Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 21 - Năm 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 21 - Năm 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_1_tuan_21_nam_2023_2024_tra.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 21 - Năm 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy
- TUẦN 21 Thứ 2 ngày 22 tháng 1 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: NGÀY HỘI TRÌNH DIỄN THỜI TRANG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết cách sử dụng trang phục phù hợp khi ở nhà, ra đường và đến trường. - Bước đầu rèn luyện, hình thành thói quen tự lập trong việc sử dụng trang phục cho bản thân. 2. Phẩm chất, năng lực - Hứng thú, tự giác thực hiện việc sử dụng trang phục hợp lí để tự chăm sóc bản thân. - Đưa ra ý tưởng và thể hiện được ý tưởng trong việc trình diễn thời trang. - Thể hiện sự sáng tạo, khiếu thẩm mĩ, tính tự tin của bản thân. - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Video bài hát “Tự mặc quần áo cùng gấu trúc Kiki”. - Giá treo quần áo. - Máy tính. Máy chiếu. 2. Học sinh: 1 bộ quần áo mặc ở nhà, 1 bộ đồng phục/ quần áo đi học/ 1 số trang phục mùa đông. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu * Hoạt động 1: Chào cờ - TPT điểu khiển lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, hát Quốc ca. - GV trực tuần hoặc TPT/ đại diện BGH - Lớp trực tuần nhận xét thi đua. nhận xét, bổ sung, phát cờ thi đua và phổ biến kế hoạch hoạt động tuần mới 2. Hình thảnh kiến thức mới * Hoạt động 2: Biểu diễn văn nghệ - TPT giới thiệu các tiết mục văn nghệ các lớp đã chuẩn bị - GV cho các lớp lên biểu diễn văn nghệ - HS các lớp biểu diễn văn nghệ hưởng ứng chủ đề “Ngày hội thời trang”. 3. Thực hành luyện tập * Hoạt động 3: Thi trình diễn thời trang - GV hướng dẫn và phổ biến luật chơi: Các - HS lắng nghe
- đội lắng nghe câu hỏi nêu ra, sau khi có tín - 2 HS dẫn chương trình: hiệu “Bắt đầu” mới được trình diễn. Đội + Một bạn giới thiệu tên đội thi. nào trình diễn đẹp nhất được cắm một cờ + Một bạn giới thiệu ý nghĩa của các đỏ. trang phục. - GV nhận xét, bình chọn đội thắng cuộc và - HS bình chọn bằng cách giơ hoa. phát phần thưởng. 4. Vận dụng trải nghiệm - Hướng dẫn, yêu cầu HS thường xuyên sử - HS lắng nghe dụng trang phục hợp lí để luôn tự tin trong các hoạt động và bảo vệ sức khỏe của bản thân. - Nhắc nhở HS rèn luyện thói quen ăn mặc gọn gàng, chỉnh tề, phù hợp khi đi học, khi tham gia các hoạt động ở trường, gia đình và xã hội. - TPT nhận xét chung tinh thần thi đấu của - HS lắng nghe các đội. - GV phát thưởng cho các đội: Nhất, Nhì, - Đại diện HS lên nhận giải thưởng Ba. - GV mời đại diện HS chia sẻ ý kiến theo câu hỏi gợi ý sau: + Em có thích được tham gia trình diễn thời - HS trả lời trang không? Em thích nhất điều gì trong buổi trình diễn thời trang? IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) ___________________________________ Tiếng Việt BÀI 5: SINH NHẬT CỦA VOI CON I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện. - Phát triển cho HS kĩ năng quan sát tranh và nói được nội dung tranh. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển cho HS viết sáng tạo một câu ngắn. - Giải quyết vấn đề, sáng tạo: HS tự tin vào chính mình, có khả năng làm việc nhóm và khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi. 2. Phẩm chất, năng lực
- - Năng lực ngôn ngữ: Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong văn bản đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn, viết sáng tạo một câu ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của văn bản và nội dung được thể hiện trong tranh. - Nhân ái: HS biết thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn bè. - Trung thực: HS biết đánh giá đúng về bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sử dụng thiết bị dạy học lớp 1 - Tranh ảnh minh họa các nội dung bài học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU TIẾT 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - HS nghe và hát * Tổ chức cho HS hát * Ôn tập Tiết 1, 2 - HS đọc cá nhân, đồng thanh và trả lời - HS đọc đọc bài: Đôi tai xấu xí và trả lời câu hỏi câu hỏi - Hs nhận xét - Vì sao thỏ buồn?... - Gv nhận xét, tuyên dương 2. Luyện tập thực hành Hoạt động Chọn từ ngữ để hoàn thiện cầu và viết câu vào vở (15’) - Gọi HS đọc các từ ( tốt đẹp, vui, buôn bã). -HS đọc. - Cho HS đọc câu cần điền hoàn chỉnh: Vân -HS đọc rất (....) vì được đi chơi cùng các bạn. - HS lắng nghe để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu - Cho HS chọn từ thích hợp để điền (HS làm việc theo nhóm đôi). - Đại diện vài nhóm trình bày kết quả.- Các nhóm khác nhận xét.
