thuẫn tích cực để phòng, tránh bạo lực học đường. - GV: tập hợp các tình huống chứa đựng mâu thuẫn giữa HS trong lớp, trong trường và lựa chọn những tình huống điển hình nhất (tránh nói tên và lớp của những bạn có mâu thuẫn) để nêu ra cho các bạn tìm cách giải quyêt tích cực, mang tính xây dựng. - Đại nhóm tổng hợp các cách giải quyêt - Với từng tình huống đều khích lệ các đã được đưa ra đối với từng tình huống, bạn trong trường đưa ra những cách giải phân tích ưu điểm và hạn chế của từng quyết mà theo các bạn đó là tích cực, cách giải quyết để các bạn chọn ra những mang tính xây dựng. cách giải quyết phù hợp cho từng tình - GV tiếp tục đặt câu hỏi: Nêu một bên huống. thiện chí muốn giải quyết mâu thuẫn một cách tích cực, nhưng bên kia không hợp tác thì chúng ta phải làm gì? - GV: Ghi nhận những ý kiên đúng của các bạn và đưa ra thông điệp: Lúc đó cần tìm kiêm sự giúp đỡ của thầy cô, BGH - HS trả lời. nhà trường, TPT, bác bảo vệ,... 3.Vận dụng, trải nghiệm - GV nhận xét thái độ tham gia hoạt động có tích cực, tự giác, hợp tác, trách nhiệm. - Yêu cầu HS các lớp tiếp tục vận dụng những hiểu biết sau hoạt động vào giải - HS lắng nghe. quyết các mâu thuẫn gặp phải trong quá trình học tập, vui chơi. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nêu em thấy hiện tượng bạo lực học đường, em sẽ làm gì? - Yêu cầu HS chia sẻ thu hoạch của bản
- thân sau hoạt động. - HS nếu. - HS chia sẻ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) Tiếng việt BÀI 69: ƯƠI, ƯƠU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng Giúp học sinh : - Nhận biết và đọc đúng các vần ươi, ươu; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần ươi, ươu; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần ươi, ươu (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ươi, ươu. - Phát triển vốn từ, phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết về một số loài vật đặc biệt như chim khướu, lạc đà, Một số loài vật thông minh, có khả năng làm xiếc (xiếc thú) và suy đoán nội dung tranh minh hoạ. 2. Phẩm chất năng lực - Phát triển kỹ năng nói về một diễn biến nào đó mà em đã trải nghiệm, cụ thể là nói về một buổi đi xem xiếc với những tiếc mục xiếc thú đặc sắc. - Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống, từ đó yêu hơn thiên nhiên và cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên : Tranh minh họa, sách HS, - Học sinh : Sách HS, vở tập viết, . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - HS chơi trò chơi “Chèo thuyền”. - Hs chơi - GV cho HS viết bảng uôn, uông - HS viết - GV nhận xét dẫn dắt vào bài. 2. Hình thành kiến thức mới - HS trả lời - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? - Hs nói - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới
- tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng - HS đọc cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Chim khướu biết bắt chước/ tiếng người. - HS lắng nghe và nhắc lại tựa - GV gìới thiệu các vần mới ươi, ươu. Viết bài. tên bài lên bảng. 3. Đọc a. Đọc vần. - Hs lắng nghe và quan sát - So sánh 2 vần ươi, ươu. - HS so sánh. + GV yêu cầu HS so sánh các vần ươi, ươu - Hs lắng nghe để tìm ra điểm gìống và khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần. - HS lắng nghe + GV đánh vần mẫu các vần ươi, ươu. - 4,5HS đánh vần, lớp đọc ĐT. + GV yêu cầu HS đánh vần vần ươi, ươu. - 4, 5 HS đọc trơn, nhóm, ĐT. + GV yêu cầu HS nối tiếp đọc trơn các vần. - Ghép chữ cái tạo vần. - HS tìm + GV yêu cầu tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần ươi. - HS ghép + HS tháo chữ i, ghép u vào để tạo thành iêu. - Lớp đọc đồng thanh 1 số lần. - GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh ươi, ươu. b. Đọc tiếng. - Đọc tiếng mẫu. - HS lắng nghe + GV gìới thiệu mô hình tiếng người. GV - HS thực hiện khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng người. - 4, 5 HS đánh vần, nhóm, ĐT. + GV yêu cầu HS đánh vần tiếng người. - 4, 5HS đọc trơn, lớp đọc ĐT. + GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng người. - Đọc tiếng trong SHS - HS đánh vần, lớp đánh vần. + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nổi tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số
- tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần. - HS đọc + Đọc trơn tiếng. - HS đọc + Đọc trơn các tiếng chứa một vần. - Ghép chữ cái tạo tiếng. - HS tự tạo + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa vần ươi, ươu. - HS phân tích + GV yêu cầu 1 - 2 HS phân tích tiếng, 1- 2 - HS ghép lại HS nêu lại cách ghép. - Lớp đọc trơn đồng thanh + GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng - HS lắng nghe, quan sát từ ngữ: tươi cười, quả bưởi, ốc bươu. - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. - HS nói - GV yêu cầu HS nhận biết, phân tích và - HS nhận biết, phân tích và đánh đánh vần tiếng chứa vần vừa học. vần tiếng có chứa vần vừa học. - Yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp các từ trên. - Mỗi HS đọc trơn 1 từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ. - HS đọc nhóm đôi, ĐT cả lớp. 4. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vần ươi, ươu. - HS quan sát GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần ươi, ươu. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ươi, - HS viết ươu , cười, bươu. (chữ cỡ vừa). - GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn, - HS nhận xét - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết - HS lắng nghe cho HS. TIẾT 2 *Hoạt động mở đầu Hát + Ôn bài tiết 1. 5. Viết vở - GV yêu cầu HS viết vào VTV1, tập một - HS viết các vần ươi, ươu; từ ngữ tươi cười, ốc bươu. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS lắng nghe 6. Đọc đoạn - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe
- - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng - HS đọc thầm, tìm . có vần ươi, ươu. - GV yêu cầu HS đọc trơn các tiếng mới. - 4, 5HS đọc trơn, lớp đọc ĐT. - YC HS xác định số câu trong đoạn văn. - HS xác định - Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng - HS đọc đọc nối tiếp, lớp đọc cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1-2 lần. ĐT. - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả đoạn. - 2, 3 HS đọc cả đoạn. - GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn: + Lạc đà có bộ phận gì đặc biệt? Bộ phận đó - HS trả lời. nằm ở đầu? + Vì sao lạc đà có thể sống nhiều ngày mà - HS trả lời. không cần ăn uống: + Lạc đà có lợi ích gì đối với con người? - HS trả lời. 7. Nói theo tranh - Hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS. - HS quan sát . - GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: Các em nhìn thấy những con vật nào trong - HS trả lời. tranh? Em có biết từng con vật trong tranh có - HS trả lời. những lợi ích gì không? - GV cần giúp HS hiểu đưoc lợi ich của một - Hs lắng nghe số vật nuôi, sự gắn gũi của vật nuôi với con người. Vì vậy chúng ta cần biết yêu thương vật nuôi, không được lạm dụng và ngược đãi chúng. 8. Vận dụng - HS tìm một số từ ngữ chứa các vần ươi, - HS lắng nghe ươu và đặt cầu với từ ngữ tìm được. - GV lưu ý HS ôn lại các vần ươi, ươu và - HS tìm khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và - HS làm động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) Toán PHẢI - TRÁI
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng Có nhận biết ban đầu về định hướng không gian (phải-trái). Từ đó xác định được vị trí giữa các hình. - Năng lực tư duy và lập luận: + Phát triển trí tưởng tượng không gian. Bước đầu phân tích xác định mối quan hệ vị trí giữa các hình. - Năng lực giao tiếp : Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời gắn định hướng không gian với vị trí các đồ vật thực tế (thường gặp quanh ta). 2. Phẩm chất năng lực - Năng lực tự chủ và tự học: - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau nhận biết được về định hướng không gian (phải-trái). Từ đó xác định được vị trí giữa các hình. - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV tổ chức trò chơi “Làm theo tôi nói, - HS chơi không làm theo tôi làm” - GV giới thiệu bài - HS lắng nghe 2. Hình thành kiến thức mới Bài 1: - GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nêu - GV yêu cầu HS nhận biết các hình nào là khối lập phương, khối hộp chữ nhật rồi nêu - HS nhận biết câu trả lời. Bài 2: Bài này cùng cố nhận dạng khối lập phương, đóng thời cùng có định hướng không gian (mặt trước, mặt trên, mặt bên phải khối lập phương). - GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nêu - GV yêu cầu HS nhận biết được mặt trước, - HS nhận biết mặt bên phải, mặt trên của xúc xắc, rói tìm ra số chấm thích hợp ở mỗi mặt. Bài 3: - GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nêu
