Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 23 - Năm 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy

docx 20 trang Bảo Anh 13/12/2025 40
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 23 - Năm 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_1_tuan_23_nam_2023_2024_tra.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 23 - Năm 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy

  1. 1 TUẦN 23 Thứ 2 ngày 19 tháng 2 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm Chủ đề: VUI ĐÓN MÙA XUÂN Bài: HỘI CHỢ XUÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết được nét đẹp truyền thống của dân tộc, thêm yêu quê hương, đất nước mỗi dịp Tết đến, xuân về. - Thực hiện được các nhiệm vụ với những yêu cầu khác nhau. - HS tích cực tham gia vào hoạt động nhóm. 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất: Nhân ái, trung thực, trách nhiệm - Năng lực: NL giao tiếp và hợp tác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: SGK, SGV, Bài giảng điện tử, âm nhạc, thiết bị phát nhạc - Học sinh: SGK; Một số bài hát về ngày Tết; một số mặt hàng để bán ở Hội chợ Xuân III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu * Thành lập các gian hàng - GVCN nhận vị trí gian hàng của lớp. - HS tập kết hàng bán trong hội chợ tại Đại diện Hội PHHS của lớp cùng HS lớp, cử HS trông coi, bảo quản trang trí, kê dọn gian hàng thuận lợi cho việc bày bán hàng hoá. Chú ý trang trí theo phong cách dân gian, có chủ đề, có tên lớp * Chào cờ, khai mạc hội xuân - Tham dự lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, hát - HS điểu khiển lễ chào cờ. Quốc ca. - Lớp trực tuần nhận xét thi đua. - Lớp trực tuần nhận xét thi đua. - GV hoặc đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Luyện tập, thực hành Hội chợ Xuân - GV cho chạy nhạc nền các bài hát về mùa xuân để tạo không khí tưng bừng, náo nhiệt, vui tươi trong suốt thời gian diễn ra Hội chợ. - GV hướng dẫn HS cách bày sản phẩm - Sau trống khai hội, các lớp mang sản đẹp, hợp lí, tiện lợi khi mua, bán, trao phẩm hàng hoá từ lớp ra gian hàng của đổi. lớp mình để trưng bày.
  2. 2 - Các nhóm nhận nhiệm vụ để tổ chức hoạt động - Tất cả các thành viên có mặt trong - HS cần nhiệt tình mua bán, ủng hộ Hội chợ, bao gồm cán bộ, nhân viên, gian hàng của các lớp GV phụ huynh - HS được phân công bán hàng: thái độ thân thiện, niềm nở, nhanh nhẹn, trả lại tiến thừa, gói hàng cho khách, biết nói lời cảm ơn khi khách mua hàng. - HS hỗ trợ bán hàng: quan sát các mặt hàng lớp mình có, nhớ vị trí, khi khách mua hàng. Gian hàng phải luôn gọn gàng, sạch sẽ. - HS các lớp tự do đến thăm và mua hàng hoá mình yêu thích ở các gian hàng khác và của lớp mình - GV nhắc HS giữ kỉ luật khi mua hàng hoá: không chen lấn, không tự tiện lấy hàng, giao tiếp văn minh như: hỏi giá để mua, cảm ơn khi bạn mua, khi bạn đưa hàng, giữ vệ sinh chung, bỏ rác đúng nơi quy định. - GV có thể phỏng vấn HS những câu - HS trả lời hỏi sau: + Em có thích Hội chợ Xuân của trường mình không ? Vì sao ? + Em được tham gia những hoạt động nào trong Hội chợ ? + Nhận xét của em vế gian hàng lớp em? Gian hàng lớp bạn ? Em thích gian hàng nào nhất ? + Theo em, lớp nào bán được nhiếu hàng hoá nhất ? + Có nên tổ chức Hội chợ Xuân hằng năm không ? + Qua Hội chợ Xuân, em học được những điếu gì ? 3. Vận dụng – Trải nghiệm - GV huớg dẫn HS về nhà chia sẻ với - HS lắng nghe bố mẹ, người thân những hoạt động đã tham gia ở Hội chợ Xuân và cảm nhận của em khi tham gia Hội chợ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Tiếng Việt