- - GV nhận xét, chốt lại câu đúng: Vân rất - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở vui vì được đi chơi cùng các bạn. - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS Hoạt động Quan sát tranh và dùng từ trong khung để nói theo tranh (15’) - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan - HS quan sát. sát tranh. - Yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh - HS làm việc nhóm và trao đổi theo nhóm đôi để làm bài. - GV gọi một số HS trình bày trước lớp. - HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - HS nhận xét TIẾT 4 Hoạt động Nghe viết (12’) - GV đọc to hai câu . ( Các bạn chúc mừng - HS chú ý sinh nhật voi con. Nó huơ vòi cảm ơn các bạn.) - GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết . + Viết lùi vào đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu cầu, kết thúc câu có dấu chấm . + Chữ dễ viết sai chính tả: sinh. - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. - Đọc và viết chính tả : + GV đọc từng cầu cho HS viết. Mỗi cầu - HS viết cần đọc theo từng cụm từ (Các bạn/ chúc mừng sinh nhật voi con./ Nó huơ vòi/ cảm ơn các bạn.). ). Mỗi cụm tử đọc 2 - 3 lần . GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS . + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một + HS rà soát lỗi . lần cả câu và yêu cầu HS rà soát lỗi. + GV kiểm tra bài viết và nhận xét bài của một số HS . Hoạt động Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Sinh nhật của voi con từ ngữ có tiếng chửa vần oac, uơ,ưa (8’)
- - GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần tìm có thể có ở trong bài hoặc ngoài bài . - HS nêu những từ ngữ tìm được. GV đưa ra - HS tìm và đọc thành tiếng từ ngữ có những từ ngữ. tiếng chứa các vần oac, uơ,ưa. - Một số ( 2 – 3 ) HS đánh vần, đọc trơn; - HS đánh vần và đọc mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ. Hoạt động Nói lời chúc mừng sinh nhật một người bạn của em (8’) - GV yêu cầu HS quan sát tranh, đọc yêu cầu của bài. - GV gợi ý cho HS tưởng tượng( vào ngày - HS quan sát tranh sinh nhật em muốn bạn em chúc em như thế - HS thực hành nói lời chúc mùng sinh nào? Em muốn chúc bạn ấy điều gì nhân nhật theo nhóm đôi. ngày sinh nhật?...) - Gọi một số HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét. 3. Vận dụng, trải nghiệm - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính . - HS trình bày trước lớp. - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về - HS nhận xét, bài học . - GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) _________________________________ Toán Bài 22 : SO SÁNH SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết cách so sánh hai số có hai chữ số (dựa vào cấu tạo số, so sánh số chục rồi so sánh số đơn vị). (1) -Vận dụng để xếp thứ tự các số (từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé), xác định số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số cho trước (có không quá 4 số).(2) 2. Phẩm chất, năng lực