- - GV yêu cầu HS đếm số khối lập phương ở - HS đếm mỗi hình, rồi xác định câu nào đúng như yêu câu của đề bài. Bài 4: - GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nêu - GV yêu cầu của bài này là từ 8 khối lập - HS thực hiện phương nhỏ xếp được một khối lập phương lớn. Nên cho HS tự xếp bằng các khối lập phương có sẵn (mỗi cạnh gồm 2 khối lập phương nhỏ). 3. Vận dụng - Hôm nay, em cảm nhận tiết học thế nào? - HS trả lời - GV tổng kết bài học. - HS lắng nghe - Nhận xét, dặn dò. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) Buổi chiều: Tiếng việt BÀI 70: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Nắm vững cách đọc các vần uôn, uông ,ươi, ươu, uôi, uôm, uôt, uôc ;cách đọc các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần trên; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. 2. Phẩm chất năng lực - Phát triển kỹ năng viết thông qua viết cầu có từ ngữ chứa một số vần đã học. - Phát triển kỹ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe kể chuyện Chuột nhà và chuột đồng và trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại câu chuyện. Câu chuyện cũng giúp HS trân trọng cuộc sống tự do, tự chủ và yêu quý những gì do chính mình làm ra. - Thêm yêu thích môn học, có trách nhiệm trong học tập và rèn luyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên : Tranh minh họa, sách HS, - Học sinh : Sách HS, vở tập viết, . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - HS đọc uôn, uông ,ươi, ươu, uôi, uôm, uôt, - Hs đọc tiếp nối.
- uôc, . 2. Đọc âm, tiếng, từ ngữ - Đọc vần: HS (cá nhân, nhóm) đánh vần các - Hs đọc vần . Lớp đọc trơn đồng thanh. - Đọc từ ngữ: HS (cá nhân, nhóm) đọc thành - HS đọc tiếng các từ ngữ. Lớp đọc trơn đồng thanh. GV có thể cho HS đọc một số từ ngữ; những từ ngữ còn lại, HS tự đọc ở nhà. 3. Đọc đoạn -GV yêu cầu HS đọc thầm cả đoạn, tìm tiếng - HS đọc thầm và tìm. có chứa các vần đã học trong tuần. - GV đọc mẫu. - Hs lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả đoạn - Một số (4-5) HS đọc sau đó (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó lớp từng nhóm và cả lớp đồng đọc đồng thanh. thanh đọc một số lần. - GV yêu cầu HS trả lời một số cầu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc: Ông trồng những loại cây nào? - Hs trả lời Các loài cây ấy đang ở vào thời điểm nào? - Hs trả lời Ông nuôi những con vật gì? - Hs trả lời Những con vật ấy có gì đặc biệt? - Hs trả lời 4. Viết câu - Hướng dẫn viết vào VTV 1, tập một câu: - Hs lắng nghe “Khóm chuối đã trổ buồng” (chữ cỡ vừa trên một dòng kẻ). Số lần lặp lại tuỳ thuộc vào - HS viết thời gìan cho phép và tốc độ viết của HS. - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. - Hs lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC ( NẾU CÓ) Đọc thư viện ĐỌC TO NGHE CHUNG TRUYỆN CỔ TÍCH VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Bước đầu HS làm quen với truyện , biết một số nhân vật tiêu biểu qua câu chuyện được nghe. - Nâng cao kĩ năng lắng nghe truyện, nắm được tên nhân vật và tô màu nhân vật yêu thích 2. Phẩm chất, năng lực
- - Giúp HS bước đầu làm quen với truyện và yêu thích đọc truyện . 2.ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN Thư viện trường. 3. HÌNH THỨC TỔ CHỨC Tập trung cả lớp. 4. ĐIỀU KIỆN , PHƯƠNG TIỆN HỖ TRỢ - Truyện khổ nhỏ, tranh các nhân vật tiêu biểu, nam châm . - Một số tranh photo khổ giấy A4, sáp màu. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Giáo viên Học sinh 1. Hoạt động mở đầu Học sinh cả lớp cùng vận động và hát bài Chú bộ đội nơi đảo xa. Cả lớp hát GV nhận xét khen ngợi. 2. Hình thành kiến thức mới 2.1. HĐ1: Đọc to nghe chung Lắng nghe và trả lời: Trước khi đọc: - Dẫn nhập vào truyện :Lời hứa - Giáo viên giới thiệu bìa quyển truyện cho - HS trả lời học sinh quan sát và hỏi: + Các em thấy bìa vẽ những gì? Cả lớp theo dõi + Hình vẽ con vẹt đang đậu trên cành cây . Để xen vẹt đang làm gì ? Hôm nay cô kể câu chuyên : “ Lời hứa” - HS nghe - Giáo viên giới thiệu tên truyện, tác giả, nhà xuất bản 2.1. HĐ1: Đọc to nghe chung * Trước khi đọc: - Cho học sinh hắc lại nội quy thư viện HS nhắc - Giáo viên giới thiệu bìa quyển truyện cho HS quan sát. học sinh quan sát và hỏi: + Các em thấy bìa vẽ những gì? Lắng nghe và trả lời: + Hình vẽ có đẹp không? + Hình vẽ nói lên điều gí?Em thử đoán tên - HS trả lời truyện xem? - Giáo viên giới thiệu tên truyện, tác giả, nhà xuất bản. * Trong khi đọc: * GV đọc lần 1: - Học sinh lắng nghe.