  3. 3 BÀI 6: NGÔI NHÀ ( TIẾT 1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ - Nhận biết một số tiếng có cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vần - Nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất: Nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm - Năng lực: NL giao tiếp và hợp tác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. - Học sinh: SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước - HS nhắc lại - GV yêu cầu HS quan sát tranh giải câu - HS quan sát tranh và trả lời câu đố đố Cái gì để tránh nắng mưa Đêm được an giấc, từ xưa vẫn cần ? + Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời . Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác - HS lắng nghe - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, dẫn vào bài đọc Cả nhà đi chơi núi 2. Hình thành kiến thức mới - GV đọc mẫu toàn VB. Chú ý đọc diễn - HS lắng nghe cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ - HS đọc câu - YCHS nối tiếp nhau đọc câu lần 1. GV - HS lắng nghe, thực hiện theo hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ khó trong bài ( xao xuyến, đầu hồi, lảnh lót, mái vàng, rạ, mộc mạc ) - HS đọc câu - HS nối tiếp nhau đọc câu lần 2. GV - HS lắng nghe hướng dẫn HS ngắt, nghỉ đúng dòng thơ, nhịp thơ - HS đọc từng khổ thơ - GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ - Cho HS nối tiếp đọc khổ thơ - HS đọc khổ thơ - GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài ( tiếng chim hót làm xao xuyến lòng người, đầu hồi là phần tường ở hai - HS lắng nghe đầu nhà, lảnh lót là âm thanh cao, trong và vang, mái vàng là mái nhà được lợp
  4. 4 bằng rạ, có màu vàng, mộc mạc là giản dị, đơn giản, rạ là phần của cây lúa còn lại sau khi gắt ) - Cho HS luyện đọc khổ thơ theo nhóm - HS đọc bàn - Một số HS đọc khổ thơ. Mỗi HS một - HS đọc. HS khác nhận xét khổ - HS và GV đọc toàn VB - HS đọc + 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB . + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp - HS đọc sang phần trả lời câu hỏi 3. Luyện tập, thực hành - GV hướng dẫn HS làm việc theo N2, - HS làm việc theo N2 cùng đọc lại bài thơ và tìm tiếng ngoài bài cùng vần với một tiếng trong bài: chum, phơi, nước - GV mời đại diện một số nhóm trình - HS trình bày. HS khác nhận xét bày - HS lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương 4. Vận dụng – Trải nghiệm - GV cho HS viết lại các tiếng cùng vần - HS thực hiện vào vở tìm được ở trên vào vở tập viết - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Tiếng Việt BÀI 6: NGÔI NHÀ ( TIẾT 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ - Thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ - Nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất: Nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm - Năng lực: NL giao tiếp và hợp tác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. - Học sinh: SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS đọc lại bài đọc Ngôi nhà - HS đọc
  5. 5 - GV dẫn dắt vào bài học - HS lắng nghe 2. Luyện tập, thực hành HĐ: Trả lời câu hỏi - GV hướng dẫn HS để tìm hiểu bài đọc - HS thảo luận N2 trả lời các câu hỏi( và trả lời các câu hỏi có thể đọc to từng câu hỏi ) , cùng a. Trước ngõ nhà của bạn nhỏ có gì ? nhau trao đổi b.Tiếng chim hót ở đầu hồi như thế nào? c. Câu thơ nào nói về hình ảnh mái nhà ? - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS - HS trả lời trình bày câu trả lời . Các bạn nhận xét , đánh giá.GV và HS thống nhất câu trả lời ( a. Trước ngõ nhà bạn nhỏ có hàng xoan, b. Tiếng chim hót ở đầu hồi lảnh lót, c. Mái vàng thơm phức ) HĐ: Học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu - GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu hai - HS nhớ và đọc thuộc cả những từ khổ thơ đầu của bài thơ Ngôi nhà.Một ngữ bị xoá / che dần HS đọc thành tiếng hai khổ thơ, GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ thơ đầu bằng cách xoá / che