- +Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm (TN) + Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. (CC) + N L Tư duy và lập luận toán học: Phát triển năng lực phân tích, so sánh, đối chiếu khi tìm cách so sánh hai số. (TDLL). + NL giao tiếp toán học: HS so sánh thảo luận trong nhóm và trình bày KQ trước lớp trong (HĐ2) (GTTH) + NL mô hình hóa toán học: HS có năng lực vận dụng từ “quy tắc” (mô hình) so sánh hai số có hai chữ số vào các trường hợp cụ thể, giải các bài toán thực tế. - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ đồ dùng học Toán 1. - Bộ đồ dùng học toán 1 của học sinh. Dụng cụ học tập của học sinh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Ổn định tổ chức - Hát Bé tập đếm - Giới thiệu bài : So sánh số có hai chữ số - Lắng nghe 2. Hình thành kiến thức mới * Hướng dẫn so sánh: 16 và 19 - GV ch HS quan sát hình vẽ và hỏi: - HS quan sát, đếm số quả cà chua và nêu + Đĩa thứ nhất có bao nhiêu quả cà chua? + Có 16 quả cà chua - Vậy số 16 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - Số 16 gồm 1 chục và 6 đơn vị. - GV ghi bảng : 16 + Đĩa thứ hai có bao nhiêu quả cà chua? + Có 19 quả cà chua - Vậy số 19 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - Số 19 gồm 1 chục và 9 đơn vị. - GV ghi bảng : 19 - HS nêu hai số 16 và 19 đều có chữ - GV hướng dẫn HS so sánh số 16 và 19. số ở hàng chục bằng nhau là 1 chục. - GV hướng dẫn HS so sánh chữ số ở hàng - Hs nêu: số 16 có 6 đơn vị, số 19 có 9 chục đơn vị. - GV hướng dẫn HS so sánh chữ số ở hàng - 6 đơn vị bé hơn 9 đơn vị đơn vị? - 16 bé hơn 19 - Vậy 6 đơn vị so với 9 đơn vị như thế nào? - Vậy số16 như thế nào so với số 19? - 19 lớn hơn 16 - GV ghi bảng: 16 < 19 - HS đọc: Mười chín lớn hơn mười - Vậy số 19 như thế nào so với số 16? sáu. - GV ghi bảng: 19 > 16 - HS quan sát, đếm sô quả cà chua và
- * So sánh: 42 và 25 nêu - GV ch HS quan sát hình vẽ và hỏi: + Có 42 quả cà chua - Số 42 gồm 4 chục và 2 đơn vị. + Đĩa thứ nhất có bao nhiêu quả cà chua? - Vậy số 42 gồm mấy chục và mấy đơn vị? + Có 25 quả cà chua - GV ghi bảng : 42 - Số 25 gồm 2 chục và 5 đơn vị. + Đĩa thứ hai có bao nhiêu quả cà chua? - Vậy số 25 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - GV ghi bảng : 25 - HS nêu số 42 có 4 chục; số 25 có 2 - GV hướng dẫn HS so sánh số 42 và 25. chục - GV hướng dẫn HS so sánh chữ số ở hàng - 4 chục lớn hơn 2 chục. chục - 42 lớn hơn 25 - HS đọc: Bốn mươi hai lớn hơn hai - Vậy 4 chục như thế nào so với 2 chục? mươi lăm. - Vậy sô 42 như thế nào so với số 25? - số 25 bé hơn số 42 - GV ghi bảng: 42 > 25 - HS đọc: Hai mươi lăm bé hơn bốn mươi hai. - Số 25 như thế nào so với số 42? GV ghi: 25 < 42 Kết luận khi so sánh số có hai chữ số ta so sánh như sau: nếu số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn. Nếu hai số có số chục bằng nhau thì số nào có số đơn vị lớn hơn thì lớn hơn. 3. Thực hành luyện tập * Bài 1: So sánh ( theo mẫu) - GV hướng dẫn mẫu 13 quả táo ít hơn 16 quả táo nên 13 < 16 - Cho HS làm bài vào vở - Làm vào vở BT. - GV mời HS lên bảng chia sẻ - HS nêu miệng: + 25 quả táo nhiều hơn 15 quả táo nên 25 > 15 - Số 25 gồm có mấy chục và mấy đơn vị? - Số 25 gồm 2 chục và 5 đơn vị. - Số 15 gồm có mấy chục và mấy đơn vị? - Số 15 gồm 1 chục và 5 đơn vị. - Yêu cầu HS nêu cách so sánh số 25 và số - HS nêu 15? + 14 quả táo ít hơn 16 quả táo nên 14 - Tiến hành tương tự với những bài còn lại. < 16 + 20 quả táo bằng 20 quả táo nên 20 = 20 - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn Kết luận khi so sánh số có hai chữ số nếu số
- nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn. Nếu hai số có số chục bằng nhau thì số nào có số đơn vị lớn hơn thì lớn hơn. * Bài 2: - GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu: Túi nào có số lớn hơn? - Cho HS quan sát tranh câu a - HS quan sát. - Số 35 như thế nào so với số 53? - Số 35 bé hơn số 53. - Hỏi: Túi nào có số lớn hơn? - Túi 53 có số lớn hơn - Cho HS quan sát tranh câu b - Số 57 như thế nào so với số 50? - Số 57 lớn hơn số 50. - Hỏi: Túi nào có số lớn hơn? - Túi 57 có số lớn hơn - Cho HS quan sát tranh câu c - Số 18 như thế nào so với số 68? - Số 18 bé hơn số 68. - Hỏi: Túi nào có số lớn hơn? - Túi 68 có số lớn hơn - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn * Bài 3: - GV cho HS nêu yêu cầu của bài - HS nêu: Điền dấu >, < , = - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào vở. - Yêu cầu HS nêu kết quả - HS trình bày kết quả. 24 > 19 56 < 65 35 89 68 = 68 71 < 81 - GV yêu cầu HS trình bày cách làm. - HS trình bày - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn * Bài 4: - GV phát phiếu bài tập 4 và hướng dẫn - HS nhận phiếu bài tập và làm việc cách làm khoanh tròn vào: theo nhóm đôi a. Chiếc lọ nào có số lớn nhất? b. Chiếc lọ nào có số bé nhất? - Cho HS trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày kết quả. 4. Vận dụng, trải nghiệm - Hôm nay học bài gì? - HS nêu: So sánh số có hai chữ số - Muốn so sánh số có hai chữ số ta làm như - HS nêu thế nào? - GV chốt lại nội dung kiến thức bài. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) __________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng
- - Củng cố và nâng cao một số kiên thức, kĩ năng đã học trong chủ đề Tôi và các bạn thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vần khó vừa được học; ôn và mở rộng vốn từ ngữ dùng để nói về bản thân và bạn bè. - Bước đầu có khả năng khái quát hoá những gì đã học thông qua một số nội dung được kết nối từ các văn bản đã học trong bài. 2. Phẩm chất, năng lực - Phát triển kĩ năng nói và nghe qua hoạt động trao đổi vê nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của mình. - Giao tiếp và hợp tác: HS biết hợp tác với các bạn khi làm việc nhóm. Nhân ái: HS có tình yêu đối với bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động mở đầu Cho học sinh hát và vận động bài hát: “Chú voi HS hát. con” 1. Tìm từ ngữ có tiếng chứa vần oac , oăc , oam , oăm. HS thực hiện nhiệm vụ theo - GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cẩn tim từng nhóm vấn . có thể đã được học hoặc chưa được học . Tuy nhiên , do các vần trên là những vần hiếm gặp nên HS chủ yếu tìm trong các văn bản đã học . - GV nên chia các vần này thành 2 và HS thực hiện nhiệm vụ theo từng nhóm vấn . Nhóm vần thứ nhất : + HS làm việc nhóm đối để tìm và đọc từ ngữ có tiếng chứa các vần oac , oăc , oam , oăm . + HS nêu những từ ngữ tim được . GV viết những từ ngữ này lên bảng . + Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc trơn ; mỗi HS chỉ dọc một số từ ngữ . Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần . Nhóm vần thứ hai : + HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc từ ngữ có tiếng chứa các vần ươ , oach , oăng .