- - GV đọc to truyện kết hợp giải nghĩa từ. - Khi đọc kết hợp biện pháp phỏng đoán nhằm gây sự tò mò cho HS. + Mèo em đã làm gì ? - HS trả lời + Khi mẹ về sẽ thế nào? Cô mời các em lắng Hs trả lời nghe cô đọc tiếp (đến hết truyện). * GV đọc lần 2: Kết hợp chỉ tranh * Sau khi đọc : +Vừa rồi cô kể cho em nghe chuyện gì? + Học sinh trả lời. + Truyện có những nhân vật nào? + Em yêu thích nhân vật nào? + Câu chuyện này nói lên điều gì? - HS theo dõi - GV liên hệ giáo dục. * Cần phải biết nói lời xin lỗi khi mình làm sai một việc gì đó - Hs nghe 2.2. HĐ 2: Mở rộng - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm - HS chia nhóm + Săm vai đoạn cuối của câu chuyện - Cho các nhóm thảo luận - Giáo viên giúp đỡ các nhóm. - HS thảo luận - Gọi các nhóm lên sắm vai. - HS thi - GV và HS nhận xét khen nhóm sắm vai tốt 3. Vận dụng trải nghiệm: - HS tuyên dương - Nhận xét tiết học. Về kể lại câu chuyện cho - HS nghe gia đình nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC ( NẾU CÓ) Giáo dục thể chất Bài 3: VẬN ĐỘNG CỦA CHÂN (tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. 2. Phẩm chất năng lực - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các tư thế vận động cơ bản của chân trong sách giáo khoa.
- - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục. - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thuộc tên động tác và thực hiện được các tư thế vận động cơ bản của chân, vận dụng vào các hoạt động tập thể . - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các tư thế vận động cơ bản của chân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Thời Số Hoạt động GV Hoạt động HS gian lượng I. Phần mở đầu 5 – 7’ 1.Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp cho GV. 2.Khởi động Đội hình khởi động a) Khởi động chung 2x8N - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, gối,... b) Khởi động chuyên - Gv HD học sinh - HS khởi động theo môn 2x8N khởi động. hướng dẫn của GV
- - Các động tác bổ trợ chuyên môn c) Trò chơi - GV hướng dẫn - HS tích cực, chủ động - Trò chơi “mèo đuổi chơi tham gia trò chơi chuột” 16-18’ II. Phần cơ bản: * Kiến thức. - Nhắc lại cách thực - Ôn các bài tập rèn hiện các tư thế vận luyện các tư thế vận động cơ bản của HS quan sát GV làm động cơ bản của chân. chân. mẫu *Luyện tập - Đội hình tập luyện đồng loạt. Tập đồng loạt 2 lần - GV hô - HS tập theo Gv. - Gv quan sát, sửa sai cho HS. ĐH tập luyện theo tổ Tập theo tổ nhóm 4lần - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực. GV -ĐH tập luyện theo cặp Tập theo cặp đôi 4lần - GV cho 2 HS quay mặt vào nhau tạo
- thành từng cặp để - Từng tổ lên thi đua - tập luyện. trình diễn Thi đua giữa các tổ 1 lần 3-5’ - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các * Trò chơi “vượt hồ tổ. tiếp sức” - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi. - Cho HS chơi thử và chơi chính thức. - Nhận xét, tuyên dương, và sử phạt người (đội) thua cuộc III.Kết thúc * Thả lỏng cơ toàn - HS thực hiện thả lỏng 4- 5’ thân. - GV hướng dẫn - ĐH kết thúc * Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của HS. Hướng dẫn HS Tự ôn ở nhà * Xuống lớp IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC ( NẾU CÓ) Thứ 3 ngày 19 tháng 12 năm 2023 Buổi chiều Tiếng việt BÀI 70: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Nắm vững cách đọc các vần uôn, uông ,ươi, ươu, uôi, uôm, uôt, uôc ;cách đọc các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần trên; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- 2. Phẩm chất năng lực - Phát triển kỹ năng viết thông qua viết cầu có từ ngữ chứa một số vần đã học. - Phát triển kỹ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe kể chuyện Chuột nhà và chuột đồng và trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại câu chuyện. Câu chuyện cũng giúp HS trân trọng cuộc sống tự do, tự chủ và yêu quý những gì do chính mình làm ra. - Thêm yêu thích môn học, có trách nhiệm trong học tập và rèn luyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên : Tranh minh họa, sách HS, - Học sinh : Sách HS, vở tập viết, . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 2 Hoạt động mở đầu Hát + Ôn lại bài tiết 1. 5. Kể chuyện a. Văn bản b. GV kể chuyện, đặt cầu hỏi và HS trả lời Lần 1: GV kể toàn bộ cầu chuyện. - Hs lắng nghe Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt cầu hỏi. - Hs lắng nghe Đoạn 1: Từ đầu đến bỏ quê lên thành phố. GV hỏi HS: 1. Khi chuột nhà đến chơi, chuột đồng đã thết - Hs trả lời đãi chuột nhà những gì? 2. Vì sao chuột nhà rủ chuột đồng lên thành - Hs trả lời phố? Đoạn 2: Từ Tối đáu tiên đi kiếm ăn đến Ta sẽ đi lối khác kiếm ăn. GV hỏi HS: 3. Tối đầu tiên đi kiếm ăn trên thành phố, - Hs trả lời chúng gặp phải chuyện gì? 4. Thất bại ở trong lần đầu kiếm ăn, chuột - Hs trả lời nhà đã an ủi chuột đồng như thế nào? Đoạn 3: Từ Lần này đến cái bụng đói meo, GV hỏi HS: 5. Chuyện gì xảy ra khi chuột nhà và chuột - Hs trả lời đồng mò đến kho thực phẩm? 4: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS: - Hs trả lời 6. Sau rất nhiều chuyện xảy ra, chuột đồng - Hs trả lời quyết định làm gi?
- 7. Chia tay chuột nhà, chuột đồng nói gì? - Hs trả lời - GV có thể tạo điểu kiện cho HS được trao - HS kể đổi nhóm để tìm ra cầu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của cầu chuyện được kể. c. HS kể chuyện. - GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý - 2,3 HS kể kể lại toàn bộ câu của tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS chuyện. kể toàn bộ cầu chuyện. - GV cần tạo điểu kiện cho HS được trao đổi - HS thực hiện theo HD của GV nhóm để tìm ra cầu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của cầu chuyện được kể. GV cũng có thể cho HS đóng vai kể lại từng đoạn câu chuyện. 6. Vận dụng - GV nhận xét chung giờ học. GV khuyến - HS lắng nghe khích HS thực hành giao tiếp ở nhà; kể cho người thân trong gìa đình hoặc bạn bè câu chuyện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC ( NẾU CÓ) Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Gìúp HS củng cố về đọc viết các vần ươc,ươt,ươm,ươp đã học. - Hoàn thành các bài trong vở Tập viết. - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các vần - chữ đã học trong tuần. 2. Phẩm chất năng lực - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản. - Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con , phấn, vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS chơi trò chơi “Lật ô - HS chơi
- đọc chữ”. - GV nhận xét dẫn dắt vào bài. 2. Luyện tập thực hành Hoạt động 1: Ôn đọc 1. Đọc - GV trình chiếu: ươc,ươt, thước kẻ,lướt - HS đọc: cá nhân. ván. - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Đọc các từ ngữ trong vở Tập viết: - GV yêu cầu HS mở vở Tập viết đọc các từ cần viết trong bài 71. - HS đọc: 3-4 HS Hoạt động 2: Ôn viết 1. Hướng dẫn viết: - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: - HS viết vở ô ly. ươc,ươt, thước kẻ, lướt ván, Mỗi chữ 1 dòng. - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của HS khi viết. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 2. GV chấm, chữa bài - GV nhận xét và khen ngợi động viên các - HS ghi nhớ. em sau khi chấm. 3. Vận dụng - GV hệ thống kiến thức đã học.Tiết học - HS lắng nghe này giúp các em biết được thêm điều gì? - GV nhận xét giờ học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) Thứ 4 ngày 20 tháng 12 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 71: ƯƠC, ƯƠT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - HS nhận biết và đọc đúng các vần ươc, ươt; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ươc, ươt; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần ươc, ươt ; viết đúng các tiếng, từ có vần ươc, ươt. 2. Phẩm chất năng lực - Năng lực chung:Tự chủ và tự học : thông qua hoạt động nói HS bộc lộ được sở thích của bản thân về nghề nghiệp. - Năng lực đặc thù : Năng lực ngôn ngữ: - Phát triển kĩ năng nói về ước mơ của bản thân. - Bước đầu có ý niệm và ước mơ về công việc, nghề nghiệp.