dẫn một số từ ngữ trong hai khổ thơ cho đến khi xoay che hết . Chú ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng bài thơ HĐ: Vẽ ngôi nhà mà em yêu thích và đặt tên cho bức tranh em vẽ - GV đưa ra một số bức tranh vẽ ngôi - HS quan sát nhà, giới thiệu khái quát về những ngôi nhà có trong tranh - GV gợi ý cho HS - HS lắng nghe + Vẽ ngôi nhà vào thời điểm nào trong - HS vẽ ngôi nhà yêu thích vào vở và ngày ( sáng, chiều hay tối ) đặt tên cho bức tranh vừa vẽ + Ngôi nhà có những bộ phận gì ? - HS trao đổi sản phẩm với bạn bên + Em định đặt tên bức tranh là gì ? cạnh, nhận xét sản phẩm của nhau - GV nhận xét, tuyên dương 4. Vận dung – Trải nghiệm - GV mời HS chia sẻ về bức tranh ngôi - HS chia sẻ nhà mà mình vẽ - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Toán BÀI 25: DÀI HƠN, NGẮN HƠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  6. 6 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết được và biết cách xác định đồ vật nào dài hơn, đồ vật nào ngắn hơn 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm - Năng lực: NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Một số vật thật cần thiết để so sánh độ dài như trong SGK, slide bài dạy, máy tính - Học sinh: Bộ đồ dùng môn toán, SHS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV tổ chức cho HS quan sát 2 sợi - HS trả lời dây màu đỏ và xanh. GV hỏi sợi dây màu nào ngắn hơn, sợi dây màu nào ngắn hơn - Từ đó GV nhận xét, dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe học 2. Hình thành kiến thức mới - Cho HS quan sát hình vẽ có bút - HS quan sát mực, bút chì. Các đầu bút đó đặt thẳng vạch dọc bên trái. + Trên hình vẽ 2 loại bút nào ? - HS trả lời hình bút mực và bút chì + Bút nào dài hơn ? - HS trả lời bút mực - GV nhận xét, kết luận: Bút mực dài - HS lắng nghe hơn bút chì. + Bút nào ngắn hơn ? - HS trả lời bút chì - GV nhận xét, kết luận: Bút chì ngắn - HS lắng nghe hơn bút mực. 3. Luyện tập, thực hành * Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu: Vật nào dài hơn ? - Yêu cầu HS quan sát câu a và hỏi: + Trong hình vẽ gì ? - Keo dán màu xanh và keo dán màu + Keo dán nào dài hơn ? vàng. - Keo dán màu vàng dài hơn keo dán màu xanh. - Nhận xét, kết luận. - HS khác nhận xét - Tương tự, GV cho HS quan sát từng - HS quan sát, suy nghĩ. cặp hai vật ở câu b, c, d nhận biết - HS phát biểu, lớp nhận xét. được vật nào dài hơn trong mỗi cặp rồi - Thảo luận, trả lời. trả lời câu hỏi: Vật nào dài hơn ? - GV lần lượt gọi HS trả lời từng câu b) Thước màu xanh dài hơn thước
  7. 7 b, c, d. màu cam. c) Cọ vẽ màu hồng dài hơn cọ vẽ màu vàng. d) Bút màu xanh dài hơn bút màu hồng. - GV nhận xét, kết luận. - HS quan sát, trả lời. * Bài 2: - HS lắng nghe, ghi nhớ. - Cho HS quan sát tranh vẽ các con sâu A, B, C - HS nhắc lại yêu cầu đề bài - GV lần lượt hỏi: + Con sâu A dài mấy đốt ? + Con sâu B dài mấy đốt ? - Con sâu A dài 9 đốt. + Vậy còn con sâu C dài mấy đốt ? - Con sâu B dài 10 đốt. - GV yêu cầu HS so sánh chiều dài các - Con sâu C dài 8 đốt. con sâu, từ đó tìm con sâu ngắn hơn - HS suy nghĩ trả lời. con sâu A. - Con sâu C ngắn hơn con sâu A. - Con sâu nào dài hơn con sâu A? * Bài 3 - Con sâu B dài hơn con sâu A. - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV kẻ các vạch thẳng dọc ở đầu bên - HS đọc yêu cầu trái và ở đầu bên phải của các chìa - HS đọc yêu cầu: So sánh dài hơn, khóa, yêu cầu HS quan sát chiều dài ngắn hơn. các chìa khóa. - HS quan sát các chìa khóa. - GV cho HS nhận biết chìa khóa ở đặc điểm hình đuôi chìa khóa. - HS xác định được chìa khóa nào dài - Gọi HS lần lượt trả lời các câu a, b, hơn hoặc ngắn hơn chìa khóa kia. c, d. - HS quan sát trả lời - GV nhân xét, kết luận: a) A ngăn hơn B; b) D dài hơn C; - Lắng nghe, ghi nhớ c) A ngắn hơn C; d) C ngắn hơn B. * Bài 4 - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu: Con cá nào dài nhất - Cho HS quan sát chiều dài các con cá ? Con cá nào ngắn nhất ? (kẻ vạch thẳng tương tự bài 3) từ đó - HS quan sát. xác định ba con cá, con nào dài nhất, - HS phát biểu, lớp nhận xét. con nào ngắn nhất. a) A ngắn nhất, B dài nhất. - GV nhân xét, kết luận b) A ngắn nhất, C dài nhất. 4. Vận dụng – Trải nghiệm - Lắng nghe, ghi nhớ - GV HS phân biệt xem dãy bàn tổ nào ngắn hơn, tổ nào dài hơn - HS phân biệt, trả lời - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có )
  8. 8 Buổi chiều: Tiếng Việt BÀI: ÔN TẬP ( TIẾT 1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học trong bài Mái ấm gia đình thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vần khó vừa được học - Ôn và mở rộng vốn từ ngữ dùng để nói về gia đình và những người có quan hệ họ hàng 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm - Năng lực: NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC CHỦ YẾU - Giáo viên: Máy tính, slide bài dạy - Học sinh: SHS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS vận động theo nhạc về - HS vận động chủ đề gia đình - GV dẫn dắt vào bài học - HS lắng nghe 2. Luyện tập, thực hành HĐ1: Tìm từ ngữ có tiếng chứa vần uya, uây, uyp, uynh, uych, uyu, oong - GV nêu nhiệm vụ, lưu ý HS tìm các - HS lắng nghe từ ngữ đã học hoặc chưa học ( phần lớn các vần trên là các vần không thật phổ biến nên HS chủ yếu tìm trong các văn bản đã học ) - GV chia các vần thành 2 nhóm + YC học sinh làm việc theo nhóm để tìm và đọc từ ngữ chứa vần uyu, uây, - HS làm việc theo nhóm đôi uyp. HS nêu và GV viết từ ngữ lên bảng - HS nêu từ ngữ - YC một số HS đánh vần, đọc trơn - HS và lớp đánh vần, đọc trơn các từ các từ ngữ. Cả lớp đồng thanh ngữ tìm được + YC học sinh làm việc nhóm đôi để - HS làm việc theo nhóm đôi tìm từ ngữ có tiếng chứa các vần uynh, uych, uyu, oong. HS nêu và GV viết từ - HS nêu từ ngữ ngữ lên bảng - YC một số HS đánh vần, đọc trơn. - HS và lớp đánh vần, đọc trơn các từ Cả lớp đồng thanh ngữ - GV nhận xét, tuyên dương HS - HS lắng nghe HĐ2: Tìm những từ ngữ chỉ người thân trong gia đình
  9. 9 - GV cho HS làm việc theo nhóm đôi - HS làm việc nhóm đôi để thực hiện nhiệm vụ. GV có thể gợi ý: Trong các từ ngữ đã cho, từ ngữ chỉ người có quan hệ ruột thịt với em - Mời đại diện các nhóm chia sẻ - HS chia sẻ ( ông nội, bà nội, anh trai, em trai, chị gái, em gái, ông ngoại, bà ngoại ) - GV nhận xét, chốt - HS lắng nghe HĐ3: Nói về gia đình em - GV cho HS làm việc theo nhóm đôi - HS làm việc theo nhóm đôi để nói về gia đình của mình cho bạn cùng nghe. Theo gợi ý sau: Gia đình em có mấy người ? Gồm những ai ? Mỗi người làm nghề gì ? Em thường làm gì cùng với gia đình ? Tình cảm của em đối với gia đình như thế nào ? - GV mời HS chia sẻ - Một số HS lên bảng trình bày - GV nhận xét, tuyên dương HS - HS lắng nghe 3. Vận dụng – Trải nghiệm - GV cho HS hát một bài Cả nhà - HS hát thương nhau - Nhắc nhở HS về nhà chuẩn bị một - HS lắng nghe bài thơ hoặc một câu chuyện về gia đình - HS lắng nghe - GV nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Tiết đọc thư viện ĐỌC TO NGHE CHUNG TRUYỆN : TRẦU CAU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Bước đầu HS làm quen với truyện , biết một số nhân vật tiêu biểu qua câu truyện được nghe. - Nâng cao kĩ năng lắng nghe, nắm được tên nhân vật và tô màu nhân vật yêu thích - Giúp HS bước đầu làm quen với truyện và yêu thích đọc truyện 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất : chăm chỉ, trách nhiệm - Năng lực: NL giao tiếp và hợp tác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Truyện khổ nhỏ, tranh các nhân vật tiêu biểu, nam châm . - Một số tranh photo khổ giấy A4, sáp màu.
  10. 10 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS hát vui - Cả lớp hát - GV dẫn dắt vào bài học - HS lắng nghe 2. Hình thành kiến thức mới * Trước khi đọc: - Em có thích đọc truyện không ? Tại - Lắng nghe và trả lời sao ? - Truyện khuyên ta điều gì ? - Dẫn nhập vào truyện - Giáo viên giới thiệu bìa quyển truyện cho học sinh quan sát và hỏi: - HS trả lời + Các em thấy bìa vẽ những gì ? + Hình vẽ có đẹp không ? + Hình vẽ nói lên điều gì ? Em thử đoán tên truyện xem ? - Giáo viên giới thiệu tên truyện, tác giả, nhà xuất bản. - Cả lớp theo dõi * Trong khi đọc: GV đọc lần 1: - GV đọc to truyện kết hợp giải nghĩa từ. - HS chú ý theo dõi - Khi đọc kết hợp biện pháp phỏng đoán nhằm gây sự tò mò cho HS. GV đọc lần 2: Kết hợp chỉ tranh - HS trả lời tự do * Sau khi đọc : + Vừa rồi cô kể cho em nghe chuyện - Học sinh theo dõi. gì? + Truyện có những nhân vật nào? (Kết hợp đính tranh minh họa ở bảng lớp) + Em yêu thích nhân vật nào? Tô màu + Học sinh trả lời tự do. nhân vật yêu thích theo nhóm + Câu chuyện này nói lên điều gì? - GV liên hệ giáo dục. - HS tô theo ý thích Tình cảm an hem ruột thịt trong gia đình.
  11. 11 Yêu thương nhau đến khi chết củng + Học sinh trả lời tự do. không thể xa rời nhau. - HS nghe 3. Vận dụng – Trải nghiệm - Nhận xét tiết học. Về kể lại câu - HS lắng nghe và thực hiện chuyện cho gia đình nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Giáo dục thể chất BÀI 5: VẬN ĐỘNG PHỐI HỢP CỦA CƠ THỂ (tiếp theo). (TIẾT 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. - Thuộc tên động tác và thực hiện được các tư thế vận động phối hợp của cơ thể, vận dụng vào các hoạt động tập thể . 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm - Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. - Học sinh: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Thời Số Hoạt động GV Hoạt động HS gian lượng I. Phần mở đầu 5 – 7’ 1.Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học  sinh phổ biến nội  dung, yêu cầu giờ  học - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo 2.Khởi động sĩ số, tình hình lớp a) Khởi động 2x8N cho GV. chung - Xoay các khớp Đội hình khởi động cổ tay, cổ chân,        vai, hông, gối,... 2x8N - Gv HD học sinh  b) Khởi động khởi động. - HS khởi động theo                                                                                                                                                                           
  12. 12 chuyên môn hướng dẫn của GV - Các động tác bổ trợ chuyên - GV hướng dẫn môn 16-18’ chơi c) Trò chơi - HS tích cực, chủ - Trò chơi “dung động tham gia trò dăng dung dẻ” chơi II. Phần cơ bản: - Nhắc lại cách * Kiến thức. 2 lần thực hiện các bài - Ôn các bài tập tập phát triển năng phát triển năng lực phối hợp vận lực phối hợp vận động của cơ thể. động của cơ thể. 4lần - GV hô - HS tập *Luyện tập theo Gv. Tập đồng loạt - Gv quan sát, sửa sai cho HS. 4lần - Y,c Tổ trưởng Tập theo tổ cho các bạn luyện  nhóm tập theo khu vực.   HS quan sát GV làm 1 lần mẫu 3-5’ - GV cho 2 HS - Đội hình tập luyện Tập theo cặp đôi quay mặt vào nhau đồng loạt. tạo thành từng cặp   để tập luyện.   Thi đua giữa các - GV tổ chức cho ĐH tập luyện theo tổ tổ HS thi đua giữa     4- 5’ các tổ.    - GV nêu tên trò     * Trò chơi “ong chơi, hướng dẫn  GV  về tổ” cách chơi. - Cho HS chơi thử -ĐH tập luyện theo và chơi chính thức. cặp - Nhận xét, tuyên    dương, và sử phạt người (đội) thua.    III. Kết thúc - Từng tổ lên thi đua
  13. 13 * Thả lỏng cơ - GV hướng dẫn - trình diễn toàn thân. * Nhận xét, - Nhận xét kết quả, đánh giá chung ý thức, thái độ học của buổi học. của HS. - VN ôn bài và Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau - HS thực hiện thả Tự ôn ở nhà lỏng * Xuống lớp - ĐH kết thúc   IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có )  Thứ 3 ngày 20 tháng 2 năm 2024 Buổi chiều: Tiếng Việt BÀI: ÔN TẬP ( TIẾT 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Ôn và mở rộng vốn từ ngữ dùng để nói về gia đình và những người có quan hệ họ hàng nói chung - Thực hành mở rộng một bài thơ, một truyện kể hay quan sát một bức tranh nói và viết sáng tạo về một chủ điểm cho trước ( gia đình ) 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm - Năng lực: NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC CHỦ YẾU - Giáo viên: Máy tính, slide bài dạy - Học sinh: SHS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS vận động theo nhạc về - HS vận động chủ đề gia đình - GV dẫn dắt vào bài học - HS lắng nghe 2. Luyện tập, thực hành HĐ1: Viết 1 – 2 câu về gia đình em - GV mời HS đọc yêu cầu - HS nêu - GV nhắc lại một số ý mà HS đã trình - HS lắng nghe bày và gợi ý những gì có thể nói thêm về gia đình - GV cho HS viết câu nói về gia đình - HS thực hiện viết vào vở của mình vào vở theo suy nghĩ riêng của mình
  14. 14 - GV mời một số HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, khen ngợi HS - HS lắng nghe HĐ2: Đọc mở rộng - GV chuẩn bị một số bài thơ, câu - HS quan sát chuyện phù hợp nói về gia đình cho - Một số HS đọc HS đọc tại lớp - GV tổ chức cho HS làm việc theo - HS làm việc theo nhóm nhóm 4 để đọc thơ, kể chuyện mình đã chuẩn bị hoặc của cô chuẩn bị cho bạn nghe - Mời một số HS đọc thơ, kể lại câu - HS trình bày chuyện trước lớp - HS khác nhận xét - GV nhận xét, khen ngợi HS - HS lắng nghe 3. Vận dụng – Trải nghiệm - GV cho HS vẽ bức tranh về gia đình - HS thực hiện - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Luyện đọc được các bài tập đọc đã học - Luyện tập về khả năng sắp xếp từ thành câu 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất Chăm chỉ: Luyện viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở, Trách nhiệm - Năng lực : NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. - Học sinh: bảng con, phấn, vở ô ly III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS vận động theo nhạc - HS vận động - GV dẫn dắt vào bài học - HS lắng nghe 2. Luyện tập, thực hành HĐ1: Ôn đọc - GV yêu cầu HS luyện đọc lại các bài - HS đọc bài đã được học - GV theo dõi, sửa lỗi sai phát âm cho - HS lắng nghe, sửa lỗi sai HS HĐ2: Luyện tập sắp xếp từ thành câu - GV chiếu lên bảng
  15. 15 1. Xếp các từ sau thành câu có nghĩa a. chơi, chúng em, bập bênh b. em, hôm nay, trường, đến c. em, phòng bệnh, để, rửa tay d. thơm, hồng, hoa, rất - Yêu cầu HS trình bày kết quả - HS trình bày - GV nhận xét - HS khác nhận xét HĐ3: Chọn từ ( lắng nghe, chơi đùa, sắp xếp ) điền các từ đó vào chỗ chấm cho thích hợp. a.Trong giờ học, các bạn chăm chú .cô giáo giảng bài. b. Giờ ra chơi, cả lớp ..vui vẻ. c. Mỗi khi học xong em ..sách vở gọn gàng. - Mời HS đọc yêu cầu - Cho HS thảo luận N2 để hoàn thành - HS trình bày kết quả, HS khác theo bài dõi nhận xét và bổ sung - GV yêu cầu HS báo cáo kết quả - GV nhận xét 3. Vận dụng - Trải nghiệm - GV cho HS luyện đặt câu với một số từ - HS thực hiện ngữ xinh, ngôi nhà - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Thứ 4 ngày 21 tháng 2 năm 2024 Tiếng Việt CHỦ ĐỀ 3: MÁI TRƯỜNG MẾN YÊU BÀI 1: TÔI ĐI HỌC ( TIẾT 1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ nhất - Đọc đúng vần yêm và tiếng, từ ngữ có vần này - Quan sát nhận biết các chi tiết trong tranh 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất: nhân ái HS có tình cảm với bạn bè, thầy cô, trường lớp - Năng lực: NL giao tiếp và hợp tác HS biết bày tỏ ý kiến khi tham gia làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. - Học sinh: SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
  16. 16 Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước - HS nhắc lại - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả - HS quan sát tranh và trả lời các câu lời các câu hỏi hỏi a. Hình ảnh bạn nào giống với em trong ngày đầu đi học ? b. Ngày đầu đi học của em có gì đáng nhớ? + Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi . Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác - GV và HS thống nhất nội dung câu trả - HS lắng nghe lời, dẫn vào bài đọc Tôi đi học 2. Hình thành kiến thức mới - GV đọc mẫu toàn VB. GV hướng dẫn - HS thảo luận N2 tìm từ ngữ có tiếng HS luyện phát âm một số từ ngữ có vần chứa vần mới trong VB : yêm ( yếm ) mới - GV đưa những từ ngữ này lên bảng và - Một số (2 - 3) HS đánh vần , đọc hướng dẫn HS đọc. GV đọc mẫu lần trơn lượt từng vần và từ ngữ chứa vần đó, HS đọc theo - HS nối tiếp nhau đọc câu lần 1. GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ - HS đọc câu ngữ khó, không chứa vần mới nhưng có - HS lắng nghe, thực hiện theo thể khó đọc với HS - HS nối tiếp nhau đọc câu lần 2. GV hướng dẫn HS ngắt, nghỉ một số câu dài - HS đọc câu ( Mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi/ dẫn đi trên - HS lắng nghe con đường làng/ dài và hẹp. Con đường này/ tôi đã đi lại nhiều lần,/ nhưng lần này/ tôi tự nhiên thấy lạ. - HS đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1: từ đầu đến tựu trường, đoạn 2: từ Buổi - HS đọc đoạn mai đến hôm nay tôi đi học) + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài ( buổi mai: buổi sáng sớm, âu - HS lắng nghe yếm: biểu lộ tình yêu thương bằng dáng điệu, cử chỉ, giọng nói, nao nức: hăm hở, phấn khởi, mơn man: lướt nhẹ qua, gây cảm giác dễ chịu ( kết hợp với trực quan qua tranh )
  17. 17 - Cho HS luyện đọc theo nhóm bàn - HS và GV đọc toàn VB - HS đọc + 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB . + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp - HS đọc sang phần trả lời câu hỏi - HS lắng nghe 3. Vận dụng – Trải nghiệm - GV cho HS kể ( chia sẻ ) lại ngày đầu - HS tham gia kể, chia sẻ tiên đi học của em - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Tiếng Việt CHỦ ĐỀ 3: MÁI TRƯỜNG MẾN YÊU BÀI 1: TÔI ĐI HỌC ( TIẾT 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB - Viết lại câu trả lời đúng cho các câu hỏi trong văn bản đọc 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất: nhân ái HS có tình cảm với bạn bè, thầy cô, trường lớp - Năng lực: NL giao tiếp và hợp tác HS biết bày tỏ ý kiến khi tham gia làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. - Học sinh: Vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS đọc lại toàn bài - 2-3 HS đọc - GV dẫn dắt vào bài học - HS lắng nghe 2. Hình thành kiến thức mới HĐ: Trả lời câu hỏi - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm - HS (có thể đọc to từng câu hỏi ) về N2 để tìm hiểu VB và trả lời các câu bức tranh minh hoạ và câu trả lời cho hỏi từng câu hỏi a. Cứ vào cuối thu, bạn nhỏ trong bài đọc nhớ kỉ niệm gì ? b. Hôm đó, ai dẫn bạn nhỏ đến trường ? c. Ngày đầu đi học, bạn nhỏ thấy cảnh vật xung quanh ra sao ? - HS trả lời - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện - HS khác nhận xét một số nhóm trình bày câu trả lời . Các nhóm khác nhận xét , đánh giá. GV và HS thống nhất câu trả lời ( a.Bạn nhỏ
  18. 18 trong bài nhớ kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường; b.Mẹ dẫn bạn nhỏ đến trường; c. Ngày đầu đi học, bạn nhỏ thấy cảnh vật xung quanh đều thay đổi )Lưu ý : GV có thể chủ động chia nhỏ câu hỏi hoặc bổ sung câu hỏi để dẫn dắt HS ( nếu cần ) 3. Luyện tập, thực hành - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu - HS lắng nghe hỏi c và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu - HS lắng nghe cầu,đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí - HS viết câu trả lời vào vở (Ngày đầu GV kiểm tra và nhận xét bài của một số đi học, bạn nhỏ thấy cảnh vật xung HS quanh đều thay đổi) 4. Vận dụng - Trải nghiệm - GV cho HS hát bài Ngày đầu tiên đi - HS hát học - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Toán CAO HƠN, THẤP HƠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết được và biết cách xác định đồ vật nào cao hơn, đồ vật nào thấp hơn, hai đồ vật bằng nhau. - Bước đầu làm quen với phương pháp đối chiếu, so sánh, xác định mối quan hệ ngược nhau - Thông qua hoạt động trong bài, HS làm quen với phương pháp đối chiếu, so sánh, xác định mối quan hệ ngược nhau để giải quyết các yêu cầu đề ra 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm - Năng lực: NL tư duy và lập luận, NL giải quyết vấn đề II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: slide bài dạy, máy tính - Học sinh: SHS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS vận động theo bài nhạc - HS vận động - GV cho HS quan sát hai cái cốc 2 - HS quan sát màu. GV hỏi cốc nào cao hơn, cốc nào - HS trả lời thấp hơn ?
  19. 19 - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài học - HS lắng nghe 2. Hình thành kiến thức mới - GV cho HS quan sát hình, dựa vào - HS quan sát hình đường vạch ngang ở chân và ở đầu mỗi - HS trả lời bạn để nhận biết được bạn nào thấp hơn, cao hơn hoặc cao hơn bằng bạn kia; bạn nào cao nhất, bạn nào thấp nhất - HS lắng nghe - GV nhận xét, kết luận 3. Luyện tập, thực hành * Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc YC - GV hướng dẫn HS xác định các - HS quan sát hình đường vạch ngang ở phía chân và phía đầu các con vật, từ đó so sánh, nêu được con vật nào cao hơn trong mỗi cặp - HS trả lời - GV gọi lần lượt HS trả lời - HS lắng nghe - GV nhận xét, kết luận a.Sư tử, b.Mèo, c.Đà điểu, d.Gấu - HS trả lời - GV hỏi thêm: Con vật nào thấp hơn trong mỗi cặp ? - HS lắng nghe - GV nhận xét, kết luận * Bài 2: - HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu bài - GV tiến hành tương tự bài 1 giúp HS xác định được lọ hoa nào thấp hơn - HS quan sát hình trong mỗi cặp - HS lần lượt trả lời - GV nhận xét, kết luận - GV hỏi thêm: Lọ hoa nào cao hơn - HS lắng nghe trong mỗi cặp - HS trả lời - GV nhận xét, kết luận * Bài 3: - HS lắng nghe - Gọi HS đọc yêu cầu bài - GV tổ chức hướng dẫn HS xác định - HS đọc yêu cầu các vạch ngang ở gốc cây, quan sát và - HS quan sát hình tìm ra được cây nào cao hơn hoặc thấp - Làm việc theo N2 hơn cây kia. Từ đó tìm được cây cao - Lần lượt các nhóm trả lời nhất, cây thấp nhất trong mỗi hàng - GV nhận xét, kết luận a. Cao nhất D, thấp nhất A - HS lắng nghe, ghi nhớ b. Cao nhất A, thấp nhất C c. Cao nhất A, thấp nhất C d. Cao nhất A, thấp nhất D
  20. 20 e. Cao nhất C, thấp nhất D 4. Vận dụng – Trải nghiệm - GV cho HS tìm và thi đo chiều cao - HS thực hiện của các bạn trong lớp, bạn nào cao hơn ? Bạn nào thấp hơn ? - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có )