- + HS nêu những từ ngữ tìm được . GV viết những từ ngữ này lên bảng . + Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc trơn ; mỗi HS chỉ dọc một ngữ . Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần . 2. Nam nhờ chim bồ câu gửi thư làm quen với một người bạn . Hãy giúp Nam chọn từ ngữ phù hợp để Nam giới thiệu mình . - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ . - HS nói những gì quan sát - GV hỏi : được +Người gửi thư là ai ? - HS trả lời + Người nhận thư là ai ? +Người chuyển thư là ai ? - GV có thể giải thích thêm về nghĩa HS làm việc nhóm đôi , trao - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi , trao đổi đổi thảo luận về các câu hỏi 3. Tìm từ ngữ dùng để chỉ tình cảm bạn bè - GV có thể gợi ý : Trong các từ ngữ đã cho , từ - HS làm việc nhỏ đói để thực ngữ nào em có thể dùng để chỉ tình cảm của em hiện nhiệm vụ với một người bạn GV lưu ý HS , những từ ngữ này cũng có thể dùng để chỉ tình cảm giữa những người thân trong gia đình , giữa thầy cô và học sinh , ... - HS tìm thêm những từ ngữ - GV có thể giải thích để HS hiểu rõ những từ khác ngữ như quý trọng , gắn bó , ... thường dùng để chỉ tình cảm bạn bè giữa những người bạn lớn tuổi ( gần bỏ : khó tách rời nhau , thưởng có quan hệ trong thời gian lâu ; quý trọng : quỷ và rất coi trọng ) . - GV gọi một số HS trình bày , GV và HS nhận xét IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Tiết đọc thư viện ĐỌC TO NGHE CHUNG TRUYỆN : VUA HEO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Bước đầu HS làm quen với truyện , biết một số nhân vật tiêu biểu qua câu truyện được nghe. - Nâng cao kĩ năng lắng nghe, nắm được tên nhân vật và tô màu nhân vật yêu thích
- - Giúp HS bước đầu làm quen với truyện và yêu thích đọc truyện 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất : chăm chỉ, trách nhiệm - Năng lực: NL giao tiếp và hợp tác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Truyện khổ nhỏ, tranh các nhân vật tiêu biểu, nam châm . - Một số tranh photo khổ giấy A4, sáp màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS hát vui - Cả lớp hát - GV dẫn dắt vào bài học - HS lắng nghe 2. Hình thành kiến thức mới * Trước khi đọc: - Em có thích đọc truyện không ? Tại - Lắng nghe và trả lời sao ? - Truyện khuyên ta điều gì ? - Dẫn nhập vào truyện - Giáo viên giới thiệu bìa quyển truyện cho học sinh quan sát và hỏi: - HS trả lời + Các em thấy bìa vẽ những gì ? + Hình vẽ có đẹp không ? + Hình vẽ nói lên điều gì ? Em thử đoán tên truyện xem ? - Giáo viên giới thiệu tên truyện, tác giả, nhà xuất bản. - Cả lớp theo dõi * Trong khi đọc: GV đọc lần 1: - GV đọc to truyện kết hợp giải nghĩa từ. - HS chú ý theo dõi - Khi đọc kết hợp biện pháp phỏng đoán nhằm gây sự tò mò cho HS. GV đọc lần 2: Kết hợp chỉ tranh - HS trả lời tự do * Sau khi đọc : + Vừa rồi cô kể cho em nghe chuyện - Học sinh theo dõi. gì? + Truyện có những nhân vật nào?
- (Kết hợp đính tranh minh họa ở bảng lớp) + Em yêu thích nhân vật nào? Tô màu + Học sinh trả lời tự do. nhân vật yêu thích theo nhóm + Câu chuyện này nói lên điều gì? - GV liên hệ giáo dục. - HS tô theo ý thích + Ở nhà em có hiếu thảo, vâng lời ông bà, cha mẹ không ? * Các em phải biết thương yêu, kính trọng, vâng lời ông bà, cha mẹ khi ông bà, cha mẹ còn ở bên cạnh chúng ta, + Học sinh trả lời tự do. đừng để khi mất rồi mới biết hối hận thì đã muộn màng - HS nghe 3. Vận dụng – Trải nghiệm - Nhận xét tiết học. Về kể lại câu - HS lắng nghe và thực hiện chuyện cho gia đình nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Giáo dục thể chất VẬN ĐỘNG PHỐI HỢP CỦA CƠ THỂ (TIẾT 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. 2. Phẩm chất, năng lực - Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các động tác động phối hợp II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi.
- + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 1.Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm hỏi sức Đội hình nhận lớp khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo sĩ số, 2.Khởi động tình hình lớp cho GV. a) Khởi động chung - Xoay các khớp cổ tay, cổ Đội hình khởi động chân, vai, hông, gối,... b) Khởi động chuyên môn - Gv HD học sinh khởi - Các động tác bổ trợ động. chuyên môn - HS khởi động theo c) Trò chơi hướng dẫn của GV - Trò chơi “kết bạn” II. Phần cơ bản: Hoạt động 1 *Kiến thức - Ôn các bài tập tư thế vận động phối hợp của cơ thể * Luyện tập - GV hô - HS tập theo Gv. Tập đồng loạt - Gv quan sát, sửa sai cho Tập theo tổ nhóm HS. - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực. Tập theo cặp đôi
- - GV cho 2 HS quay mặt - Đội hình tập luyện đồng vào nhau tạo thành từng loạt. Thi đua giữa các tổ cặp để tập luyện. * Trò chơi “lò cò tiếp sức” - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi. III.Kết thúc - Cho HS chơi thử và chơi * Thả lỏng cơ toàn thân. chính thức. * Nhận xét, đánh giá - Nhận xét, tuyên dương, chung của buổi học. và sử phạt người (đội) thua HS thực hiện thả lỏng Hướng dẫn HS Tự ôn ở cuộc - ĐH kết thúc nhà - VN ôn bài và chuẩn bị * Xuống lớp bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Thứ 3 ngày 23 tháng 1 năm 2024 Buổi chiều Tiếng Việt ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Củng cố và nâng cao một số kiên thức, kĩ năng đã học trong chủ đề Tôi và các bạn thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vần khó vừa được học; ôn và mở rộng vốn từ ngữ dùng để nói về bản thân và bạn bè. - Bước đầu có khả năng khái quát hoá những gì đã học thông qua một số nội dung được kết nối từ các văn bản đã học trong bài. 2. Phẩm chất, năng lực - Phát triển kĩ năng nói và nghe qua hoạt động trao đổi vê nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của mình. - Giao tiếp và hợp tác: HS biết hợp tác với các bạn khi làm việc nhóm. Nhân ái: HS có tình yêu đối với bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
- TIẾT 2 Hoạt động mở đầu Cho học sinh hát và vận động bài hát: “Lớp HS hát. chúng mình đoàn kết” - HS làm việc nhóm đôi để 4. Nói về một người bạn của em thực hiện nhiệm vụ . GV đưa ra gợi ý ... - Một số HS trình bày trước Lưu ý , HS có thể chỉ chọn một số nội dung để lớp , nói về một người bạn . nói , không nhất thiết phải nói hết các nội dung Một số HS khác nhận xét , được gợi ý . đánh giá . - GV nhắc lại một số ý mà HS đã trình bày . - GV nhận xét , khen ngợi 5. Giải các ô chữ để biết được tên người bạn của Hà GV nêu nhiệm vụ . Có thể yêu cầu 1 HS đọc to -HS đọc to câu lệnh . câu lệnh . - GV hướng dẫn HS cách thức điền từ ngữ theo -HS điền từ ngữ theo hàng hàng ngang. GV yêu cầu HS đọc từ này . Đây là ngang tên người bạn của Hà . GV có thể hỏi thêm : Vậy tên người bạn mới của Hà là gì ? 