- - Trung thực: ngay thẳng trong học tập, nhận xét đúng về bản thân và bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - HS chơi trò chơi “Bác đưa thư” - HS chơi - Cho HS đọc tiếng, từ, đoạn ứng dụng bài 70. - HS đọc 2. Hình thành kiến thức - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu - HS trả lời hỏi Em thấy gì trong tranh? - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới - HS lắng nghe tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận - HS đọc biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Hà ước/ được lướt/ sóng biển. - GV giới thiệu các vần mới ươc, ươt. Viết tên bài lên bảng. 3. Hoạt động đọc a. Đọc vần - So sánh các vần + GV giới thiệu vần ươc, ươt. - HS lắng nghe và quan sát + GV yêu cầu một số (2- 3) HS so sánh vần - HS so sánh ươc, ươt để tìm ra điểm giống và khác nhau. GV nhắc lại điểm giống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần ươc, ươt. - HS lắng nghe + GV yêu cầu một số (4- 5) HS nối tiếp nhau - HS đánh vần đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 2 vần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau - HS đọc trơn tiếng mẫu. đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 vần. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ - HS tìm chữ để ghép thành vần ươc. + GV yêu cầu HS thảo chữ c, ghép t vào để - HS ghép tạo thành ươt.
- b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng được. GV - HS đọc khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng - HS thực hiện đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng được. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng - HS đánh vần. được. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng được. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng - HS đọc trơn. được. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. - HS đánh vần, + GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). - HS đọc + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa - HS đọc một vần. - Ghép chữ cái tạo tiếng - HS đọc + HS tự tạo các tiếng có chứa vần ươc, ươt. + GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS nêu lại cách ghép. - HS tự tạo c. Đọc từ ngữ - HS phân tích - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ - HS nêu lại ngữ: thước kẻ, dược sĩ, lướt ván. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn - HS lắng nghe, quan sát chong chóng - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ thước kẻ xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần - HS nói ươc trong thước kẻ, phân tích và đánh vần tiếng thước, đọc trơn thước kẻ. GV thực hiện - HS nhận biết các bước tương tự đối với dược sĩ, lướt ván - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. - HS đọc d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đổng thanh một lần. 4. Hoạt động viết bảng - HS đọc - GV đưa mẫu chữ viết các vần ươc, ươt. GV
- viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần ươc, ươt. - HS quan sát - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ươc, ươt, - HS viết dược, lướt. (chữ cỡ vừa). - GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. - HS nhận xét - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết - HS lắng nghe cho HS. TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở - GV cho HS luyện viết hạ cỡ chữ. Việc - HS lắng nghe hạ cỡ chữ được tiến hành theo hai hình thức: 1. viết các chữ cái cỡ nhỏ theo bốn nhóm chữ: Nhóm 1: i, t, u, tư, , , P; Nhóm 2: r, s, v, c, x, e, ê; Nhóm 3: 0, ô, ơ, a, ă, â, d, đ, Nhóm 4: 1, b, h, k, y,g. q); 2) viết vần, từ ngữ song song hai cỡ chữ (chữ cỡ vừa và chữ cỡ nhỏ). - HS viết - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các từ ngữ thước kẻ, lướt ván. GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS lắng nghe - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. 6. Hoạt động đọc đoạn - HS lắng nghe - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS đọc thầm, tìm. - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần ươc, ươt. - HS đọc - GV yêu cầu một số (45) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rối cả lớp đọc đống thanh những tiếng có vần ươc, ươt trong đoạn văn một số lần. - HS xác định - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1 - 2 lần. - GV yêu cầu một số (2- 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS đọc - GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội

