Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 23 (Thứ 2-4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 23 (Thứ 2-4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_1_tuan_23_thu_2_4_nam_hoc_2.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 23 (Thứ 2-4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương
- 1 TUẦN 23 Thứ 2 ngày 19 tháng 2 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm Chủ đề: VUI ĐÓN MÙA XUÂN Bài: HỘI CHỢ XUÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết được nét đẹp truyền thống của dân tộc, thêm yêu quê hương, đất nước mỗi dịp Tết đến, xuân về. - Thực hiện được các nhiệm vụ với những yêu cầu khác nhau. - HS tích cực tham gia vào hoạt động nhóm. 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất: Nhân ái, trung thực, trách nhiệm - Năng lực: NL giao tiếp và hợp tác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: SGK, SGV, Bài giảng điện tử, âm nhạc, thiết bị phát nhạc - Học sinh: SGK; Một số bài hát về ngày Tết; một số mặt hàng để bán ở Hội chợ Xuân III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu * Thành lập các gian hàng - GVCN nhận vị trí gian hàng của - HS tập kết hàng bán trong hội lớp. Đại diện Hội PHHS của lớp chợ tại lớp, cử HS trông coi, bảo cùng HS trang trí, kê dọn gian quản hàng thuận lợi cho việc bày bán hàng hoá. Chú ý trang trí theo phong cách dân gian, có chủ đề, có tên lớp * Chào cờ, khai mạc hội xuân - Tham dự lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, - HS điểu khiển lễ chào cờ. hát Quốc ca. - Lớp trực tuần nhận xét thi đua. - Lớp trực tuần nhận xét thi đua. - GV hoặc đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Luyện tập, thực hành Hội chợ Xuân - GV cho chạy nhạc nền các bài hát về mùa xuân để tạo không khí tưng bừng, náo nhiệt, vui tươi trong suốt thời gian diễn ra Hội chợ. - Sau trống khai hội, các lớp mang - GV hướng dẫn HS cách bày sản sản phẩm hàng hoá từ lớp ra gian
- 2 phẩm đẹp, hợp lí, tiện lợi khi mua, hàng của lớp mình để trưng bày. bán, trao đổi. - Các nhóm nhận nhiệm vụ để tổ chức hoạt động - HS cần nhiệt tình mua bán, ủng - Tất cả các thành viên có mặt hộ gian hàng của các lớp trong Hội chợ, bao gồm cán bộ, - HS được phân công bán hàng: nhân viên, GV phụ huynh thái độ thân thiện, niềm nở, nhanh nhẹn, trả lại tiến thừa, gói hàng cho khách, biết nói lời cảm ơn khi khách mua hàng. - HS hỗ trợ bán hàng: quan sát các mặt hàng lớp mình có, nhớ vị trí, khi khách mua hàng. Gian hàng phải luôn gọn gàng, sạch sẽ. - HS các lớp tự do đến thăm và mua hàng hoá mình yêu thích ở các gian hàng khác và của lớp - GV nhắc HS giữ kỉ luật khi mua mình hàng hoá: không chen lấn, không tự tiện lấy hàng, giao tiếp văn minh như: hỏi giá để mua, cảm ơn khi bạn mua, khi bạn đưa hàng, giữ vệ sinh chung, bỏ rác đúng nơi quy định. - GV có thể phỏng vấn HS những - HS trả lời câu hỏi sau: + Em có thích Hội chợ Xuân của trường mình không ? Vì sao ? + Em được tham gia những hoạt động nào trong Hội chợ ? + Nhận xét của em vế gian hàng lớp em? Gian hàng lớp bạn ? Em thích gian hàng nào nhất ? + Theo em, lớp nào bán được nhiếu hàng hoá nhất ? + Có nên tổ chức Hội chợ Xuân hằng năm không ? + Qua Hội chợ Xuân, em học được những điếu gì ? 3. Vận dụng – Trải nghiệm - GV huớg dẫn HS về nhà chia sẻ - HS lắng nghe với bố mẹ, người thân những hoạt động đã tham gia ở Hội chợ Xuân và cảm nhận của em khi tham gia