6. Vận dụng, trải nghiệm - GV yêu cẩu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. GV tóm tắt lại nội dung chính ; nhận xét , khen ngợi , động viên HS . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Giúp HS luyện kĩ năng đọc - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong văn bản đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 2. Phẩm chất, năng lực Giao tiếp và hợp tác: HS nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân và có khả năng khi làm việc nhóm. - Rèn luyện tính cận thận, yêu quý sách vở
- II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu - Hát và vận động “ Tập thể dục” Cho học sinh hát và vận động bài hát: “Tập đếm” 2. Thực hành luyện tập Bài tập 1: HĐ 1: Đọc Câu chuyện về chú vở quăn queo Hùng là một cậu bé tính tình cẩu -HS đọc yêu cầu của bài tập thả. Sách vở của cậu cứ một thời gian lại -HS lắng nghe, làm theo hướng dẫn của quăn queo, dây đầy mực bẩn. Một hôm, sau khi học xong, Hùng gục xuống bàn - HS đọc thầm. thiếp đi. Trong mơ, cậu thấy sách vở nói - HS đọc cá nhân. đồng thanh. chuyện với nhau sẽ bỏ đi vì cậu chủ chẳng biết quý trọng mình, để mình bẩn thỉu, nhăn nheo khiến cho các bạn khác cười chê. Nói rồi, tất cả kéo nhau đi. Hùng sợ quá đuổi theo nhưng chẳng được. Cậu giật mình tỉnh giấc. Từ đó, Hùng có ý thức giữ gìn sách vở cẩn thận, luôn vuốt phẳng phiu mỗi khi dùng. - GV đọc mẫu. HĐ 2: Bài tập -HS đọc yêu cầu- HS lắng nghe. 1. Điền uôt hay uôc: -HS làm việc nhóm đôi ( 2 phút) Ch ̣ nhắt - HS theo dõi cái c . viên th .. th ̣ bài - HS đổi chéo kiểm tra nhau Trắng m b ̣ . dây ngọn đ . đôi g . 2. Nối cột A với cột B để tạo thành câu:
- Cột A Cột B -HS đọc yêu cầu Đường xá máy tính -HS nhắc lại yêu cầu Không ngồi gần Rửa tay sạch sẽ -HS làm bài cá nhân Khi ho, ngáp vắng tênh - HS lên bảng chỉ trên màn hình nối kết trước khi ăn phải che miệng quả thích hợp + HS làm bài vào vở sau đó đọc kết quả. -HS cả lớp quan sát – nhận xét Cả lớp nhận xét. 3.Vận dụng trải nghiệm . Tuyên dương tổ, cá nhân học tốt. -HS lắng nghe. - Về nhà luyện đọc. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Thứ 4 ngày 24 tháng 1 năm 2024 Tiếng Việt BÀI 1: NỤ HÔN TRÊN BÀN TAY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một văn bản tự sự ngắn và đơn giản kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba, có lời thoại; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong văn bản đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 2. Phẩm chất, năng lực Giao tiếp và hợp tác: HS nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân và có khả năng khi làm việc nhóm. Năng lực ngôn ngữ: Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của văn bản và nội dung được thể hiện trong tranh. Nhân ái: yêu thương, biết ơn cha mẹ. *Tích hợp quyền con người: - Quyền được sống chung với cha mẹ ( Điều 22 ) - Bổn phận: HS biết kính trọng, lễ phép, kính trọng, yêu thương, quan tâm bố mẹ ( Điều 37 ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: + GV nắm được đặc điểm VB tự sự.
- + GV nắm được nghĩa của các từ ngữ: hồi hộp, nhẹ nhàng, thủ thỉ,tung tăng để giải thích cho HS. + Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu - Cho cả lớp hát bài Cả nhà thương nhau - HS hát 2. Hình thành kiến thức mới - GV đọc mẫu toàn VB. Chú ý đọc đúng lời người kế và lời nhắn vặt,Ngắt giọng, nhấn - Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi. giọng đúng chỗ . - HS đọc câu + Một số HS đọc câu lần 1. GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ có thể khó -HS lắng nghe đối với HS ( đột nhiên , bước , cười ) . + Một số HS đọc câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. -HS đọc - HS đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến ở bên coin , đoạn 2 : phần còn lại ) . + Một số HS đọc đoạn , 2 lượt + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài phối hộp, ở trong trạng thái tim đập nhanh do đang quan tâm đến cái gì đó sắp xảy ra ; nhẹ nhàng rất nhẹ. không gây cảm giác khó chịu, thủ thỉ: nói nhỏ nhẹ , vừa đủ nghe nhằm bộc lộ tình cảm ; tung tăng : di chuyển với những động tác biểu thị sự vui thích ) . - HS đọc đoạn + HS đọc đoạn theo nhóm . HS và GV đọc toản VB -HS lắng nghe + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang -1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB phần trả lời câu hỏi TIẾT 2
- Hoạt động trả lời câu hỏi - GV hướng dẫn HS để tìm hiểu bài đọc và -HS tìm hiểu bài đọc và trả lời câu hỏi trả lời câu hỏi a.Ngày đầu đi học Nam thế nào ? b.Mẹ dặn Nam điều gì ? c .Sau khi chào mẹ.Nam làm gi ? ) HS làm việc nhóm ( có thể đọc to câu hỏi ), cùng nhau trao đổi về bức tranh minh hoa và câu trả lời câu hỏi - GV đọc câu hỏi GV và HS thống nhất câu trả lời. ( a. Ngày đầu đi học , Nam hồi hộp lắm ; b.Mẹ dặn Nam : “ Mỗi khi lo lắng, con hãy ắp bàn tay này lên má ” ; c.Sau khi chào mẹ. Nam tung tăng bước vào lớp . ) 3. Luyện tập thực hành - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi ( -HS viết câu trả lời vào vở có thể trình chiếu lên bảng để HS quan sát ) Kiểm tra lẫn nhau và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở . ( a . Ngày đầu đi học. Nam hồi hộp lắm. ) - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu và tên riêng, đặt dấu chấm,dấu phẩy đúng vị trí - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 4. Vận dụng, trải nghiệm - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung -HS nhắc lại đã học - Nhận xét tiết học. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Toán LUYỆN TẬP (Trang 18) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết cách so sánh hai số có hai chữ số (dựa vào cấu tạo số, so sánh số chục rồi so sánh số đơn vị). -Vận dụng để xếp thứ tự các số (từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé), xác định số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số cho trước (có không quá 4 số).
- - Phát triển năng lực phân tích, so sánh, đối chiếu khi tìm cách so sánh hai số. 2. Phẩm chất, năng lực - Năng lực vận dụng từ “ qui tắc” ( mô hình) so sánh hai số có hai chữ số vào các trường hợp cụ thể, giải các bài toán thực tế. + NL sử dụng cộng cụ, phương tiện học toán: HS biết thực hiện phiếu bài tập theo cặp đôi hay theo nhóm. + NL mô hình hóa toán học: HS có năng lực vận dụng từ “quy tắc” (mô hình) so sánh hai số có hai chữ số vào các trường hợp cụ thể, giải các bài toán thực tế. +Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm + Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Bộ đồ dùng học Toán 1. - Các phiếu (phô tô trang trò chơi trong SGK) để HS thực hiện chơi theo cặp đôi hay theo nhóm. 2.Học sinh: Bộ đồ dùng học toán 1 của học sinh. Dụng cụ học tập của học sinh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:Trò chơi : (4’) “ Sai ở đâu? Sửa thế nào?” Cách chơi: - Giáo viên đưa các bài toán so sánh các số - Cả lớp cùng chơi cùng truy tìm ra trong phạm vi 10 lên bảng: chỗ sai của bài toán, đồng thời đưa ra 14 > 9156> 65 phương án sửa sai. 35 89 68 = 80 + 6 71< 81 - GV chia lớp thành 2 đội. Các đội chơi sẽ thảo luận trong vài phút phút để truy tìm ra chỗ sai của bài toán, đồng thời đưa ra phương án sửa sai. - Đội tìm ra và có phương án sửa sai nhanh nhất sẽ trình bày đáp án, nếu chưa đúng thì các đội sau có quyền xin trả lời, khi nào lời giải đã đúng thì khi đó trò chơi sẽ dừng lại.