- 3 Hội chợ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Tiếng Việt BÀI 6: NGÔI NHÀ ( TIẾT 1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ - Nhận biết một số tiếng có cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vần - Nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất: Nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm - Năng lực: NL giao tiếp và hợp tác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. - Học sinh: SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước - HS nhắc lại - GV yêu cầu HS quan sát tranh giải câu - HS quan sát tranh và trả lời câu đố đố Cái gì để tránh nắng mưa Đêm được an giấc, từ xưa vẫn cần ? + Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời . Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác - GV và HS thống nhất nội dung câu trả - HS lắng nghe lời, dẫn vào bài đọc Cả nhà đi chơi núi 2. Hình thành kiến thức mới - GV đọc mẫu toàn VB. Chú ý đọc diễn - HS lắng nghe cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ - HS đọc câu - YCHS nối tiếp nhau đọc câu lần 1. GV - HS lắng nghe, thực hiện theo hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ khó trong bài ( xao xuyến, đầu hồi, lảnh lót, mái vàng, rạ, mộc mạc ) - HS đọc câu - HS nối tiếp nhau đọc câu lần 2. GV - HS lắng nghe hướng dẫn HS ngắt, nghỉ đúng dòng thơ, nhịp thơ - HS đọc từng khổ thơ - GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ - Cho HS nối tiếp đọc khổ thơ - HS đọc khổ thơ
- 4 - GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài ( tiếng chim hót làm xao xuyến - HS lắng nghe lòng người, đầu hồi là phần tường ở hai đầu nhà, lảnh lót là âm thanh cao, trong và vang, mái vàng là mái nhà được lợp bằng rạ, có màu vàng, mộc mạc là giản dị, đơn giản, rạ là phần của cây lúa còn lại sau khi gắt ) - HS đọc - Cho HS luyện đọc khổ thơ theo nhóm bàn - HS đọc. HS khác nhận xét - Một số HS đọc khổ thơ. Mỗi HS một khổ - HS đọc - HS và GV đọc toàn VB + 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB . - HS đọc + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi 3. Luyện tập, thực hành - GV hướng dẫn HS làm việc theo N2, - HS làm việc theo N2 cùng đọc lại bài thơ và tìm tiếng ngoài bài cùng vần với một tiếng trong bài: chum, phơi, nước - GV mời đại diện một số nhóm trình bày - HS trình bày. HS khác nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe 4. Vận dụng – Trải nghiệm - GV cho HS viết lại các tiếng cùng vần - HS thực hiện vào vở tìm được ở trên vào vở tập viết - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Tiếng Việt BÀI 6: NGÔI NHÀ ( TIẾT 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ - Thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ - Nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất: Nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm - Năng lực: NL giao tiếp và hợp tác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- 5 - Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. - Học sinh: SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS đọc lại bài đọc Ngôi nhà - HS đọc - GV dẫn dắt vào bài học - HS lắng nghe 2. Luyện tập, thực hành HĐ: Trả lời câu hỏi - GV hướng dẫn HS để tìm hiểu bài đọc - HS thảo luận N2 trả lời các câu hỏi( và trả lời các câu hỏi có thể đọc to từng câu hỏi ) , cùng nhau a. Trước ngõ nhà của bạn nhỏ có gì ? trao đổi b.Tiếng chim hót ở đầu hồi như thế nào? c. Câu thơ nào nói về hình ảnh mái nhà ? - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS - HS trả lời trình bày câu trả lời . Các bạn nhận xét , đánh giá.GV và HS thống nhất câu trả lời ( a. Trước ngõ nhà bạn nhỏ có hàng xoan, b. Tiếng chim hót ở đầu hồi lảnh lót, c. Mái vàng thơm phức ) HĐ: Học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu - GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu hai - HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ khổ thơ đầu của bài thơ Ngôi nhà.Một HS bị xoá / che dần đọc thành tiếng hai khổ thơ, GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ thơ đầu bằng cách xoá / che dẫn một số từ ngữ trong hai khổ thơ cho đến khi xoay che hết . Chú ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng bài thơ HĐ: Vẽ ngôi nhà mà em yêu thích và đặt tên cho bức tranh em vẽ - GV đưa ra một số bức tranh vẽ ngôi nhà, - HS quan sát giới thiệu khái quát về những ngôi nhà có trong tranh - GV gợi ý cho HS - HS lắng nghe + Vẽ ngôi nhà vào thời điểm nào trong - HS vẽ ngôi nhà yêu thích vào vở và ngày ( sáng, chiều hay tối ) đặt tên cho bức tranh vừa vẽ + Ngôi nhà có những bộ phận gì ? - HS trao đổi sản phẩm với bạn bên + Em định đặt tên bức tranh là gì ? cạnh, nhận xét sản phẩm của nhau - GV nhận xét, tuyên dương 4. Vận dung – Trải nghiệm - GV mời HS chia sẻ về bức tranh ngôi - HS chia sẻ nhà mà mình vẽ
- 6 - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Thứ 3 ngày 20 tháng 2 năm 2024 Toán BÀI 25: DÀI HƠN, NGẮN HƠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết được và biết cách xác định đồ vật nào dài hơn, đồ vật nào ngắn hơn 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm - Năng lực: NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Một số vật thật cần thiết để so sánh độ dài như trong SGK, slide bài dạy, máy tính - Học sinh: Bộ đồ dùng môn toán, SHS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV tổ chức cho HS quan sát 2 - HS trả lời sợi dây màu đỏ và xanh. GV hỏi sợi dây màu nào ngắn hơn, sợi dây màu nào ngắn hơn - Từ đó GV nhận xét, dẫn dắt vào - HS lắng nghe bài học 2. Hình thành kiến thức mới - Cho HS quan sát hình vẽ có bút - HS quan sát mực, bút chì. Các đầu bút đó đặt thẳng vạch dọc bên trái. + Trên hình vẽ 2 loại bút nào ? - HS trả lời hình bút mực và bút + Bút nào dài hơn ? chì - GV nhận xét, kết luận: Bút mực - HS trả lời bút mực dài hơn bút chì. - HS lắng nghe + Bút nào ngắn hơn ? - GV nhận xét, kết luận: Bút chì - HS trả lời bút chì ngắn hơn bút mực. - HS lắng nghe 3. Luyện tập, thực hành * Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu: Vật nào dài hơn - Yêu cầu HS quan sát câu a và ? hỏi: + Trong hình vẽ gì ?
- 7 + Keo dán nào dài hơn ? - Keo dán màu xanh và keo dán màu vàng. - Keo dán màu vàng dài hơn keo - Nhận xét, kết luận. dán màu xanh. - Tương tự, GV cho HS quan sát - HS khác nhận xét từng cặp hai vật ở câu b, c, d nhận - HS quan sát, suy nghĩ. biết được vật nào dài hơn trong - HS phát biểu, lớp nhận xét. mỗi cặp rồi trả lời câu hỏi: Vật - Thảo luận, trả lời. nào dài hơn ? - GV lần lượt gọi HS trả lời từng b) Thước màu xanh dài hơn câu b, c, d. thước màu cam. c) Cọ vẽ màu hồng dài hơn cọ vẽ màu vàng. d) Bút màu xanh dài hơn bút màu hồng. - GV nhận xét, kết luận. - HS quan sát, trả lời. * Bài 2: - HS lắng nghe, ghi nhớ. - Cho HS quan sát tranh vẽ các con sâu A, B, C - HS nhắc lại yêu cầu đề bài - GV lần lượt hỏi: + Con sâu A dài mấy đốt ? + Con sâu B dài mấy đốt ? - Con sâu A dài 9 đốt. + Vậy còn con sâu C dài mấy đốt - Con sâu B dài 10 đốt. ? - Con sâu C dài 8 đốt. - GV yêu cầu HS so sánh chiều - HS suy nghĩ trả lời. dài các con sâu, từ đó tìm con sâu - Con sâu C ngắn hơn con sâu A. ngắn hơn con sâu A. - Con sâu nào dài hơn con sâu A? - Con sâu B dài hơn con sâu A. * Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu - GV kẻ các vạch thẳng dọc ở đầu - HS đọc yêu cầu: So sánh dài bên trái và ở đầu bên phải của các hơn, ngắn hơn. chìa khóa, yêu cầu HS quan sát - HS quan sát các chìa khóa. chiều dài các chìa khóa. - GV cho HS nhận biết chìa khóa - HS xác định được chìa khóa nào ở đặc điểm hình đuôi chìa khóa. dài hơn hoặc ngắn hơn chìa khóa - Gọi HS lần lượt trả lời các câu kia. a, b, c, d. - HS quan sát trả lời - GV nhân xét, kết luận: a) A ngăn hơn B; b) D dài hơn C; - Lắng nghe, ghi nhớ c) A ngắn hơn C; d) C ngắn hơn B. * Bài 4 - Gọi HS đọc yêu cầu.
- 8 - HS đọc yêu cầu: Con cá nào dài - Cho HS quan sát chiều dài các nhất ? Con cá nào ngắn nhất ? con cá (kẻ vạch thẳng tương tự - HS quan sát. bài 3) từ đó xác định ba con cá, - HS phát biểu, lớp nhận xét. con nào dài nhất, con nào ngắn a) A ngắn nhất, B dài nhất. nhất. b) A ngắn nhất, C dài nhất. - GV nhân xét, kết luận - Lắng nghe, ghi nhớ 4. Vận dụng – Trải nghiệm - GV HS phân biệt xem dãy bàn - HS phân biệt, trả lời tổ nào ngắn hơn, tổ nào dài hơn - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Giáo dục thể chất Bài 5: VẬN ĐỘNG PHỐI HỢP CỦA CƠ THỂ (tiếp theo). (tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. - Thuộc tên động tác và thực hiện được các tư thế vận động phối hợp của cơ thể, vận dụng vào các hoạt động tập thể . 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm - Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo II. Địa điểm – phương tiện - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Thời Số Hoạt động GV Hoạt động HS gian lượng
- 9 I. Phần mở đầu 5 – 7’ 1. Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận hỏi sức khỏe học lớp sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - Cán sự tập trung 2. Khởi động lớp, điểm số, báo cáo sĩ số, tình a) Khởi động chung 2x8N hình lớp cho GV. - Xoay các khớp cổ tay, Đội hình khởi cổ chân, vai, hông, động gối,... 2x8N b) Khởi động chuyên - Gv HD học sinh môn khởi động. - Các động tác bổ trợ - HS khởi động chuyên môn theo hướng dẫn c) Trò chơi của GV - GV hướng dẫn - Trò chơi “dung dăng chơi dung dẻ” 16-18’ II. Phần cơ bản: * Kiến thức. - HS tích cực, chủ - Nhắc lại cách thực động tham gia trò - Ôn các bài tập phát hiện các bài tập phát chơi triển năng lực phối hợp triển năng lực phối vận động của cơ thể. hợp vận động của cơ thể. *Luyện tập Tập đồng loạt - GV hô - HS tập 2 lần theo Gv. - Gv quan sát, sửa HS quan sát GV sai cho HS. làm mẫu
- 10 - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập Tập theo tổ nhóm 4lần - Đội hình tập theo khu vực. luyện đồng loạt. 4lần - GV cho 2 HS quay Tập theo cặp đôi mặt vào nhau tạo ĐH tập luyện thành từng cặp để theo tổ tập luyện. 1 lần - GV tổ chức cho HS Thi đua giữa các tổ thi đua giữa các tổ. 3-5’ - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn GV cách chơi. * Trò chơi “ong về tổ” - Cho HS chơi thử và chơi chính thức. -ĐH tập luyện - Nhận xét, tuyên theo cặp dương, và sử phạt người (đội) thua cuộc - Từng tổ lên thi - GV hướng dẫn đua - trình diễn III. Kết thúc 4- 5’ * Thả lỏng cơ toàn thân. - Nhận xét kết quả, ý * Nhận xét, đánh giá thức, thái độ học của chung của buổi học. HS. - VN ôn bài và chuẩn bị bài sau Hướng dẫn HS Tự ôn ở nhà * Xuống lớp
- 11 - HS thực hiện thả lỏng - ĐH kết thúc IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Tiếng Việt BÀI: ÔN TẬP ( TIẾT 1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học trong bài Mái ấm gia đình thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vần khó vừa được học - Ôn và mở rộng vốn từ ngữ dùng để nói về gia đình và những người có quan hệ họ hàng 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm - Năng lực: NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC CHỦ YẾU - Giáo viên: Máy tính, slide bài dạy - Học sinh: SHS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS vận động theo nhạc - HS vận động về chủ đề gia đình - GV dẫn dắt vào bài học - HS lắng nghe 2. Luyện tập, thực hành HĐ1: Tìm từ ngữ có tiếng chứa vần uya, uây, uyp, uynh, uych, uyu, oong - HS lắng nghe - GV nêu nhiệm vụ, lưu ý HS tìm các từ ngữ đã học hoặc chưa học ( phần lớn các vần trên là các vần
- 12 không thật phổ biến nên HS chủ yếu tìm trong các văn bản đã học ) - GV chia các vần thành 2 nhóm - HS làm việc theo nhóm đôi + YC học sinh làm việc theo nhóm để tìm và đọc từ ngữ chứa - HS nêu từ ngữ vần uyu, uây, uyp. HS nêu và GV - HS và lớp đánh vần, đọc trơn viết từ ngữ lên bảng các từ ngữ tìm được - YC một số HS đánh vần, đọc - HS làm việc theo nhóm đôi trơn các từ ngữ. Cả lớp đồng thanh - HS nêu từ ngữ + YC học sinh làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ có tiếng chứa các - HS và lớp đánh vần, đọc trơn vần uynh, uych, uyu, oong. HS các từ ngữ nêu và GV viết từ ngữ lên bảng - HS lắng nghe - YC một số HS đánh vần, đọc trơn. Cả lớp đồng thanh - GV nhận xét, tuyên dương HS - HS làm việc nhóm đôi HĐ2: Tìm những từ ngữ chỉ người thân trong gia đình - GV cho HS làm việc theo nhóm đôi để thực hiện nhiệm vụ. GV có - HS chia sẻ ( ông nội, bà nội, anh thể gợi ý: Trong các từ ngữ đã trai, em trai, chị gái, em gái, ông cho, từ ngữ chỉ người có quan hệ ngoại, bà ngoại ) ruột thịt với em - HS lắng nghe - Mời đại diện các nhóm chia sẻ - HS làm việc theo nhóm đôi - GV nhận xét, chốt HĐ3: Nói về gia đình em - GV cho HS làm việc theo nhóm đôi để nói về gia đình của mình cho bạn cùng nghe. Theo gợi ý sau: Gia đình em có mấy người ? - Một số HS lên bảng trình bày Gồm những ai ? Mỗi người làm - HS lắng nghe nghề gì ? Em thường làm gì cùng với gia đình ? Tình cảm của em đối với gia đình như thế nào ? - GV mời HS chia sẻ - GV nhận xét, tuyên dương HS 3. Vận dụng – Trải nghiệm - GV cho HS hát một bài Cả nhà - HS hát thương nhau - HS lắng nghe
- 13 - Nhắc nhở HS về nhà chuẩn bị một bài thơ hoặc một câu chuyện - HS lắng nghe về gia đình - GV nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Tiếng Việt BÀI: ÔN TẬP ( TIẾT 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Ôn và mở rộng vốn từ ngữ dùng để nói về gia đình và những người có quan hệ họ hàng nói chung - Thực hành mở rộng một bài thơ, một truyện kể hay quan sát một bức tranh nói và viết sáng tạo về một chủ điểm cho trước ( gia đình ) 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm - Năng lực: NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC CHỦ YẾU - Giáo viên: Máy tính, slide bài dạy - Học sinh: SHS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS vận động theo nhạc - HS vận động về chủ đề gia đình - GV dẫn dắt vào bài học - HS lắng nghe 2. Luyện tập, thực hành HĐ1: Viết 1 – 2 câu về gia đình em - HS nêu - GV mời HS đọc yêu cầu - HS lắng nghe - GV nhắc lại một số ý mà HS đã trình bày và gợi ý những gì có thể nói thêm về gia đình - HS thực hiện viết vào vở - GV cho HS viết câu nói về gia đình của mình vào vở theo suy nghĩ riêng của mình - HS chia sẻ trước lớp - GV mời một số HS chia sẻ trước - HS lắng nghe lớp - GV nhận xét, khen ngợi HS - HS quan sát HĐ2: Đọc mở rộng - Một số HS đọc - GV chuẩn bị một số bài thơ, câu chuyện phù hợp nói về gia đình - HS làm việc theo nhóm cho HS đọc tại lớp
- 14 - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4 để đọc thơ, kể - HS trình bày chuyện mình đã chuẩn bị hoặc của - HS khác nhận xét cô chuẩn bị cho bạn nghe - HS lắng nghe - Mời một số HS đọc thơ, kể lại câu chuyện trước lớp - GV nhận xét, khen ngợi HS 3. Vận dụng – Trải nghiệm - GV cho HS vẽ bức tranh về gia - HS thực hiện đình - HS lắng nghe - GV nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Buổi chiều Tiếng Việt CHỦ ĐỀ 3: MÁI TRƯỜNG MẾN YÊU BÀI 1: TÔI ĐI HỌC ( TIẾT 1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ nhất - Đọc đúng vần yêm và tiếng, từ ngữ có vần này - Quan sát nhận biết các chi tiết trong tranh 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất: nhân ái HS có tình cảm với bạn bè, thầy cô, trường lớp - Năng lực: NL giao tiếp và hợp tác HS biết bày tỏ ý kiến khi tham gia làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. - Học sinh: SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước - HS nhắc lại - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời - HS quan sát tranh và trả lời các câu các câu hỏi hỏi a. Hình ảnh bạn nào giống với em trong ngày đầu đi học ? b. Ngày đầu đi học của em có gì đáng nhớ? + Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi . Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác - HS lắng nghe
- 15 - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, dẫn vào bài đọc Tôi đi học 2. Hình thành kiến thức mới - GV đọc mẫu toàn VB. GV hướng dẫn - HS thảo luận N2 tìm từ ngữ có tiếng HS luyện phát âm một số từ ngữ có vần chứa vần mới trong VB : yêm ( yếm ) mới - GV đưa những từ ngữ này lên bảng và - Một số (2 - 3) HS đánh vần , đọc trơn hướng dẫn HS đọc. GV đọc mẫu lần lượt từng vần và từ ngữ chứa vần đó, HS đọc theo - HS nối tiếp nhau đọc câu lần 1. GV - HS đọc câu hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ - HS lắng nghe, thực hiện theo ngữ khó, không chứa vần mới nhưng có thể khó đọc với HS - HS nối tiếp nhau đọc câu lần 2. GV - HS đọc câu hướng dẫn HS ngắt, nghỉ một số câu dài - HS lắng nghe ( Mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi/ dẫn đi trên con đường làng/ dài và hẹp. Con đường này/ tôi đã đi lại nhiều lần,/ nhưng lần này/ tôi tự nhiên thấy lạ. - HS đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1: từ - HS đọc đoạn đầu đến tựu trường, đoạn 2: từ Buổi mai đến hôm nay tôi đi học) + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ - HS lắng nghe trong bài ( buổi mai: buổi sáng sớm, âu yếm: biểu lộ tình yêu thương bằng dáng điệu, cử chỉ, giọng nói, nao nức: hăm hở, phấn khởi, mơn man: lướt nhẹ qua, gây cảm giác dễ chịu ( kết hợp với trực quan qua tranh ) - Cho HS luyện đọc theo nhóm bàn - HS đọc - HS và GV đọc toàn VB + 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB . - HS đọc + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang - HS lắng nghe phần trả lời câu hỏi 3. Vận dụng – Trải nghiệm - GV cho HS kể ( chia sẻ ) lại ngày đầu - HS tham gia kể, chia sẻ tiên đi học của em - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Tiếng Việt CHỦ ĐỀ 3: MÁI TRƯỜNG MẾN YÊU
- 16 BÀI 1: TÔI ĐI HỌC ( TIẾT 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB - Viết lại câu trả lời đúng cho các câu hỏi trong văn bản đọc 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất: nhân ái HS có tình cảm với bạn bè, thầy cô, trường lớp - Năng lực: NL giao tiếp và hợp tác HS biết bày tỏ ý kiến khi tham gia làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. - Học sinh: Vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS đọc lại toàn bài - 2-3 HS đọc - GV dẫn dắt vào bài học - HS lắng nghe 2. Hình thành kiến thức mới HĐ: Trả lời câu hỏi - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm N2 - HS (có thể đọc to từng câu hỏi ) về để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi bức tranh minh hoạ và câu trả lời cho a. Cứ vào cuối thu, bạn nhỏ trong bài từng câu hỏi đọc nhớ kỉ niệm gì ? b. Hôm đó, ai dẫn bạn nhỏ đến trường ? c. Ngày đầu đi học, bạn nhỏ thấy cảnh vật xung quanh ra sao ? - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện - HS trả lời một số nhóm trình bày câu trả lời . Các - HS khác nhận xét nhóm khác nhận xét , đánh giá. GV và HS thống nhất câu trả lời ( a.Bạn nhỏ trong bài nhớ kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường; b.Mẹ dẫn bạn nhỏ đến trường; c. Ngày đầu đi học, bạn nhỏ thấy cảnh vật xung quanh đều thay đổi )Lưu ý : GV có thể chủ động chia nhỏ câu hỏi hoặc bổ sung câu hỏi để dẫn dắt HS ( nếu cần ) 3. Luyện tập, thực hành - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu - HS lắng nghe hỏi c và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu - HS lắng nghe cầu,đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí
- 17 GV kiểm tra và nhận xét bài của một số - HS viết câu trả lời vào vở (Ngày đầu HS đi học, bạn nhỏ thấy cảnh vật xung quanh đều thay đổi) 4. Vận dụng - Trải nghiệm - GV cho HS hát bài Ngày đầu tiên đi - HS hát học - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có Thứ 4 ngày 7 tháng 2 năm 2024 Buổi sáng Tiếng Việt CHỦ ĐỀ 3: MÁI TRƯỜNG MẾN YÊU BÀI 1: TÔI ĐI HỌC ( TIẾT 3 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện - Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 2. Phẩm chất năng lực - Phẩm chất: nhân ái HS có tình cảm với bạn bè, thầy cô, trường lớp - Năng lực: NL Giao tiếp và hợp tác: HS biết bày tỏ ý kiến khi tham gia làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. - Học sinh: Vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu * Ôn tập Tiết 1, 2 - HS đọc đọc bài: Tôi đi học - HS đọc - GV nhận xét, tuyên dương, dẫn dắt vào - HS lắng nghe bài học 2. Luyện tập, thực hành HĐ: Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở - GV hướng dẫn HS hoạt động N2 để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu . - HS hoạt động N2 chọn từ ngữ phù - GV yêu cầu HS trình bày kết quả . GV hợp và hoàn thiện và HS thống nhất câu hoàn thiện. ( Cô - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở giáo âu yếm nhìn các bạn chơi ở sân
- 18 trường ) GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở . - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . - HS lắng nghe HĐ: Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh - HS quan sát tranh và nêu nội dung - GV yêu cầu HS quan sát tranh và nêu tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý theo nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh . HS và GV nhận xét - HS chia sẻ - HS khác nhận xét 3. Vận dụng - Trải nghiệm - GV mời HS đặt câu với từ ( thân thiện, - HS thực hiện sôi nổi ) - GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Tiếng Việt CHỦ ĐỀ 3: MÁI TRƯỜNG Bài 1: TÔI ĐI HỌC ( TIẾT 4 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nghe viết một đoạn ngắn - Tìm được các tiếng chứa vần ương, ươn, ai, ay. Củng cố kiến thức về vần - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất nhân ái HS có tình cảm với bạn bè, thầy cô, trường lớp - Năng lực Giao tiếp và hợp tác: HS biết bày tỏ ý kiến khi tham gia làm việc nhóm, biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. - Học sinh: vở Tập viết; vở ô li; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS đọc lại bài Tôi đi học - HS đọc - GV dẫn dắt vào bài học - HS lắng nghe 2. Luyện tập, thực hành HĐ: Nghe viết
- 19 - GV đọc to cả hai câu (Mẹ dẫn tôi đi trên - HS lắng nghe con đường làng dài và hẹp. Con đường tôi đã đi lại nhiều mà sao thấy lạ.) GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết. + Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm + Chữ dễ viết sai chính tả: đường, nhiều - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. Đọc và viết chính tả: + GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi câu - HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cần đọc theo từng cụm từ (Mẹ dẫn tôi đi/ cách. trên con đường làng/ dài và hẹp./ Con đường/ tôi đã đi lại nhiều/ mà sao thấy lạ.) - HS viết Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS. + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi. một lần cả hai câu và yêu cầu HS rà soát lỗi. + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. HĐ: Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Tôi đi học từ ngữ có tiếng chứa vần ương, ươn, ai, ay - GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ - HS làm việc nhóm đôi để tìm các cần tìm có thể có ở trong bài hoặc ngoài tiếng. bài - HS nêu các từ ngữ vừa tìm được - GV viết từ ngữ HS nêu lên bảng - GV mời một số HS đánh vần, đọc trơn. - HS thực hiện Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần HĐ: Hát một bài hát về ngày đầu tiên đi học - GV cho HS hát bài Ngày đầu tiên đi học - HS hát - GV có thể hỏi một số câu hỏi: Ngày đầu - HS trả lời tiên đi học em được ai đưa đến trường ? Cảm xúc của em lúc đó như thế nào ?... 3. Vận dụng - Trải nghiệm - GV cho HS nói một câu về ngày đầu đi - HS nói học - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có )

